KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỒNG ĐẠO
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
NĂM HỌC :2016_2017
Họ và tên gv : NGUYỄN THÀNH HƯNG
Tổ : TOÁN
Giảng dạy các lớp: 10A5
I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1.Thuận lợi:
- Học sinh của lớp 10A5 thuộc diện hệ công lập, được tuyển chọn qua kì thi tuyển sinh nên khả năng học tập môn Toán tương
đối, có vốn kiến thức cơ bản tương đối đầy đủ, mức độ tiếp thu kiến thức mới nhanh.
- Đa số học sinh hiền, ngoan, chăm học, say mê học tập , tinh thần, thái độ học tập tốt ,tích cực tham gia phát biểu tham gia xây
dựng bài.
- Trình độ học sinh trong lớp tương đối đồng đều khả năng tiếp thu bài tốt.
- Học sinh có đầy đủ đồ dùng học tập.
2.Khó khăn:
- Chất lượng đầu vào còn thấp còn một số em hỏng kiến thức, ý thức học tập kém, khả năng tiếp thu kiến thức mới yếu.
- Điều kiện kinh tế gia đình còn khó khăn, công việc bận rộn nên thời gian đầu tư còn hạn chế, không liên tục.
- Chất lượng học tập còn rất yếu so với yêu cầu chung.
- Một số học sinh chưa xác định đúng động cơ học tập, còn ham chơi chưa chịu học bài , làm bài.
- Một số ít phụ huynh chưa thật quan tâm đến việc học của con em.
- Địa bàn cư trú của học sinh rải rác nên việc đi lại, học tập của học sinh gặp nhiều khó khăn.
II.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:`
Lớp
SĨ
SỐ
CHẤT LƯƠNG
ĐẦU NĂM
TB
K
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
G
HỌC KỲ I
TB
K
G
CẢ NĂM
TB
K
GHI
CHÚ
G
10A5
III.BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG:
1.Biện pháp chung:
- Phân tích để học sinh nhận thức đúng động cơ học tập
- Hướng dẫn học sinh sắp xếp thời gian biểu hợp lý,đầu tư có chất lượng giờ tự học ở nhà
- Cải tiến phương pháp nâng cao chất lượng giờ dạy.
- Giáo viên phải nghiên cứu kĩ bài giảng trước khi lên lớp, truyền đạt kiến thức đầy đủ, khoa học, thường xuyên rút kinh nghiệm
từ đó đưa ra phương pháp hợp lí cho từng bài giảng.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
- Thường xuyên kiểm tra việc học bài, làm bài tập của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu,tìm phương pháp tự học hợp lý nhất
- Tổ chức đôi bạn học tập.
- Phân loại học sinh có hướng phụ đạo học sinh yếu, nâng cao học sinh khá.
2.Biện pháp cụ thể:
a.Đối với học sinh yếu, kém:
- Thường xuyên kiểm tra bài cũ, vở bài tập.
- Ra những bài tập phù hợp, có ví dụ cụ thể.
- Tổ chức phụ đạo cho các em.
b.Đối với học sinh trung bình:
- Giáo viên đưa ra bài tập có gợi ý.
- Học sinh tự trình bày lời giải dựa theo ý gợi mở hoặc theo thuật toán ở dạng tổng quát.
c.Đối với học sinh khá, giỏi:
- Giáo viên đưa ra các bài tập nâng cao.
- Tổ chức những tiết học bồi dưỡng nâng cao kiến thức nhằm phát triển tư duy, sáng tạo toán học của học sinh.
IV.KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
Lớp
Sĩ số
Sơ kết học kì I
Tổng kết cả năm
Ghi chú
G
K
TB
G
K
TB
10A5
V.NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
1.Cuối học kì I:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2.Cả năm học:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
VI.KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
Phân môn: Đại số 10
Tên
Tổng
Mục đích yêu cầu
a.Kiến thức:
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ
định.
- Biết kí hiệu phổ biến ( ), và kí hiệu tồn tại (
); phủ định các mệnh đề có chứa kí hiệu
hiệu phổ biến ( ) và kí hiệu tồn tại ( ).
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương
I
Tổng đương, mệnh đề đảo.
số:
- Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
10
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con,
MỆNH
hai tập hợp bằng nhau.
ĐỀ.
Lý
- Hiểu các phép toán : giao của hai tập hợp,
TẬP HỢP thuyết : hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp,
5
phần bù của một tập con.
Bài tập: - Hiểu khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt
3
đối, số quy tròn.
Thực b.Kĩ năng:
hành: - Xác định được một câu cho trước có là
1
mệnh đề hay không.
Kiểm - Biết phủ định của một mệnh đề, xác định
tra 45’: được tính đúng sai của các mệnh đề trong
1
những trường hợp đơn giản.
Từ tiết - Lập được mệnh đề kéo theo và mệnh đề
1->10 tương đương từ hai mệnh đề cho trước.
- Xác định được tính đúng sai của mệnh đề
kéo theo; mệnh đề tương đương.
- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho
Kiến thức cơ
bản
Phương
- Mệnh đề.
- Mệnh đề chứa
biến.
Nêu vấn
- Phủ định của
đề
một mệnh đề.
- Mệnh đề kéo Thảo luận
theo.
nhóm.
- Mệnh đề đảo.
- Hai Mệnh đề
tương đương.
- Điều kiện cần,
điều kiện đủ, Gợi mở,
điều kiện cần vấn đáp
và đủ.
- Khái niệm tập
hợp.
- Hai tập hợp
bằng nhau.
- Tập rỗng.
- Hợp, giao của
hai tập hợp.
- Hiệu của hai
tập hợp, phần
Chuẩn bị của
GV và
HS
Giáo viên :
-Thước kẻ, phấn
màu, bảng phụ,
phiếu học tập…
-Tham khảo sách
GV
-Tài liệu bồi
dưỡng GV môn
toán.
-Kiến thức chuẩn
và nâng cao Đại
số 10 của Nguyễn
Văn Lộc
-Tham khảo sách:
Thiết kế bài giảng
Đại số 10 của
Trần Vinh, Để
học tốt Đại số 10
của Lê Hồng Đức,
sách giáo viên,
trần Văn Hạo
(tổng chủ biên).
-Phương pháp
giảng dạy môn
Toán ở trường
phổ thông.
Ghi chú
Kiểm tra
15’
vào tiết:
8
Kiểm tra
45’ vào
tiết :10
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
II.HÀM
SỐ BẬC
NHẤT
VÀ BẬC
HAI
trước.
- Sử dụng đúng các kí hiệu , , , , ,
A \ B , CAB .
- Biểu diễn được tập hợp bằng cách: liệt kê
các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất
đặc trưng của tập hợp.
- Vận dụng các khái niệm tập con, tập hợp
bằng nhau vào giải bài tập.
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của
hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của
một tập con.
- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu diễn giao
của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.
- Hiểu được các kí hiệu N *, N, Z, Q, R và mối
quan hệ giữa các tập hợp đó.
- Biết tìm số gần đúng của một số với độ
chính xác cho trước.
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các
số gần đúng.
c.Thái độ: Cẩn thận chính xác, tư duy logíc.
a.Kiến thức:
- Hiểu khái niệm hàm số, tập xác định của
hàm số.
- Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch
Tổng biến, hàm số chẵn, lẻ. Biết được tính chất đối
số:
xứng của đồ thị hàm thị chẵn, đồ thị hàm số
8
lẻ.
- Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm
Lý
số bậc nhất.
thuyết : - Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và đồ
5
thị hàm số y= x . Biết được đồ thị hàm số
Bài tập: y= x nhận Oy làm trục đối xứng.
1
- Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm
Ôn tập : số bậc hai trên R.
1
b.Kĩ năng:
bù của tập con.
- Tập hợp số tự
nhiên,
số
nguyên, số hữu
tỉ, số thập phân
vô hạn (số
thực).
- Số qui tròn.
- chính xác của
số
gần
đúng
.
- Cách cho hàm Nêu vấn
số.
đề
- Đồ thị của
hàm số.
- Hàm số đồng
biến,
nghịch Thảo luận
biến.
nhóm.
- Hàm số chẵn,
hàm số lẻ.
- Ôn tập và bổ
sung về hàm số
y= ax + b và đồ Gợi mở
thị của nó. Đồ vấn đáp
thị hàm số
y= x
Học sinh :
- Đủ đồ dùng học
tập
- Ôn lại kiến thức
đã học.
Giáo viên :
- Thước kẻ, phấn
màu, bảng phụ,
phiếu học tập…
Kiểm
- Tham khảo sách tra: 45’
GV
vào tiết :
- Tài liệu bồi
18
dưỡng GV môn
toán học.
- Kiến thức chuẩn
và nâng cao Đại
số 10 của Nguyễn
Văn Lộc
- Tham khảo sách
Thiết kế bài giảng
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
- Hàm số bậc
Kiểm - Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn hai y = ax2 + bx
tra 45’ : giản.
+ c và đồ thị
1
- Biết cách chứng minh hàm số đồng biến, của nó.
Từ tiết hàm số nghich biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ
11->18 trên một tập cho trước.
- Xác định được một điểm nào đó có thuộc
một đồ thị hàm số cho trước hay không.
- Thành thạo việc xác định chiều biến thiên và
vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
- Vẽ được đồ thị y=b; y x .
- Biết cách tìm tọa độ giao điểm của hai
đường thẳng cho trước.
Đại số 10 của
Trần Vinh.
- Phương pháp
giảng dạy môn
Toán ở trường
phổ thông.
- Phương pháp
giải toán đại số và
Để học tốt Đại số
10 của Lê Hồng
Đức.
- Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc
hai; xác định được tọa độ đỉnh, trục đối xứng,
vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.
- Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai: từ đồ
thị xác định được trục đối xứng, đỉnh của
parabol, các giá trị của x để y<0; y>0
c.Thái độ: Cẩn thận chính xác, tư duy logíc,
giáo dục tính thẩm mĩ.
III.
PHƯƠNG
TRÌNH.
HỆ
PHƯƠNG
a.Kiến thức:
- Hiểu khái niệm phương trình; nghiệm của
phương trình; hai phương trình tương đương.
- Hiểu các phép biến đổi tương đương phương
trình.
-Khái
niệm
phương trình.
-Nghiệm
của
phương trình.
Nêu vấn
đề
Học sinh :
- Đủ đồ dùng học
tập
- Ôn lại kiến thức
đã
học:
giải
phương trình bậc
hai một ẩn, giải
phương trình tích,
hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn đã
học ở chương
trình THCS.
- Máy tính bỏ túi
Casio fx 500A,
MS 500A hoặc
các loại khác
tương đương nếu
có.
Giáo viên :
-Thước kẻ, phấn Kiểm tra
màu, bảng phụ, 15’ vào
phiếu học tập…
tiết 24
-Tham khảo sách
TRÌNH
Tổng
số:
10
Lý
thuyết :
7
Thực
hành:
1
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
- Hiểu cách giải phương trình ax b 0 ; - Nghiệm gần Thảo luận GV
đúng
của
nhóm.
-Tài
phương trình ax 2 bx c 0 .
- Hiểu cách giải phương trình quy về dạng
ax b 0 ; ax 2 bx c 0 ; phương trình có ẩn
ở mẫu số, phương trình có chứa giá trị tuyệt
đối.
- Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình
bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình.
b.Kĩ năng:
- Biết nêu điều kiện xác định của phương tình
(không cần giải các điều kiện).
- Biết biến đổi tương đương phương trình.
Bài tập: - Giải thành thạo phương trình ax b 0 ;
1
phương trình ax 2 bx c 0 .
- Giải được các phương trình quy về bậc nhất,
Từ tiết bậc hai(phương trình có ẩn ở mẫu số, phương
trình có chứa giá trị tuyệt đối, phương trình
chứa căn thức đơn giản, phương trình đưa về
phương trình tích).
- Biết vận dụng định lí Vi-ét vào việc nhẩm
nghiệm của phương trình bậc hai, tìm ai số
khi biết tổng và tích của chúng.
- Biết chuyển bài toán có nội dung thực tế về
bài toán giải được bằng cách lập phương trình
bậc nhất, bạc hai.
- Biết giải phương trình bậc hai có sự hỗ trợ
của máy tính bỏ túi.
- Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của
phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giải được phương trình ax by c .
- Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
đơn giản (có thể dùng máy tính bỏ túi).
- Biết chuyển bài toán có nội dung thực tế vềø
bài toán giải được bằng cách lập và giải hệ
phương trình.
- Phương trình
tương đương,
một số phép
biến
đổi
tương
đương
phương trình.
- Phương trình
hệ quả.
- Giải và biện
luận
phương
trình ax + b =0
- Công thức
nghiệm
của
phương trình
bậc hai.
- Ứng dụng
định lí Vi–ét.
Phương trình
quy về bậc
nhất, bậc hai.
- Phương trình :
ax + by = c
- Hệ phương
trình bậc nhất
hai ẩn.
- Hệ phương
trình bậc nhất
ba ẩn.
Gợi mở
vấn đáp
liệu bồi
dưỡng GV môn
toán học.
-Kiến thức chuẩn
và nâng cao Đại
số 10 của Nguyễn
Văn Lộc
- Tham khảo sách
Thiết kế bài giảng
Đại số 10 của
Trần Vinh.
- Phương pháp
giảng dạy môn
Toán ở trường
phổ thông.
- Phương pháp
giải toán đại số và
Để học tốt Đại số
10 của Lê Hồng
Đức.
Học sinh :
- Đủ đồ dùng học
tập
- Ôn lại kiến thức
đã
học:
giải
phương trình bậc
hai một ẩn, giải
phương trình tích,
hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn đã
học ở chương
trình THCS.
- Máy tính bỏ túi
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
- Biết dùng máy tính bỏ túi hỗ trợ tìm nghiệm
của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
IV
BẤT
ĐẲNG
THỨC.
BẤT
PHƯƠNG
TRÌNH
Tổng
số:
18
Lý
thuyết:
10
c.Thái độ: Cẩn thận chính xác, tư duy logíc.
a.Kiến thức:
- Biết định nghĩa và các tính chát của bất đẳng
thức .
- Hiểu bất đẳng thức giữa trung bình cộng và
trung bình nhân của hai số không âm.
- Biết được một số bất đẳng thức có chứa giá
trị tuyệt đối như: x �; x 0; x
x; x -x.
x a -a x a (với a>0).
x
a
x a
x a
(với a>0)
.
- Biết khái niệm bất phương trình, nghiệm của
Bài tập: bất phương trình.
4
- Biết khái niệm khái niệm hai bất phương
Ôn tập : trình tương đương; các phép biến đổi tương
1
đương bất phương trình.
Kiểm - Hiểu và nhớ được định lí về dấu của nhị
tra:
thức bậc nhất.
2
- Hiểu cách giải bất phương trình bậc nhất, hệ
bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Từ tiết - Hiểu khái niệm bất phương trình, hệ bất
29->46 phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền
nghiệm của nó.
- Hiểu định lí về dấu của tam thức bậc hai.
b.Kĩ năng:
- Vận dụng được định nghĩa và tính chất của
bất đẳng thức hoặc dùng phép biến đổi tương
đương để chứng minh một số bất đẳng thức
đơn giản.
a b a b
- Bất đẳng thức.
Tính chất của
bất đẳng thức.
- Bất đẳng thức
chứa dấu giá tri
tuyệt đối.
- Bất đẳng thức
giữa trung bình
cộng và trung
bình nhân.
- Khái niệm bất
phương trình.
Nghiệm của bất
phương trình.
- Bất phương
trình
tương
đương.
- Phép biến đổi
tương
đương
bất
phương
trình.
- Dấu của một
nhị thức bậc
nhất.
- Minh họa
bằng đồ thị. Bất
phương trình
bậc nhất và hệ
phương trình
bậc nhất m ột
Casio fx 500A,
MS 500A hoặc
các loại khác
tương đương nếu
có.
Nêu vấn
Giáo viên :
Kiểm tra
đề
- Thước kẻ, phấn học kì I
màu, bảng phụ, vào tiết
phiếu học tập…
31
- Tham khảo sách
Thảo luận GV
nhóm.
- Tài liệu bồi
dưỡng GV môn
toán học.
Gợi mở, - Kiến thức chuẩn
vấn đáp và nâng cao Đại Kiểm tra
số 10 của Nguyễn 15’ vào
Văn Lộc
tiết 41
- Tham khảo sách
Thiết kế bài giảng Kiểm tra
Đại số 10 của 45’ vào
Trần Vinh sách tiết 46
giáo viên, trần
Văn Hạo (tổng
chủ biên).
- Phương pháp
giảng dạy môn
Toán ở trường
phổ thông.
-Phương
pháp
giải toán đại số và
Để học tốt Đại số
10 của Lê Hồng
Đức.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
- Biết vận dụng bất đẳng thức giữa trung bình
cộng và trung bình nhân của hai số không âm
vào việc chứng minh một số bất đẳng thức
hoặc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của
một số biểu thức đơn giản.
- Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn
giản có chứa giá trị tuyệt đối .
- Biết biểu diễn các điểm trên trục số thỏa
mãn các bất đẳng thức x
a (với
a>0).
- Nêu được điều kiện xác định của bất phương
trình.
- Nhận biết được hai bất phương có trình
tương đương hay không trong trường hợp đơn
giản.
- Vận dụng được phép biến đổi tương đương
bất phương trình đề đưa một bất phương trình
đã cho về dạng đơn giản.
- Vận dụng được định lí nhị thức bậc nhất để
lập bảng xét dấu tích các nhị thức bậc nhất,
xác định tập nghiệm của các bất phương trình
tích (mỗi thừa số trong bất phương trình tích
là một nhị thức bậc nhất).
- Vận dụng được địn lí về dấu của nhị thức
bậc nhất để lập bảng xét dấu của tích các nhị
thức bậc nhất, xác định tập nghiệm của các
bất phương trình dạng tích (mỗi thức số trong
bất phương trình dạng tích là một nhị thức
bậc nhất).
- Giải được hệ bất phương trình bậc nhất một
ẩn.
- Sử dung được các phép biến đổi tương
đương để biến đổi bất phương trình đã cho về
dạng ax b 0 hoặc ax b 0 và từ đó rút ra
nghiệm của bất phương trình.
ẩn.
- Giải phương
trình bậc nhất
hai ẩn, hệ bất
phương trình
bậc nhất hai ẩn.
-Dấu của tam
thức bậc hai.
-Bất phương
trình
bậc
hai.
Học sinh :
- Đủ đồ dùng học
tập
- Ôn tập lại kiến
thức đã học: giải
phương trình bậc
hai một ẩn, các
tính chất của giá
trị tuyệt đối đã
học ở chương
trình THCS.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
V.
THỐNG
KÊ
- Biễu diễn được tập nghiệm của bất phương
trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
trên mặt phẳng tọa độ.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực
tiễn có thể quy về việc giải bất phương trình.
- Áp dụng được định lí về dấu tam thức bậc
hai để giải bất phương trình bậc hai; các bất
phương trình quy về bậc hai; bất phương trình
dạng tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu
thức.
- Biết áp dụng việc giải bất phương trình bậc
hai để giải một số bài toán liên quan đến
phương trình bậc hai như: điều kiện để
phương trình có nghiệm, có hai nghiệm trái
dấu.
c.Thái độ: Cẩn thận chính xác, tư duy logíc.
a.Kiến thức :
- Hiểu các khái niệm :Tần suất, tần số của
mỗi giá trị trong dãy số liệu thống, bảng phân
bố tần số – tần suất, bảng phân bố tần số – tần
suất ghép lớp.
- Hiểu các biểu đồ tần số, tần suất hình cột,
Tổng biểu đồ hình quạt và đường gấp khúc tần suất.
số:
- Biết được một đặc trưng của dãy số liệu (số
7
trung bình, số trung vị, một) va ý nghĩa của
chúng.
Lý
- Biết khái niệm phương sai, độ lệch chuẩn
thuyết : của dãy số liệu thống kê và ý nghĩa của
2
chúng.
Bài tập: b.Kĩ năng:
2
- Xác định được tần số, tần suất của mỗi giái
Thực trị trong dãy số liệu thống .
hành: - Lập được bảng phân bố tần số – tần suất
1
ghép lớp cần phân ra.
Ôn tập - Vẽ được biểu đồ tần suất hình cột.
- Bảng phân bố Nêu vấn
tần số – tần
đề
suất ghép lớp.
- Biểu đồ tần số
tần suất hình
cột.
Thảo luận
- Đường gấp
nhóm.
khúc tần số tần
suất.
Gợi mở,
- Biểu đồ tần vấn đáp
suất hình quạt.
- Số trung bình.
- Số trung vị và
mốt.
- Phương sai và
độ lệch chuẩn
của dãy số liệu
thống kê.
Giáo viên:
- Thước kẻ, phấn
màu, bảng phụ,
phiếu học tập…
- Tham khảo sách
GV
- Tài liệu bồi
dưỡng GV môn
toán học.
- Kiến thức chuẩn
và nâng cao Đại Kiểm tra
số 10 của Nguyễn
thực
Văn Lộc
hành 15’
- Tham khảo sách vào tiết
Thiết kế bài giảng
52
Đại số 10 của
Trần Vinh.
- Phương pháp Kiểm tra
giảng dạy môn 45’ vào
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
1
Kiểm
tra:
1
Từ tiết
47->53
- Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất.
- Tìm được số trung bình, số trung vị, mốt của
dãy số liệu thống kê .
- Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt.
- Tìm được số trung vị, số trung bình, mốt của
dãy số liệu thống kê (trong những tình huấn
đã học).
- Tìm được phương sai, độ lệch chuẩn của dãy
số liệu thống kê.
c. Thái độ: Cẩn thận chính xác.
Toán ở trường
phổ thông.
Học sinh :
- Đủ đồ dùng học
tập
-Máy tính bỏ túi
Casio fx 500A,
MS 500A hoặc
các loại tương
đương khánếucó.
tiết 53
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
VI.
CUNG
VÀ GÓC
LƯỢNG
GIÁC.
CÔNG
THỨC
LƯỢNG
GIÁC
a.Kiến thức:
- Biết hai đơn vị đo góc là độ và radian.
Tổng - Hiểu các khái niệm đường tròn lượng giác;
số:
góc và cung lượng giác; số đo của góc và
9
cung lượng giác.
- Hiểu khái niệm giá trị lương giác của một
Lý
góc (cung); bảng giá trị lượng giác của một số
thuyết : góc thương gặp.
5
- Hiểu được hệ thức cơ bản giữa các giá trị
Bài tập: lượng giác của môt góc.
1
- Biết quan hệ giữa các giá trị lượng giác của
Ôn tập : các góc có liên quan đặc biệt: bù nhau. Phụ
1
nhau, đối nhau, hơn kém nhau góc .
Kiểm - Biết ý nghĩa hình học của tang và cotang.
tra :
- Hiểu côn thức tính sin, coossin, tang, côtang
1
của tổng, hiệu hai góc.
Trả bài - Từ các công thức cộng suy ra công thức góc
kiểm nhân đôi.
tra:
- Hiểu công thức biến đổi tích thành tổng và
1
công thức biến đổi tổng thành tích.
b.Kĩ năng:
Từ tiết - Biết đổi đơn vị góc từ độ sang radian và
54->62 ngược.
- Tính được độ dài cung tròn khi biết số đo
của cung.
- Biết cách xác định điểm cuối của một cung
lượng giác và tia cuối của một góc lượng giác
hay một họ góc lượng giác trên đường tròn
lượng giác.
- Xác định được giá trị lượng giác của một
góc khi biết số đo của góc đó.
- Xác định được dấu của các giá trị lượng giác
của cung AM khi điểm cuối M nằm ở các góc
phần tư khác nhau.
- Vận dụng được các hằng đẳng thức lượng
- Độ và radian.
Nêu vấn
- Góc và cung
đề
lượng giác.
- Số đo của góc
và cung lượng
giác.
Thảo luận
- Đường tròn
nhóm.
lượng giác.
- Giá trị lượng Gợi mở,
giác sin, côsin, vấn đáp
tang, côtang và
ý nghĩa hình
học.
- Bảng giá trị
lượng giác của
các góc thường
gặp.
- Quan hệ giữa
các
giá
trị
lượng giác.
- Công thức
lượng giác
- Công thức
cộng.
- Công thức
nhân đôi.
Giáo viên :
- Thước kẻ, phấn
màu, bảng phụ,
phiếu học tập…
- Tham khảo sách
GV
- Tài liệu bồi
dưỡng GV môn
toán học.
- Kiến thức chuẩn
và nâng cao Đại Kiểm tra
số 10 của Nguyễn
cuối
Văn Lộc
năm vào
- Tham khảo sách tiết 61
Thiết kế bài giảng
Đại số 10 của
Trần Vinh.
- Phương pháp
giảng dạy môn
Toán ở trường
phổ thông.
- Phương pháp
giải toán lượng
giác, Để học tốt
Đại số 10 của Lê
Hồng Đức.
- Công thức
biến đổi tích
thành tổng.
- Công thức
biến đổi tổng
thành tích.
Học sinh:
- Đủ đồ dùng học
tập
- Ôn lại kiến thức
đã học: tỉ số
lượng giác của
các góc trong một
tam giác vuông và
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
giác cơ bản giữa các giá trị lượng giác của
một góc để tính toán, chứng minh các hệ thức
lượng giác đơn giản.
- Vận dụng được công thức giữa các giá trị
lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt:
bù nhau, phụ nhau, đối nhau, hơn kém nhau
góc vào việc tính giá trị lượng giác của
góc bất kì hoặc chứng minh các đẳng thức.
- Vận dụng được công thức tính sin, coossin,
tang, cootang của tổng, hiệu hai góc, công
thức góc nhân đôi để giải các bài toán như
tính giá trị lượng giác của một góc, rút gọn
những biểu thức lượng giác đơn giản và
chứng minh một số đẳng thức.
- Vận dụng được công thức biến đổi tích
thành tổng, công thức biến đổi tổng thành tich
vào một số bài toán rút gọn biểu thức.
c.Thái độ: Cẩn thận chính xác, tư duy logic.
Thấy được tầm quan trọng của toán học trong
đời sông.
mối quan hệ của
chúng đã học ở
chương
trình
THCS.
- Máy tính bỏ túi
Casio fx 500A,
MS 500A hoặc
các loại tương
đương khác nếu
có.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
Tên
Tổng
Mục đích yêu cầu
a.Kiến thức :
- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ-không, độ
dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai
vectơ bằng nhau.
I
VEC
Kiến thức cơ bản
Phương
- Vectơ.
- Độ dài của vectơ.
Nêu vấn
- Hai vectơ cùng phương, cùng
đề
hướng.
- Hai vectơ bằng nhau.
Thảo
Tổng - Biết được vectơ-không cùng phương và - Vectơ không.
luận
số: 13 cùng hướng với mọi vectơ.
nhóm.
Lý
thuyết - Hiểu cách xác định tổng, hiệu hai vectơ;
Gợi mở
:8
quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành và
Bài các tính chất của phép cộng vectơ (giao
tập : 3 hoán, kết hợp, tính chất của vectơ không).
Vấn đáp
Ôn
tập : 1 - Biết được a b a b .
Kiểm
tra: - Hiểu được định nghĩa tích vectơ với một - Tổng hai vectơ:
1
số
( tích một số với một vectơ).
quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình
Từ
hành, tính chất của phép cộng
tiết - Biết các tính chất của phép
nhân
vectơ
vectơ.
ur r
1->13 với một số: Với mọi vectơ a, b và mọi số - Vectơ đối.
- Hiệu hai vectơ.
thực k,rm ta có r
1) k (ma ) (km)a ;
r
r
r
2) (k m) a k a ma ;
r r
r
r
3) k (a b) k a kb .
- Hiểu tính chất trung điểm, tính chất tọng
tâm.
- Biết được điều kiện để hai vectơ cùng
phương; Ba điểm thẳng hàng.
Chuẩn bị của
GV Ghi
và
HS
Giáo viên:
- Thước kẻ, Kiểm
phấn
màu, tra
bảng
phụ, 15’
phiếu
học tiết
tập…
vào
- Tham khảo tiếtù
sách GV.
8
- Tài liệu bồi
dưỡng
GV
môn toán học. Kiểm
- Kiến thức
tra
chuẩn và nâng 45’
cao
Hình vào
học10
của tiết
Nguyễn Văn
13
Lộc.
- Tham khảo
sách Thiết kế
bài giảng Hình
học 10 của
Trần Vinh.
- Phương pháp
giảng dạy môn
Toán ở trường
phổ thông.
- Phương pháp
giải
toán
vectơ, Để học
tốt Hình học
10 của Lê
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
- Hiểu khái niệm trục toạ độ, toạ độ của
vectơ và điểm trên của trục.
- Định nghĩa tích của vectơ với một
số.
- Biết khái niệm độ dài đại số của một - Các tính chất của phép nhân
vectơ trên trục.
vectơ với một số.
- Điều kiện để hai vectơ cùng
-Xác định được tọa độ của điểm, của phương.
vectơ trên trục.
- Điều kiện để ba điểm thẳng hàng.
- Định nghĩa trục tọa độ .
- Tính được độ dài đại số của một vectơ - Tọa độ của điểm trên trục tọa độ
khi biết tọa độ hai đầu mút của nó.
- Độ dài đại số của một vectơ trên
một trục.
- Hiểu được toạ độ của một vectơ, của - Tọa độ của vectơ. Biểu thức tọa
điểm đối với một hệ trục.
độ của các phép toán vectơ.
Tọa độ của điểm
- Biết được biểu thức toạ độ của các phép - Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng
toán vectơ, độ dài vectơ và khoảng cách và tọa độ trọng tâm tam giác.
giữa hai điểm, tọa độ trung điểm của đoạn
thẳng và tọa độ của trọng tâm của tam
giác.
b.Kĩ năng:
- Biết chứng minh hai vectơ bằngrnhau.
- Khi cho trước điểm A và vectơ a , dựng
được
uuu
r r
điểm B sao cho AB a .
126.
7
3
0
3
x 1
dx
3x 1
127.
- Vận dụng được: quy tắc ba điểm, quy
tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ
cho trước.
-uuur Vận
dụng
được quy tắc trừ
uuur uuu
r
OB OC CB để chúng minh các đẳng
thức vectơ.
r
r
- Xác định được vectơ b k a khi cho
Hồng Đức.
Học sinh:
- Đủ đồ dùng
học tập
- Ôn lại kiến
thức đã học:
xem lại cách
biểu diễn một
lực
trong
chương trình
Vật lí lớp 8,
khái niệm Hệ
trục tọa độ và
tọa độ của một
điểm trên Hệ
trục tọa độ
trong chương
trình lớp 9.
- Máy tính bỏ
túi Casio fx
500A,
MS
500A hoặc các
loại
tương
đương
khác
nếu có.
2
x
2
x 3 1dx
0
128.
2 3
5
dx
x x2 4
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
r
trước số thực k và vectơ a .
- Biết diễn đạt bằng vectơ về ba điểm
thẳng hàng, trung điểm của một đoạn
thẳng, trọng tâm của một tam giác, hai
điểm trùng nhau để giảimột số bài toán
hình học.
- Sử dụng được tính chất trung điểm của
đoạn thẳng, trọng tâm của ta giác để giải
một số bài toán hình học.
- Tính được tọa độ của vectơ nếu biết tọa
độ hai đầu mút. Sử dụng được biểu thức
tọa độ của các phép toán vectơ.
-Xác định tọa độ của vectơ và khoảng
cách giữa hai điểm và tọa độ của trọng
tâm tam giác.
c.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính
xác, tư duy logíc. Ứng dụng của giải tam
giác trong thực tế
126.
7
3
0
2
x 1
dx
3x 1
3
127. x
2
x 3 1dx
0
2 3
128.
5
dx
x x2 4
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
II
Tổng
số: 15
TÍCH
Lý
VÔ thuyết
HƯỚ
:8
NG
Bài
CỦA tập : 3
HAI
VEC
Ôn
TƠ
tập:
VÀ
2
ỨNG
DỤN Kiểm
G
tra:
1
Trả
bài
kiểm
tra
1
Từ
tiết
14->
28
Phụ
đạo:
(8
tiết)
a.Kiến thức:
- Hiểu được giá trị lượng giác của góc bất
kì từ 00 đến 1800.
- Hiểu được khái niệm góc giữa hai vectơ,
tích vô hướng của hai vectơ, các tính chất
của tích vô hướng, biểu thức tọa độ của
tích vô hướng.
- Hiểu định lí côsin, định lí sin, công thức
về độ dài đường trung tuyến trong một
tam giác.
- Biết (Hiểu) được một số công thức tính
diện tích tam giác.
- Biết một số trường hợp giải tam giác.
b.Kĩ năng:
- Áp dụng được định lí Côsin, định lí Sin,
công thức về độ dài đường trung tuyến,
các công thức tính diện tích để giải một
số bài toán có liên quan đến tam giác.
- Biết giải tam giác trong một số trường
hợp đơn giản. Biết vận dụng kiến thức
giải tam giác vào các bài toán có nội dung
thực tiễn. Kết hợp với việc sử dụng máy
tính bỏ túi khi giải toán.
- Xác định được góc giữa hai vectơ, tích
vô hướng của hai vectơ.
- Tính được độ dài của hai vectơ và
khoảng cách giữa hai điểm.
- Vận dụng được các tính chất sau của
tích vô hướng của hai vectơ và giải bài
tập.
c.Thái độ: Cẩn thận chính xác, tư duy
logíc. Ứng dụng của giải tam giác trong
thức tế.
- Giá trị lượng giác của góc bất kì
Giáo viên:
Kiểm
0
0
từ 0 đến 180 .
- Thước kẻ,
tra
- Giá trị lượng giác của các góc đặc
phấn
màu, HK I
biệt.
bảng
phụ, vào
- Góc giữa hai vectơ.
Nêu vấn phiếu
học tiết
- Tích vô hướng của hai vectơ.
đề
tập…
21
- Tính chất của tích vô hướng.
- Tài liệu bồi
- Biểu thức tọa độ của tích vô
Thảo dưỡng
GV
hướng.
luận
môn toán học.
- Độ dài vectơ và khoảng cách giữa nhóm. - Kiến thức
hai điểm.
chuẩn và nâng Kiểm
- Định lí côsin.
Gợi mở cao Hình học
tra
- Định lí sin.
10
của 15’
- Độ dài đường trung tuyến trong
Nguyễn Văn vào
một tam giác.
Vấn đáp Lộc.
tiết
- Diện tích tam giác.
- Tham khảo thứ
- Giải tam giác.
sách Thiết kế
26
bài giảng Hình
học10
của
Trần Vinh.
- Phương pháp
giảng dạy môn
Toán ở trường
phổ thông.
Học sinh:
- Đủ đồ dùng
học tập. Xem
lại tỉ số lượng
giác của góc
nhọn
trong
chương trình
lớp 9.
- Máy tính bỏ
túi Casio fx
500A,
MS
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
Tổng
số: 15
III
Lý
PHƯ thuyết
ƠNG
:8
PHÁP
TỌA
Bài
ĐỘ
tập : 3
TRON
G
Ôn
MẶT
PHẲN tập : 1
G
Kiểm
tra:
2
Trả
bài
kiểm
tra
1
Từ
tiết
29->
43
500A .
a.Kiến thức:
- Hiểu vectơ pháp tuyến, vectơ chỉ
phương của đường thẳng.
- Hiểu cách viết các phương trình tổng
quát, tham số của đường thẳng.
- Hiểu được điều kiện hai đường thẳng cắt
nhau, song song, trùng nhau, vuông góc
với nhau.
- Biết công thức tính khoảng cách từ một
điểm đến một đường thẳng; góc giữa hai
đường thẳng.
- Hiểu cách viết phương trình đường tròn.
- Biết định nghĩa elip.
- Biết phương trình chính tắc, hình dạng
của elip.
b.Kĩ năng:
- Viết được phương trình tổng quát,
phương trình tham số của đường thẳng d
đi qua điểm M(x0; y0) và có phương cho
trước hoặc đi qua hai điểm cho trước.
- Tính được tọa độ của vectơ pháp tuyến
nếu biết tọa độ của vectơ chỉ phương của
một đường thẳng và ngược lại.
- Biết chuyển đổi giữa phương trình tổng
quát và phương trình tham số của đường
thẳng.
- Sử dụng được công thức tính khoảng
cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- Tính được số đo của góc giữa hai đường
- Vectơ pháp tuyến của đường Nêu vấn Giáo viên:
Kiểm
thẳng.
đề
-Thước
kẻ, tra
- Phương trình tổng quát của
phấn
màu, 15’
đường thẳng.
Thảo bảng
phụ, vào
- Vectơ chỉ phương của đường
luận
phiếu
học tiết
thẳng.
nhóm. tập…
35
- Phương trình tham số của đường
-Tham khảo
thẳng.
Gợi mở sách GV.
- Điều kiện để hai đường thẳng cắt
-Tài liệu bồi Kiểm
nhau, song song, trùng nhau, vuông
dưỡng
GV tra
góc với nhau.
Vấn đáp môn toán học.
45’
- Khoảng cách từ một điểm đến hai
-Kiến
thức vào
dường thẳng.
chuẩn và nâng tiết
- Góc giữa hai đường thẳng.
cao
Hình
40
- Phương trình đường tròn với tâm
học10
của
cho trước và bán kính cho trước.
Nguyễn Văn
- Nhận dạng phương trình đường
Lộc.
Kiểm
tròn.
-Tham khảo tra
- Phương trình tiếp tuyến của
sách Thiết kế cuối
đường tròn.
bài giảng Hình năm
- Định nghĩa elip.
học10
của vào
- Phương trình chính tắc của elip.
Trần Vinh.
tiết
- Mô tả hình dạng elip.
-Phương pháp
42
giảng dạy môn
Toán ở trường
phổ thông.
-Phương pháp
giải toán Hình
giải tích trong
mặt phẳng và
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
Phụ
đạo:
(8
tiết)
thẳng.
- Viết được phương trình đường tròn biết
tâm I(a; b) và bán kính R. Xác định tâm
và bán kính đường tròn khi biết phương
trình đường tròn.
- Viết được phương trình tiếp tuyến với
đường tròn khi biết tọa độ của tiếp điểm
( tiếp tuyến tại một điểm nằm trên đường
tròn).
- Từ phương trình chính tắc của elip:
x2 y 2
+
=1 (a>b>0)
a 2 b2
xác định được độ dài trục lớn, trục nhỏ,
tiêu cự của elip; xác định được tọa độ các
tiêu điểm, giao điểm của elip với các trục
tọa độ.
- Viết được phương trình chính tắc của
elip khi cho các yếu tố xác định elip đó.
c.Thái độ: Cẩn thận chính xác, tư duy
logíc.
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Để học tốt
Hình học 10
của Lê Hồng
Đức.
Học sinh:
- Đủ đồ dùng
học tập: thước
kẻ,
compa,
thước vẽ hình
elip,...
-Ôn lại kiến
thức đã học:
xem lại đồ thị
của hàm số
bậc nhất, khái
niệm hệ số góc
của
đường
thẳng
trong
chương trình
lớp 9.
-Máy tính bỏ
túi Casio fx
500A,
MS
500A hoặc các
loại
tương
đương
khác
nếu có.
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
NGUYỄN THÀNH HƯNG
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TOÁN KHỐI 10 - BAN CƠ BẢN
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU