TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
PHẦN MỀM SQC
PACK7
GVHD: ThS. Bùi Thị Kim Dung
SVTH:
Câu 1: Đối với module hỗ trợ ra quyết định, phân biệt và lấy ví dụ
minh họa cho sự khác biệt giữa các hình thái thông tin trong kinh
doanh
- Dữ liệu: các bộ dữ liệu đầầu vào như kích
thước, nhiệt độ, mật độ,…
- Thông tn: các biểu đồầ kiểm soát từ bộ
dữ liệu được cung cầấp ở đầầu giúp người
dùng dễễ dàng trong việc quan sát chầất
lượng của sản phẩm.
- Tri thức: dựa trễn biểu đồầ kiểm soát
được xuầất ra ở phầần mễầm, người sử
dụng có thể từ đó biễất được sự dao
động trong chầất lượng của sản phẩm, từ
đó đưa ra được hướng làm.
Nguồn: Psychology
Câu 1: Đối với module hỗ trợ ra quyết định, phân biệt và lấy ví dụ
minh họa cho sự khác biệt giữa các hình thái thông tin trong kinh
doanh
- Hiểu biếết: nhờ sự hồễ trợ của biểu độ
kiểm soát, người sử dụng có thể dễễ dàng
đi đễấn nơi xảy ra vầấn đễầ để tm hiểu
được nguyễn nhần xảy ra vầấn đễầ.
- Sự thông thái: Sau khi đã tm hiểu được
vầấn đễầ, người sử dụng sẽễ có những
quyễất định cuồấi cùng để cải thiện vầấn đễầ,
tạo nễn giá trị.
Nguồn: Psychology
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chấất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Dư liêu: đươc thu thâp trong 1 tháng (5/2/2016 đễn 4/3/2016).
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chấất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Dư liêu: đươc thu thâp trong 1 tháng (5/2/2016 đễn 4/3/2016).
Ma
máy
Ca lam
viêc
Chiế̀u
dai (cm)
Chiế̀u
rông
(cm)
1066 05/02/2016
C-101
Shif-1
4,002
2,014
Khoang
cách đếến
canh rông
(cm)
1,629
1067 05/02/2016
A-101
Shif-1
3,986
2,028
1,626
0,705
1068 05/02/2016
B-101
Shif-1
3,979
2,037
1,625
0,726
1069 05/02/2016
C-101
Shif-1
4,028
2,021
1,62
0,751
1070 05/02/2016
A-101
Shif-1
4,008
2,024
1,624
0,781
1071 05/02/2016
B-101
Shif-1
3,995
2,03
1,627
0,785
Sôế
thư
tư
Ngay
Khoang
cách đếến
canh dai
(cm)
0,732
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chấất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Thông tn:
• Biêu đồầ kiêm soát chiễầu dài cua door-brackẽt.
• Biêu đồầ kiêm soát chiễầu rông cua door-brackẽt.
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chấất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Thông tn:
• Biêu đồầ kiêm soát khoang cách đễấn canh dài (distancẽ sidẽ) cua door-brackẽt.
• Biêu đồầ kiêm soát khoang cách đễấn canh rông (distancẽ ẽnd) cua door-brackẽt.
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chấất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Tri thức:
• Máy C101 cầần đươc kiêm tra vì vân hành có xu hướng
vươt quá trung bình (4.002 và 4.028).
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chấất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Tri thức:
• Chễấ độ máy hiện tại là phù hợp cho dòng sản phẩm này.
Cầần lưu lai thồng sồấ máy này đê khi san xuầất tương tự
việc sẽt-up sẽễ mầất ít thời gian.
• Thồng sồấ máy hiện tại vầễn đảm bảo yễu cầầu “khoảng
cách đễấn cạnh dài là phù hợp” nhưng cầần bảo trì máy
và lầấy mầễu kiểm thử vì có xu hướng biễấn động khồng
ổn định.
Câu 2: Quyết định mà phần mềm hỗ trợ người quản lý đưa ra là gì?
Tại sao?
- Kiểm soát chất lượng
- Tổng hợp và trực quan hóa
thông tin bằng biểu đồ Control
Chart
- Dễ dàng quan sát chất lượng
Nguồn: Psychology
Câu 3: Người quản lý ra quyết định loại này trong công ty là
ai? Tại sao?
- Quản lý chất lượng, giám đốc,
…
- Vì các thông hỗ trợ trong việc
kiểm soát chất lượng sản phẩm
Nguồn: Psychology
Câu 4: Phân loại quyết định: programmed và non-programmed
decisions; structured, semi-structured, unstructured decisions?
Programmed decisions: Là các quyễất định được đưa ra sử dụng các luật, các quy trình
hoặc phương pháp định lượng. Dễễ dàng sử dụng với máy tnh nhờ các hệ thồấng thồng
tin truyễần thồấng.
Unprogrammed decisions: Các quyễất định liễn quan đễấn các tnh huồấng đặc biệt hoặc
đột xuầất, khó định lượng.
Structured decisions: Quyễất định được đưa ra thồng qua các thủ tục chuẩn, mục tiễu
rõ ràng, đầầu vào và đầầu ra xác định.
Semi-structured decisions: Quyễất định được đưa ra vừa thồng qua thủ tục chuẩn vừa
kễất hợp với phán đoán cá nhần.
Unstructured decisions: Quyễất định đưa ra khồng tuần thủ trình tự ra quyễất định mà
hoàn toàn phụ thuộc trực giác con người.
Câu 5: Xác định và mô tả các thành phần và đặc điểm của hệ
thống hỗ trợ RQĐ này?
Các thành phầần hệ thồấng và đặc điểm:
- Input: Bộ dữ liệu vễầ thời gian, tễn, nhóm, thồng sồấ đo lường,…
- Output: thồng tin vễầ kiểm soát bộ sồấ liệu đầầu vào
- Procẽssing: Dựa vào bộ dữ liệu đầầu vào, tnh các trị trung bình, UCL, LCL,
Sigma, giá trị vượt kiểm soát,… Và tổng hợp vẽễ Control Chart.
- Usẽr: các admin chịu trách nhiệm tổng hợp, quản lý thồng tin; người quản lý.
- Dẽcision making: sẽmi-structurẽd dẽcision.
Câu 2: Phần mềm hỗ trợ các chức năng quản lý nào? (Sản
xuất, Tiếp thị và bán hàng, Kế toán tài chính, Nhân sự, . . .)
Đâu là cơ sở để kết luận như vậy?
Câu 3: Phần mềm hỗ trợ cấp quản lý nào?
Tại sao lại kết luận như vậy?
Câu 4: Đâu là chức năng hoach định và kiêm soát chất lương
• Phầần mễầm hồễ trợ chức năng
kiểm soát chầất lượng thồng qua
việc lầấy dữ liệu từ một
spẽadshẽẽt (ẽxcẽl) hoặc một cơ
sở dữ liệu (SQL sẽrvẽr, Accẽss)
Câu 5: Định vị tầng quan lý vân hành cua
hệ thống san xuất mà phần mềm hỗ trơ
Câu 6: Mô ta 1 cách mà phần mềm hỗ trợ phối hợp giưa các
cấp quan lý-vận hành trên cùng 1 tầng và giưa các tầng
Câu 7: Phần mềm nằm ở đâu trong chu trình tiến hóa của
các hệ thống hoạch định và kiểm soát sản xuất? Lý do?
Hình 2. 7. Tiếến hóa của MIS
Hình 2.13. Hệ thốếng MPC trong doanh nghiệp sản xuấết
Câu 8: Đây là yếu tố môi trường kinh doanh quan trọng
nhất mà phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp vận hành trong
môi trường này?
• SQC cho phép tạo biểu đồầ từ nhiễầu nguồần dữ liệu với SPC analysist dù
dữ liệu được lưu trữ năầm ngoài SQCpack.
• Trong mồi trường phức tạp ngày nay, SQC cho phép doanh nghiệp
biểu diễễn dữ liệu đa dạng qua các biểu đồầ trong SQCPack.
Để có thể hiểu và biễất cách để cải thiện chầất lượng, thì việc hồễ trợ biểu
diễễn trực quang của SQC trở thành yễấu tồấ quan trọng.
- Xem thêm -