`
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------------------
NGUYỄN THỊ HƢỜNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
KHẢO SÁT HOẠT TÍNH SINH HỌC LOÀI SAN HÔ MỀM
SINULARIA ERECTA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2018
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------------------
NGUYỄN THỊ HƢỜNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
KHẢO SÁT HOẠT TÍNH SINH HỌC LOÀI SAN HÔ MỀM
SINULARIA ERECTA
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số : 8440112.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. NGUYỄN HOÀI NAM
2. TS. TRẦN MẠNH TRÍ
Hà Nội – 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan : Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng em, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hoài Nam và TS. Trần Mạnh Trí. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cá nhân hoặc
nhóm tác giả công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về các nghiên cứu của mình.
HỌC VIÊN CAO HỌC
Nguyễn Thị Hƣờng
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô giáo trong
Khoa Hóa Học - Trường Đại học Khoa học tự nhiên, đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Hoài Nam và TS. Trần
Mạnh Trí đã tận tình hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo, tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong
suốt thời gian làm luận văn.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ phòng Dược liệu biển,
Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Trong thời gian làm việc, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức chuyên môn
bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm
túc, hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và
công tác sau này.
Luận văn được giúp đỡ về mặt kinh phí và thực hiện trong khuôn khổ nội dung
bởi Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam và VAST-FEB RAS trong chuyến thám
hiểm Akademik Oparin thứ 5 [VAST.HTQT.NGA.15–04/16–17].
Em xin chân thành cảm ơn !
HỌC VIÊN CAO HỌC
Nguyễn Thị Hƣờng
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................................... 3
1.1 Giới thiệu về san hô mềm ....................................................................................... 3
1.1.1 Khái quát chung về san hô mềm...................................................................................... 3
1.1.2 Giới thiệu về san hô mềm Sinularia .................................................................................. 5
1.1.3 Giới thiệu về san hô mềm Sinularia erecta ....................................................................... 7
1.2 Tình hình nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học một số loài san hô mềm
điển hình thuộc giống Sinularia................................................................................... 7
1.2.1. Tình hình nghiên cứu về hóa học và hoạt tính sinh học một số loài san hô mềm điển hình
thuộc giống Sinularia trên thế giới. .......................................................................................... 7
1.2.2. Tình hình nghiên cứu về hóa học và hoạt tính sinh học một số loài san hô mềm điển hình
thuộc giống Sinularia ở Việt Nam .......................................................................................... 15
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, MỤC TIÊU, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 18
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 18
2.2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ....................................................................... 18
2.2.1. Mục tiêu của luận văn .................................................................................................. 18
2.2.2. Các nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 18
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 19
2.3.1. Phương pháp xử lý mẫu, tạo dịch chiết, phân lập các hợp chất ........................................ 19
2.3.2. Xác định cấu trúc các hợp chất sử dụng phổ cộng hưởng từ hạt nhân ............................. 21
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu thử nghiệm hoạt tính diệt tế bào ung thư ............. 22
2.3.4 Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng viêm................................................... 23
3.1. Phân lập các hợp chất từ san hô mềm Sinularia erecta ................................... 25
3.1.1. Phân lập các hợp chất .................................................................................................. 25
3.1.2. Hằng số vật lý và dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập được......................................... 27
3.2. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ các hợp chất phân lập đƣợc ....... 28
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................... 29
4.1. Kết quả xác định cấu trúc các hợp chất phân lập đƣợc .................................. 29
4.1.1. Hợp chất 1: 3β,5α-dihydroxyeudesma-4(15), 11-diene (chất mới) ................................... 29
4.1.2. Hợp chất 2: 4(15)-Eudesmene-1β,6α-diol ....................................................................... 35
iii
4.1.3. Hợp chất 3 : 6-Hydroxy-eudesm-4(15)-ene-1-one ......................................................... 40
4.1.4. Hợp chất 4: 4β,15-Epoxyeudesmane-1β,6α-diol ............................................................. 45
4.1.5. Hợp chất 5: Aromadendrane-4,10-diol ...................................................................... 49
4.1.6. Hợp chất 6: Aromadendrane-4,10-diol ..................................................................... 54
4.1.7. Hợp chất 7: Aromadendrane-4,10-diol ...................................................................... 58
IV.1.8. Hợp chất 8: Alloaromadendrane-4,10-diol .............................................................. 63
4.2. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ các hợp chất phân lập đƣợc .. 69
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 72
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 79
1. Phụ lục phổ .............................................................................................................. 79
2. Công trình đã công bố ............................................................................................ 96
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
1
H-NMR
13
1
C-NMR
H-1H COSY
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Proton Magnetic Resonance
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Spectroscopy
proton
Carbon-13 Nuclear Magnetic
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Resonance Spectroscopy
cacbon 13
1
Phổ tương tác proton-proton
H-1H Chemical Shift Correlation
Spectroscopy
A-549
Lung carcinoma cancer
Ung thư phổi
CC
Column Chromatography
Sắc ký cột
DEPT
Distortionless Enhancement by
Phổ DEPT
Polarisation Transfer
DMSO
Dimethyl sulfoxide
EC50
Effective concentration of 50%
Nồng độ tác dụng hiệu quả
50%
ESI-MS
Electron Spray Ionization Mass
Phổ khối ion hóa phun điện tử
Spectra
Hela
Cervical adenocarcinoma cancer
Ung thư cổ tử cung
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond
Phổ tương tác dị hạt nhân qua
Connectivity
nhiều liên kết
High-performance liquid
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
HPLC
chromatography
Hight Resolution Electron Spray
Phổ khối ion hóa phun điện tử
Ionization Mass Spectra
phân giải cao
Heteronuclear Single Quantum
Phổ tương tác dị hạt nhân qua
Coherence
1 liên kết
IC50
Inhibitory concentration of 50%
Nồng độ ức chế 50%
MPLC
Medium pressure liquid
Sắc ký lỏng trung áp
HR-ESI-MS
HSQC
chromatography
v
PANC-1
Epithelioid carcinoma cancer
Ung thư biểu mô tuyến tụy
RAW264.7
Murine macrophage cell line
Đại thực bào chuột
ROESY
Rotating-frame nuclear Overhauser
effect correlation spectroscopy
TLC
Thin Layer Chromatography
vi
Sắc ký lớp mỏng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các loài san hô mềm thuộc chi Sinularia .................................................. 06
Bảng 4.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất 1 ............................................................... 31
Bảng 4.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất 2 ............................................................... 37
Bảng 4.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất 3 ............................................................... 42
Bảng 4.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất 4 ............................................................... 47
Bảng 4.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất 5 ............................................................... 52
Bảng 4.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất 6 ............................................................... 56
Bảng 4.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất 7 ............................................................... 61
Bảng 4.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất 8 ............................................................... 65
Bảng 4.9. Kết quả thử sàng lọc độc tế bào của các mẫu ............................................ 69
Bảng 4.10. Kết quả thử sàng lọc hoạt tính ức chế sản sinh NO của các mẫu…….....70
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ phả hệ của giống Sinularia .............................................................. 04
Hình 2.1. San hô mềm Sinularia erecta Tixier-Durivault, 1945 ................................ 18
Hình 3.1. Sơ đồ chiết tách các hợp chất từ mẫu Sinularia erecta .............................. 24
Hình 3.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn n-Hexan (H) ............................ 25
Hình 4.1.1a. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất 1 ............................................................ 28
Hình 4.1.1b. Phổ 1H-NMR của hợp chất 1 ................................................................. 28
Hình 4.1.1c. Phổ 13C-NMR của hợp chất 1 ............................................................... 29
Hình 4.1.1d. Phổ HSQC của hợp chất 1 .................................................................... 30
Hình 4.1.1e. Phổ HMBC của hợp chất 1 .................................................................... 31
Hình 4.1.1f. Phổ NOESY của hợp chất 1 ................................................................... 32
Hình 4.1.1g. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của hợp chất 1.......... 33
Hình 4.1.2a. Phổ 1H-NMR của hợp chất 2 ................................................................. 34
Hình 4.1.2b. Phổ 13C-NMR của hợp chất 2 ................................................................ 34
Hình 4.1.2c. Phổ HSQC của hợp chất 2 ..................................................................... 35
Hình 4.1.2d. Phổ HMBC của hợp chất 2 .................................................................... 36
Hình 4.1.2e. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của hợp chất 2 .......... 37
Hình 4.1.3a. Phổ 1H-NMR của hợp chất 3 ................................................................. 38
Hình 4.1.3b. Phổ 13C-NMR của hợp chất 3 ................................................................ 38
Hình 4.1.3c. Phổ HSQC của hợp chất 3 ..................................................................... 39
Hình 4.1.3d. Phổ HMBC của hợp chất 3 ................................................................... 40
Hình 4.1.3e. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của hợp chất 3 .......... 41
Hình 4.1.4a. Phổ 1H-NMR của hợp chất 4 ................................................................. 42
Hình 4.1.4b. Phổ 13C-NMR của hợp chất 4 ............................................................... 42
Hình 4.1.4c. Phổ HSQC của hợp chất 4 ..................................................................... 43
Hình 4.1.3d. Phổ HMBC của hợp chất 4 ................................................................... 44
Hình 4.1.4e. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của hợp chất 4 .......... 45
Hình 4.1.5a. Phổ 1H-NMR của hợp chất 5 ................................................................. 46
Hình 4.1.5b. Phổ 13C-NMR của hợp chất 5 ................................................................ 46
Hình 4.1.5c. Phổ HSQC của hợp chất 5 ..................................................................... 47
Hình 4.1.5d. Phổ HMBC của hợp chất 5 .................................................................... 48
viii
Hình 4.1.5e. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của hợp chất 5 .......... 49
Hình 4.1.6a. Phổ 1H-NMR của hợp chất 6 ................................................................. 50
Hình 4.1.6b. Phổ 13C-NMR của hợp chất 6 ................................................................ 50
Hình 4.1.6c. Phổ HSQC của hợp chất 6 ..................................................................... 50
Hình 4.1.6d. Phổ HMBC của hợp chất 6 .................................................................... 51
Hình 4.1.6e. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của hợp chất 6 .......... 52
Hình 4.1.7a. Phổ 1H-NMR của hợp chất 7 ................................................................. 53
Hình 4.1.7b. Phổ 13C-NMR của hợp chất 7 ................................................................ 54
Hình 4.1.7.c Phổ HSQC của hợp chất 7 ..................................................................... 54
Hình 4.1.7d. Phổ HMBC của hợp chất 7 .................................................................... 56
Hình 4.1.7e. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của hợp chất 7 .......... 57
Hình 4.1.8a. Phổ 1H-NMR của hợp chất 8 ................................................................. 57
Hình 4.1.8b. Phổ 13C-NMR của hợp chất 8 ................................................................ 58
Hình 4.1.8c. Phổ HSQC của hợp chất 8 ..................................................................... 58
Hình 4.1.8d. Phổ HMBC của hợp chất 8 .................................................................... 60
Hình 4.1.8e. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của hợp chất 8 .......... 61
ix
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trái đất là hành tinh của các đại dương với hơn 70% diện tích bề mặt trái đất
được bao phủ bởi nước mặn, đồng thời đại dương cũng là nơi chiếm đến trên 90%
thể tích khu vực sinh sống của trái đất và hầu hết các hoạt động của sự sống đều có
liên quan đến cuộc sống dưới biển. Vì vậy không có gì đáng ngạc nhiên khi nói rằng
môi trường biển chính là nơi ẩn chứa sự đa dạng sinh học loài lớn nhất.
Đặc biệt, điều kiện sống khắc nghiệt trong môi trường biển dẫn tới sự cạnh
tranh gay gắt về môi trường sống, nhiều sinh vật nhỏ bé phải tự sản sinh ra các chất
để bảo vệ, tạo điều kiện thuận lợi cho các sinh vật biển tổng hợp các hợp chất hữu
cơ có cấu trúc khác biệt so với các hợp chất có nguồn gốc thực vật. Nghiên cứu về
nguồn hợp chất thiên nhiên từ biển đã được bắt đầu từ những năm 50 của thế kỷ
trước và đang ngày càng nhận được sự quan tâm của các nhà khoa học trên thế giới.
Trong số các loài sinh vật biển, san hô mềm đang được rất nhiều nhà khoa học trên
thế giới tìm hiểu và nghiên cứu bởi sự dồi dào về nguyên liệu, tính đa dạng về thành
phần hoá học và hoạt tính sinh học của chúng. Các rạn san hô là một trong những hệ
sinh thái lâu đời nhất, đa dạng nhất về mặt sinh học và phong phú về các loài trên
trái đất.
San hô mềm là nhóm sinh vật biển thuộc ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, theo
đánh giá của các nhà khoa học ở Việt Nam có rất nhiều loài san hô mềm có chứa
các hoạt tính sinh học đã được công bố, điểm rất đáng lưu ý là các nghiên cứu khởi
đầu của Việt Nam về san hô mềm trong các đề tài nghiên cứu được thực hiện ở Việt
Nam theo hướng này đều phân lập, tìm kiếm và phát hiện được các lớp chất thuộc
lớp chất sesquiterpen, terpenoid và steroid... Ngoài ra, các hoạt tính sinh học chính
của các loài san hô mềm là hoạt tính diệt tế bào ung thư, hoạt tính kháng vi sinh vật
kiểm định, và hoạt tính kháng viêm. Có thể thấy hướng nghiên cứu tìm kiếm các
chất từ nguồn san hô mềm theo hướng hoạt tính diệt tế bào ung thư và hoạt tính
kháng vi sinh vật kiểm định rất có ý nghĩa và cần thiết.
Mặc dù trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về san hô mềm và đạt
được những thành tựu có ý nghĩa phục vụ cho công tác nghiên cứu, tuy nhiên ở Việt
1
Nam mới chỉ có rất ít các công trình nghiên cứu về đối tượng này. Chính vì vậy,
việc nghiên về các chất hóa học từ san hô mềm là một hướng nghiên cứu mới, có
nhiều triển vọng ở nước ta.
Do đó, học viên đã lựa chọn đề tài luận văn: “Nghiên cứu thành phần hóa
học và khảo sát hoạt tính sinh học loài san hô mềm Sinularia erecta” với mục
đích góp phần khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
để tạo ra các sản phẩm có giá trị phục vụ cuộc sống, luận văn đã được thực hiện nội
dung chính với các mục tiêu chính như sau:
Nghiên cứu phân lập các hợp chất từ loài san hô mềm Sinularia
erecta ở Việt Nam.
Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất đã phân lập được.
Đánh giá hoạt tính sinh học các hợp chất phân lập được nhằm định
hướng cho các nghiên cứu ứng dụng tiếp theo.
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu về san hô mềm
1.1.1 Khái quát chung về san hô mềm
San hô là loài sinh vật biển thuộc lớp San hô (Anthozoa), tồn tại dưới dạng
các thể polip nhỏ giống hải quỳ, thường sống thành các quần thể gồm nhiều cá thể
giống hệt nhau. Các cá thể này tiết ra calcium carbonate để tạo bộ xương cứng, xây
nên các rạn san hô tại các vùng biển nhiệt đới.
San hô lớp Anthozoa được chia thành hai phân lớp tùy thuộc theo số xúc tu
(tua cảm), hoặc các đường đối xứng và một loạt các bộ phận tương ứng với kiểu
xương ngoài và bao gồm phân lớp san hô có tám xúc tu được gọi là san hô tám ngăn
(Octocorallia), và phân lớp san hô có số xúc tu lớn hơn tám và là bội số của sáu
được gọi là san hô sáu ngăn (Hexacorallia). Các san hô mềm (Alcyonacea), san hô
sừng (Gorgonacea) và san hô bút biển (Pennatulacea) thuộc phân lớp san hô
(Octocorallia) (Hình 1.1a), san hô cứng nằm trong phân lớp (Hexacorallia)[28].
Theo thống kê trên thế giới, phân lớp Octocorallia có khoảng 2000 loài chia làm
310 giống và 45 họ.
San hô là những sinh vật rất đơn giản, tồn tại ở khắp các vùng biển, nông
cũng như sâu và là những cá thể hình trụ rất nhỏ có hàng xúc tu ở đỉnh, được sử
dụng để bắt mồi trong môi trường nước. Mặc dù san hô nhìn giống như cây nhưng
chúng là động vật và có cấu tạo như sứa và hải quỳ, chúng thuộc vào nhóm động
vật biển có các trâm gây ngứa. Có đến hàng trăm kiểu san hô khác nhau nhưng tất
cả đều do các cá thể nhỏ bé, còn gọi là polip tạo nên. Các cá thể này tiết ra canxium
carebonate để tạo bộ xương cứng, xây nên các rạn san hô tại các vùng biển nhiệt
đới. Trên thế giới, rạn san hô ngầm ước tính bao phủ trên 284.300 km2, chủ yếu ở
vùng biển Ấn Độ - Thái Bình Dương (91,9%).
Các loài san hô mềm có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái rạn san hô,
chúng tạo ra nguồn vật chất hữu cơ, tham gia tạo rạn. Cuộc sống cộng sinh của san
hô mềm với các loài tảo biển đã tạo nên đặc điểm sinh học vô cùng thú vị của san
hô mềm. Nhiều loài có chất hoạt tính sinh học có giá trị làm thuốc chữa bệnh. Nhiều
3
loài có màu sắc đẹp thường được dùng để chế tác đồ mỹ nghệ. Rất nhiều các hợp
chất thứ cấp như các ditecpennoid dạng cembranoid từ san hô mềm có thể được tạọ
ra từ những mối tương tác với môi trường sinh thái như vậy [19].
Hình 1.1. Sơ đồ phả hệ của giống Sinularia
Nhóm nghiên cứu thuộc Việt Tài nguyên và Môi trường biển, Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, đã tiến hành một nghiên cứu về san hô mềm ở
4
vùng biển ven bờ vịnh Bắc Bộ. Tiến hành khảo sát, thu thập mẫu san hô mềm trên
các rạn san hô ở vùng biển Hạ Long, quần đảo Long Châu (Quảng Ninh), đảo Cồn
Cỏ (Quảng Trị), bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng) và vùng bờ biển Hải Vân (Thừa Thiên
Huế) trong nhiều năm. Kết quả phân tích những mẫu vật thu thập được tại 4 khu
vực này, bước đầu đã phát hiện có 46 loài san hô mềm, thuộc 10 họ, 24 chi. Trong
đó, nhiều nhất là họ san hô Alcyoniidae (có 13 loài, chiếm 28,2) ; tiếp đến là hai họ
san hô Paramuriceidae và Ellellidae, mỗi họ có 9 loài (19,5%); ba họ Melithaeidae,
Goroniidae, Plexauridae mỗi họ có 3 loài, các loài san hô mềm này phân bố khá
rộng rãi. Tại bốn khu vực điều tra (kể trên), nơi được phát hiện nhiều nhất là vùng
quần đảo Long Châu (có 32 loài), tiếp đến là vùng ven biển Hải Vân và bán đảo
Sơn Trà (25 loài), vịnh Hạ Long (23 loài), ít nhất là vùng Cồn Cỏ (chỉ có 10 loài).
Tuy nhiên, xét về mật độ thì Cồn Cỏ là nơi có độ phủ san hô mềm cao nhất, hai chi
Lobophytum và Sinularia phát triển mạnh, tạo thành từng đám lớn [2].
Theo báo cáo kết quả đánh giá độ đa dạng sinh học của Khu bảo tồn biển
vịnh Nha trang do Viện Hải dương học thực hiện năm 2005 cho thấy mức độ giàu
có, phong phú và duy trì ổn định của san hô ở khu vực này. Điển hình, ở khu đông
Hòn Tre có khoảng 150 loài, ở tây nam Hòn Mun có khoảng 120 loài, trong đó có
chi Sinularia, Lobophytum [3].
1.1.2 Giới thiệu về san hô mềm Sinularia
Chi Sinularia là một trong những san hô mềm được phân bố rộng rãi nhất.
Chúng tạo thành một phần chi phối của sinh khối trong môi trường rạn san hô nhiệt
đới. San hô mềm thuộc chi Sinularia phát triển rất mạnh mẽ, chúng phân bố rộng
rãi từ Đông Phi đến Tây Thái Bình Dương, sống ở các rạn san hô hay trên đá ở
vùng nước nông, nhưng hiếm khi hình thành những quần thể lớn, với khoảng 100
loài đã được phát hiện, trong đó có khoảng 40 loài đã được khảo sát hoá học [4].
Chi Sinularia đã cho thấy nó là một nguồn cung cấp phong phú các hợp chất thứ
cấp, bao gồm: sesquiterpene, diterpene, steroid và các hợp chất polyamine. Các hợp
chất thứ cấp gần đây đã chứng tỏ các hoạt tính sinh học của chúng như: kháng sinh,
5
chống viêm, chuyển hoá glucose trong tế bào mỡ chuột, ức chế sự phát sinh
histamine và các hoạt tính gây độc tế bào.
Bảng 1.1. Các loài san hô mềm thuộc chi Sinularia
STT
Tên loài
STT
Tên loài
STT Tên loài
1
S. abhishiktae
19
S. foveolata
37
S. macrodactyla
2
S. abrubta
20
S. fungoides
38
S. manaarensis
3
S. acuta
21
S. gardineri
39
S. maxima
4
S. babeldaobensis
22
S. gaveshaniae
40
S. minima
5
S. bisulca
23
S. gaweli
41
S. notanda
6
S. brassica
24
S. gibberosa
42
S. pavida
7
S. capillosa
25
S. gibberosa
43
S. peculiaris
8
S. compressa
26
S. grandilobata
44
S. polydactyla
9
S. corpulentissima
27
S. gravis
45
S. querciformis
10
S. crebra
28
S. heterospiculata
46
S. siaesensis
11
S. cruciata
29
S. hirta
47
S. sobolifera
12
S. densa
30
S. humilis
48
S. sublimis
13
S. digitata
31
S. inexplicita
49
S. terspilli
14
S. erecta
32
S. lamellata
50
S. tumulosa
15
S. finitima
33
S. laminilobata
51
S. ultima
16
S. flaccida
34
S. leptoclados
52
S. uniformis
17
S. flexibilis
35
S. loyai
53
S. verruca
18
S. foliata
36
S. luxuriosa
54
S. yamazatoi
6
1.1.3 Giới thiệu về san hô mềm Sinularia erecta
San hô mềm Sinularia erecta Tixier-Durivault, 1945 thuộc ngành Cnidaria, lớp
Anthoazoa, phân lớp Octocorallia, bộ Alcyonacea, họ Alcyoniidae, chi Sinularia.
Sinularia erecta Tixier-Durivault là một loài san hô mềm sinh sống ở vùng nước
biển mặn, tập trung nhiều và đa dạng ở độ sâu 15-20m, quanh các rạn san hô của
các đảo hay các bãi đá ngầm. Loài san hô này được phân bố rải rác dọc bờ biển Việt
Nam như Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu), quần đảo Trường Sa, vịnh Vân Phong
(Khánh Hòa), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), Cù Lao Chàm, Cù Lao Xanh (Bình Định),
bán đảo Sơn Trà, quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), đảo Cát Bà, đảo Cô Tô...
1.2 Tình hình nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học một số loài san hô mềm
điển hình thuộc giống Sinularia
1.2.1. Tình hình nghiên cứu về hóa học và hoạt tính sinh học một số loài san hô
mềm điển hình thuộc giống Sinularia trên thế giới.
Những nghiên cứu về các chất có hoạt tính sinh học từ san hô mềm thuộc
giống Sinularia thực sự khởi phát từ những nghiên cứu khảo sát tác dụng chữa ung
thư vòm họng các dịch chiết của các loài san hô mềm như Sinularia grandilobata,
S. parva, S.triangula, S.scabra, S. nanolobata và S.gibberosa đã được tiến hành với
mô hình sử dụng dòng tế bào SCC25 và dòng tế bào HaCaT, kết quả nghiên cứu
trên mô hình trên cho thấy dịch chiết của các loài nêu trên có tác dụng gây chết các
tế bào SCC25 và HaCaT theo chương trình, các kết quả này cũng mở ra một hướng
nghiên cứu tìm kiếm các hoạt chất có khả năng điều trị bệnh ung thư vòm họng từ
loài san hô mềm Sinularia [32].
Trên thế giới, rất nhiều công trình nghiên cứu về san hô mềm đã được công
bố. Hàng nghìn hợp chất đã được phát hiện và phân lập từ san hô mềm, chúng
thường hiện diện ở các lớp chất steroid, sesquiterpene, terpenoit, acid amine, các
hợp chất phenol, hợp chất thơm, các acid béo, và vô số các dạng khác từ những loài
thuộc các chi Cespitularia, Clavularia, Gersemia, Lobophytum, Nephthea,
Sarcophyton, và Sinularia.... rất nhiều trong số này thể hiện các đặc đểm dược học
độc đáo , duy nhất. Tuy nhiên, trong khuôn khổ tổng quan luận văn chỉ tập trung
7
trình bày những nghiên cứu về 2 lớp chất sesquiterpene, diterpene và steroid là
những lớp chất tiêu biểu từ loài san hô mềm Sinularia hoạt tính sinh học điển hình
của một số loài san hô mềm thuộc giống Sinularia, những loài này được nghiên cứu
nhiều và có những kết quả hoạt tính rất đáng quan tâm.
1.2.1.1. Các hợp chất sesquiterpene
Năm 2013, Dawei Chen cùng công sự đã phân lập được 14 hợp chất mới
sesquiterpene dạng astericane được thu thập mẫu tại Biển Đông từ loài san hô mềm
Sinularia capillosa, cụ thể là capillosananes A - N (1-14) cùng với 4 hợp chất
khung seco-asteriscanes mới, capillosananes O - R (15-18). Đây là nghiên cứu đầu
tiên về sesquiterpene khung asteriscane, đặc biệt hai hợp chất capillosananes Q và R
(17 - 18) đại diện cho khung seco-asteriscane mới. Về hoạt tính sinh học, hợp chất
1 có hoạt tính chống độc mạnh với giá trị IC50 là 9,70µM, đồng thời hai hợp chất
capillosananes B (2) và I (9) thể hiện hoạt tinh kháng viêm TNF-α bằng phương
pháp in vitro [10].
8
Năm 2015, Wun-Jie Lin và các cộng sự đã phân lập được hai eudesmane
sesquiterpenoids từ loài san hô mềm Sinularia gaweli, là hợp chất verticillatol (19)
and 5α-acetoxy-4(14)-eudesmene-1β-ol (20) là một hợp chất mới, được phân lập
đầu tiên từ loài san hô mềm Sinularia gaweli. Hai hợp chất (19) và (20) có thể hiên
hoạt tính kháng viêm, ảnh hưởng của hai hợp chất này trên protein iNOS và COX-2
gây viêm thể hiện trên dòng tế bào đại thực bào được kích thích LPS RAW264.7
[20].
San hô mềm Sinularia mayi, thu thập ở các vùng ven biển khác nhau, đã
được nghiên cứu thành phần hóa học một số lần. Năm 1978, Bennchan và cộng sự
tiếp tục phân lập được hai hợp chất sesquiterpene aromandendrane mới (21) và (22)
[18].
Sesquiterpene cyclopropan, Δ9(15) africanene (23), đã được công bố lần đầu
tiên từ loài san hô mềm Sinularia polydactyla và sau đó cũng được phân lập từ
Sinulara erecta vào năm 1980 được phân lập bởi tác giả Brackman. Như là một
phần của công trình nghiên cứu dược phẩm, africanene (23) đã được thử nghiệm
9
- Xem thêm -