Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu các giải pháp nâng cao quản lý chất lượng các công trình thủy lợi do ...

Tài liệu Nghiên cứu các giải pháp nâng cao quản lý chất lượng các công trình thủy lợi do công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi tam đảo quản lý

.PDF
86
21
83

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Họ và tên học viên: Nguyễn Hoàng Anh Lớp: 23QLXD21 Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Tên đề tài nghiên cứu luận văn: “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng các công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV thủy lợi Tam Đảo quản lý” Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm. Những kết quả nghiên cứu là trung thực.Trong quá trình làm tôi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các tài liệu trích dẫn rõ nguồn gốc và các tài liệu tham khảo được thống kê chi tiết. Tôi không sao chép từ bất kỳ nguồn thông tin nào, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng Học viên Nguyễn Hoàng Anh i năm 2017 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của GS.TS Vũ Đình Phụng cùng những ý kiến về chuyên môn quý báu của các giảng viên trong khoa Công trình, bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng trường Đại học Thủy lợi. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đại học Thủy lợi đã tận tình giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin cảm ơn gia đình đã là nguồn động lực tinh thần to lớn đối với tác giả. Xin cảm ơn bạn bè, anh em đồng nghiệp cùng cơ quan đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đầy đủ số liệu để hoàn thành luận văn. Do trình độ, kinh nghiệm, năng lực cũng như thời gian còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Học viên Nguyễn Hoàng Anh ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ............................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH ........................................................................................... 4 1.1 Quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công công trình ..................................... 4 1.1.1 Quản lý chất lượng công trình...................................................................... 4 1.1.3.2 Ý nghĩa của quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi ......................... 9 1.1.4 Sơ đồ quan hệ giữa các tổ chức trong quá trình xây dựng công trình ....... 10 Hình 1-1 Sơ đồ quan hệ giữa các tổ chức trong quá trình xây dựng công trình . 10 Trong đó: ............................................................................................................. 10 A: Chủ đầu tư ...................................................................................................... 10 1.1.5 Mối quan hệ giữa các thành viên ............................................................... 10 1.1.6 Quyền hạn và nghĩa vụ các bên tham gia trong giai đoạn thi công xây dựng công trình [1] ....................................................................................................... 11 1.2 Sự cần thiết của công tác quản lý thi công trong vấn đề chất lượng công trình xây dựng hiện nay .................................................................................................................................... 14 1.2.1 Vai trò của ngành xây dựng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước [1][2]..................................................................................................... 14 1.2.2 Tình hình chất lượng công trình xây dựng nói chung hiện nay ở nước ta . 15 1.3 Sự cố công trình do nhân tố quản lý chất lượng thi công ................................................... 20 1.3.1 Sự cố công trình ......................................................................................... 20 1.3.2 Một số sự cố liên quan đến công tác QLCL .............................................. 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC NHẰM NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG ................... 25 2.1 Hệ thống văn bản pháp lý về quản lý chất lượng công trình trong giai đonạ thi công ....... 25 2.1.1 Hệ thống văn bản pháp luật ........................................................................ 25 iii 2.1.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn [3] ................................................................... 28 2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình .......................................................................................................................................... 29 2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý con người...................................................... 29 2.2.2 Chỉ tiêu về quản lý vật tư ........................................................................... 29 2.2.3 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý chất lượng máy móc, thiết bị........................ 30 2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý thi công ......................................................... 30 2.3 Phân tích những nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý chất lượng thi công công trình thủy lợi ........................................................................................... 32 2.3.1 Nguyên nhân gián tiếp............................................................................... 32 2.3.2 Nguyên nhân trực tiếp ............................................................................... 33 2.4. Các yêu cầu đảm bảo cho chất lượng công trình trong giai đoạn thi công ....................... 35 2.4.1 Yêu cầu về kiểm soát vật tư ....................................................................... 35 2.4.2. Yêu cầu về kiểm soát máy móc, thiết bị thi công ..................................... 38 2.4.3 Yêu cầu về quản lý chất lượng kỹ thuật thi công ....................................... 39 2.5 Một số công tác chính về chất lượng ở các khâu liên quan đến thi công, xây dựng công trình thủy lợi ............................................................................................................................. 40 2.5.1 Công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình ............................. 40 2.5.2 Công tác quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình ....................... 41 2.5.3 Công tác quản lý an toàn lao động và môi trường trên công trường xây dựng ..................................................................................................................... 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 44 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI TAM ĐẢO ...... 45 3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV thủy lợi Tam Đảo”.................................................... 45 Huyện Tam Đảo có tổng diện tích tự nhiên là 36.560ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 8.140ha, đất canh tác là 6.263ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp là 7293 ha, đất cây lâu năm 1.877ha, nuôi trồng thủy sản 61.35 ha, diện tích được tưới là 5179 ha, còn khoảng 1514 ha còn khó khăn về nguồn nước. Ranh giới khu tưới bao gồm: Toàn bộ huyện Tam Đảo và một phần huyện Tam Dương, Bình Xuyên. Nguồn nước cung cấp chính cho hệ thống là mạng iv lưới sông suối bắt nguồn từ dãy Tam Đảo, nguồn sinh thủy tương đối tốt. Về vụ mùa nguồn nước dồi dào, về vụ chiêm nguồn nước vẫn khó khăn. ............................................................ 45 3.2 Thực trạng đầu tư xây dựng công trình trong những năm qua của Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo .................................................................................................................... 49 3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại Công ty TNHH MTV thủy lợi Tam Đảo” .......................................................... 60 3.3.1 Nhóm giải pháp về quản lý .............................................................................................. 60 3.3.1.1 Đối với Chủ đầu tư: ................................................................................ 60 3.3.1.2 Đối với nhà thầu khảo sát xây dựng: ...................................................... 60 3.3.1.3 Đối với nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: ...................................... 61 3.3.1.4 Đối với nhà thầu tư vấn giám sát: .......................................................... 61 3.3.1.5 Đối với nhà thầu tư vấn quản lý dự án: .................................................. 61 3.3.1.6 Đối với nhà thầu thi công xây dựng công trình: ..................................... 61 3.3.1.7 Quản lý nhà nước tại địa phương: .......................................................... 62 - Sở NN&PTNT là cơ quan chuyên môn nhà nước về lĩnh vực xây dựng phục vụ cho nông nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương do đó cần thường xuyên phổ biến các chính sách pháp luật về xây dựng thủy lợi cho các đơn vị, doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn. ..................................................... 62 3.3.2 Nhóm giải pháp kỹ thuật ................................................................................................. 62 3.3.2.1 Công tác thi công đắp đập: ..................................................................... 62 3.3.2.2 Thực hiện giám sát hiện trường thi công xây dựng ................................ 66 3.3.3.3 Công tác nghiệm thu ............................................................................... 67 Căn cứ văn bản pháp lý của nhà nước và trên cơ sở phân tích thực trạng các ưu, nhược điểm trong công tác quản lý chất lượng các công trình thủy lợi trong những năm vừa qua do Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo thực hiện, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng của Công ty như sau: ............................................................ 73 Kết luận: ................................................................................................................................... 74 Kiến nghị: ................................................................................................................................. 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 77 v DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Hình 1.2. Sự cố vỡ đập Thủy điện Ia Krel 2 ................................................................. 21 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo.................... 46 Hình 3.2: sơ đồ cơ cấu tổ chức của BQLDA ................................................................ 47 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty giai đoạn 2009 – 2016 ................. 49 Bảng3.2: Hiện trạng công trình tưới - hệ thống Tam Đảo ............................................ 50 vii DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT ATLĐ: An toàn lao động BQL: Ban quản lý BQLDA: Ban quản lý dự án CĐT: Chủ đầu tư CLCT: Chất lượng công trình CPĐD: Cấp phối đá dăm HĐXD: Hoạt động xây dựng TVGS: Tư vấn giám sát XDCT: Xây dựng công trình TNHH: Trách nhiệm hữu hạn MTV: Một thành viên viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: * Lý do chọn đề tài Tỉnh Vĩnh Phúc thuộc Vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ và vùng Thủ đô. Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1.370,73 km2. Vĩnh Phúc có một thành phố, một thị xã, 7 huyện với 137 xã, phường, thị trấn. Vĩnh Phúc có nhiều tuyến giao thông quốc gia. Vĩnh Phúc là vùng đất có bề dày lịch sử – văn hóa lâu đời, với hàng trăm di tích lịch sử – văn hóa gắn với các danh lam cảnh thắng nổi tiếng. Người dân Vĩnh Phúc có truyền thống lao động cần cù, hiếu học, thông minh, năng động và sáng tạo. Tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong khu vực châu thổ sông Hồng thuộc trung du và miền núi phía bắc, có tọa độ: từ 21O 08’ đến 210 34`(tại xã Đạo Trù, huyện Tam Đảo) vĩ độ bắc; từ 1050 09’ (xã Bạch Lưu, huyện Sông Lô) đến 105o47’ (xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên) kinh độ đông. Địa giới hành chính: Phía Bắc: Giáp tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang. Phía Nam: Giáp tỉnh Hà Tây (cũ). Phía Đông: Giáp thành phố Hà Nội. Phía Tây: Giáp tỉnh Phú Thọ. Vĩnh Phúc nằm trong vùng đồng bằng thuộc châu thổ sông Hồng, là một trong 7 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Việt Nam. Diện tích tự nhiên, tính đến 31/12/2008 là 1.231,76 km2, dân số 1.014.488 người, gồm 9 đơn vị hành chính: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và 7 huyện: Lập Thạch, Sông Lô, Tam Dương, Bình Xuyên, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc với 113 xã, 24 phường và thị trấn. Trong đó thành phố Vĩnh Yên là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của tỉnh, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 50km, cách sân bay Quốc tế Nội Bài 25km, cách Cảng biển: Cái Lân - Tỉnh Quảng Ninh, cảng Hải Phòng - Thành phố Hải Phòng khoảng 150 km. 1 Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong các năm qua đã tạo cho Vĩnh Phúc những lợi thế mới về vị trí địa lý kinh tế, tỉnh đã trở thành một bộ phận cấu thành của vành đai phát triển công nghiệp các tỉnh phía Bắc. Đồng thời, sự phát triển các tuyến hành lang giao thông Quốc tế và Quốc gia liên quan, đã đưa tỉnh Vĩnh Phúc xích gần hơn với các trung tâm kinh tế, công nghiệp và những thành phố lớn của Quốc gia và Quốc tế thuộc hành lang kinh tế Côn Minh - Hà Nội - Hải Phòng, QL2 Việt Trì Hà Giang - Trung Quốc, hành lang đường 18 và trong tương lai là đường vành đai IV Thành phố Hà Nội. Vĩnh Phúc có vị trí quan trọng đối vùng KTTĐ Bắc Bộ, đặc biệt đối với Thủ đô Hà Nội: Kinh tế Vĩnh Phúc phát triển sẽ góp phần cùng Thủ đô Hà Nội thúc đẩy tiến trình đô thị hóa, phát triển công nghiệp, giải quyết việc làm, giảm sức ép về đất đai, dân số, các nhu cầu về xã hội, du lịch, dịch vụ của thủ đô Hà Nội. Vĩnh Phúc đang phấn đấu “Đến năm 2020 xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại và trở thành thành phố Vĩnh Phúc vào những năm 30 của thế kỷ XXI”. Mục tiêu đó đòi hỏi tỉnh Vĩnh Phúc phải khai thác và phát huy tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đặc biệt là phát triển cơ sở hạ tầng. Như vậy với chức năng, nhiệm vụ khá đa dạng từ các công tác chuyên môn về quản lý nhà nước đến các hoạt động quản lý các dự án tu bổ, sửa chữa các công trình thủy lợi trong khi lực lượng cán bộ kỹ thuật khá mỏng. Do đó để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ về quản lý Nhà nước cũng như quản lý dự án thì ban quản lý dự án cần có những giải pháp về quản lý chất lượng công trình nhằm nâng cao hiệu quả công việc và đảm bảo chất lượng công trình. Vì vậy tác giả chọn đề tài : “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng các công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV thủy lợi Tam Đảo quản lý” 2. Mục đích của đề tài: Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi công xây dựng tại Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tam Đảo” 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: a) Ý nghĩa khoa học: Công ty TNHH MTV thủy lợi Tam Đảo là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm tham mưu giúp Giám đốc Sở thực 2 hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Tam Đảo và Bình Xuyên. Thực hiện chức năng quản lý đầu tư và dự án: Xây dựng tu bổ, sửa chữa các công trình Thủy lợi trên địa bàn Tam Đảo và Bình Xuyên thuộc các nguồn vốn khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Để hoàn thành tốt các chức năng nhiệm vụ về quản lý nhà nước cũng như quản lý các dự án cần có những giải pháp trong công tác quản lý. Trên cơ sở đó tác giả đưa ra các giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng tại Công ty TNHH MTV thủy lợi Tam Đảo b) Ý nghĩa thực tế: Luận văn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công trình từ đó đưa ra được các giải pháp quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công nhằm nâng cao chất lượng công trình và nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án mà ban quản lý dự án Thủy lợi được phân công. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Đối tượng nghiên cứu là quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn ngân sách nhà nước dưới góc độ của cơ quan quản lý. 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, các phương pháp thống kê kết hợp với khảo sát thực tế. - Vận dụng đường lối chính sách của Đảng và Nhà Nước về quản lý chất lượng thi công xây dựng theo văn bản quy phạm ban hành. - Nghiên cứu số liệu các tài liệu thống kê, báo cáo các dự án đầu tư, hồ sơ, công tác quản lý, dự án đầu tư xây dựng hiện thời. 6. Kết quả dự kiến đạt được: Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công tại ban quản lý dự án Thủy lợi; Đề xuất nhằm hoàn thiện một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng thi công xây dựng tại Công ty TNHH MTV thủy lợi Tam Đảo 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 1.1 Quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công công trình 1.1.1 Quản lý chất lượng công trình Công trình xây dựng Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với nền đất, bao gồm phần trên và dưới mặt đất, phần trên và dưới mặt nước và được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. [1] Chất lượng công trình xây dựng Theo quan niệm hiện đại, chất lượng công trình (CLCT) xây dựng, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng, CLCT xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: công năng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm mỹ, an toàn trong khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ của công trình. Theo cách nhìn rộng hơn, CLCT xây dựng được hiểu không chỉ từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà bao gồm cả quá trình hình thành sản phẩm xây dựng cùng với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến CLCT xây dựng là: - CLCT xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng công trình (XDCT), từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công... cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ. CLCT xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án ĐTXD công trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ thiết kế... - CLCT tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công trình. - Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vào công trình mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng (HĐXD). 4 - Chất lượng luôn gắn với vấn đề an toàn công trình. An toàn không chỉ là trong khâu khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an toàn trong giai đoạn thi công xây dựng đối với bản thân công trình, với đội ngũ công nhân kỹ sư cùng các thiết bị xây dựng và khu vực công trình. Tính thời gian trong xây dựng không chỉ thể hiện ở thời hạn hoàn thành toàn bộ công trình để đưa vào khai thác sử dụng mà còn thể hiện ở việc đáp ứng theo tiến độ quy định đối với từng hạng mục công trình. - Tính kinh tế không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình chủ đầu tư (CĐT) phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà đầu tư thực hiện các hoạt động dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng... Ngoài ra, CLCT xây dựng cần chú ý vấn đề môi trường không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại của các yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án. Tóm lại: CLCT xây dựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong những điều kiện nhất định. Nó thể hiện sự phù hợp về quy hoạch, đạt được độ tin cậy trong khâu thiết kế, thi công, vận hành theo tiêu chuẩn quy định, có tính xã hội, thẩm mỹ và hiệu quả đầu tư cao, thể hiện tính đồng bộ trong công trình, thời gian xây dựng đúng tiến độ. Quản lý chất lượng công trình Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt động quản lý CLCT xây dựng chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của CĐT và các chủ thể khác. Nói cách khác: Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động của cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng.[2] Nội dụng của quản lý chất lượng công trình xây dựng theo giai đoạn dự án Hoạt động xây dựng bao gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế XDCT, thi công XDCT, giám sát thi công XDCT, quản lý dự án đầu tư XDCT, lựa chọn nhà thầu trong HĐXD và các hoạt động khác có liên quan đến XDCT. 5 Quản lý CLCT xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, các nhà thầu, các tổ chức và cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, khai thác và sử dụng công trình.[2] Nếu xem xét ở một khía cạnh Hoạt động quản lý CLCT xây dựng, thì chủ yếu là công tác giám sát của CĐT và các chủ thể khác. Có thể gọi chung công tác giám sát là giám sát xây dựng. Nội dung công tác giám sát và tự giám sát của các chủ thể có thể thay đổi tuỳ theo nội dung của HĐXD. Có thể tóm tắt nội dung hoạt động của các chủ thể giám sát trong các giai đoạn của dự án xây dựng như sau: Trong giai đoạn khảo sát: ngoài sự giám sát của CĐT, nhà thầu khảo sát xây dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát; Trong giai đoạn thiết kế: nhà thầu tư vấn thiết kế tự giám sát sản phẩm thiết kế theo các quy định và chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về chất lượng thiết kế XDCT. CĐT nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu; Trong giai đoạn thi công XDCT: có các hoạt động QLCL và tự giám sát của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công XDCT và công tác nghiệm thu của CĐT; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế XDCT và ở một số dự án có sự tham gia giám sát của cộng đồng; Trong giai đoạn bảo hành công trình CĐT, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng CTXD, phát hiện hư hỏng để yêu cầu sửa chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục sửa chữa đó; Bên cạnh sự giám sát, tự giám sát của các chủ thể, quá trình triển khai XDCT còn có sự tham gia giám sát của nhân dân, của các cơ quan QLNN về CLCT xây dựng. Tất cả các hoạt động giám sát nêu trên đều góp phần đảm bảo chất lượng của CTXD. Kết quả của hoạt động giám sát được thể hiện thông qua hồ sơ QLCL, bao gồm các văn bản phê duyệt, biên bản nghiệm thu và bản vẽ hoàn công, nhật ký giám sát của CĐT, nhật ký thi công của nhà thầu, các thông báo, công văn trao đổi, văn bản thống nhất,.. Việc thực hiện các hoạt động giám sát chất lượng, lập và lưu trữ hồ sơ QLCL được gọi chung là công tác QLCL. 1.1.2 Quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công xây dựng công trình thủy lợi 6 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng công trình Ở giai đoạn thi công xây dựng, có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình, trong đó có nhân tố chủ quan như năng lực quản lý (của Chính quyền, của Chủ đầu tư), năng lực của Tư vấn, Nhà thầu tham gia xây dựng. Đồng thời có nhân tố khách quan như: các điều kiện môi trường tự nhiên: nắng mưa, sự thay đổi nhiệt độ, mực nước biển dâng do hiệu ứng nhà kính, các tai biến địa chất: động đất, sạt lở, lũ quét….. 1, Điều kiện khởi công xây dựng công trình Điều kiện khởi công xây dựng công trình là: có giấy phép xây dựng, có mặt bằng xây dựng, có bản vẽ thiết kế được phê duyệt, có hợp đồng xây dựng, có đủ nguồn vốn; có biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường. Trong khi đó trình tự thủ tục cấp phép và quy trình bồi thường giải phóng mặt bằng tái định cư phức tạp, kéo dài, ảnh hưởng đến điều kiện khởi công của dự án. 2, Điều kiện năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình Điều kiện năng lực của nhà thầu là: có đăng ký kinh doanh, có đủ năng lực hoạt động tương ứng, chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề phù hợp, có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu. Hiện nay, không ít nhà thầu thi công năng lực kém, thi công đa ngành, chỉ huy trưởng thiếu kinh nghiệm, máy móc thiết bị cũ lạc hậu, lao động tay nghề cao không đáp ứng yêu cầu như trong hồ sơ dự thầu, quá trình thi công ảnh hưởng đến chất lượng công trình. 3, Điều kiện năng lực của Ban quản lý dự án Điều kiện năng lực của ban quản lý dự án là: năng lực giám đốc ban, năng lực của bộ máy ban quản lý được quy định rõ ràng. Hiện nay, có rất nhiều Ban quản lý dự án được thành lập, trong khi công việc quản lý dự án thường phức tạp, phân tán, dàn trải, nhân lực quản lý dự án chưa đáp ứng được yêu cầu, dẫn đến quá trình quản lý dự án thường chưa đáp ứng mục tiêu và yêu cầu đề ra 4, Quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công Quản lý chất lượng công trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng công trình xây dựng. Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình có các hoạt động quản lý chát lượng và tự giám sát của nhà thầu 7 thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. 5, Sự tham gia của giám sát cộng đồng Sự tham gia của giám sát cộng đồng trong việc đảm bảo an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh môi trường còn hạn chế. Sau khi khởi công công trình Nhà thầu triển khai thi công môi trường ảnh hưởng đến người dân trong khu vực như: tiếng ồn; khói, bụi ô nhiễm, vệ sinh; an toàn an ninh; an toàn lao động; an toàn giao thông... nhưng nhiều người dân và chính quyền địa phương không lên tiếng, sợ “đụng chạm” quyền lợi, trách nhiệm. 6, Điều kiện khách quan Do hiệu ứng nhà kính dẫn đén mực nước biển dâng, lũ lụt, động đất và các tai biến địa chất như sụt lở lũ quét ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng, tiến độ thi công công trình, tiềm ẩn nhiều PR trong quá trình thi công 1.1.3 Đặc điểm, ý nghĩa của quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi 1.1.3.1 Đặc điểm của quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi *Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên Các công trình thủy lợi – thủy điện thường được xây dựng trên các sông, suối của các vùng đồi núi và thi công ngoài trời. Vì vậy việc tổ chức thi công gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp và chịu ảnh hưởng rất lớn của các điều kiện tự nhiên trong vùng xây dựng như: điều kiện địa hình, điều kiện địa chất và địa chất thủy văn. * Kết cấu công trình đặc biệt Các công trình thủy lợi thường được xây dựng trong những điều kiện địa hình, địa chất, khí hậu thủy văn... trên mỗi địa điểm xây dựng hoàn toàn khác nhau với các thông số thiết kế như lưu lượng, cột nước, công suất nhà máy thủy điện, dung tích hồ chứa cũng khác nhau. Hoạt động quản lý thi công xây dựng rất phức tạp và rộng lớn về không gian và thời gian.. Thời gian thi công một công trình cũng có thể kéo dài nhiều năm. Các đơn vị, tổ chức tham gia hợp tác vào hoạt động xây dựng cũng rất phức tạp, đòi hỏi phải phối hợp quản lý tốt. 8 * Mức độ cơ giới hóa, công nghiệp hóa và tự động hóa trong xây dựng Muốn hoàn thành xây dựng công trình thủy lợi có nhiều dạng công tác với khối lượng rất lớn đúng thời hạn quy định thì phải tiến hành thi công với cường độ cao, mức độ cơ giới hóa lớn và sử dụng nhiều máy móc, thiết bị thi công hiện đại, có năng suất cao. Đồng thời phải tiến tới công nghiệp hóa và tự động hóa trong sản xuất và thi công với mức độ cần thiết có thể, nhất là đối với những công việc nặng nhọc, khó khăn, nguy hiểm. Quá trình quản lý chất lượng dễ bị giãn đoạn do khoảng cách lớn, do thời tiết xấu và do không tìm được công trình gối đầu. Việc duy trì chất lượng kỹ thuật trong thời gian dài là rất khó khăn. 1.1.3.2 Ý nghĩa của quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi - Công trình xây dựng thủy lợi – thủy điện thường chiếm một khu vực rất rộng, trong đó bao gồm các công trình chính và các công trình phụ phục vụ cho việc xây dựng công trình chính; các công việc xây dựng thường có liên quan mật thiết và khống chế lẫn nhau, đòi hỏi phải xây dựng theo một trình tự nhất định và phải tập trung vốn đầu tư, nhân lực, vật lực và thiết bị, máy móc thi công vào xây dựng công trình. Mặt khác, trong quá trình thi công thường gặp những khó khăn đột xuất do tình hình cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị máy móc không đúng kế hoạch, do tình hình mưa, lũ lụt,... Đồng thời lại phải thường xuyên xử lý những tình huống phức tạp như nước ngầm, cát chảy, địa chất thay đổi, thiết bị máy móc bị hư hỏng, chất lượng thi công kém, không đúng quy phạm và cả vấn đề về tài chính..v..v… - Nếu không phát hiện và khắc phục kịp thời những khó khăn trong thi công thì không thể đảm bảo hoàn thành đúng kế hoạch tiến độ thi công như ý muốn. Vì vậy, công trường cần phải tổ chức quản lý thi công chặt chẽ, phải có sự phối hợp nhịp nhàng, linh hoạt và chủ động giữa các bộ phận thi công và các phòng, ban trên công trường thì mới có thể đảm bảo chất lượng thi công xây dựng công trình. - Công tác quản lý chất lượng thi công làm được tốt sẽ đảm bảo chất lượng thi công công trình xây dựng tốt, ổn định và bền vững trong khai thác, tăng được tuổi thọ công trình. 9 1.1.4 Sơ đồ quan hệ giữa các tổ chức trong quá trình xây dựng công trình D 1 4 3 a 1 1 c Hình 1-1 Sơ đồ quan hệ giữa các tổ chức trong quá trình xây dựng công trình Trong đó: A: Chủ đầu tư B: Nhà thầu xây dựng C: Nhà thầu tư vấn giám sát D: Nhà thầu tư vấn thiết kế 1.1.5 Mối quan hệ giữa các thành viên 1. Quan hệ CĐT/ đại diện Chủ đầu tư với các nhà thầu (nhà thầu xây dựng, nhà thầu TVGS và TVTK) là quan hệ Hợp đồng kinh tế 2. Quan hệ giữa nhà thầu TVGS và XDCT - Nhà thầu TVGS thay mặt Chủ đầu tư QLHD đã ký lết giữa CĐT với nhà thầu xây dựng đảm bảo chất lượng, tiến độ, khối lượng, ATLĐ & VSMT kể từ khi bắt đầu XDCT cho đến khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng 3. Quan hệ giữa nhà thầu XD và TVTK là quan hệ quyền tác giả 10 4. Quan hệ giữa TVGS & TVTK là quan hệ phối hợp thông tin, thông báo nhằm đảm bảo NTXD thi công đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng, khối lượng và thời gian của cong trình đã được ký kết giữa CĐT và NTXDCT 1.1.6 Quyền hạn và nghĩa vụ các bên tham gia trong giai đoạn thi công xây dựng công trình [1] 1.1.6.1 Chủ đầu tư Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình chủ đầu tư phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng đạt kết quả cao nhất - Chủ đầu tư có các quyền sau: + Tự thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng; + Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng, giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; + Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng; + Dừng thi công xây dựng công trình, yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và bảo vệ môi trường; + Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi công xây dựng công trình; + Các quyền khác theo quy định của pháp luật. - Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau: + Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công xây dựng; + Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng; + Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng; 11 + Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường; + Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình; + Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình khi cần thiết; + Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng; + Lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình; + Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình; + Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra; + Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 1.1.6.2 Nhà thầu xây dựng Nhà thầu tổ chức thi công dựa vào sự sắp xếp của thiết kế tổ chức thi công, tổng tiến độ. Các đơn vị liên quan phối hợp giám sát tốt quá trình thi công, đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu chất lượng, tiến độ, giá thành, an toàn, tiết kiệm, môi trường. Quản lý tốt hiện trường thi công, thực hiện thi công văn minh, thực hiện nghiêm chỉnh hợp đồng thầu thi công. Theo đó nhà thầu thi công công trình xây dựng có trách nhiệm: [2] - Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới công trình. - Lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý chất lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng công trình của nhà thầu. Hệ thống quản lý chất lượng công trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mô công trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công tác quản lý chất lượng công trình của nhà thầu. - Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau: + Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật; 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất