KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
-----LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 10
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 10
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 11
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 11
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 12
5. KẾT CẤU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 12
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 12
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .............................. 14
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 14
1.1.2 Bộ máy tổ chức và mạng lưới hoạt động .................................................. 15
1.1.3 Các mảng dịch vụ chủ yếu ........................................................................ 17
1.1.4 Đánh giá tổng quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng ..................... 17
1.1.5 Phương hướng, nhiệm vụ, định hướng hoạt động trong thời gian tới ...... 22
1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Chi nhánh Bình Thạnh ........ 25
1.2.1
Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
chi nhánh Bình Thạnh ........................................................................................ 25
1.2.2
26
Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban ......................................
1.2.3
28
Các mảng dịch vụ chủ yếu ........................................................................
1.2.4
29
Tình hình hoạt động của chi nhánh trong thời gian qua ..........................
1.2.5
Phương hướng, nhiệm vụ, định hướng hoạt động của chi nhánh trong
thời gian tới ................................................................................................................
31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI NGÂN TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH THẠNH . 34
1
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
2.1 Tín dụng ngân hàng đối với hoạt động xuất nhập khẩu .................................. 34
2.1.1 Sự cần thiết phát triển hoạt động xuất nhập khẩu .................................... 34
2.1.2 Nhu cầu tài trợ cho xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp ...................... 35
2.1.3 Các nguồn tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu ..................................... 39
2.1.4 Tín dụng Ngân hàng đối với hoạt động xuất nhập khẩu ........................... 41
2.1.5 Rủi ro trong tín dụng tài trợ xuất khập khẩu của Ngân hàng ................... 42
2.2 Chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu ................................................................ 43
2.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng xuất nhập khẩu ........................................ 43
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng xuất nhập khẩu của Ngân hàng
thương mại .......................................................................................................... 45
2.2.3.1 Các nhân tố từ phía ngân hàng ........................................................... 47
2.2.3.2 Các nhân tố từ phía khách hàng ......................................................... 50
2.2.3.3 Các nhân tố khách quan khác
............................................................. 51
2.3 Thực trạng chất lƣợng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng chi nhánh Bình Thạnh ....................................................... 53
2.3.1 Các hình thức và quy trình tín dụng xuất nhập khẩu ................................ 53
2.3.2 Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại chi nhánh
trong thời gian vừa qua ...................................................................................... 62
2.4 Đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại chi nhánh ......... 68
2.4.1 Những mặt đạt được .................................................................................. 69 2.4.2
Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 70
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH THẠNH ................................................................. 72
3.1 Phƣơng hƣớng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu ......................................... 72
3.1.1 Mục tiêu ..................................................................................................... 72
2
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
3.1.2 Các mặt hoạt động cụ thể .......................................................................... 72
3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng Vietcombank Bình Thạnh ................................................................... 74
3.2.1 Đẩy mạnh đa dạng hóa nguồn vốn cho xuất nhập khẩu ........................... 74
3.2.2 Tăng cường công tác tổ chức, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ76
3.2.3 Chính sách tín dụng ................................................................................... 77
3.2.4 Thực hiện nghiêm các biện pháp phòng ngừa rủi ro, hạn chế nợ quá hạn
............................................................................................................................ 81
3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng .......................................................... 82
3.2.6 Đẩy mạnh các nghiệp vụ dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động tín dụng XNK ..... 83
3.3 Một vài kiến nghị ............................................................................................ 84
3.3.1 Đối với nhà nước ....................................................................................... 84
3.3.2 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 90
3
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU -----Bảng
1.1
Tên bảng
Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn
Trang
8
2008-1011
1.2
Tình hình huy động vốn qua các năm của Vietcombank
10
1.3
Tỉ trọng các nhóm nợ qua các năm của Vietcombank
11
1.4
Tình hình huy động vốn qua các năm tại chi nhánh
19
1.5
Tình hình hoạt động tín dụng qua các năm tại chi nhánh
20
1.6
Tình hình cấp tín dụng phân theo đối tƣợng của chi nhánh
21
2.1
Tình hình dƣ nợ giữa xuất khẩu và nhập khẩu tại chi nhánh
53
2.2
Dƣ nợ cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh
54
2.3
Hiệu suất sử dụng vốn vay của chi nhánh
55
2.4
Chỉ tiêu lợi nhuận của chi nhánh
56
2.5
Chỉ tiêu nợ quá hạn của chi nhánh
57
4
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
-----Hình vẽ
Tên hình vẽ
Trang
1.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietcombank
7
2.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietcombank Bình Thạnh
16
Đồ thị
Tên đồ thị
Trang
1.1
Tốc độ tăng trƣởng một số chỉ tiêu của Vietcombank giai đoạn
9
2009-2011
2.1
Hiệu suất sử dụng vốn của chi nhánh giai đoạn 2008-2011
56
2.2
Chỉ tiêu lợi nhuận của chi nhánh giai đoạn 2008-2011
57
2.3
Chỉ tiêu nợ quá hạn của chi nhánh giai đoạn 2008-2011
58
5
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-----“Chi nhánh”
“Ngân hàng”
CN
DN
NH
NHNN
NHTM
NHTW
NN
TCT
TCTD
TMCP
Tr.đ
TT
TW
VCB
: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam CN Bình Thạnh
: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
: Chi nhánh
: Doanh nghiệp
: Ngân hàng
: Ngân hàng Nhà nƣớc
: Ngân hàng thƣơng mại
: Ngân Hàng Trung Ƣơng
: Nhà nƣớc
: Tổng công ty
: Tổ chức tín dụng
: Thƣơng mại cổ phần
: Triệu đồng
: Thông tƣ
: Trung Ƣơng
: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
6
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
VCB-Bình Thạnh : Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam CN Bình Thạnh
VN
: Việt Nam
XNK : Xuất nhập khẩu
L/C : Letter of credit
: Thƣ tín dụng
ATM
: Automatic teller machine
: Máy rút tiền tự động
CIF
: Customer Information File
: Hồ sơ, dữ liệu khách hàng
D/A
: Document Acceptance
: Nhờ thu chấp nhận chứng từ D/P : Document
against Payment
: Nhờ thu kèm chứng từ
T/T
: Telegraphic Transfer Remittance
: Chuyển tiền bằng điện
LỜI MỞ ĐẦU
-----1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Công cuộc đổi mới của nền kinh tế Việt Nam dƣới sự chỉ đạo của Đảng và Nhà
nƣớc trong những năm qua đã thu đƣợc những thành tựu đáng kể. Có đƣợc những
kết quả này là nhờ một phần không nhỏ vào sự thành công trong hoạt động thƣơng
mại quốc tế của Việt Nam thông qua việc thực hiện tốt chính sách kinh tế mở và tiến
hành các biện pháp cải cách kinh tế trên nhiều mặt theo xu hƣớng quốc tế hoá và toàn
cầu hoá.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, thị trƣờng thƣơng mại thế giới mở rộng
không ngừng, nhu cầu về thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa đang trở thành nhu cầu cấp
bách của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Do khả năng
tài chính có hạn mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu không phải lúc nào cũng có đủ
7
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
tiền để thanh toán hàng nhập khẩu hoặc có đủ vốn thu mua chế biến hàng xuất khẩu,
từ đó nảy sinh quan hệ vay mƣợn và sự tài trợ, giúp đỡ của ngân hàng.
Thực tế hiện nay cho thấy các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thạnh nói riêng mặc dù đã chú
trọng tới hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu song vẫn chƣa thể đáp ứng đƣợc
nhu cầu ngày càng tăng về vốn từ phía các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và việc nâng
cao chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu trở thành một đòi hỏi bức xúc đối với Ngân
hàng hiện nay.
Nhận thức đƣợc vấn đề này, do vậy trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi Nhánh Bình Thạnh, em đã chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thạnh”. Với hy vọng các giải pháp đƣa ra trong
khóa luận tốt nghiệp sẽ có thể ứng dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng XNK tại chi
nhánh.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Từ việc đi sâu vào tìm hiểu sự cần thiết của hoạt động xuất nhập khẩu đối với sự
phát triển kinh tế của đất nƣớc cũng nhƣ nhu cầu tài trợ cho xuất nhập khẩu của các
Doanh nghiệp trong nƣớc ngày càng cao cho đến việc phân tích quy trình cấp phát tín
dụng xuất nhập khẩu cho Doanh nghiệp đồng thời so sánh chất lƣợng hoạt động tín
dụng xuất nhập khẩu tại chi nhánh qua các năm gần đây. Từ đó rút ra các giải pháp và
định hƣớng cho hoạt động cấp tín dụng xuất nhập khẩu để công tác cấp phát tín dụng
xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam ngày càng hiệu quả
hơn, không những làm lợi cho Ngân hàng mà còn thông qua đó kích thích nền kinh tế
phát triển.
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
khóa luận tốt nghiệp sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu: Tham
khảo dữ liệu thứ cấp, phân tích dữ liệu sơ cấp, lập luận, tổng hợp và rút ra kết luận cho
8
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
những đánh giá, nhận định phục vụ chung cho hƣớng đi toàn khóa luận tốt nghiệp .
Qua đó làm rõ thực trạng cũng nhƣ chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng chi nhánh Bình Thạnh từ năm 2008 đến năm
2011.
Cơ sở dữ liệu của khóa luận tốt nghiệp đƣợc lấy từ hai nguồn:
Nguồn thứ cấp:
•
Thu thập, tổng hợp, phân tích và so sánh số liệu từ các báo cáo và tài liệu của
Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam và tại chi nhánh.
•
Qua các phƣơng tiện truyền thông ( báo chí, mạng Internet,…).
•
Nghiên cứu, tham khảo sách chuyên ngành.
Nguồn sơ cấp:
•
Phỏng vấn trực tiếp nhân viên làm trong phòng khách hàng tại đơn vị.
•
Từ cuộc điều tra thực tế.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp khá rộng. Từ góc nhìn cụ thể về
đơn vị thực tập (Phòng Khách hàng, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi
nhánh Bình Thạnh) đến việc nghiên cứu các yếu tố có liên quan đến khóa luận tốt
nghiệp trên tổng thể tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình
Thạnh qua các năm từ gần đây.
Còn riêng phạm vi nghiên cứu của cuộc điều tra thì trải trên toàn hệ thống
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, khoanh vùng trong nhóm đối tƣợng đƣợc
quy định. Nhìn chung đó là những Doanh nghiệp có lĩnh vực hoạt động là xuất khẩu
và nhập khẩu có nhu cầu tài trợ tín dụng từ phía Ngân hàng.
5. KẾT CẤU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
:
Khóa luận GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG XUẤT
9
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK CHI NHÁNH BÌNH THẠNH
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp đƣợc kết cấu thành ba
chƣơng bao gồm:
Chƣơng 1: Giới thiệu về đơn vị thực tập
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thạnh
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Bình Thạnh
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Khóa luận là một báo cáo thực tập nhằm tổng kết quá trình học hỏi của sinh viên,
một sản phẩm của công sức và sự tìm tòi. Không chỉ vậy, bởi chính vì tính cần thiết
và kịp thời của Đề tài cùng những nỗ lực và sự nghiêm túc trong việc nghiên cứu,
Khóa luận tuy chƣa thật hoàn thiện nhƣng khi còn trong quá trình thực hiện, kết quả
của cuộc điều tra đã đƣợc Phòng Khách hàng tại chi nhánh thực tập chấp nhận và sẽ
đƣợc sử dụng nhƣ một nguồn tài liệu tham khảo cho quá trình phát triển hoạt động
tín dụng xuất nhập khẩu và cũng nhƣ các sản phẩm tín dụng khác của chi nhánh. Cùng
đó, kết quả định lƣợng sơ cấp của Khóa luận cũng đƣợc sử dụng làm nguồn số liệu
phục vụ cho Khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khác. Với những điểm hữu dụng ban
đầu đó, sau khi hoàn thành mong rằng Khóa luận sẽ trở thành một nguồn dữ liệu thứ
cấp chất lƣợng để có thể phục vụ cho công tác học tập và nghiên cứu của những bạn
sinh viên và tất cả những ai quan tâm.
Tuy đã cố gắng rất nhiều, nhƣng Khóa luận không thể tránh khỏi một số hạn chế
nhất định về cả nội dung lẫn hình thức. Mong các thầy cô, anh chị cũng nhƣ các bạn
khi đọc thông cảm.
Nhân tiện đây, tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình của Thầy
Nguyễn Trung Thông cùng các thầy cô giáo Khoa Ngân hàng và sự giúp đỡ, góp ý
chân thành từ phía các anh chị cán bộ công nhân viên tại chi nhánh Vietcombank
10
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
Bình Thạnh đã giúp tôi hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp của mình.
11
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH
THẠNH
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 01/04/1963 NHNT chính thức đƣợc thành lập theo quyết định số 115/CP
do hội đồng chính phủ ban hành ngày 30/10/1962 trên cơ sở tách ra từ Cục Quản Lý
Ngoại Hối trực thuộc NHTW (nay là NHNN). Theo quyết định nói trên, NHNT đóng
vai trò là Ngân hàng chuyên doanh đầu tiên và duy nhất của VN tại thời điểm đó hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm cho vay tài trợ xuất nhập khẩu và các
dịch vụ kinh tế đối ngoại khác (vận tải, bảo hiểm…), thanh toán quốc tế, kinh doanh
ngoại hối, quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các Ngân hàng nƣớc ngoài, làm đại lý cho chính
phủ trong các quan hệ thanh toán, vay nợ, viện trợ với các nƣớc Xã hội Chủ nghĩa
(cũ)… Ngoài ra, NHNT còn tham mƣu cho Ban Lãnh Đạo NHNN về các chính sách
quản lý ngoại tệ, vàng bạc, quản lý quỹ ngoại tệ của Nhà Nƣớc và về quan hệ với
NHTW các nƣớc, các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
Ngày 21/09/1996, đƣợc sự ủy quyền của Thủ Tƣớng Chính Phủ, Thống Đốc NHNN
đã ký quyết định số 286/QĐ-NH05 về việc thành lập lại NHNT theo mô hình tổng
công ty 90, 91 đƣợc quy định tại quyết định số 90/QĐ TT ngày 07/03/1994 của Thủ
Tƣớng Chính Phủ. Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng chính thức hoạt động ngày
02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát
hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ngày 26/12/2007.
Trải qua 48 năm xây dựng và phát triển Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt
Nam luôn giữ vị thế là nhà cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh
vực thƣơng mại quốc tế; Trong các hoạt động truyền thống nhƣ kinh doanh vốn, huy
động vốn, tín dụng, tài trợ dự án… cũng nhƣ mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại nhƣ
kinh doanh ngoại tệ và các công cụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử.
12
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
1.1.2 Bộ máy tổ chức và mạng lƣới hoạt động
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam tính đến ngày 31/12/2011 đã phát triển rộng khắp trên cả
nƣớc với mạng lƣới gồm:
•
01 hội sở chính tại Hà Nội.
•
01 Sở giao dịch.
•
Hơn 300 chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp trên cả nƣớc.
•
03 công ty con tại Việt Nam.
•
02 công ty con tại nƣớc ngoài.
•
02 công ty liên kết.
•
01 văn phòng đại diện tại Singapore.
03 công ty liên doanh.
Bên cạnh đó là hệ thống mạng lƣới ATM lên tới 11,183 máy trên cả nƣớc. Có
mạng lƣới đại lý với hơn 1,300 Ngân hàng đại lý tại hơn 100 quốc gia và vùng lãnh
thổ.
13
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
14
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
Nguồn: Báo cáo thƣờng niên Vietcombank 2010
1.1.3 Các mảng dịch vụ chủ yếu
Ngân Hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chia các mảng dịch vụ của mình ra
thành 7 mảng dịch vụ chính:
Nhóm dịch vụ tài khoản thanh toán
Nhóm dịch vụ ngân hàng điện tử
Nhóm sản phẩm huy động vốn: Gồm có 7 sản phẩm cơ bản Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
-
Tiết kiệm trả lãi sau.
-
Tiết kiệm trả lãi trƣớc.
-
Tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ.
-
Tiết kiệm linh hoạt lãi thƣởng.
-
Tiết kiệm dành cho khách hàng VIP.
-
Phát hành giấy tờ có giá.
Nhóm sản phẩm dịch vụ thẻ
Nhóm các sản phẩm cho vay
Nhóm dịch vụ chuyển tiền
Sản phẩm dịch vụ liên kết với doanh nghiệp
1.1.4 Đánh giá tổng quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng
Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn 2008-1011
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
2008
2009
2010
Tổng tài sản 222,089,520 256,053,219 307,614,509 368,538,857
2011
15
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vốn chủ sở hữu
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
13,945,829
17,051,922
21,215,970
28,807,358
Tổng thu nhập
5,578,750
9,232,611
11,306,833 14,965,703 Lợi nhuận
sau thuế
3,012,206
4,800,062
4,221,349
4,527,850
Nguồn: Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VCB
Nhìn tổng quan dễ dàng nhận thấy Vietcombank là một trong những Ngân hàng có
tổng tài sản và vốn chủ sở hữu lớn trong hệ thống NHVN hiện nay. Với mức tăng
trung bình qua các năm của tổng tài sản trong giai đoạn này vào khoảng 18.41%/năm.
Tính đến 31/12/2011 tổng tài sản của Ngân hàng là 368,538,857 triệu đồng, đây đƣợc
coi là điểm mạnh để Ngân hàng mở rộng, phát triển và đáp ứng tốt các sản phẩm dịch
vụ của mình, qua đó góp phần làm gia tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
Tổng tài sản của Vietcombank năm 2010 tăng 20.1% so với năm 2009 đây là tỷ lệ
tăng cao nhất trong suốt giai đoạn này. Đây là năm Ngân hàng chú trọng đẩy mạnh
tốc độ tăng trƣởng tổng tài sản và vốn chủ sở hữu, đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng qua
đó nâng cao năng lực cung cấp các sản phẩm có giá trị lớn đồng thời nâng cao sự tín
nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng cũng nhƣ đa dạng hóa các sản phẩm dịch
vụ để cạnh tranh với các Ngân hàng nƣớc ngoài ngày một lớn mạnh ở VN.
Bên cạnh tổng tài sản thì nguồn vốn chủ sỡ hữu cũng là một thế mạnh của
Ngân hàng, với mức tăng trung bình mỗi năm vào khoảng 27.49%/năm. Tính đến
cuối năm 2011 vốn chủ sở hữu của Ngân hàng là 28,807,358 triệu đồng, tăng 35,78%
so với năm 2010. Cho thấy đƣợc sự an toàn trong việc sử dụng nguồn vốn và khả năng
đáp ứng các sản phẩm tín dụng có giá trị lớn của khách hàng.
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trƣởng một số chỉ tiêu của Vietcombank giai đoạn
2009 -2011
16
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
70.00%
60.00%
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
65.50%
59.35%
50.00%
35.78%
40.00%
30.00%
22.27%
24.42%
20.00%
10.00%
15.29%
22.47%
20.14%
32.36%
19.81%
7.26%
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Tổng thu nhập hoạt động
0.00%
-10.00%
2009
2010
2011
-12.06%
-20.00%
Nguồn: Số liệu đƣợc tính toán từ BCTC qua các năm của Vietcombank
Thu nhập và lợi nhuận của Ngân hàng tăng đều qua các năm trong suốt giai đoạn này.
Mức tăng trung bình hàng năm của tổng thu nhập hoạt động là 40.11%/năm, của lợi
nhuận sau thuế là 18.19%/năm, đây là một con số thể hiện năng lực hoạt động của
Ngân hàng khá tốt. Năm 2011 vừa qua, mặc dù nền kinh tế gặp rất nhiều khó khăn,
lạm phát với hai con số, NHNN áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ, thị trƣờng chứng
khoán và bất động sản bị đóng băng, khó tiếp cận các
kênh huy động vốn. Nhƣng Ngân hàng vẫn hoạt động khá năng động trên thị trƣờng,
đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu thanh khoản của hệ thống cũng nhƣ tối ƣu hóa việc sử
dụng vốn. Kết quả cuối năm của Ngân hàng khá tốt với tổng thu nhập hoạt động đạt
14,965,703 triệu đồng tăng 32.36% so với năm 2010 và lợi nhuận sau thuế đạt
4,527,850 triệu đồng tăng 7.26% so với năm 2010 và đứng thứ hai trong toàn hệ thống
Ngân hàng Việt Nam.
Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn qua các năm của Vietcombank
Đơn vị tính: Triệu đồng
17
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
159,989,034 169,457,620 209,050,669
Khoản mục
Tiền gửi và tiết kiệm
của Khách hàng
Phát hành giấy tờ có
giá
31/12/2008
31/12/2009
231,677,128
31/12/2010
31/12/2011
157,067,019 169,071,562 205,486,684
229,605,745
2,922,015
2,071,383
386,058
3,563,985
Tổng cộng
Nguồn: BCTC qua các năm của Vietcombank
Dự báo trƣớc tình hình sẽ xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các TCTD trong hoạt
động huy động vốn khi mà lãi suất huy động của thị trƣờng lên rất cao, vì vậy mà
ngay từ đầu năm Vietcombank đã xác định mục tiêu tăng cƣờng huy động vốn là
nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của các năm. Triển khai nhiệm vụ này, trong năm 2010
và 2011 Vietcombank đã giao chỉ tiêu huy động vốn đến từng các chi nhánh, đồng
thời tích cực đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn có lãi suất và điều kiện vay hợp
lý, đi kèm các chƣơng trình khuyến mãi, đầu tƣ cho hệ thống công nghệ thích đáng,
giúp nâng cao khả năng cạnh tranh huy động vốn và với lợi thế là một Ngân hàng lớn
có uy tín, Vietcombank đã huy động đƣợc một lƣợng vốn đáng kể. Kết quả là nguồn
vốn của Ngân hàng tăng trƣởng rất tốt. Tổng huy động từ nền kinh tế năm 2011 đạt
231,677,128 triệu đồng, tăng 10.82% so với năm 2010. Trong đó, tiền gửi và tiết kiệm
chiếm 99.11% với mức tăng trung bình hằng năm của nguồn huy động này ở Ngân
hàng là 13.64%. Nó cho thấy đƣợc sự tín nhiệm vững chắc từ phía khách hàng, nguồn
18
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
huy động đối với các NHTM nói chung và của chi nhánh nói riêng là một trong những
yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động cũng nhƣ năng lực hoạt động của Ngân hàng.
Vì vậy mà Ngân hàng trong giai đoạn này luôn nằm trong top những Ngân hàng có
doanh thu và lợi nhuận cao.
Nhìn chung, tình hình tăng trƣởng tín dụng của Vietcombank qua các năm là khá
tốt với tốc độ tăng trƣởng trung bình khoảng 25%/năm. Tốc độ tăng trƣởng này tuy
có thấp hơn so với trung bình ngành Ngân hàng (khoảng 28-30%/năm) nhƣng thay
vào đó chất lƣợng tín dụng của Vietcombank không ngừng đƣợc cải thiện, tỷ lệ nợ
xấu, nợ quá hạn không ngừng giảm qua các năm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng cho
Vietcombank. Dƣới đây là tình hình các nhóm nợ qua các năm của Vietcombank.
Bảng 1.3: Tỷ trọng các nhóm nợ qua các năm của Vietcombank
Khoản mục
2008 2009 2010 2011
Nợ đủ tiêu chuẩn
92.67%
91.86%
87.98%
83.82%
Nợ cần chú ý
2.71%
5.67%
9.22%
14.17%
Nợ dƣới tiêu chuẩn
0.82%
0.31%
0.57%
0.60%
Nợ nghi ngờ
0.72%
0.28%
0.22%
0.31%
Nợ có khả năng mất vốn
3.07%
1.88%
2.00%
1.09%
Nguồn: Tổng hợp từ BCTC qua các năm của Vietcombank
Hoạt động tín dụng của Vietcombank đƣợc đánh giá là phát triển cân đối hài hòa
trong cơ cấu danh mục theo kỳ hạn, theo khách hàng và theo ngành. Với việc huy động
tiền gửi của khách hàng đƣợc tăng trƣởng qua các năm và đặc biệt là năm 2010 và
2011. Chính vì điều đó đã tăng hoạt động tín dụng của Ngân hàng, tối đa hóa đƣợc lợi
nhuận của Ngân hàng. Bên cạnh đó, tăng trƣởng tín dụng cũng thƣờng xuyên đƣợc
kiểm soát, đám bảo cân đối giữa cho vay với khả năng nguồn vốn nhằm đảm bảo khả
năng thanh khoản, tối đa hóa lợi nhuận chất lƣợng tín dụng của Vietcombank cũng
không ngừng đƣợc cải thiện, tỷ lệ nợ nhóm 3, 4, 5 giảm dần qua các năm.
19
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GVHD: NGUYỄN TRUNG THÔNG
Qua những số liệu đã đƣợc phân tích ở trên ta có thể nhận thấy việc phát triển hoạt
động Ngân hàng bán lẻ đƣợc định hƣớng xuyên suốt và chỉ đạo quyết liệt từ TW đến
chi nhánh. Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam đã xây dựng nền tảng cho việc
bán lẻ trên nhiều lĩnh vực đã phát triển và tung ra hàng loạt sản phẩm đến khách hàng.
Nhận xét chung về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam trong khoảng thời gian vừa qua:
Nhìn chung trong bối cảnh nền kinh tế vừa mới thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng còn
nhiều khó khăn nhƣng với những con số đƣợc nhìn nhận và phân tích ở trên cho thấy
Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam đã đạt đƣợc những thành quả rất đáng
kể. Nó cho thấy đƣợc nền tảng vững chắc của Ngân hàng và là một bộ máy điều hành
chuyên nghiệp hiệu quả trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam hiện nay. Trong tƣơng
lai sau khi thực hiện tái cơ cấu ngành Ngân hàng, Vietcombank vẫn là một trong những
top Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam có tầm ảnh hƣởng sâu sắc đến nền kinh tế và
có thể cạnh tranh với các Ngân hàng Quốc tế.
Những thành quả mà Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đã đạt được:
Năm 1995: Đƣợc Tạp chí Asia Money-Tạp chí Tiền tệ uy tín của Châu
Ábình chọn là Ngân hàng hạng nhất tại Việt Nam.
Năm 2003:
- Đƣợc Nhà nƣớc trao tặng Huân chƣơng Độc lập hạng Ba.
- Đƣợc tạp chí EUROMONEY bình chọn là ngân hàng tốt nhất tại VN.
Sản phẩm thẻ Connect 24 của Vietcombank là sản phẩm NH duy nhất
đƣợc
giải "Sao vàng Đất Việt".
hàng
Năm 2004: Vietcombank đƣợc tạp chí The Banker bình chọn là "Ngân
tốt nhất”.
Năm 2006:
20
SVTH: VÕ THỊ HOÀI PHƢƠNG
- Xem thêm -