Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
Tuần 1
:
Tiết: 1
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
15/08/201
0
16/08/201
0
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng sau đây:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo
3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm HS
- Một thước nhỏ kẻ ĐCNN đến mm
- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy (Hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”(Có ghi rõ họ tên HS).
Cho cả lớp.
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2 mm; Tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết
quả đo độ dài”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp:
2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập: (2phút)
+ GV:Đặt vấn đề như trong SGK:
3.Bài mới:
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài đã học ở lớp dưới. Ước lượng độ dài cần đo.
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 1/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
15/
GV: Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo độ dài
trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp
của nước ta. Trả lời C1.
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường
của nước ta là gì? Ký hiệu?
GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh
sửa.
GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ
dài sử dụng trong thực tế.
+ 1 inh = 2,54cm; 1ft = 30,48cm.
+ 1 năm ánh sáng đo khoảng cách trong vũ
trụ.
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.
1. On lại một số đơn vị đo độ dài.
- HS: Làm việc cá nhân, một số HS đọc to
kết quả trả lời C1.
C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm; 1cm =
10mm
1km = 1000m
- Đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là
mét (kí hiệu là: m).
- Ngoài ra còn có các đơn vị đo lường
khác như km; dm; cm; mm.
2 Ước lượng độ dài cần đo
HS: tiến hành hoạt động theo nhóm theo
từng bước:
+ ước lượng 1m chiều dài bàn.
+ đo bằng thước.
+ nhận xét giá trị ước lượng với giá trị đo.
HS: Hoạt động cá nhân câu C3.
- Nhận xét qua hai cách đo ước lượng và
bằng thước.
GV: Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện hoạt
động theo nhóm.
Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước
có giôngs nhau không?
GV: Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện.
GV: Sửa cách đo của HS sau khi kiểm tra
phương pháp đo.
GV đặt vần đề: Tại sao trước khi đo độ dài,
chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài
vật cần đo?
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo, Thực hành đo chiều dài một số vật.
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 2/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
II. ĐO ĐỘ DÀI.
20
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời HS : hoạt động theo nhóm:
câu C4.
+ Thợ mộc dùng thước: thước mét
+ Bạn HS dùng thước: thước kẻ
+ Người bán vải dùng thước: thước dây
GV: Yêu cầu HS đọc khái niệm về GHĐ và - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên
ĐCNN, và vận dụng để trả lời câu C5.
thước.
GV: Treo tranh phóng to các thước để giới
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch
thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của
chia liên tiếp trên thước.
thước.
HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C5
GV: yêu cầu HS thực hành câu C6, C7.
HS: Thảo luận chung ở lớp câu C6, C7.
Tại sao lại chọn thước đó ?
2. Đo độ dài
- HS: Tiến hành đo theo nhóm và ghi số liệu
GV: Yêu càu HS thực hiện các công việc
vào bảng 1.1.
ghi trong bảng 1.1 SGK lần lượt theo thứ tự - HS: Thảo luận về những trường hợp chọn
từ trái sang phải, ghi kết quả vào bảng.
sai GHĐ và ĐCNN, các giá trị của l sai lệch
Chú ý hướng dẫn HS viết kết quả phép đo
nhiều với kết quả của các nhóm.
chỉ viết đến số lẻ bằng ĐCNN.
GV: Cho các nhóm công bố kết quả đo, giá
trị của chiều dài l đo được của nhóm mình.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ Đơn vị đo độ dải chính là gì ? Ngoài ra còn có các đơn vị đo lường hợp pháp nào nữa không?
+ Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì ?
+ Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ SGK.
5.Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học bài và trả lời lại các câu hỏi C1 đến C7 vào vở.
+ Làm bài tập 1.2 – 1 đến 1.2 – 7.
/
----------
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 3/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
Tuầần:
Tiếết:
2
2
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
22/08/2010
23/08/2010
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố các mục tiêu ở bài trứơc.
- Biết ước lượng chiều dài cần đo.
- Chọn thước đo thích hợp (GHĐ và ĐCNN).
- Tính thành thạo giá trị trung bình qua các lần đo.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt để đọc kết quả đo.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực cho HS thông qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên chuẩn bị tranh vẽ to hình 2.3
- Học sinh vẽ hình 2.1, 2.2 vào vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số lớp:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Hãy kể tên các đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính ? GHĐ và ĐCNN của dụng
cụ đo là gì ?
- Đổi đơn vị sau :
1 km = ……………………..m; 1m = ………………………km;
0,5km = …………………m; 1m = ………………………..cm
1mm = ……………………….m; 1m = ……………………………..mm;
1cm = ……………………………m; 2,4 m = ………………………cm.
- GV:Đặt vấn đề như trong SGK:
3.Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 4/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
20//
GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả của bài
thực
hành trước để trả lời các câu hỏi từ C1 -> C5
* Cụ thể: + Câu C1
-Chú ý: Có những trường hợp giữa kết
quả ước lượng và phép đo thực tế có sai số
rất nhỏ, không đáng kể.
+ Câu C2: Gv đặt câu hỏi
- Tại sao không dùng thước kẻ để đo độ dài
phòng học ?
- Tại sao không dùng thước dây để đo bề
dày
cuốn sách vật lí 6 ?
GV: Hãy dùng thước đo có ĐCNN đến cm
và
thước có ĐCNN dến mm để đo bề dày cuốn
sách vật lí 6. Cho nhận xét về phép đo ?
+ Câu C3, C4, C5
GV: Yêu cầu một học sinh đo thử cho cả
lớp
xem cách đo sau đó nhận xét cách đo và
nêu
ra những hạn chế.
GV: Đánh giá kết quả của từng nhóm và
nhấn mạnh việc ược lượng gần đúng độ dài
cần đo để chọn thước đo thích hợp.
I. Cách đo độ dài.
HS: On lại kết quả trong bài thực hành
trước, thảo luận theo nhóm và lần lượt trả
lời các câu hỏi ở SGK (Trả lời theo từng
nhóm).
C1: Kết quả ước lượng độ dài bằng mắt và
thực hiện phép đo thực tế khác nhau khoảng
vài %.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
- Vì sử dụng như vậy sẽ khó khăn cho phép
đo và gây ra sai số lớn vì vậy phép đo
không chính xác nên cần phải chọn dụng cụ
đo phù hợp.
- Dùng thước có ĐCNN tới mm để đo sẽ
cho kết quả chính xác hơn.
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm hoàn
thành các câu C3 đến C5.
HS: Làm việc cá nhân
* Rút ra kết luận
Khi đo độ dài cần:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích
hợp.
-GV: Yêu cầu HS làm việc với câu C6
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đó sao
-GV: Yêu cầu HS trả lời theo cá nhân
cho một đầu của vật ngang bằng với
vạch số 0 của thước.
d) Đặt mặt nhìn theo hướng vuông góc với
- GV: Đặt câu hỏi gợi ý tuỳ theo hoàn cảnh
cạnh thước ở đầu kia của vật.
cụ
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
thể
gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 2: Vận dụng
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 5/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
15/
GV: Yêu cầu HS dùng thước dẹt có GHĐ
20cm để đo chiều ngang của cái bàn học
của em.
Mỗi người trong nhóm đo một lần. Tính kết
quả trung bình của nhóm.
GV: Yêu cầu HS nêu lên những khó khăn
gặp phải khi đo và cách sử lí.
GV: Gọi lần lượt HS làm câu
C7;C8;C9;C10.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài.
GV: Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa
biết”.
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
II. Vận dụng
HS: Hoạt động theo nhóm để tiến hành đo
và tính kết quả của nhóm mình.
+ Chiều dài của thước không đủ (GHĐ
nhỏ).
+ Đầu bàn không vuông góc.
HS: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ Đo chiều dài của cuốn vở. Em ước lượng là bao nhiêu và lên chọn dụng cụ đo có GHĐ và
ĐCNN là bao nhiêu ?
+ Trình bày cách đo độ dài ?
5. Dặn dò. (1 phút)
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập 1-2.7 đến 1-2.13 trong SBT.
+ Kẻ sẵn bảng 3.1: kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 6/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
Tuần 3
:
Tiết: 3
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
29/08/201
0
30/08/201
0
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Biết một số dụng cụ đo thể tích của chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất lỏng
bằng dụng cụ thích hợp.
2. Kỹ năng:
+ Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
3. Thái độ:
+ Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng.
II. CHUẨN BỊ:
+ Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng.
+ Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ.
+ Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng
mới chọn thước?.
+ Trình bày cách đo độ dài ?
- GV:Đặt vấn đề như trong SGK:
3 Bài mới
T
Hoạt động của học sinh
G
H
oạ
t
độ
ng
củ
a
gi
áo
viê
n
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 7/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
8/
10/
8//
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
GV: Yêu cầu HS đọc phần I và trả lời câu
HS: Đọc phần I và làm việc cá nhân để trả
hỏi:
lời câu hỏi.
- Đơn vị đo thể tích là gì?
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
- Đơn vị đo thể tích nào thường dùng
khối (m3) và lít (l).
- 1 lit =1dm3; 1ml = 1cm3= 1cc.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn
C1: + 1 m3 = 1000dm3 = 1000000cm3.
thành câu C1.
+ 1 m3 = 1000l = 1000000ml
=1000000cc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng
GV: Giới thiệu cho HS quan sát các bình
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
chia độ trong hình 3.2 SGK và cho biết
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. (trả lời C2).
HS: Quan sát hình vẽ và cho biết GHĐ và
GV: Gọi một vài HS thông báo trước lớp kết ĐCNN của các bình.
quả quan sát.
C2: + Ca to có GHĐ 1 lít; ĐCNN là 0,5 lít.
GV: Điều chỉnh câu trả lời của HS.
+ Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3; C4 hoạt
+ Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là
động theo nhóm.
1lít.
HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm trả lời
C3; C4.
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm:
GV: Yêu cầu HS cá nhân trả lời C5.
bình chia độ, chai, lọ, ca đong……
C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là
2ml.
+ Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là
50ml.
+ Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là
50ml.
HS: Kể tên một số vật dụng để đo thể tích
chất lỏng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
GV: Muốn đo thể tích chất lỏng đặt trong
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
ấm nước ta phải làm như thế nào ?
HS: Thảo luận cách đo thể tích nước đựng
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
trong ấm.
câu C6, C7,C8.
HS: Tiến hành c á nhân trả lời câu C6,
GV: Gọi một vài HS phát biểu trước lớp,
C7,C8.
thảo luận thống nhất câu trả lời.
C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9. C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất
GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi đã điền lỏng.
từ. Sau đó GV điều chỉnh câu trả lời ghi vào C8: a) 70 cm3, b) 50 cm3, c) 40 cm3,
vở.
HS: làm việc cá nhân. Còn các HS khác
nghe và bổ xung khi cần thiết.
C9: a) Thể tích
b) GHĐ – ĐCNN
c) Thẳng đứng
d) ngang với
e) gần nhất.
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 8/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
/
8
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
Hoạt động 5: Tiến hành thực hiện đo thể tích của chất lỏng
GV: Chọn một bình có lượng nước lớn hơn 3. Thực Hành
GHĐ của bình chia độ và một bình có lượng HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm
nước nhỏ hơn GHĐ.
của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo.
GV: Cho HS thảo luận phương án tiến hành HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành
thí nghiệm.
đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực hành
quả.
như trong SGK, ghi kết quả vào bảng 3.1.
- Yêu cầu ba HS trong một nhóm đọc bảng
- Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo,
kết quả đo. Nếu khác nhau thì yêu cầu nhóm lập một bảng kết quả riêng.
cho biết lí do.
4. Củng Cố: (4 phút)
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
+ Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ?
+ Yêu cầu HS làm bài tập 3.1.
5. Dặn dò. (1 phút)
+ Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở.
+ Học thuộc phần ghi nhớ.+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
----------
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 9/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
Tuần 4
:
Tiết: 4
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
05/09/201
0
06/09/201
0
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết sử dụng dụng cụ đo.
+ Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước
3. Thái độ:
+ Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm:
- Một số vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…).
- Bình chia độ và dây buộc.
- Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa.
- Kẻ sẵn bảng 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích
chất lỏng.
+ Yêu cầu HS chữa bài 3.2 ; 3.5 SBT.
- GV:Đặt vấn đề như trong SGK:
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 10/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
10/
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm như
hình 4.2 SGK, trả lời các câu hỏi.
- Có hiện tượng gì xảy ra với nước ở
trong bình khi nhúng hòn đá chìm dần
vào nước đến khi chìm hẳn trong nước.
- Thể tích của hòn đá bằng thể tích phần
nào của nước.
GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào phiếu
học tập.
QV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 SGK
để trả lời C2. Cần phải chỉ ra các động
tác phải làm để thực hiện phép đo.
+ Gợi ý:
- Thể tích của vật bằng thể tích
phần nào của nước. (Thể tích của vật
bằng thể tích lượng chất lỏng tràn ra).
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm
nước.
1. Dùng bình chia độ.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm rồi thảo luận
trung ở lớp.
HS: Tiến hành đo và ghi kết quả.
C1: Đo thể tích ban đầu (V1 = 150cm3). Thả
hòn đá vào bình chia độ đo thể tích nước dâng
lên trong bình(200cm3). Thể tích hòn đá bằng
V = V2 –V1 = 200 – 150 = 50 cm3.
2. Dùng bình tràn.
HS: Nghiên cứu hình vẽ 4.3 SGK thảo luận
nhóm về trình tự các động tác cần thực hiện.
+ Đổ nước đầy bình tràn. Đặt cốc dưới vòi
bình tràn.
+ Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn.
+ Hứng lượng nước tràn ra.
+ Đổ lượng nước tràn ra vào bình chia độ để
đo thể tích.
Hoạt động 2: Rút ra kết luận về hai cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
8’
10/
GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm từ thích
hợp để hoàn thành câu kết luận.
3. Kết luận ;
HS: Làm viêc cá nhân hoàn thành câu
kết luận.
- Một HS đọc to trước lớp, HS khác bổ
sung.
C3: (1) Thả chìm
(2) dâng
lên
(3) Thả
(4) Tràn
ra
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích của vật rắn bằng phương pháp bình tràn.
GV: Yêu cầu HS thảo luận tiến hành đo 4. Thực hành.
theo các bước ở trên.
HS: Hoạt động theo nhóm để:
GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn cách + Lập ra kế hoạch đo thể tích, cần dụng cụ gì?
đo cho HS.
+ Cách đo vật thả vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS đo ba lần một vật.
+ Cách đo vật không thả vào được bình chia
độ.
+ Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1.
+ Tính giá trị trung bình.
Vtb
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
V1 V2 V3
.
3
Trang 11/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
/
7
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
Hoạt động 5: Vận dụng
II. Vận dụng
GV: Hướng dẫn HS thảo luận về những HS: Chuẩn bị cá nhân thảo luận chung ở lớp.
điều cần chú ý để thực hiện phép đo
+ Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào bình
được chính xác (Như: những động tác
tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả vật vào.
nào có thể làm cho lượng nước đổ vào
+ Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm nước bị
bình chia độ không bằng thể tích của vật sánh tràn thêm ra bát.
?).
+ Nước còn dính vào bát, không đổ hết sang
bình chia độ.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm câu
C5, C6 để HS về nhà làm.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.
+ Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ?
+ Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.
5. Dặn dò. (1 phút)
+ Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở.
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT.
----------
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 12/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
Tuần 5
:
Tiết: 5
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
12/09/201
0
13/09/201
0
Bài 5: KHỐI LƯỢNG VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-
Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
Biết sử dụng cân Rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được
GHĐ và ĐCNN của cân.
2. Kỹ năng: Rèn kỷ năng đo khối lượng.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân Rôbecvan, 2 vật để cân
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào
là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Em có biết em nặng bao nhiêu cân
HS: Hoạt động cá nhân đưa ra câu trả lời
5/ không? Bằng cách nào em biết được?
đúng:
- Vậy muốn xác định khối lượng người ta
- Dùng cân để xác định cân nặng.
phải dùng cân. Vậy muốn tìm hiểu về khối
lượng và cách đo khối lượng chúng ta vào
bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng chỉ cái gì và cho ta biết điều gì về vật?
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 13/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
/
15
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho biết
điều gì?.
GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi
C1, C2.
- Khối lượng của một vật cho ta biét điều
gì ?
GV: Đưa ra thông báo: Mọi vật dù to hay
nhỏ đều có khối lượng.
GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân trả
lời C3, C4, C5, C6.
GV: Điều khiển HS hoạt động theo nhóm
nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống:
1 kg = 1000 g ;
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg ;
1g =
1
1000
kg.
GV: Điều khiển HS nghiên cứu một số đơn
vị khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khối lượng
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ CỦA KHỐI
LƯỢNG
1. Khối lượng.
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời C1, C2.
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
chúa trong hộp.
C2: 500g ghi trên túi bột giặt Omo là
lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt.
- Khối lượng của một vật cho ta biết lượng
chất chứa trong vật.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu
C3,C4,C5.C6.
C3 : (1) 500g
C5 : (3) khối
lượng
C4 : (2) 397g
C6 : (4) lượng
2. Đơn vị đo khối lượng.
HS: Hoạt động cá nhân đưa ra các đơn vị
đo khối lượng.
+ Đơn vị đo khôi lượng chính là kilôgam.
+ Các đơn vị đo khối lượng khác thường
gặp là tấn, tạ, hectôgam, g, mg.
HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị đo
khối lượng thường gặp
Trang 14/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
’
10/
5/
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và so
1. Tìm hiểu cân Rôbecvan.
sánh cân trong hình 5.2 với cân thật thường HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của cân
dùng trong đời sống.
tương ứng.
GV: Cho HS quan sát cân Rôbecvan và yêu C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ; kim cân (3);
cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân này.
hộp quả cân (4).
GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển để
HS: Quan sát cân Rôbecvan để tìm ra GHĐ
chỉnh cân về số không.
và ĐCNN.
GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
C8: + GHĐ là tổng khối lượng các quả
GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử
cân trong hộp quả cân.
dụng cân Rôbecvan để cân một só vật bất
+ ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất
kì.
có trong hộp.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các động tác phải 2. Cách dùng cân Rôbecvan.
làm.
HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở trình
Gọi 2,3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối
tự các động tác phải làm.
lượng của cùng một vật.
HS: Hoạt động theo nhóm để cân một số
Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì hỏi HS vật bằng cân Rôbecvan.
cần sử lý như thế nào ? (Lấy giá trị trung
HS: Hoạt động theo nhóm để điền vào chỗ
bình).
trống trong câu C9.
HS: Yêu cầu HS trả lời câu C9.
C9: (1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân,
GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình
(3) quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng
vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó các em giữa: (6) quả cân ; (7) vật đem cân.
liên hệ xem trong đời sống đã thấy các loại 3. Các loại cân.
cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào khác HS: Hoạt động cá nhân để tìm hiểu thêm
tương tự.
một số loại cân thường gặp trong đời sống.
Hoạt động 4: Vận dụng.
III. VẬN DỤNG.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để
HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu GHĐ và
trả lời C12, C13.
ĐCNN của cân mình có.
HS: Thảo luận nhóm để trả lời C13.
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng
trên 5 tấn không được đi qua cầu.
----------
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 15/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
Tuần 6
:
Tiết: 6
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
Ngày soạn:
19/09/2010
Ngày giảng: 20/09/2010
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo…. Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được
phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng, chỉ ra hai lực cân bằng đó.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo là tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá sắt.
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Trong bài Khối lượng – Đo khối lượng em hãy trình bày phần ghi nhớ?
+ Sửa bài tập 5.1 và 5.3.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Hằng ngày các em vẫn hay dùng các từ HS: Nghiên cứu trả lời để đưa ra một số ví
/
5
“sức”hay “lực”. Em hãy nêu một vài câu
dụ:
trong đó nói đến lực, dùng lực vào một việc + Dùng lực đẩy xe.
gì đó.
+ Dùng lực của tay bóp bẹp quả cam.
- Vậy thế nào là lực ? Lực có tác dụng gì ?
+ Người lực sĩ dùng lực nâng quả tạ lên
Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
+ Dùng lực ném hòn đá.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực.
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 16/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
/
15
5/
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
I. LỰC:
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và
1. Thí nghiệm:
hướng dẫn HS tiến hành lắp các thí nghiệm. HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm như
GV: Kiểm tra nhận xét của một vài nhóm
hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra nhận xét
sau đó yêu cầu HS rút ra nhận xét chung.
chung.
C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn làm
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.2 và
cho lò xo lá tròn méo đi.
hình 6.3 SGK.
HS: Tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3
GV: Kiểm tra TN của các nhóm và nhận xét SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận xét
của các nhóm, (GV có thể gợi ý cho HS để chung:
đưa ra nhận xét đúng).
C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò
xo bị giãn dài ra.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân câu C4 C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một
sau đó rút ra kết luận.
lực hút.
2. Kết luận:
HS: Làm viêc cá nhân để hoàn thành C4.
GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận
C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép.
trong SGK.
b) (3) lực kéo
(4) lực kéo.
c) (5) lực hút.
Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật
kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình HS: Tiến hành lại thí nghiệm hình 6.2 và
6.2 SGK và quan sát kĩ xem lò xo bị dãn ra quan sát:
theo phương nào và chiều nào ?
+ Tại sao không dãn ra theo phương khác ? + Phụ thuộc vào phương và chiều kéo của
+ Lò xo dãn ra theo phương và chiều nào,
tay.
phụ thuộc vào cái gì ?
GV: Vậy mỗi lực phải có phương và chiều
như thế nào ?
+ Mỗi lực đều có phương và chiều xác
GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và chiều
định.
của lực tác dụng do nam châm lên quả nặng HS: Hoạt động cá nhân để tìm ra phương
trong TN hình 6.3 SGK.
và chiều của lực trong TN hình 6.3 SGK.
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm hai lực cân bằng
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 17/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
5/
5/
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để trả
HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời các
lời câu C6, C7, C8
câu C6.
GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh
C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên
ngang nhau thì dây đứng yên.
trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái
GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội
mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và hai
GV: Thông báo: Nếu chịu tác dụng của 2
đội mạnh ngang nhau.
đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.
sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng. C7: + phương dọc theo sợi dây
GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi C8.
+ chiều của hai đội ngược nhau.
GV: Gọi một HS đọc to để các HS khác bổ C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên.
sung.
b) (3) chiều.
c) (4) phương; (5) chiều
Hoạt động 5: Vận dụng.
IV. VẬN DỤNG
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời
HS: Làm viêc cá nhân trả lời:
câu hỏi C9, C10.
C9: a) lực đẩy
GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu có sai
b) lực kéo.
sót)
HS: Nêu một số ví dụ về hai lực cân bằng.
4. Củng Cố: (3 phút)
+ GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
+ Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
----------
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 18/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
Tuần 7
:
Tiết: 7
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
Ngày soạn:
26/09/2010
Ngày giảng:
27/09/201
0
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU:
+ Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến
dạng hoặc biến đổi chuyển động.
+ Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến
đổi chuyển động của vật.
+ Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
+ Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu
tác dụng lực.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. On định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Em hãy phát biểu khái niệm về lực. Thế nào là hai lực cân bằng, cho ví dụ về hai lực cân bằng.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
5/
GV: Thường thì dựavào sự co duỗi của tay
HS: Trao đổi trong nhóm đưa ra ý kiến của
hay chân mà ta biết rằng mình đang kéo hay
mình
đẩy vật, nghĩa là tác dụng lên vật một lực.
+ Lò xo bị bẹp lại
Nhưng bây giờ giả sử không trông thấy tay
+ Xe chuyển động về phía lò xo, đẩy
đẩy xe ở hình 6.1 SGK thì căn cứ vào đâu mà một bên của lò xo.
biết được rằng xe tác dụng vào lò xo một lực?
GV: Ta hãy xét xem lực có thể gây ra những
kết quả gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài
học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào.
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 19/100
Tröôøng THCS Traàn Quang Khaûi
10/
Giaùo aùn Vaät Lyù 6
I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý
QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG.
1. Những sự biến đổi chuyển động.
GV: Hướng dẫn HS đọc phần thông tin 1
HS: Hoạt động cá nhân đọc phần thông tin
trong SGK.
và trả lời câu hỏi của GV.
GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động của
- Vật bị biến đổi chuyển động khi tốc độ
một vật?
của vật đó thay đổi hoặc vật đó bị chuyển
GV: Yêu câu HS nêu một số ví dụ minh hoạ
hướng.
những sự biến đổi chuyển động.
HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp bổ sung.
2. Những sự biến dạng.
GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo và
HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra câu trả
đưa ra câu hỏi.
lời:
- Sự biến dạng của vật là như thế nào?
- Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
của một vật.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi;
C2: Người đang giương cung đã tác dụng
lực vào dây cung làm cho dây cung và
cánh cung bị méo.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng lực.
Giaùo vieân bieân soaïn: Traàn Vaên Huøng
Trang 20/100
- Xem thêm -