Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựn tuyến đê tả...

Tài liệu Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựn tuyến đê tả lam

.PDF
102
149
138

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................................. 2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:................................................................. 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................... 3 6. Kết quả dự kiến đạt được............................................................................................. 3 7. Nội dung của luận văn: ................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÊ ĐIỀU............................................................................................................. 4 1.1. Tổng quan về hệ thống Đê điều ở Việt Nam ............................................................ 4 1.2. Tình hình tiến độ thi công các công trình xây dựng hiện nay .................................. 7 1.2.1 Thực trạng tiến độ thi công các công trình xây dựng: ............................................ 7 1.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý tiến độ xây dựng công trình hiện nay: ..... 14 1.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thi công công trình Đê điều .......................... 16 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÊ ĐIỀU........................................................................................................... 19 2.1. Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình giao thông .............................................................................................................................. 19 2.1.1. Các tài liệu căn cứ cần thiết lập kế hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình 19 2.1.2. Quy định về quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình ................................. 20 2.2. Các phương pháp quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng ........................... 23 2.2.1. Phương pháp thi công tuần tự .............................................................................. 23 2.2.2. Phương pháp thi công song song ......................................................................... 24 2.2.3. Phương pháp thi công dây chuyền ...................................................................... 25 2.2.4. Các mô hình kế hoạch tiến độ thi công ............................................................... 26 2.2.5. Mối quan hệ giữa chi tiêu thời gian và chi phí .................................................... 35 iii 2.2.6. Cơ sở lý thuyết để kiểm tra tiến độ thi công công trình ...................................... 39 2.3. Đặc điểm của dự án xây dựng đê trong công tác quản lý tiến độ xây dựng của Chủ đầu tư ............................................................................................................................. 42 Do đó, phương án tuyến công trình chúng tôi chọn thiết kế là: Củng cố, nâng cấp tuyến đê tả Lam đoạn từ Nam Đàn đến Rào Đừng từ K55+00đến K104+521.49 theo tuyến đê hiện có. Sửa chữa kéo dài và làm mới một số cống tưới tiêu trên tuyến phù hợp với điều kiện thực tế nhằm đảm bảo ổn định cho tuyến đê. ................................................ 43 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 43 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA BAN QLDA ĐÊ ĐIỀU NGHỆ AN CHO DỰ ÁN TUYẾN ĐÊ TẢ LAM ............................................................................ 45 3.1. Giới thiệu về gói thầu dự án: Củng cố, nâng cấp tuyến đê Tả Lam đoạn từ Nam Đàn đến Rào Đừng ........................................................................................................ 45 3.1.1 Giới thiệu về công trình ........................................................................................ 45 a. Căn cứ pháp lý: .......................................................................................................... 45 b. Các tài liệu sử dụng: .................................................................................................. 46 3.1.2. Quy mô ................................................................................................................ 49 3.1.3. Hạng mục công trình: .......................................................................................... 49 3.1.4. Thời gian thi công công trình: ............................................................................. 49 3.1.5. Đặc điểm địa chất vùng công trình: ..................................................................... 50 3.1.6. Phạm vi công trình: ............................................................................................. 50 3.1.7. Chỉ tiêu thiết kế công trình .................................................................................. 50 3.1.8. Thành phần, hình thức kết cấu thiết kế, khối lượng xây dựng và DT ................. 51 3.1.9. Thành phần, hình thức kết cấu: ........................................................................... 51 3.2. Khảo sát, tổng hợp các công việc, hạng mục chậm tiến độ.................................... 57 3.2.1. Khối lượng công trình và thiết bị, nhân công phục vụ công trình...................... 58 3.2.2. Tổ chức thi công của Nhà thầu ............................................................................ 60 3.2.3. Công tác lập kế hoạch tiến độ thi công của Nhà thầu thi công ........................... 63 3.2.4. Đánh giá công tác lập và quản lý tiến độ của Nhà thầu thi công .......................... 1 3.3. Phân tích, đánh giá nguyên nhân gây ra chậm tiến độ do công tác quản lý của Chủ đầu tư ...........................................................................................................................102 iv 3.3.1. Nguyên nhân chậm tiến độ ................................................................................102 3.4. Đề xuất giải pháp cụ thể để tăng cường công tác quản lý tiến độ cho dự án .......105 3.4.1. Đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng .........................................................105 3.4.2. Lập kế hoạch tiến độ và điều khiển tiến độ .......................................................105 3.4.3. Đảm bảo nguồn nhân lực và thiết bị thi công ....................................................106 3.4.4. Đảm bảo nguồn tài nguyên ................................................................................106 Kết luận chương 3 .......................................................................................................107 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................111 PHỤ LỤC ....................................................................................................................113 v DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................... ii MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: .................................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:....................................................................................... 2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................................. 3 6. Kết quả dự kiến đạt được ................................................................................................... 3 7. Nội dung của luận văn: ...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÊ ĐIỀU ..................................................................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về hệ thống Đê điều ở Việt Nam ....................................................................... 4 1.2. Tình hình tiến độ thi công các công trình xây dựng hiện nay........................................... 7 1.2.1 Thực trạng tiến độ thi công các công trình xây dựng: ..................................................... 7 Hình 1. 1: Biểu đồ các dự án trọngđiểm ngành GTVT hiện nay ....................................................10 Bảng 1.1: Tổng hợp một số công trình giao thông trọng điểm hiện nay........................................13 Hình 1. 2: Biểu đồ thời gian các công trình giao thông trọng điểm hiện nay................................13 Hình 1. 3: Biểu đồ tỉ lệ các công trình giao thông trọng điểm hiện nay ........................................14 1.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý tiến độ xây dựng công trình hiện nay:......................14 1.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thi công công trình Đê điều ................................... 16 Kết luận chương 1 ................................................................................................................. 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÊ ĐIỀU ................................................................................................................................... 19 2.1. Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình giao thông .......... 19 2.1.1. Các tài liệu căn cứ cần thiết lập kế hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình ................19 2.1.2. Quy định về quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình...................................................20 2.2. Các phương pháp quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng........................................ 23 2.2.1. Phương pháp thi công tuần tự ............................................................................................23 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức theo phương pháp tuần tự .......................................................................24 vi 2.2.2. Phương pháp thi công song song .......................................................................................24 Hình 2. 2: Sơ đồ tổ chức xây dựng theo phương pháp song song ..................................................24 2.2.3. Phương pháp thi công dây chuyền .....................................................................................25 Hình 2. 3: Sơ đồ tổ chức phương pháp thi công theo dây chuyền .................................................26 2.2.4. Các mô hình kế hoạch tiến độ thi công ................................................................................26 Hình 2.4: Ví dụ minh họa về mô hình KHTĐ bằng số ..................................................................27 Hình 2.5: Ví dụ minh họa về mô hình KHTĐ ngang .....................................................................28 Hình 2.6. Sơ đồ cống lấy nước .......................................................................................................29 Hình 2.7. Cách thể hiện công việc và sự kiện trên sơ đồ mạng....................................................30 Hình 2.8. Biểu diên sự cấu tạo của sơ đồ mạng lưới .....................................................................31 Hình 2.9. Sự biểu diễn các công việc song song a) Vẽ không đúng; b) Vẽ đúng: các công việc a, b cùng bắt đầu; c) Vẽ đúng: các công việc a, b cùng kết thúc...........................................................32 Hình 2.10. Sự biểu diễn mạng con thành một công việc ................................................................33 Hình 2.11. Các chu trình không cho phép có trên sơ đồ mạng, a) Các công việc a, b, c tạo thành chu trình khép kín; b) Các công việc a, b, c, d tạo thành chu trình giao nhau................................33 Hình 2.12. Sự biểu diễn chia nhỏ công việc A ...............................................................................33 Hình 2.13. Cách thể hiện sự liên quan về quy trình công nghệ giữa các công việc trong sơ đồ mạng: b) Vẽ không đúng; a, c) Vẽ đúng ........................................................................................34 Hình 2.14. Sự biểu diên mối liên hệ với bên ngoài a) Trường hợp K cần thiết cho cả b và c; b) Trường hợp K cần thiết cho riêng b ...............................................................................................34 2.2.5. Mối quan hệ giữa chi tiêu thời gian và chi phí .....................................................................35 Hình 2. 15: Mối quan hệ chi phí và thời gian thi công ..................................................................38 Hình 2. 16: Đồ thị báo cáo chi phí – thời gian ..............................................................................39 2.2.6. Cơ sở lý thuyết để kiểm tra tiến độ thi công công trình .......................................................39 Hình 2. 6: Kiểm tra tiến độ bằng đường phân tích ........................................................................40 Hình 2. 17: Kiểm soát tiến độ bằng đường phần trăm ...................................................................41 Hình 2. 18: Biểu đồ nhật ký công việc ...........................................................................................42 2.3. Đặc điểm của dự án xây dựng đê trong công tác quản lý tiến độ xây dựng của Chủ đầu tư 42 Do đó, phương án tuyến công trình chúng tôi chọn thiết kế là: Củng cố, nâng cấp tuyến đê tả Lam đoạn từ Nam Đàn đến Rào Đừng từ K55+00đến K104+521.49 theo tuyến đê hiện có. Sửa chữa kéo dài và làm mới một số cống tưới tiêu trên tuyến phù hợp với điều kiện thực tế nhằm đảm bảo ổn định cho tuyến đê. ............................................................................................................... 43 Kết luận chương 2 ................................................................................................................ 43 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA BAN QLDA ĐÊ ĐIỀU NGHỆ AN CHO DỰ ÁN TUYẾN ĐÊ TẢ LAM ........................................................................................................................ 45 3.1. Giới thiệu về gói thầu dự án: Củng cố, nâng cấp tuyến đê Tả Lam đoạn từ Nam Đàn đến Rào Đừng ......................................................................................................................... 45 3.1.1 Giới thiệu về công trình ............................................................................................... 45 a. Căn cứ pháp lý: ...........................................................................................................................45 b. Các tài liệu sử dụng: ...................................................................................................................46 3.1.2. Quy mô .................................................................................................................................49 3.1.3. Hạng mục công trình: ..........................................................................................................49 vii 3.1.4. Thời gian thi công công trình: .............................................................................................49 3.1.5. Đặc điểm địa chất vùng công trình: .....................................................................................50 3.1.6. Phạm vi công trình: ..............................................................................................................50 3.1.7. Chỉ tiêu thiết kế công trình ...................................................................................................50 3.1.8. Thành phần, hình thức kết cấu thiết kế, khối lượng xây dựng và DT ...................................51 3.1.9. Thành phần, hình thức kết cấu: ............................................................................................51 3.2. Khảo sát, tổng hợp các công việc, hạng mục chậm tiến độ ............................................. 57 Hình: Mặt cắt ngang Đê.................................................................................................................58 3.2.1. Khối lượng công trình và thiết bị, nhân công phục vụ công trình .......................................58 Bảng 3. 2: Khối lượng công trình ..................................................................................................58 Bảng 3. 3: Thiết bị, nhân công huy động phục vụ công trình ........................................................59 3.2.2. Tổ chức thi công của Nhà thầu .............................................................................................60 3.2.3. Công tác lập kế hoạch tiến độ thi công của Nhà thầu thi công ............................................63 Hình 3. 2: Tiến độ thi công của Nhà thầu ........................................................................................1 Hình 3. 3: Biểu đồ năng lực thiết bị - nhân lực của nhà thầu ..........................................................1 3.2.4. Đánh giá công tác lập và quản lý tiến độ của Nhà thầu thi công ...........................................1 Hình 3.4: So sánh thời gian của nhà thầu và lý thuyết ....................................................................1 ........................................................................................................................................................96 3. 6: Biểu đồ nhân lực – thiết bị thực tế của Nhà thầu...................................................................96 Hình 3. 7: Biểu đồ so sánh nhân lực thực tế của Nhà thầu ............................................................97 Hình 3. 8: Biểu đồ so sánh số ca máy của Nhà thầu ......................................................................98 Bảng 3. 4: Bảng giá trị khối lượng theo thời gian .........................................................................99 Hình 3. 9: Biểu đồ giá trị khối lượng tiến độ theo tháng .............................................................100 Hình 3. 10: Biểu đồ giá trị khối lượng tiến độ lũy kế theo thời gian ...........................................100 Hình 3.11: Thi công hạng mục đắp đất K90 ................................................................................102 3.3. Phân tích, đánh giá nguyên nhân gây ra chậm tiến độ do công tác quản lý của Chủ đầu tư ... 102 3.3.1. Nguyên nhân chậm tiến độ .................................................................................................102 Hình 3.12: Một số trang thiết bị đang thi công của Nhà thầu .....................................................104 3.4. Đề xuất giải pháp cụ thể để tăng cường công tác quản lý tiến độ cho dự án ........................105 3.4.1. Đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng .........................................................................105 3.4.2. Lập kế hoạch tiến độ và điều khiển tiến độ ........................................................................105 3.4.3. Đảm bảo nguồn nhân lực và thiết bị thi công ....................................................................106 3.4.4. Đảm bảo nguồn tài nguyên ................................................................................................106 Kết luận chương 3 .............................................................................................................. 107 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 111 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 113 viii ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Những năm vừa qua, ngành Xây dựng cơ bản có bước tiến vượt bậc và đã thu lại được nhiều thành tựu to lớn cho đất nước. Trong mọi lĩnh vực của ngành đã tiếp cận được hiện đại hóa, công nghiệp hóa và đô thị hóa ở nhiều địa phương. Đất nước chúng ta đã có thêm nhiều những khu công nghiệp mang lại hiệu quả cao, những đô thị mang tầm vóc mới, những con đường ngày càng hiện đại, nhiều công trình thủy lợi, thủy điện phát huy tốt hiệu quả. Những thành tựu đó đã góp phần quan trọng trong việc tạo ra sự tăng trưởng kinh tế, ổn định về chính trị, bước đầu đáp ứng được một phần nhu cầu cơ bản của xã hội trong nhiều năm qua. Bên cạnh thành tựu đạt được, hoạt động xây dựng cơ bản còn có những hạn chế cần được cải thiện như: Còn nhiều thất thoát, lãng phí và tiêu cực trong đầu tư xây dựng; Tình trạng các dự án đầu tư chậm tiến độ vẫn còn phổ biến; Dự án đầu tư có hiệu quả thấp hoặc không có hiệu quả. Để nguồn vốn đầu tư mang lại hiệu quả như kỳ vọng thì cần có nhiều giải pháp đồng bộ trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của các bên có liên quan trong đó vai trò của các Ban quản lý dự án là then chốt. Mục tiêu đặt ra cho các Ban Quản lý khi quản lý và sử dụng nguồn vốn được giao là: Triển khai thực hiện dự án đạt tiến độ, chất lượng nhưng vẫn phải đảm bảo hiệu quả đầu tư lớn nhất có thể. Để thực hiện được mục tiêu đó, các Ban QLDA phải tổ chức, quản lý tiến độ xây dựng một cách khoa học, hợp lý và hiệu quả. Việc triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được hoạch định phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Bản thân học viên hiện đang công tác tại Ban quản lý dự án Đê điều, thuộc Chi cục Thủy Lợi Nghệ An, qua quá trình làm việc, tìm hiểu tại Ban QLDA Đê điều thì quá trình thực hiện dự án nói chung và quản lý tiến độ thực hiện dự án nói riêng đang có nhiều bất cập. Một số hạng mục của dự án cũng không nằm ngoài khả năng chậm tiến độ, việc dự án hoàn thành đúng tiến độ hay không phụ thuộc nhiều vào tiến độ thi công xây dựng công trình. Ngoài ra, một số khó khăn vướng mắc xuất phát từ việc ứng dụng các kỹ thuật quản lý tiến độ trong việc lập kế hoạch, công tác giám sát và kiểm soát dự án, ảnh hưởng của các bên tham gia dự án. Bên cạnh đó việc lập và trình phê duyệt dự án - thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán một số hạng mục của dự án còn 1 chậm so với yêu cầu; năng lực tư vấn còn hạn chế; một số khó khăn về công tác đền bù, giải phóng mặt bằng do người dân và chính quyền địa phương có những yêu cầu về tiêu chuẩn bồi thường, chính sách hỗ trợ cao hơn tiêu chuẩn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhiều chồng chéo trong quản lý đất đai; lực lượng thi công của các nhà thầu bị giàn mỏng ở nhiều dự án nên thiếu nhân lực, vật tư, thiết bị thi công như đã cam kết; công tác nghiệm thu, thanh toán, giải ngân chậm do các nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về thủ tục hoàn công, nghiệm thu. Ngoài ra, thời tiết khắc nghiệt cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. Với thực trạng quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng công trình, với những nhận thức trong quá trình làm việc như đã trình bày, tác giả chọn đề tài luận văn với tên gọi "Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng tuyến đê Tả Lam ". 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp quản lý tiến độ trong dự án đầu tư xây dựng tuyến đê Tả Lam của Ban QLDA Đê điều Nghệ An là đại diện Chủ đầu tư. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a) Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng công trình của Chủ đầu tư b) Phạm vi nghiên cứu: Quản lý tiến độ thi công xây dựng tuyến đê Tả Lam đoạn từ Nam Đàn đến Rào Đừng của Chủ đầu tư 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: + Phương pháp điều tra thu thập thông tin; + Phương pháp kế thừa, áp dụng mô hình quản lý thông qua sách báo và thông tin Internet nhưng có chọn lọc; + Phương pháp thống kê, phân tích tính toán, tổng hợp số liệu; + Phương pháp khảo sát thực tế; 2 + Phương pháp đối chiếu hệ thống văn bản pháp quy như: Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng của nhà nước; + Phương pháp tiếp cận thông tin dự án. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học: Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa, cập nhật và dần hoàn thiện cơ sở lý luận về công tác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều. Những kết quả nghiên cứu của luận văn đạt được sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. a) Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác quản lý tiến độ thi công dự án đầu tư xây dựng không chỉ cho Ban QLDA đê điều mà còn cho các Ban quản lý dự án hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. 6. Kết quả dự kiến đạt được + Đánh giá thực trạng công tác quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng nói chung và công trình đê nói riêng trên cơ sở số liệu khảo sát các công trình đã xây dựng xong trong thực tế. + Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về lập và quản lý tiến độ dự án xây dựng công trình và đưa ra các đặc điểm của dự án xây dựng đê điều trong công tác quản lý tiến độ dự án của Chủ đầu tư. + Xác định các nguyên nhân gây chậm tiến độ công việc xây dựng, gói thầu xây dựng khi xây dựng tuyến đê Tả Lam. + Đề xuất các giải pháp cụ thể đối với Chủ đầu tư để khắc phục các nguyên nhân chậm tiến độ xây dựng tuyến đê Tả Lam./. 7. Nội dung của luận văn: Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị. Nội dung luận văn dự kiến gồm 3 chương nội dung sau: Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng đê điều Chương 2: Cơ sở nghiên cứu về quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng đê điều Chương 3: Phân tích thực trạng và giải pháp quản lý tiến độ thi công dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA Đê điều Nghệ An cho dự án tuyến đê Tả Lam 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÊ ĐIỀU 1.1. Tổng quan về hệ thống Đê điều ở Việt Nam Theo Giao Châu Ký của Trung Hoa, thì khoảng 3 thế kỷ trước công nguyên ở Giao Châu đã có đê lớn “Ở huyện Phong Khê có đê bảo vệ nước lũ từ Long Môn” (Sông Đà bây giờ). Theo Hán Thư thì “Miệt tây bắc Long Biên (tức Hà Nội) có đê chống giữ nước lũ từ sông”. Trong sách lịch sử Việt Nam, đê được nói đến đầu tiên là vào khoảng năm 521 dưới thời Lý Bí (tức Lý Bôn). Tuy nhiên, người có công và được nhắc nhở nhất là Cao Biền, giữa thế kỷ thứ 9: “Sử chép rằng Cao Biền đào sông, khơi ngòi, mở đường lộ, lập quán trọ cho khách đi đường trên khắp An Nam. Nhiều đoạn đê, nhất là đoạn đê trên vùng gần Hà Nội hiện nay được đắp để chống lụt lội”. Cao Biền ra lệnh dân thiết lập đê quanh thành Đại La với tổng số chiều dài 8,500 thước, cao 8 thước. Đê Cơ Xá là con đê đầu tiên được vua Lý Nhân Tông (1072-1127) cho xây dựng vào tháng 3 năm Mậu Tý (1108) để bảo vệ kinh thành Thăng Long khỏi ngập lụt ). Nhà vua ra lệnh đắp đê trên sông Như Nguyệt (Sông Cầu bây giờ) dài 30 km . Dưới đời nhà Trần, những con đê được đắp chỉ cốt giữ cho nước lũ không tràn vào đồng ruộng để kịp làm vụ lúa chiêm, sau khi mùa màng thu hoạch xong thì nước được tự do tràn vào đồng ruộng. Tháng 3 năm Mậu Thân (1248), vua Trần Thái-Tông sai quan ở các lộ đắp đê ở hai bên bờ sông Hồng từ đầu nguồn tới biển, gọi là Dỉnh Nhỉ Đê hay Đê Quai Vạc. Lại đặt quan để coi việc đê, gọi là Hà Đê chánh phó sứ hai viên. Hể chỗ nào mà đê đắp vào ruộng của dân, thì nhà nước cứ chiếu theo giá ruộng mà bồi thường cho chủ ruộng. Mỗi năm sau vụ mùa, triều đình còn ra lệnh cho quân sĩ đắp đê hay đào lạch, hào, giúp đỡ dân chúng. Đại Việt Sử Ký Toàn Thư có chép: “Tân Mão, Kiến Trung năm thứ 7 (1231): Mùa xuân, tháng giêng, sai nội minh tự Nguyễn Bang Cốc (hoạn quan) chỉ huy binh lính phủ mình đào vét kênh Trầm và kênh Hào (là tên hai con kênh, thuộc huyện Ngọc Sơn (nay là Tĩnh Gia), tỉnh Thanh Hóa) từ phủ Thanh Hóa đến địa giới phía nam Diễn Châu”. Triều đình cũng cho phép các vương, hầu có quyền chiêu tập những người nghèo khó, lưu lạc đi khai khẩn đất hoang để mở mang 4 thêm ruộng nương. Có thể nói rằng hệ thống đê sông Hồng được hoàn chỉnh dưới thời vua Trần Thái Tông, cách nay hơn 750 năm. Thiết lập đê biển được ghi trong lịch sử đầu tiên là vào cuối nhà Trần, Hồ Quý Ly cải tổ lại điền địa “Khi trước những nhà tôn thất cứ sai đầy tớ ra chỗ đất bồi ở ngoài bể, đắp đê để một vài năm cho hết nước mặn, rồi khai khẩn thành ruộng. Nay ngoại trừ bậc đại vương, công chúa ra, thứ dân không được có hơn 10 mẩu”. Vua Lê Thánh Tông (1460-1497) đặt ra quan “Hà Đê” để lo đê điều và quan Khuyến Nông để phát triển nông nghiêp. Dưới triều Lê sơ (1428-1527) những con đê lớn hơn được đắp mới, và tân tạo hệ thống đê cũ trên hai bờ sông Nhị Hà bằng đá vửng chăc. Kết quả trái ngược là sông Hồng trở nên hung dữ hơn, phá vỡ đê và gây ngập lụt triền miên trong thời nhà Nguyễn, nảy sinh nhiều ý kiến đề nghị xem xét vấn đề bỏ hay giữ đê. Giặc giã thường xuyên xảy ra trong thời Lê, Mạc, Trịnh Nguyễn phân tranh, đê điều bị hư hại nhiều, mải tới thời Vua Gia Long (1802-1820), vua truyền cho các quan ở các trấn phải “xoi đào sông ngòi và các cửa bể, và nhất là ở Bắc Thành phải giữ gìn đê điều cho cẩn thận: chỗ nào không có thì đắp thêm, chỗ nào hư hỏng thì phải sửa chửa lại”. Nguyễn Công Trứ (1778-1858) đã có công khẩn hoang vùng duyên hải Ninh Bình, Nam Định, Hải Dương. Ông đi kinh lý khắp bải bồi vùng duyên hải, tự vẽ bản đồ, phân phát trâu bò, nông cụ cho dân để khẩn hoang. Chỉ trong 2 năm (1828 - 1829), Ông lập ra 2 huyện Tiền Hải (Thái Bình) và Kim Sơn (Ninh Bình) cùng hai tổng Hoàng Thu và Minh Nhất (ven bờ biển Thái Bình, Ninh Bình), khai khẩn tổng cộng được 37,770 ha đất. Đây là vùng đất bồi, hàng năm tốc độ phù sa bồi tụ tiến ra biển từ 80 - 100 m. Từ đó, cứ sau 20-30 năm, đê biển mới được xây đắp lấn ra biển. Đến nay, 178 năm sau, Kim Sơn đã tiến hành quai đê lấn biển sáu lần, tiến ra biển hơn 500 m, nhờ vậy diện tích hiện nay gấp gần 3 lần so với khi mới thành lập. Ngoài ra, từ trước năm 1837, Nguyễn Công Trứ đã đề xuất giải pháp phân lũ bằng cách khai đào đoạn khởi đầu sông Đuống (tức sông Thiên Đức thời bấy giờ) nối với sông Hồng ở phía thượng lưu để chuyển nhận nước từ sông Hồng giải tỏa áp lực lũ ở vùng Hà Nội. Nhưng phải sang thời Tự Đức ý tưởng đó mới được thực hiện một phần 5 và được hoàn chỉnh thêm trong thời Pháp thuộc. Từ đó, sông Đuống trở thành đường thoát lũ quan trọng nhất của sông Hồng. Hệ thống đê sông và đê biển được hoàn chỉnh thêm trong thời Pháp đô hộ và sau này. Tính đến nay (2006), hệ thống đê sông Hồng khu vực quanh Hà Nội được nâng cấp tương đối hoàn chỉnh, dài tổng cộng khoảng 60 km. Dự án này thực hiện từ năm 1996, kết thúc năm 2002, nhờ nguồn vốn vay của ngân hàng ADB. Một số đoạn đê khác đã có đường hành lang hai bên thân đê, mặt đê được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông. Trong suốt tiến trình phát triển của lịch sử, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai ở Việt Nam luôn được coi là cuộc đấu tranh sinh tồn, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc. Công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai ở Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc theo tiến trình lịch sử. Năm 1945, trên cả nước có hơn 3.000 km đê các loại. Đến nay, trên cả nước đã có 8.000 km đê các loại trong đó hơn 5.000 km đê sông, gần 3.000 km đê biển. Ngoài ra còn hàng ngàn km bờ bao chống lũ, ngăn mặn ở đồng bằng sông Cửu Long và các địa phương. Các hồ chứa thủy lợi, thủy điện được xây dựng đã đóng góp rất lớn trong việc nâng mức đảm bảo chống lũ ở Hà Nội lên 500 năm. Hệ thống công trình thủy lợi kết hợp kiểm soát lũ khu vực đồng bằng sông Cửu Long đã góp phần đảm bảo ổn định sản xuất từ 2 đến 3 vụ lúa. Hệ thống cụm, tuyến dân cư vượt lũ góp phần ổn định chỗ ở, đảm bảo an toàn nhân dân vùng ngập lũ. Tổ chức quản lý nhà nước về đê điều cũng từng bước hình thành, củng cố, phát triển từ 1 phòng đê điều thuộc Nha Công chính, Bộ Giao thông Công chính năm 1945 đến nay đã hình thành Cục Phòng, chống thiên tai, Vụ Đê điều trực thuộc Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN-PTNT và hệ thống ngành dọc tại địa phương. Cơ quan điều phối hoạt động hộ đê, phòng chống lụt, bão cũng được hình thành phát triển từ Ủy ban Trung ương hộ đê năm 1946, đến nay là Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn làm trưởng ban. Văn bản pháp luật cũng được rà soát, điều chỉnh, nâng cấp phù hợp với điều kiện thực tế từng thời kỳ từ những quy định tạm thời về công tác đắp đê những năm đầu thành lập nước, Điều lệ bảo vệ đê điều năm 1963, đến nay đã ban hành Luật Đê điều, Luật Phòng, chống thiên tai và các văn bản hướng dẫn thi hành luật. Định hướng chiến lược được điều chỉnh phù hợp với từng thời kỳ như: tăng cường quản lý đê, hộ đê, chống việc phá hoại đê điều trong chiến tranh thời kỳ 1945 – 1954 và 1965 – 1975. Tăng 6 cường trị thủy và khai thác sông Hồng thời kỳ 1955 – 1965, tăng cường phòng chống bão, củng cố đê sông, phát triển đê biển, đê bao chống lũ sớm đầu vụ thời kỳ 1975 – 1985, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, hợp tác quốc tế, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thời kỳ 1986 - 2007, từ 2007 đến nay chuyển dần từ việc tập trung thực hiện giải pháp công trình sang việc kết hợp giải pháp phi công trình. Năm 2015, tiếp tục rà soát chiến lược theo hướng quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp. Quy hoạch phòng chống lũ được điều chỉnh theo từng thời kỳ nâng mức đảm bảo chống lũ với lưu lượng lớn nhất tại Sơn Tây là 32.500 m3/s (tương ứng với trận lũ tháng 8/1945) lên mức 37.800 m3/s (tương ứng với trận lũ tháng 8/1971), sau đó là mức 42.600 m3/s giai đoạn 2007 – 2010 (tương ứng với lũ có chu kỳ lặp lại 250 năm) và mức 48.500 m3/s giai đoạn 2010 – 2030 (tương ứng với lũ có chu kỳ lặp lại 500 năm). Lũ lụt ở Yên Bái Giải pháp phòng chống lũ cho đồng bằng sông Hồng được bổ sung, hoàn chỉnh dần theo từng thời kỳ: năm 1964 xác định 4 biện pháp cơ bản, năm 1972 xác định 6 biện pháp cơ bản. Năm 2007 bổ sung và điều chỉnh thành 8 biện pháp cơ bản. Năm 2011, điều chỉnh bỏ các khu phân chậm lũ thuộc hệ thống sông Hồng. Hợp tác quốc tể được đẩy mạnh, Việt Nam đã ký kết và tích cực tham gia tham gia Khung hành động Hyogo, Sendai, Hiệp định ASEAN về giảm nhẹ và ứng phó thảm họa, Ủy ban bão. Tăng cường hợp tác và triển khai các dự án do các tổ chức các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tài trợ... 1.2. Tình hình tiến độ thi công các công trình xây dựng hiện nay 1.2.1 Thực trạng tiến độ thi công các công trình xây dựng: Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, năm 2009 là năm hết sức khó khăn, trong đó lĩnh vực đầu tư xây dựng, nhất là các dự án xây dựng trọng điểm quốc gia trực tiếp chịu nhiều ảnh hưởng. Tuy nhiên mức tăng trưởng của toàn ngành xây dựng năm 2009 vẫn đạt 12,4%, đóng góp không nhỏ vào việc duy trì mức tăng trưởng hợp lý 5,2% của cả nước, trong đó có vai trò hết sức quan trọng của các công trình xây dựng trọng điểm quốc gia. Các công trình xây dựng trọng điểm quốc gia có ý nghĩa to lớn về chính trị và kinh tế của đất nước. Dự án được huy động và tập trung nhiều nguồn lực của quốc gia như vốn, nhân lực và vật lực (máy móc, vật tư, thiết bị và công nghệ), có ảnh hưởng hết 7 sức quan trọng đến sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước và đời sống nhân dân. Cho đến nay, chúng ta đã xây dựng được hệ thống đê có chiều dài 13.200 km, trong đó đê sông 10.600km, 3000km đê biển và gần 23000km bờ bao ngăn lũ ở đồng bằng sông Cửu Long. Hệ thống đê điều, đặc biệt hệ thống đê sông Hồng và sông Thái Bình, có vị trí sống còn trong việc bảo vệ dân sinh và sản xuất. Ngày nay, sau khi có hồ Hoà Bình với dung tích phòng lũ 4,9 tỷ m3 thì hệ thống đê sông Hồng có thể chống lũ với mức nước 13,3m tại Hà Nội. Riêng đê Hà Nội có thể chống được mực nước 13,6m. Hệ thống đê sông Thái Bình có thể chịu được mức nước lũ 7,21m tại Phả Lại. Ngoài việc củng cố nâng cấp hệ thống đê sông, hệ thống đê biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tính từ Quảng Ninh đến Quảng Nam Đà Nẵng cũng đã nâng cấp, chống đỡ mực nước biển dâng tương ứng với bão cấp 9. Tính đến nay các tuyến đê biển, chống được thuỷ triều ở mức +3,5m. Hệ thống đê bao, bờ ngăn lũ ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu bảo vệ lúa hè thu, chống lũ đầu mùa tháng 8, được kiểm nghiệm qua nhiều năm đã bảo đảm cho chống ngập cho vùng Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên, Tây Sông Hậu từ một vụ lúa nổi trở thành sản xuất 2 vụ đông - xuân, hè - thu. Phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, nâng mức an toàn kỹ thuật của đê sông Hồng, sông Thái Bình và đê vùng Bắc khu 4 cũ chống đỡ an toàn với lũ lịch sử đã xảy ra. Tại công trình thủy điện Sơn La, tính đến thời điểm năm 2009, khối lượng thi công các hạng mục chính đều đạt và vượt tiến độ: Ðổ bê-tông đầm lăn (RCC) đạt 70%, đổ bêtông thường (CVC) đạt 60%, khoan phun gia cố và chống thấm đạt 98%, lắp đặt thiết bị và chi tiết đặt sẵn đạt 32% tổng khối lượng. Việc thu xếp vốn cho dự án đã cơ bản hoàn thành. Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thủy điện Sơn La phát điện tổ máy 1 cuối năm 2010 và hoàn thành nhà máy năm 2012, vượt kế hoạch hai năm, có nghĩa là mỗi năm đất nước sẽ có thêm 10,2 tỷ kW giờ điện, doanh thu tương đương giá trị 500 triệu USD/năm. Ðây là hiệu quả kinh tế to lớn mà dự án mang lại khi đẩy nhanh tiến độ, ngoài ra còn nhiều hiệu quả khác như: chủ đầu tư giảm chi phí quản lý, chi phí vay vốn, hạn chế chi phí trượt giá... Các nhà thầu giảm chi phí thi công, chi phí máy, chi phí lãi vay... và nâng công suất hữu ích của thủy điện Hòa Bình. Công trình Nhà máy lọc dầu Dung Quất đã hoàn thành công tác xây dựng vào tháng 8- 8 2009. Chủ đầu tư đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành 3/7 gói thầu: gói 5A (Ðê chắn sóng), gói 5B (Cảng xuất sản phẩm) và gói thầu 7 (Nhà hành chính), các gói thầu còn lại (gói thầu 1, 2, 3, 4) thuộc các phân xưởng công nghệ chính, đang trong giai đoạn vận hành thử. Qua kiểm tra, kết quả quan sát cho thấy chất lượng thi công xây lắp các hạng mục công trình đúng với yêu cầu thiết kế kỹ thuật. Trong giai đoạn vận hành thử kết quả đã cho ra sản phẩm có chất lượng đạt yêu cầu thiết kế và bảo đảm tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa như: tiếp nhập thành công 21 chuyến dầu thô với tổng khối lượng 1,65 triệu tấn, đã chế biến 1,51 triệu tấn dầu thô, sản xuất ra 1,1 triệu tấn sản phẩm đạt chất lượng gồm: 93.129 tấn LpG, 9.422 tấn propylen, 45.256 tấn xăng A95, 446.627 tấn xăng A92, 411.833 tấn Diesel, 65.161 tấn dầu hỏa và 25.358 tấn dầu đốt. Ban quản lý dự án đang thực hiện đào tạo nhân sự thông qua các công việc thực tế trên công trường, các nhân sự được đào tạo đã tham gia vận hành phần lớn các phân xưởng của nhà máy dưới sự hướng dẫn của nhà thầu Technip và Tư vấn trợ giúp vận hành. Ðến nay, Ban quản lý dự án đã hoàn thành 884/893 quy trình vận hành và 39/78 quy trình bảo dưỡng trong tổng số 45/90 quy trình an toàn. Nhiều cơ quan đơn vị đã hết vận dụng sức linh hoạt, sáng tạo tư tưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trong xây dựng văn hoá doanh nghiệp như LILAMA, HUD, SÔNG ĐÀ, TCty XI MĂNG…. Từ chỗ làm nhà thầu là chính nay nhiều doanh nghiệp đã chủ động vươn lên làm chủ đầu tư nhiều dự án lớn, chủ động đổi mới công nghệ, trang thiết bị, nâng cao năng lực và sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam. Hiện tại, cả nước có 37 công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT, với tổng mức đầu tư khoảng 1.090.000 tỉ đồng. Trong đó, đường bộ có 23 dự án với tổng mức đầu tư khoảng 498.080 tỉ đồng. 12 dự án đã hoàn thành và được đưa vào khai thác sử dụng, bên cạnh việc đảm bảo tiến dộ, chất lượng công trình, các dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, như: Cao tốc TP Hồ Chí Minh - Trung Lương, cầu Thanh Trì, vành đai 3 Hà Nội, đường Láng - Hòa Lạc, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng… thì còn rất nhiều dự án bị chậm tiến độ. 9 Dự án trọng điểm ngành GTVT hiện nay Dự án đường bộ đang triển khai. 30% 0% Dự án ngoài đường bộ 38% Dự án ngoài đường bộ Dự án đường bộ đã đưa vào sử dụng Dự án đường bộ đang triển khai Dự án đường bộ đã đưa vào sử dụng 32% Hình 1. 1: Biểu đồ các dự án trọngđiểm ngành GTVT hiện nay Dự án đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông là một trong những công trình giao thông trọng điểm có tiến độ ì ạch. Tuyến đường sắt này chạy qua nhiều tuyến đường huyết mạch của Thủ đô là Nguyễn Trãi, Trần Phú (Hà Đông), Hoàng Cầu, Cầu Giấy, Xuân Thủy, Hồ Tùng Mậu. Được khởi công cuối năm 2011 tới nay, tức là đã sau 5 năm thi công nhưng dự án Cát Linh - Hà Đông mới hoàn thành được 74% tiến độ trong khi đó cam kết của chủ đầu tư là hết năm 2016 sẽ đưa dự án này vào vận hành khai thác thương mại. Mặc dù Bộ GTVT đã rất nhiều lần yêu cầu dự án này phải đẩy nhanh tiến độ nhưng cho đến nay, tiến độ thi công của dự án này vẫn hết sức ì ạch. Dự án đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến số 3, đoạn Nhổn - ga Hà Nội khởi công xây dựng từ năm 2010, Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm đầu tiên của Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2018. Hiện nay, trên công trường dự án bắt đầu vào giai đoạn tiến hành lao lắp dầm cho phần đoạn tuyến trên cao và chuẩn bị thi công các ga ngầm. Với tiến độ lắp đặt như vậy, theo kế hoạch, dự án sẽ hoàn thành giai đoạn lao lắp dầm vào tháng 7/2017, thi công theo hình thức cuốn chiếu, lao lắp đến đâu tiến hành các giai đoạn tiếp theo và đặc biệt là chỉnh trang hạ tầng, thu hẹp rào chắn đến đó. Dự án dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2018, chính thức vận hành vào đầu năm 2019. Dự án đường vành đai 2 đoạn Ngã Tư Sở - Ngã Tư Vọng cũng trong tình trạng chậm tiến độ. Tuyến đường này dài 1.980 m, rộng 14 m, mở rộng thành 53,5 - 57,5 m, gồm 10 6 làn xe cơ giới, 2 làn xe thô sơ, vỉa hè hai bên rộng từ 6 - 8 m, giải phân cách giữa 4 m, có tổng mức đầu tư hơn 2.500 tỷ đồng, chạy qua hai quận Đống Đa, Thanh Xuân, được khởi công từ năm 2012, dự kiến hoàn thành năm 2016. Thế nhưng đến nay, sau 5 năm triển khai, dự án vẫn chưa hoàn thành giải phóng mặt bằng và chủ đầu tư khất tiến độ hoàn thành giải phóng mặt bằng thay vì hoàn thành dự án vào cuối năm nay. Tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Tuý Loan với tổng mức đầu tư cho dự án khoảng 11.500 tỷ đồng, thuộc tuyến cao tốc Cam Lộ - Túy Loan chạy qua địa bàn huyện Nam Đông dài 77 km có điểm đầu là đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan ở Km0 giao với tỉnh lộ 14B (km 4+500) tại xã Lộc Sơn, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế và điểm cuối ở Km79 + 800 (điểm đầu dự án đường bộ cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi), thị tứ Túy Loan, thành phố Đà Nẵng. Dự được phân kỳ xây dựng thành 2 giai đoạn gồm: Giai đoạn 1 đầu tư 2 làn xe; giai đoạn 2 hoàn thành quy mô đường cao tốc 4 làn xe. Sau khi hoàn thành đúng tiến độ công tác giải phóng mặt bằng ngày 31/3/2016 theo cam kết, các đơn vị thi công trên công trường đang đẩy nhanh tiến độ thi công dự án đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn-Tuý Loan. Dự kiến, tuyến đường sẽ được thông tuyến vào cuối năm 2016. Dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành là dự án trọng điểm Quốc gia thuộc trục cao tốc Bắc - Nam và là Dự án đường bộ cao tốc lớn nhất miền Nam có tổng chiều dài là 57.1 km, qua địa bàn 3 tỉnh, thành phố, gồm: tỉnh Long An với chiều dài 4,89km, Thành phố Hồ Chí Minh với chiều dài 24,925km và tỉnh Đồng Nai với chiều dài 27,285km. Vốn đầu tư hơn 31.000 tỷ đồng được khời công năm 2014 nhưng đến này công tác giải phóng mặt bằng chưa hòa thiện. Phạm vi dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đi qua 3 huyện Bình Chánh, Nhà Bè và Cần Giờ. Đến thời điểm hiện tại địa phương đã bàn giao được 1.232 trên tổng số 1.779 hộ (16,55/24,925 km), đạt gần 70%. Trong đó huyện Cần Giờ đã hoàn thành bàn giao mặt bằng. Tình hình thực hiện giải phòng mặt bằng còn một số khó khăn, vướng mắc, trong đó huyện Nhà Bè đã bàn giao được 97.41% (còn 22 hộ tập trung tại khu vực nút giao Nguyễn Văn Tạo). Cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình có chiều dài 25,7km, tổng mức đầu 2.375 tỷ đồng. Dự án được đầu tư theo hình thức BOT do liên danh Tổng Công ty 36 - Công ty CP Đầu tư và thương mại Hà Nội - Công ty CP Xây lắp và thương mại Trường Lộc làm nhà đầu 11 tư. Nguyên nhân chậm tiến độ do vướng mắc trong khâu đền bù giải phóng mặt bằng của chính quyền hai địa phương nơi dự án đi qua. Đặc biệt, toàn bộ tuyến đi qua địa bàn TP Hà Nội dài 6,37km vẫn “án binh bất động” gần một năm qua khiến các nhà thầu thi công không có mặt bằng để thực hiện thi công. Trong khi đó, trên địa phận tỉnh Hoà Bình, các nhà thầu mới nhận bàn giao được 17,7km, còn lại khoảng 1,6km thuộc huyện Kỳ Sơn và TP Hoà Bình, chính quyền địa phương vẫn chưa giải quyết do vướng mắc về công tác tái định cư. Dự án đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận có tổng mức đầu tư gần 15.000 tỷ đồng, được xác định là một trong những tuyến đường huyết mạch, trọng điểm của quốc gia và khu vực, là trục chính nối TP Hồ Chí Minh với toàn bộ 13 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Dự kiến sau khi hoàn thành, tuyến đường cao tốc này sẽ còn tạo mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, giảm ùn tắc, giảm tai nạn giao thông trên quốc lộ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.UBND tỉnh Tiền Giang đang khẩn trương đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt để bàn giao cho dự án trước ngày 31/12/2016. Hiện tiến độ triển khai rất chậm nhưng các nhà đầu tư vẫn cam kết bảo đảm thi công hoàn thành dự án và đưa vào khai thác cuối năm 2018 theo đúng kế hoạch. 12 Bảng 1.1: Tổng hợp một số công trình giao thông trọng điểm hiện nay Loại công trình Vốn đầu tư (tỷ VNĐ) TT Tên công trình 1 Dự án đường sắt đô thị Cát Linh Hà Đông Đường sắt đô thị 8.769 2 Dự án đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến số 3, đoạn Nhổn - ga Hà Nội Đường sắt đô thị 33.000 Đường đô thị 2.500 3 4 Dự án đường vành đai 2 đoạn Ngã Tư Sở - Ngã Tư Vọng Tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Tuý Loan Đường cao tốc 11.500 5 Dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành Đường cao tốc 31.000 6 Cao tốc Hòa Lạc Hòa Bình Đường cao tốc 2.375 7 Dự án đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận Đường cao tốc 15.000 Năm khởi công Năm hoàn thành theo HĐ Năm cam kết hoàn thành Đánh giá Nguyên nhân - GPMB chậm - Năng lực nhà thầu - Giải ngân vốn chậm - GPMB chậm - Năng lực nhà thầu - Giải ngân vốn chậm 2011 2015 2017 Chậm 2010 2014 2018 Chậm 2012 2016 2017 Chậm - GPMB chậm 2014 2016 2017 Bình thường - GPMB chậm - Bổ sung giai đoạn 2 2014 2018 2018 Chậm - GPMB chậm - Thiếu ngân sách 2014 2016 2016 Bình thường 2015 2018 2018 Chậm - GPMB chậm - Năng lực nhà thầu - Thiếu ngân sách 2020 2018 Năm khởi công 2016 2014 Năm hoàn thành theo HĐ 2012 2010 Năm cam kết hoàn thành 2008 2006 Cát Linh - Nhổn - Ga Vành đai 2 La Sơn - Bến Lức – Hòa Lạc - Trung Hà Đông Hà Nội Tuý Loan Long Hòa Bình Lương Thành Mỹ Thuận Hình 1. 2: Biểu đồ thời gian các công trình giao thông trọng điểm hiện nay 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất