Ngày soạn: 13/08/2009
Phaàn moät: ÑIEÄN HOÏC – ÑIEÄN TÖØ HOÏC
CHÖÔNG I: ÑIEÄN TÍCH- ÑIEÄN TRÖÔØNG
Chủ đề 1: Điện tích – Định luật Cu lông
Tiết 1 – Tính lực điện và lực điện tổng hợp
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
+ Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
2. Kĩ năng
+Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
+Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh:
+ Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương
trình hóa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Định luật Cu Lông cho biết gì về lực tương tác giữa hai điện tích ? Điều kiện áp
dụng ?
Câu 2: Có một hệ điện tích gồm n điện tích thì mỗi điện tích chịu tác dụng bao nhiêu lực
điện lên nó? Vì sao?
3) Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chuẩn bị lí thuyết nhắc lại các yếu tố của vectơ lực điện .
GV: Gọi các học sinh lên bảng trình bày
HS: Nhắc lại các yếu tố của vectơ lực điện
các yếu tố về lực ?
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng viết công HS: Cá nhân lên bảng, hs dưới lớp cùng
thức hợp lực điện tác dụng lên một điện
viết ở dạng véc tơ và độ lớn
tích ?
Hoạt động 2: Làm bài tập: Dạng 1 – Xác định các đại lượng liên quan đến lực tương tác
giữa hai điện tích
GV: Hướng dẫn các HS làm dạng bài tập HS: Ghi nhớ và hệ thống lại lý thuyết về
loại này: Vận dụng định luật Cu Lông và ĐL Cu Lông và ĐL bảo toàn điện tích.
các yếu tố về véc tơ lực điện. Ngoài ra
- Ghi chép hướng dẫn của GV.
còn vận dụng thêm ĐL bảo toàn điện tích. HS: Chép đề bài
GV đọc đề bài tập sau:
Đọc và tóm tắt đề
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau,
- Phân tích nội dung đề bài và trả lời câu
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 1
mang các điện tích q1, q2 đặt trong không hỏi GV về gợi ý:
khí cách nhau một đoạn r = 20 cm.
+TL: Hai điện tích trái dấu vì chúng hút
-4
Chúng hút nhau bằng lực F = 3,6.10 N.
nhau
Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về +TL: Khi hai quả cầu tiếp xúc nhau thì
khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau bằng chúng nhiễm điện do tiếp xúc nên sau đó :
một lực F’ = 2,025.10-4N. Tính q1, q2.
q1’ = q2’ = (q1+q2)/2
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt
+ TL: Vận dụng đl Culoong cho hai
GV: Gợi ý phân tích nội dung đề bài đã
trường hợp.
cho bằng các câu hỏi:
CH: Hai điện tích này là hai điện tích
cùng dấu hay trái dấu ? Vì sao ?
CH: Khi hai quả cầu tiếp xúc nhau thì sau HS: Giải hệ pt ẩn q1, q2
đó chúng có điện tích được xác định như + Tính toán, kết luận
thế nào ?
+ Đối chiếu K quả với các HS khác
CH: Ta sẽ vận dụng ĐL Culong cho mấy HS: Nhận xét kq tìm được
trường hợp ở trong bài này ?
Hoạt động 3: Làm bài tập: Dạng 2 – Xác định các lực điện tổng hợp lên một điện tích
GV: Hướng dẫn học sinh làm loại bài tập
này đó là vận dụng tính chất tổng hợp lực
điện.
Để làm bài tập này yêu cầu học sinh phải HS: Lắng nghe, tiếp thu các lưu ý, ghi
chú ý:
chép các chú ý và hệ thống lại các quy tắc
- Dấu của các điện tích khi tương tác lực về tổng hợp lực.
điện.
- Yếu tố của véc tơ lực điện.
- Phải vẽ hình và xác định lực điện tổng
hợp theo quy tắc hình bình hành.
- Tìm độ lớn lực điện tổng hợp dựa vào
HS:
hình vẽ bằng các phương pháp: chiếu,
-Đọc và tóm tắt đề
bình phương...
-Vẽ hình và phân tích lực, vẽ lực tổng hợp
GV: Đọc đề bài tập sau:
- Tính toán, kết luận
-6
Có 3 điện tích điểm q1=q2= -q3= 5.10 C -Đối chiếu K quả với các HS khác
đặt lần lược tại 3 đỉnh của một tam giác
-Nhận xét kq tìm được
đều ABC có cạnh 6 cm, biết = 4 .
a/ Tìm lực điện tác dụng lên q2
b/ Tìm lực điện tác dụng lên q3
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Bài tập về nhà.
GV: Đọc bài tập về nhà
HS: Chép đề bài và nghe hướng dẫn gợi ý
Gợi ý: Cho từng bài tập
từng bài tập về nhà.
Dạng 1:
BT1: Cho hai điện tích điểm q1=-9q2 đặt
tại MvàN cố định cách nhau 8 cm . Tìm
lực tác dụng lên các điện tích ?
Dạng 2:
BT2: Cho 4 điện tích điểm q1=-q2 = q3 = q4
= 10-8C đặt tại 4 đỉnh của hình vuông
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 2
ABCD cố định cạnh 8 cm . Tính lực tác
dụng lên mỗi điện tích
GV: Dặn dò về làm thêm các BT cùng
dạng trong SBT VL 11 ?
E. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 3
Ngày soạn: 20/08/2009
Chủ đề 1: Điện tích – Định luật Cu lông
Tiết 2 – Điều kiện cân bằng cho một điện tích.
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Ôn lại các nội dung: Biểu thức và nội dung Định luật Culông.
2. Kĩ năng
+Vận dụng định luật CuLong
+Vận dụng quy tắc tổng hợp lực và điều kiện cân bằng của một vật tích điện.
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh:
+ Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương
trình hóa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phát biểu quy tắc điều kiện cân bằng của một chất điểm ? Viết biểu thức tổng hợp
lực ?
3) Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chuẩn bị lý thuyết và phương pháp giải dạng bài tập này.
GV: Yêu cầu học sinh trình bày các yếu tố HS: Nhắc lại các yếu tố về véc tơ lực điện
về véc tơ lực điện và quy tắc tổng hợp
và quy tắc tổng hợp lực .
lực ?
HS: + Hai lực cân bằng: Cùng phương,
GV: Yêu cầu học sinh trình bày đặc điểm ngược chiều và cùng độ lớn, điểm đặt.
của hệ 2 lực cân bằng và 3 lực cân bằng ? + 3 lực cân bằng: Hợp hai lực cân bằng với
lực thứ 3.
Hoạt động 2: Cân bằng của điện tích chịu tác dụng hai lực điện F1, F2.
GV: Đọc đề bài và gợi ý cho học sinh BT HS: -Đọc và tóm tắt đề
sau:
-Phân tích nội dung đề bài và chú ý dấu
Trong chân không đặt lần lược 2 điện tích
của các điện tích để suy ra loại véc tơ lực
-8
điểm q1=q2=4.10 C tại 3 điểm A,B ;
điện.
AB=4 cm,
- Vận dụng định luật CuLong để tìm lời
a/ Tính độ lớn của lực điện tác dụng lên q2 giải.
b/ Tìm vị trí đặt q= -2.10-8C để điện tích q
- Tính toán, kết luận
cân bằng
-Đối chiếu K quả với các HS khác
GV: Yêu cầu học sinh vận dung đk cân
-Nhận xét kq tìm được
bằng để xác định vị trí đặt điện tích q.
Hoạt động 3: Cân bằng của điện tích chịu tác dụng 3 lực.
GV: Đọc đề bài và gợi ý cho học sinh BT HS: -Đọc và tóm tắt đề
sau:
-Phân tích nội dung đề bài và vẽ hình biễu
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 4
Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m =
diễn các lực tác dụng lên quả cầu. Áp
0,5g treo vào một điểm O bằng hai dây tơ dụng đkcb
mảnh cùng có chiều dài l = 60cm. Truyền - Vận dụng định luật CuLong và đkcb để
cho hai quả cầu hai điện tích q như nhau tìm lời giải.
thì chúng đẩy nhau ra một đoạn r = 6cm.
Độ lớn của điện tích q có giá trị bằng bao HS: Cá nhân lên bảng:
Tính toán, kết luận
nhiêu ? Cho = 1
-Đối chiếu K quả với các HS khác
GV gợi ý bằng câu hỏi:
-Nhận xét kq tìm được
Mỗi quả cầu chịu tác dụng những lực
nào ?
Biễu diễn chúng lên hình vẽ ?
Dựa vào hình vẽ và điều kiện cân bằng ta
có hệ thức lượng giác nào về góc và độ
lớn các lực ?
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Bài tập về nhà.
GV: Đọc bài tập về nhà
HS: Chép đề bài và nghe hướng dẫn gợi ý
Gợi ý: Cho từng bài tập
từng bài tập về nhà.
Dạng 1:
BT1: Cho hai điện tích điểm q1=-9q2 đặt
tại MvàN cố định cách nhau 8 cm . Tìm vị
trí đặt q0 để nó nằm cân bằng.
Dạng 2:
BT2: Hai qủa cầu nhỏ giống nhau được
treo vào 2 sợi dây có cùng chiều dài l=
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
20cm. Đầu trên của 2 sợi dây treo vào
cùng một điểm. Truyền cho 2 quả cầu
điện tích tổng cộng
Q= 8.10-7C thì ta thấy chúng đẩy nhau và
2 dây treo hợp với nhau một góc 900.
Lấy g= 10 m/s2. Hãy XĐ khối lượng m
của mỗi quả cầu ?
E. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 5
Ngày soạn: 25/08/2009
Chủ đề 2: Điện trường và cường độ điện trường
Tiết 3 – Tính cường độ điện trường.
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất kì.
+ Xác định được các đặc điểm về phương ,chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường và
vẽ được vectơ cường độ điện trường.
2. Kĩ năng
+Vận dụng được công thức tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích thử q và cường
độ điện trường của điện tích Q gây ra tại một điểm.
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Một số bài tập và phiếu học tập.
2. Học sinh:
+Nắm vững lí thuyết (đặc điểm của vectơ cường độ điện trường,…)làm các bài tập trong
sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương
trình hóa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Phân biệt công thức tính cường độ điện trường E = F/q và E = k
Q
?
r2
Câu hỏi 2: Nêu các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích thử q
và cường độ điện trường của điện tích Q gây ra tại một điểm ?
3) Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chuẩn bị lý thuyết và phương pháp giải dạng bài tập này.
GV: Yêu cầu học sinh viết công thức ra tờ HS: Viết công thức và biểu diễn véc tơ
giấy nháp và biểu diễn véc tơ cường độ
cường độ điện trường ra tờ giấy, sau đó
điện trường tại một điểm theo từng công
giơ lên.
thức ? Cho biết đơn vị của cường độ điện
trường ? làm thế nào để nhận biết điện
trường?
HS: Tiếp thu ghi nhớ.
GV: Nhấn mạnh lưu ý cho học sinh về
cách áp dụng hai công thức này và giải
thích kỹ thêm.
HS: Biễu diễn E, F và xác định q, Q theo
- Chú ý dấu của điện tích thử q và chiều
từng trường hợp hình vẽ.
của E và F
- Chú ý chiều của véc tơ cđđt và dấu điện
tích Q
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 6
GV: Có thể ghi nhớ bằng cách cho học
sinh lên vẽ hình biểu diễn E và F; Xác
đinh dấu Q và q ?
Hoạt động 2: Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích thử q và các đại
lượng liên quan.
GV: Đọc đề bài tập sau:
HS: Đọc và tóm tắt đề
-13
Một hạt bụi tích điện q= -10 C có m =
-Vẽ hình và phân tích trên hình vẽ.
-8
10 g nằm cân bằng trong điện trường.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV
Xác định chiều và độ lớn của véc tơ
cường độ điện trường tại điểm đặt điện
tích q.
GV: Hướng dẫn bằng các câu hỏi:
- Xác định các lực tác dụng lên điện tích q HS:
?
- Tính toán
- Để điện tích q cân bằng thì có điều kiện -Đối chiếu K quả với các HS khác
gì về lực tác dụng lên q ?
-Nhận xét kết qủa tìm được
- Xác định chiều của véc tơ cường độ điện - Đáp số : E = 1000V/m
trường ?
- Xác định độ lớn lực điện tác dụng lên
điện tích q?
- Tính E theo công thức nào ?
Hoạt động 3: Tính cường độ điện trường tại một điểm của điện tích điểm gây ra.
GV: Đọc đề bài tập sau:
HS:
-8
Có điện tích điểm q =5.10 C đặt lần
- Đọc và tóm tắt đề
lược tại điểm A có B cách A khoảng 6
- Vẽ hình và phân tích
- Cá nhân trả lời và viết công thức tính:
cm, biết = 4 .
kq
a/ Tìm cường độ điện trường tại B
EB
AB 2
b/ Tìm những điểm có điện trường gấp 2
- Khoảng cách phải giảm căn 2 lần
lần điện trường ở B
- Sẽ là mặt cầu có tâm là điểm đặt q
GV gợi ý:
HS: Làm trọn vẹn bài tập và một cá nhân
- Cường độ điện trường tại B được tính
lên bảng làm bài tập này.
theo công thức nào?
- Để cường độ điện trường gấp 2 lần tại B
thì khoảng cách từ điểm đó đến A tăng
hay giảm ? Giảm mấy lần ?
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Bài tập về nhà.
GV: Đọc bài tập về nhà
HS: Chép đề bài và nghe hướng dẫn gợi ý
Gợi ý: Cho từng bài tập
từng bài tập về nhà.
Bài 1: Trong không khí, đặt lần lược 2 điện
tích điểm q1=-q2= 2.10-8 C tại 1điểm A,B
với AB=4 cm
a/ Tìm cường độ điện trường do mỗi điện
tích gây ra tại O là trung điểm AB.
b/ Tìm lực điện do mỗi điện tích tác dụng
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
lên q0 = q1 đặt tại O
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 7
Bài 2: Quả cầu nhỏ khối lượng m =
0,25g mang điện tích q = 2,5.10-19C được
treo bằng sợi dây tơ đặt trong điện trường
đều E có phương nằm ngang. a) Tính độ
lớn cường độ điện trường E biết quả cầu
treo cần bằng hợp với phương thẳng đứng
góc 450 sang bên phải g = 10m/s2.
b) Khi E đổi chiều đột ngột thì góc lệch
cực đại của dây treo so với phương đứng
bằng bao nhiêu ?
E. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 8
Ngày soạn: 25/08/2009
Chủ đề 2: Điện trường và cường độ điện trường
Tiết 4 – Xác định cường độ điện trường tổng hợp.
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất kì.
+ Xác định được các đặc điểm về phương ,chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường và
vẽ được vectơ cường độ điện trường.
2. Kĩ năng
+Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về
điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra
tại một điểm)
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Một số bài tập và phiếu học tập.
2. Học sinh:
+Nắm vững lí thuyết (đặc điểm của vectơ cường độ điện trường,…)làm các bài tập trong
sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương
trình hóa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường ? Nêu cách dựng véc tơ cường độ điện
trường tổng hợp tại một điểm do hai điện tích điểm q1 và q2 cùng gây ra ? Viết công thức
tính độ lớn E tổng hợp.
3) Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chuẩn bị lý thuyết và phương pháp giải dạng bài tập này.
ur
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các đặc
HS: Nhắc lại các đặc điểm của E và nêu
điểm của véc tơ cường độ điện trường của các đặc điểm của điện trường đều.
điện tích điểm Q gây ra tại một điểm và
biểu diễn trên hình vẽ ?
- Cường độ điện trường đều là gì ? Đặc
HS: Ghi chép các lưu ý và tiếp thu ghi
điểm ?
nhớ.
GV: Nêu một số lưu ý về phương pháp
giải chung cho các loại bài tập này:
+ Chú ý dấu các điện tích điểm Q1; Q2. và
chiều
của các véc tơ cường độ điện trường
uu
r uur
E1 , E2 ....
+ Xác định dữ kiện đề bài để xác định góc
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 9
uu
r uur
hợp bởi hai E1 , E2 .
+ Dựng
véc tơ cường độ điện trường tổng
ur
hợp E
uu
r uur
+ Tùy vào góc và phương của E1 , E2 mà
lựa chọn phương án chuyển về dạng độ
lớn.
Hoạt động 2: Tính cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm
GV: Đọc đề bài tập vận dụng:
HS:
Trong không khí, đặt lần lược 2 điện tích
Đọc và tóm tắt đề
-8
điểm q1=-q2= 2.10 C tại 1điểm A,B với
-Vẽ hình và phân tích
AB=4 cm,
a/ Tìm cường độ điện trường tại O là trung + Sử dụng nguyên lý chồng chất điện
điểm AB.
trường.
b/ Tìm cường độ điện trường tại H, H cách A + Dựng véc tơ cường độ điện trường tổng
2 cm, cách B 6 cm.
hợp.
c/ Xác định điểm M mà tại đó cường độ
- Tính toán, kết luận
điện trường bằng 0?
-Đối chiếu K quả với các HS khác
GV: Yêu cầu học sinh nhận
xét vị trí các
-Nhận xét kq tìm được
uu
r uur
uu
r uur
uu
r
ur
điểm O và H biểu diễn E1 , E2 trong từng HS: Để E = 0 thì E1 + E2 = 0 nghĩa là E1 ,
uur
trường hợp ? uur uur
E2 cân bằng nhau.
GV: Hai véc tơ E1 , E2 thõa mãn điều kiện
gì để cường độ điện trường tại M bằng 0 ?
Từ đó suy ra vị trí điểm M .
Hoạt động 3: Tính cường độ điện trường tổng hơp trong điện trường đều.
GV: Đọc đề bài tập vận dụng:
HS: Đọc và tóm tắt đề
-6
Điện tích q = 3.10 C đặt tại điểm A cách -Vẽ hình và phân tích
điểm B khoảng cách 30cm trong điện
+ Cường độ điện trường tại B là cường độ
5
trường đều E= 2.10 V/m . Tính cường độ điện trường tổng hợp của cường độ do
điện trường tại
B nếu
điện tích q gây ra và do điện trường đều
ur
a) AB // E (2 trường
hợp)
tại đó.
ur
b) AB vuông góc E
- Tính toán,
GV gợi ý: Cường độ điện trường tại B có -Đối chiếu K quả với các HS khác
mấy cường độ điện trường thành phần gây -Nhận xét kq tìm được
ra tại đó ?
- Tìm cách giải khác
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Bài tập về nhà.
GV: Đọc bài tập về nhà
HS: Chép đề bài và nghe hướng dẫn gợi ý
Gợi ý: Cho từng bài tập
từng bài tập về nhà.
Bài 1: Có 3 điện tích điểm q1=q2= -q3=
5.10-8 C đặt lần lược tại 3 đỉnh của một
tam giác đều ABC có cạnh 6 cm, biết =
4.
a/ Tìm cường độ điện trường tại B
b/ Tìm lực điện tác dụng lên q2
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bài 2: Cho hai điện tích điểm q1=-8
9q2=4.10 C tại A và B cách nhau 6cm
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 10
trong môi trường có = 4.
a/ Tính cường độ điện trường tại O, O là
trung điểm của AB.
b/ Tìm vị trí để cường độ điện trường
bằng không.
E. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 11
Ngày soạn: 26/08/2009
Chủ đề 3: Công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế
Tiết 5 – Tính công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế..
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Vận dụng được công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích
trong điện trường đều để làm bài tập.
+ Vận dụng được công thức tính công thức tính điện thế, hiệu điện thế và công thức liên hệ
giưã hiệu điện thế với công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một điện trường đều để
làm một số bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng
+Biết cách xác định hình chiếu cuả đường đi lên phương cua một đường sức.
+Từ các công thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các công thức đó.
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
2. Học sinh:
+Nắm vững đặc điểm công cuả lực điện trường và các công thức về công cuả lực điện
trường ,điện thế và hiệu điện thế.
+Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương
trình hóa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.
2) Tiến trình bài dạy:
TG
H
oạ
t
độ
ng
củ
a
gi
áo
viê
n
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (10phút) kiểm tra bài cũ và hệ thống các công thức giải bài tập
+ y/c học sinh viết công thức tính công
-A = qEd
cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 12
điện tích;điện thế ;hiệu điện thế và công
thức liên hệ giưã hiệu điện thế với công
cuả lực điện và cường độ điện trường cuả
một điện trường đều?
- VM =
-E =
AM
q
AMN
q
=
; UMN= VM- VN =
U
d
AMN
q
( U = E.d)
- 4.2 :B ; 5.5: D( vì UMN= VM- VN = 40V)
+ Cho học sinh trả lời câu 4.2/9 và 5.5/12
A
9
sách bài tập
+ UAB = qMN = 3 = 3 V
+ Khi một điện tích q = -3C di chuyển từ
A đến B trong điện trường thì sinh công
-9J.Hỏi hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2(10phút) Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích.
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị.
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa
ra kết quả.
- Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày
và nhận xét kết quả trình bày.
Cho:q = +410-4C
E = 100V/m;
AB= 20cm = 0,2m
1= 300; 2= 1200
BC= 40cm = 0,4m
AABC = ?
- Các nhóm thảo luận và làm theo nhómvà
cử đại diện lên trình bày.
Hoạt động 3 (20 phút)Xác định điện thế, hiệu điện thế.
-Cho HS chép đề:Hiệu điện thế giữa hai
Cho:
điểm M,N trong điện trường là 120V.tính UMN = 120V. A = ?
công cuả lực điện trường khi :
a/Prôtôn dịch chuyển từ M đếnN.
b/ Êlectron dịch chuyển từ M đếnN.
-Các nhóm thảo luận ,thực hiện bài giải.
-Đại diện hai nhóm lên trình bày 2 câu và
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
nhận xét kết quả.
-Cho HS thảo luận để thực hiện bài giải.
Bài2: Cho 3 điểm A,B,C trong điện Cho:
trường đều có E=104V/m tạo thành tam E= 104V/m
giác vuông tại C.ChoAC= 4cm, BC= 3cm. AC= 4cm, BC= 3cm
Vectơ cường độ điện trường song song E // BC
với BC, hướng từ B đến C.Tính UAC ;UBC ; Tính UAC ;UBC ; UAB?
UAB?
-Thảo luận theo nhóm xác định chính xác
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
dAC ;dBC ;dAB từ đó tính UAC ;UBC ; UAB
-Ycầu HS t. luận để thực hiện bài giải.
Hoạt động 4: (5 phút): Tổng kết – Hướng dẫn về nhà
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 13
GV đọc đề bài tập về nhà:
HS: Chép đề bài và nghe hướng dẫn gợi ý
Bài 1: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam từng bài tập về nhà.
giác vuông tại C và ở trong điện trường
đều (AC = 4 cm, BC = 3 cm). Véc tơ
cường độ điện trường E song song với
AC , hướng tư A đến C và có độ lớn
E=5000 V/m. Hãy tính:
a) UAC , UCB , UAB ?
b) Công của lực điện trường khi một HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
electrôn di chuyển từ A đến B ?
Bài 2: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15
(kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ
lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm
ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một
khoảng 2(cm). Lấy g = 10 (m/s2). Tính hiệu
điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó
GV: Nhận xét buổi học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn
lại trong sách bài tập.
Chuẩn bị bài mới.
E. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 14
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 15
Ngày soạn: 30/08/2009
Chủ đề 3: Công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế
Tiết 6 –Khảo sát chuyển động của hạt mang điện bay vào điện trường..
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Vận dụng được công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích
trong điện trường đều để làm bài tập.
+ Vận dụng được kiến thức động lực học khảo sát quỹ đạo chuyển động của hạt mang điện
chuyển động trong điện trường.
2. Kĩ năng
+ Phân tích dạng chuyển động của hạt mang điện dựa vào lực tác dụng và ứng dụng kiến
thức đã học.
+Từ các công thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các công thức đó.
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
2. Học sinh:
+Xem lại phương pháp động lực học và các dạng chuyển động đã học ở lớp 10.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương
trình hóa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.
2) Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình động lực học? Nêu công thức tính lực điện tác dụng
lên hạt mang điện tích q trong điện trường ?
3) Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học và hướng dẫn phương pháp giải dạng bài
tập này.
GV: Yêu cầu học sinh cho biết có những HS: Các dạng cđ như: CĐ thẳng đều; CĐ
dạng chuyển động nào mà đã học ? Làm biến đổi đều; CĐ tổng hợp của hai loại
thế nào để nhận biết những dạng chuyển trên: Ném ngang;
ném xiên; CĐ tròn đều...
uur r
động đó ?
CĐ thẳng đều: Fhl 0 ; CĐ biến đổi đều
uur r
GV: Yêu cầu học sinh lập mối liên hệ
Fhl �0
uur
r
giữa U,d và F tác dụng lên q.
Fhl ma ht ; CĐ ném: Fx = 0; Fy
CĐ
tròn
đều:
GV: Hướng dẫn giải loại bài tập: Sử
dụng phương pháp động lực học xác định = may
qU
loại chuyển động và các đại lượng
HS: F = qE =
d
chuyển động .
Hoạt động 2: Vận dụng giải các bài tập về khảo sát sự chuyển động của hạt mang
điện bay trong điện trường đều.
GV: Đọc đề bài tập vận dụng:
HS: Đọc và tóm tắt đề
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 16
VD1: Một electron có vận tốc ban đầu v0
= 5.106m/s chuyển động dọc theo đường
sức điện trường về phía bản tích điện âm
của hai bản kim loại phẳng đặt nằm
ngang, song song cách nhau khoảng
cách d = 10cm. Cho biết hai bản là điện
trường đều có U = 100V. Electron
chuyển động như thế nào ? Bỏ qua tác
dụng của trọng lực.
GV: Hướng dẫn học sinh phân tích nội
dung đề bài
+ Xác định các lực tác dụng lên e ?
+ Electron chuyển động thuộc dạng nào
trong điện trường ?
+ Quá trình chuyển động của e thế nào
nếu e dừng lại ?
+ Lập công thức tính a, v, s của e ?
VD2: Một electron có vận tốc ban đầu v0
bay vào khoảng chính giữa hai bản kim
loại phẳng song song, tích điện đều như
nhau, qua một lỗ với vận tốc v0 song
song với hai bản tích điện dương. Biết
hiệu điện thế hai bản U, độ dài mỗi bản L
. Tính khoảng cách d giữa hai bản.
GV: Hướng dẫn: Yêu cầu học sinh vẽ
hình phân tích loại chuyển động của e
trong trường hợp này.
- Yêu cầu học sinh chọn trục tọa độ để
phân tích chuyển động của e lên hai trục
Ox, Oy ?
- Xác định hình chiếu lực lên Ox và Oy
để xác định loại chuyển động từng
phương ?
- Thiết lập các công thức liên hệ U, d, m,
v0 ?
- Electron chuyển động thuộc loại chuyển
động nào mà ta đã học ?
-Vẽ hình và phân tích
- Xác định lực tác dụng lên e
- Lập luận dạng chuyển động từ PT ĐLH
HS: Các cá nhân cùng giải bài tập theo
hướng dẫn:
Vì bỏ qua tác dụng P nên e chỉ chịu tác
dụng của F theo hướng ngược với E về
phía bản tích điện +. Do đó e chuyển động
thẳng biến đổi
Theo đl II Niu Tơn suy ra: Chiêu lên
phương chiều cđ ta được:
- F = eE a = -eE/m
a = -eU/md = - 1,8.1014m/s2
Vậy e chuyển động chậm dần về phía bản
(-)
Electron dừng lại sau khi đi được: s =
-v02/2a = 7,1cm < d . Sau đó e chịu tác
dụng của F nên tiếp tục chuyển động
nhanh dần đều về phía bản (+) với
a = eU/md = 1,8.1014m/s2
d
L
HS: Đọc và tóm tắt đề
-Vẽ hình và phân tích
- Xác định lực tác dụng lên e
- Lập luận dạng chuyển động từ PT ĐLH
HS: Vận dụng kiến thức về chuyển động
ném để thiết lập các công thức:
Fx = max = 0;
Fy = eU/md = may ay =...
d = ayt2/2 ; L = v0.t d =...
Hoạt động 3: Tổng kết – Hướng dẫn về nhà
GV đọc đề bài tập về nhà:
HS: Chép đề bài và nghe hướng dẫn gợi ý
BTVN: Một electron bay trong điện từng bài tập về nhà.
2mdv 2
trường giữa hai bản của một tụ điện đã
U
200V
tích điện và đặt
e s2
cách nhau 2cm với vận tốc 3.107m/s theo
ngsong song với các bản của tụ điện.
Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 17
nhiêu để electron lệch đi 2,5mm khi đi
được đoạn đường 5cm trong điện trường.
HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
GV: Nhận xét buổi học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn
lại trong sách bài tập.
Chuẩn bị bài mới.
E. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 18
Ngày soạn: 30/08/2009
Chủ đề 4: Tụ điện
Tiết 7 – Tính điện dung, điện tích, hiệu điện thế và năng lượng của tụ điện
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+Vận dụng được công thức định nghiã điện dung cuả tụ điện để tính một trong các đại lượng
trong công thức.
2. Kĩ năng
+ Rèn luyện kỹ năng cách giải một bài tập vật lí phần tụ điện.
+ Củng cố lại kiến thức tụ điện, năng lượng điện trường.
+ Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập.
3. Thái độ:
- Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
2. Học sinh:
+Học sinh nắm được các định nghĩa, công thức tính điện dung tụ điện và năng lượng điện
trường; Áp dụng được tính chất bảo toàn điện tích.
+Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc chương
trình hóa.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phát biểu khái niệm tụ điện ? Nêu các đặc điểm, công thức tính điện dung của tụ
điện, tụ điện phẳng ?
Câu 2: Tại sao điện trường mang năng lượng ? Viết biểu thức tính năng lượng của điện
trường ?
3) Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu vật dẫn và điện môi trong điện trường, điện dung
của tụ điện phẵng và năng lượng điện trường trong tụ điện.
Giới thiệu vật dẫn ở trạng thái cân bằng Ghi nhận khái niệm.
tĩnh điện.
Cho học sinh tìm ví dụ.
Tìm ví dụ.
Vật dẫn trong điện trường
Vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện : Ghi nhận các đặc điểm của vật dân cân
Sự phân bố điện tích trên vật dẫn không bằng tĩnh điện.
còn thay đổi theo thời gian, không có
dòng điện tích chạy từ nơi này đến nơi
khác.
Đặc điểm của vật dẫn ở trạng thái cân
bằng tĩnh điện :
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 19
+ Điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài vật
dẫn.
+ Không có điện trường ở bên trong vật Vẽ hình.
đẫn.
Ghi nhận khái niệm.
+ Véc tơ cường độ điện trường ở mặt vật
Ghi nhận sự phân cực điện môi làm
đãn luôn vuông góc với mặt đó.
giảm điện trường ngoài.
+ Tất cả các điểm trên vật dẫn đều có
cùng điện thế (đẵng thế).
Ghi nhận điện dung của tụ điện phẵng.
Giới thiệu sự phân cực điện môi.
Hiểu rỏ các đại lượng trong biểu thức.
Khi điện môi đặt trong điện trường thì
trong điện môi có sự phân cực điện.
Giới thiệu kết quả của sự phân cực điện
môi.
Ghi nhận biểu thức tính năng lượng điện
Sự phân cực điện môi làm xuất hiện một trường của tụ điện.
điện trường phụ ngược chiều với điện
trường ngoài làm giảm điện trường ngoài.
Giới thiệu điện dung của tụ điện phẵng.
Ghi nhận biểu thức tính mật độ năng
S
S
lượng điện trường trong tụ điện.
C=
=
9
9
9.10 .4d
36.10 .d
Trong đó S là phần diện tích đối diện
giữa hai bản, d là khoảng cách giữa hai
bản và là hằng số điện môi của chất điện
môi chiếm đầy giữa hai bản.
Giới thiệu năng lượng điện trường của tụ
điện.
W=
1
2
QU =
1 Q2
2 C
=
1
2
CU2
Giới thiệu mật độ năng lượng điện trường
trong tụ điện.
w=
E 2
72.10 9.
Mật độ năng lượng điện trường trong tụ
điện tỉ lệ với bình phương của cường độ
điện trường E.
Hoạt động 2 (15 phút) : Bài tập vận dụng tính C, Q, U
GV: Đọc đề bài tập vận dụng:
HS:
Một tụ điện phẳng không khí, có hai bản
Đọc và tóm tắt đề
cách nhau d=1mm và có điện dung Co = - phân tích :
2 pF, được mắc vào hai cực của một
a)
nguồn điện có hiệu điện thế U= 500V.
+ Sử dụng CT: Q = CU
a)Tính điện tích mỗi bản của tụ điện và
+ E = U/d
tính điện tích của tụ điện. tính cường độ
b) Q = const
điện trường giữa các bản.
+ Sử dụng CT tụ phẳng lập tỉ số: C/C0 =
b) Người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn
’/
rồi nhúng nó chìm vào một điện môi lỏng - Tính toán, kết luận
Bám sát tự chọn Vật Lí – Lớp 11
Trang 20
- Xem thêm -