Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính và dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính và dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính tại công ty tnhh bao bì hoàng việt vina

.PDF
98
613
108

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH BẰNG PHƢƠNG PHÁP HỒI QUY TUYẾN TÍNH TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ HOÀNG VIỆT VINA Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến Sinh viên thực hiện : Trần Anh Tiên MSSV: 1154010802 Lớp: 11DQD05 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH BẰNG PHƢƠNG PHÁP HỒI QUY TUYẾN TÍNH TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ HOÀNG VIỆT VINA Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến Sinh viên thực hiện : Trần Anh Tiên MSSV: 1154010802 Lớp: 11DQD05 TP. Hồ Chí Minh, 2015 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung trong đồ án này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Hoàng Yến. Những kết quả và các số liệu trong đồ án này được thực hiện tại Công ty TNHH Bao Bì Hoàng Việt ViNa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Tp.HCM, Ngày tháng Trần Anh Tiên năm 2015 iii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM, đặc biệt thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh đã giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian học tại trường, đã truyền đạt và giúp tôi cũng cố những kiến thức cơ bản về chuyên ngành, đồng thời cũng giúp đỡ cho tôi mở rộng, nâng cao trình độ hiểu biết của mình trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực quản trị kinh doanh. Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Bao Bì Hoàng Việt Vi Na, nhờ sự giúp đỡ tận tình của Cô Nguyễn Thị Hoàng Yến, các Anh - Chị tại Công Ty cùng với sự cố gắng của bản thân để tiếp cận với những công việc thực tiễn, Vì vậy, em đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Phân Tích Tình Hình Tài Chính Và Dự Báo Tài Chính Bằng Phương Pháp Hồi Quy Tuyến Tính Tại Công Ty TNHH Bao Bì Hoàng Việt Vina”. Do trình độ còn hạn chế, kiến thức thực tế còn ít ỏi, thời gian thực tập tìm hiểu chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý của Thầy - Cô và các Anh - chị để đề tài của em được phong phú về lý luận và sát thực tiễn của Doanh nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể Công ty TNHH Bao Bì Hoàng Việt ViNa, phòng kế toán Công Ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Hoàng Yến đã giúp em hoàn thành bài viết của mình. Em xin chúc toàn thể quý thầy cô Trường Đại Học Công Nghệ T.P Hồ Chí Minh và Ban lãnh đạo Công Ty dồi dào sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn! iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ……………………………………………………………………………….……… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TP.HCM, ngày….tháng….năm 2015 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ...................................................iv MỤC LỤC ................................................................................................................ v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................ix DANH MUC HÌNH ................................................................................................. x LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. ........................................................... 4 1.1. Báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính ............................................. 4 1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính ................................................. 4 1.1.2. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính .......................................................... 4 1.1.3. Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính ................................ 5 1.1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính ........................................................ 6 1.1.4.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính ........................................... 6 1.1.4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ..................................................... 6 1.1.4.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh .............................. 8 1.1.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính ............................................................... 9 1.1.4.2.1. Các tỷ số thanh toán ..................................................................... 9 1.1.4.2.2. Các tỷ số quản lí nợ .................................................................... 10 1.1.4.2.3. Các tỉ số hiệu quả hoạt động....................................................... 10 1.1.4.2.4. Các tỉ số khả năng sinh lợi ......................................................... 11 1.2. Dư báo tài chính ............................................................................................ 12 1.2.1. Khái niệm dự báo, dự báo tài chính ........................................................ 12 1.2.2. Mục đích và ý nghĩa của dự báo, dự báo tài chính .................................. 12 1.2.3. Các phương pháp dự báo tài chính.......................................................... 13 1.2.3.1. Phương pháp hồi quy đơn biến ......................................................... 13 1.2.3.2. Phương pháp hồi quy đa biến ........................................................... 14 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 15 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ HOÀNG VIỆT VINA ................................................................. 16 2.1. Giới thiệu khái quát công ty TNHH Bao Bì Hoàng Việt Vi Na .................... 16 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................... 16 2.1.2. Chức năng – nhiệm vụ công ty ............................................................... 16 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty: ............................................................. 16 vi 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................... 17 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí của công ty ........................................ 17 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ...................................... 17 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty ..................................................... 18 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................... 18 2.1.5.2 Chế độ kế toán áp dụng ..................................................................... 19 2.1.5.2.1 Hệ thống tài khoản ...................................................................... 19 2.1.5.2.2 Hệ thống báo cáo:........................................................................ 19 2.1.5.2.3 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 20 2.1.5.2.4 Hình thức kế toán áp dụng........................................................... 20 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm (2012-2014) ........................ 20 2.2. Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Tnhh Bao Bì Hoàng Việt Vina ..................................................................................................................... 21 2.2.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính ............................................... 21 2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ......................................................... 21 2.2.1.1.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn .................................. 22 2.2.1.1.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ....................................... 26 2.2.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh ................................................... 31 2.2.1.2.1. Phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận .................. 32 2.2.1.2.2. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận ........................................ 36 2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................... 37 2.2.2.1. Các tỉ số thanh toán .......................................................................... 37 2.2.2.1.1. Tỉ số thanh toán hiện thời (CR) .................................................. 38 2.2.2.1.2. Tỉ số thanh toán nhanh (QR) ...................................................... 38 2.2.2.2. Các tỉ số về quản lí nợ ...................................................................... 38 2.2.2.2.1. Tỉ số nợ (DR): ............................................................................ 38 2.2.2.2.2. Tỉ số trang trải lãi vay (TIE): ...................................................... 39 2.2.2.3. Các tỉ số hiệu quả hoạt động ............................................................. 39 2.2.2.3.1. Tỉ số vòng quay hàng tồn kho: ................................................... 39 2.2.2.3.2. Tỉ số vòng quay khoản phải thu: ................................................ 40 2.2.2.3.3. Tỉ số vòng quay tổng tài sản ....................................................... 40 2.2.2.4. Các tỉ số lợi nhuận ............................................................................ 41 2.2.2.4.1. Doanh lợi tiêu thụ (ROS): .......................................................... 41 2.2.2.4.2. Doanh lợi tài sản (ROA): ........................................................... 41 2.2.2.4.3. Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE): .............................................. 42 2.3. Nhận xét – đánh giá: ..................................................................................... 42 2.3.1. Nhận xét tình hình tài chính công ty: ...................................................... 42 vii 2.3.1.1. Ưu điểm: ........................................................................................... 42 2.3.1.2. Nhược điểm: ..................................................................................... 43 2.3.1.3. Nguyên nhân tồn tại những nhược điểm trên:................................... 44 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 44 CHƢƠNG 3: .......................................................................................................... 45 XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỰ BÁO DOANH THU THUẦN BẰNG HỒI QUY ĐA BIẾN VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN. ........................................................... 45 3.1 Xây dựng mô hình dự báo doanh thu thuần: .................................................. 45 3.2. Nhận xét mô hình dự báo doanh thu thuần:................................................... 55 3.3. Phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ:.......................................................... 56 3.3.1. Phương hướng phát triển công ty: ........................................................... 56 3.3.2. Mục tiêu: ................................................................................................. 57 3.3.3. Nhiệm vụ: ............................................................................................... 57 3.4. Giải pháp ....................................................................................................... 57 3.4.1. Giải pháp về giá vốn bán hàng:............................................................... 57 3.4.2. Giải pháp về chi phí quản lý doanh nghiệp: ............................................ 61 3.5. Kiến nghị: ..................................................................................................... 62 3.5.1. Đối với nhà nước: ................................................................................... 62 3.5.2. Đối với công ty: ...................................................................................... 63 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 64 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 66 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 67 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BH : Bán hàng. CCDV : Cung cấp dịch vụ. CP : Chi phí. CPBH : Chi phí bán hàng. CPK : Chi phí khác. CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp. CPTC : Chi phí tài chính. CSH : Chủ sở hữu. DT : Doanh thu. DTBH : Doanh thu bán hàng. DTT : Doanh thu thuần. GVBH : Giá vốn bán hàng. LN : Lợi nhuận. LNST : Lợi nhuận sau thuế. LNT : Lợi nhuận thuần. NDH : Nợ dài hạn. NNH : Nợ ngắn hạn. NPT : Nợ phải trả. NV : Nguồn vốn. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Thống kê doanh thu và lợi nhuận các năm 2012-2014 ............................. 20 Bảng 2.2 Trích bảng cân đối kế toán năm 2012-2013-2014 .................................... 21 Bảng 2.3 Thống kê tình hình biến động tài sản năm 2012-2014............................. 22 Bảng 2.4 Thống kê tình hình biến động nguồn vốn năm 2012-2014 ....................... 25 Bảng 2.5 Thống kê Kết cấu tài sản năm 2012-2014 ................................................ 26 Bảng 2.6 Thống kê Kết cấu nguồn vốn năm 2012-2014.......................................... 29 Bảng 2.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 ........................... 31 Bảng 2.8 Thống kê tình hình biến động doanh thu năm 2012- 2014 ....................... 32 Bảng 2.9 Thống kê tình hình biến động chi phí năm 2012-2014 ............................. 33 Bảng 2.10 Thống kê tình hình biến động lợi nhuận năm 2012-2014 ....................... 35 Bảng 2.11 Kết cấu chi phí công ty năm 2012-2014 ................................................. 36 Bảng 2.12 Kết cấu lợi nhuận kế toán trước thuế công ty năm 2012-2014 ............... 37 Bảng 2.13 Thống kê các tỷ số thanh toán năm 2012-2014 ...................................... 37 Bảng 2.14: Thống kế tỷ số nợ so với tổng tài sản năm 2012-2014 .......................... 38 Bảng 2.15: Thống kê tỷ số trang trải lãi vay năm 2012-2014 .................................. 39 Bảng 2.16 Thống kê tỷ số vòng quay hàng tồn kho năm 2012-2014 ....................... 39 Bảng 2.17 Thống kê tỷ số vòng quay khoản phải thu năm 2012-2014 .................... 40 Bảng 2.18 Thống kê vòng quay tổng tài sản năm 2012-2014 .................................. 40 Bảng 2.19 Thống kê doanh lợi tiêu thụ năm 2012-2014 .......................................... 41 Bảng 2.20 Thống kê doanh lợi tài sản năm 2012-2014 ........................................... 41 Bảng 2.21 Thông kê Doanh lợi vốn chủ sỡ hữu năm 2012-2014 ............................ 42 Bảng 3.1 Thống kê doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác năm 2005-2014 ....................................................................... 45 Bảng 3.2 Thống kê dự báo CPK bằng phương pháp bình quân di động trượt ......... 54 Bảng 3.3 Dự báo doanh thu thuần năm 2015........................................................... 55 x DANH MUC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty .................................................................. 17 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................. 18 Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện kết cấu của năm 2013-2014 ........................................... 27 Hình 2.4 Biểu đồ thể hiện kết cấu nguồn vốn 2013-2014 ........................................ 30 Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện biến động doanh thu năm 2012-2014 ............................. 32 Hình 3.1 Kết quả hồi quy đa biến của doanh thu thuần băng Eviews ...................... 46 Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện giá vốn công ty năm 2005-2014..................................... 47 Hình 3.3 Kết quả hàm hồi quy xu thế bậc nhất của giá vốn hàng bán ..................... 48 Hình 3.4 Kết quả hàm hồi quy xu thế bậc hai của giá vốn hàng bán ....................... 49 Hình 3.5 Biều đồ thể hiện chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2005-2014 ... 50 Hình 3.6 Kết quả hàm hồi quy xu thế bậc nhất của chi phí quản lý doanh nghiệp .. 50 Hình 3.7 Kết quả hàm hồi quy xu thế bậc hai của chi phí quản lý doanh nghiệp .... 51 Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện chi phí khác của công ty năm 2005-2014....................... 53 Hình 3.8 Biểu đồ dự báo chi phí khác bằng bình phương di động trượt .................. 54 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Hiện nay, đất nước đang trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới một cách sâu rộng để tạo ra sự phát triển nhanh, bền vững về mọi mặc. Hòa cùng với sự thay đổi trong các chính sách quản lý kinh tế vi mô và vĩ mô, phân tích tình hình tài chính là công cụ cần thiết để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược kinh doanh, thu hút đầu tư, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Đồng thời, Dự báo là công cụ trợ giúp đắc lực để nhà quản trị ra quyết định và lập kế hoạch trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, một mặt hoạt động có nhiều rủi ro mà không thể thiếu dự báo đó hoạt động tài chính. Dự báo tài chính là công cụ rất hữu ích cho các nhà quản lý đưa ra những quyết định tài chính như: huy động vốn, đầu tư tài sản, điều chỉnh lưu lượng tiền mặt, ... Vì vậy, việc phân tích báo cáo tài chính giúp cho doanh nghiệp có thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, cung cấp các thông tin để doanh nghiệp có thể đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính, từ đó doanh nghiệp đưa ra những giải pháp để phát triển doanh nghiệp của mình. Trong những năm gần đây hoạt động của Công ty có nhiều biến động và không ổn định. Điều đó cũng dẫn đến những rủi ro trong hoạt động tài chính của Công ty. Chính vì tầm quan trọng đó tôi chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính và dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính tại công ty TNHH BAO BÌ HOÀNG VIỆT VINA’’ để làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Tình hình nghiên cứu: - Môi trường công ty: Hiện tại công ty chưa có đề tài nào phân tích về tình hình tài chính cũng như dự báo tình hình tài chính của công ty. Do vậy, đề tài “phân tích tình hình tài chính và dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính tại công ty TNHH Bao Bì Hoàng Việt Vi Na” là đề tài mới hoàn toàn đối với doanh nghiệp. - Môi trường vĩ mô: các đề tài về phân tích và dự báo tài chính công ty trong cả nước như sau: + Đề tài: “Phân tích tình hình tài chính và dự báo báo cáo tài chính tại công ty Cổ Phần In và Thương Mại Khánh Hòa” tác giả Ninh Hoa Hải Hằng (GVHD: Th.s Chu Thị Lê Dung) - Đại học Nha Trang. Luận văn phân tích khá chi tiết phần thực trạng tình hình tài chính công ty và đưa ra giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính nhưng chủ yếu mang tính lý thuyết khó áp dụng thực tiễn. SVTH: TRẦN ANH TIÊN MSSV: 1154010802 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN + Luận văn: “Phân tích, thống kê và dự báo doanh thu của Tổng công ty Thương Mại Hà Nội” tác giả Nguyễn Thị Phương (GVHD: T.s Đặng Văn Lương) – trường đại học Thương Mại. Những mặt đạt được của luận văn: luận văn có lý luận chung đầy đủ và chi tiết về doanh thu, công tác thống kê doanh thu, đã đưa ra một số giải pháp giúp doanh nghiệp tăng doanh thu. Và những mặt hạn chế của luận văn: đưa ra một khối lượng lý luận rất lớn, luận văn khá dài (khoảng 90 trang); phần thực trạng, giải pháp đưa ra khá nhiều và cụ thể nhưng sự thống nhất của hai phần này chưa cao, phần giải pháp mang tính lý thuyết cao. 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:  Mục tiêu chung: Việc nghiên cứu nhằm đi sâu vào tình hình tài chính của công ty để thấy được những điểm mạnh điểm yếu, từ đó giúp ban lãnh đạo đưa ra cách khắc phục. Bên cạnh đó bài nghiên cứu cũng đi đến việc phân tích cũng như dự báo trong tương lai để cho công ty thấy được những biến động tài chính nhằm có biện pháp phù hợp.  Mục tiêu cụ thể: Việc nghiên cứu này giúp công ty xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của công ty. Thông qua các chỉ số này công ty đánh giá rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh. Công ty có thể xây dựng được kế hoạch tài chính ngắn hạn, tính toán được số vốn lưu động cần thiết. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tƣợng nghiên cứu: Các báo cáo tài chính của công ty: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các bảng biểu kế toán khác có lien quan phục vụ cho quá trình nghiên cứu.  Phạm vi nghiên cứu: Nội dung: Phân tích tình hình tài chính của công ty từ năm 2012 tới năm 2014 để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và đưa ra phân tích xu hướng phát triển tài chính những năm tiếp theo của công ty. Thời gian: Số liệu được sử dụng từ năm 2005 tới năm 2014. Không gian: Đề tài được nghiên cứu, lấy số liệu tại phòng kế toán - công ty TNHH Bao Bì Hoàng Việt ViNa. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp được vận dụng chủ yếu trong đề tài là phương pháp phân tích so sánh. Số liệu được tổng hợp từ số liệu thứ cấp trong quá trình thực tập tại công ty, các số liệu trên báo cáo tài chính và các thông tin có được từ việc phỏng vấn trực SVTH: TRẦN ANH TIÊN MSSV: 1154010802 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN tiếp các nhân viên phòng Kế toán để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ số và từ đó đưa ra những nhận xét. Ngoài ra, dự báo tình hình tài chính doanh nghiệp còn áp dụng thêm phương pháp hồi quy tuyến tính bằng phần mềm Eviews. 6. Kết cấu của đề tài: Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo,... Khóa luận được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích báo cáo tài chính và dự báo tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Bao Bì Hoàng Việt ViNa. Chương 3: Xây dựng mô hình dự báo doanh thu thuần bằng hồi quy đa biến và các giải pháp thực hiện. SVTH: TRẦN ANH TIÊN MSSV: 1154010802 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. 1.1. Báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là loại báo cáo kế toán phản ánh một cách tổng quan, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. Báo cáo tài chính không chỉ cung cấp thông tin cho đối tượng quan tâm bên ngoài doanh nghiệp như nhà đầu tư, cơ quan thuế,… mà còn cung cấp thông tin cho nhà quản trị và là công cụ để thực hiện đánh giá, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các giải pháp khắc phục. Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét, đánh giá kết qucủa việc quản lí, điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính, phân tích những gì làm được và chưa làm được và dự đoán những gì sẽ xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra biện pháp tận dụng những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lí, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa các dự báo và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một Công ty, và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai. Phân tích tài chính là quá trình kiểm tra đối chiếu và so sánh các số liệu tài chính ở quá khứ và hiện tại để thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. 1.1.2. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính  Sự cần thiết của việc phân tích báo cáo tài chính Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp hay cụ thể hoá là việc phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính rất hữu ích đối việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người bên ngoài doanh nghiệp. Do đó, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho SVTH: TRẦN ANH TIÊN MSSV: 1154010802 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN vay tín dụng, các cơ quan chính phủ, người lao động... Mỗi nhóm người này có những nhu cầu thông tin khác nhau. Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như : chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau.  Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là quá trình thu thập và xử lí thông tin. Nhằm đánh giá quá trình tài chính, khả năng và tiềm lực doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra quyết định về tài chính. Việc phân tích báo cáo tài chính có thể thực hiện dựa vào nhiều nguồn thông tin khác nhau, thông tin kế toán, thông tin trong quản lí, thông tin từ báo cáo tài chính doanh nghiệp và được thực hiện từ nhiều chủ thể khác nhau như tổ chức tài chính, cá nhân. Với những mục đích quan tâm khác nhau của những chủ thể nên bảng phân tích tài chính sẽ mang những ý nghĩa riêng với mỗi chủ thể. 1.1.3. Tài liệu và phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính  Tài liệu phân tích báo cáo tài chính  Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả thực trạng về tình hình tài sản và nguồn vốn của Doanh Nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là thời điểm kết thúc một niên độ kế toán).  Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.  Ngoài ra, phân tích tài chính doanh nghiệp còn dựa vào một số báo cáo tài chính khác nhau như: báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh về kết quả hoạt động kinh doanh…  Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính  Phân tích theo chiều ngang: Điểm khởi đầu chung cho việc nghiên cứu các báo cáo tài chính là phân tích theo chiều ngang, bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với năm trước. Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải được tính toán để thấy quy mô thay đổi tương quan ra sao với quy mô của số tiền liên quan. SVTH: TRẦN ANH TIÊN MSSV: 1154010802 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN  Phân tích xu hướng: Một biến thể của phân tích theo chiều ngang là phân tích xu hướng. Trong phân tích xu hướng, các tỷ lệ chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm. Phân tích xu hướng quan trọng bởi vì nó có thể chỉ ra những thay đổi cơ bản về bản chất của hoạt động kinh doanh.  Phân tích theo chiều dọc: Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một báo cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỷ lệ phần trăm so với con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính toán của các tỷ lệ phần trăm trên được gọi là báo cáo quy mô chung. Phân tích theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung.  Phân tích tỷ số: Phân tích tỷ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tái chính. Nghiên cứu một tỷ số cũng phải bao gồm việc nghiên cứu những dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Mục đích chính của phân tích tỷ số là chỉ ra những lĩnh vực cần nghiên cứu nhiều hơn. Nên sử dụng các tỷ số gắn với hiểu biết chung về doanh nghiệp và môi trường của nó. 1.1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính 1.1.4.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính 1.1.4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán  Phân tích khái quát tình hình tài sản : * Phân tích tài sản ngắn hạn : Xem xét sự biến động của giá trị cũng như kết cấu các khoản mục trong tài sản ngắn hạn. Ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu tài sản ngắn hạn cũng khác nhau. Việc nghiên cứu kết cấu tài sản ngắn hạn giúp xác định trọng điểm quản lý tài sản ngắn hạn từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong từng điều kiện cụ thể. - Tiền và các khoản tương đương tiền : So sánh tỷ trọng và số tuyệt đối của các tài sản tiền, qua đó thấy được tình hình sử dụng các quỹ, xem xét sự biến động các khoản tiền có hợp lý hay không. Phân tích chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền cho thấy khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Xu hướng chung của tài sản tiền giảm được đánh giá là tích cực, vì không nên dự trữ tiền mặt và số dư tiền gửi ngân hàng quá lớn mà phải SVTH: TRẦN ANH TIÊN MSSV: 1154010802 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN giải phóng nó, đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc hoàn trả nợ. Nhưng ở mặt khác, sự gia tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. - Các khoản phải thu : Các khoản phải thu là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng. Xem xét về tỷ trọng và số tuyệt đối cuối năm so với đầu năm và các năm trước. Các khoản phải thu giảm được đánh là tích cực. Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải lúc nào các khoản phải thu tăng lên cũng đánh giá là không tích cực. Chẳng hạn, trong trường hợp doanh nghiệp mở rộng các quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên là điều tất nhiên. Vấn đề đặt ra là xem xét số tài sản bị chiếm dụng có hợp lý hay không. - Hàng tồn kho : Phân tích hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch dự trữ thích hợp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho tăng lên do qui mô sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên, trong trường hợp thực hiện tất cả các định mức dự trữ đánh giá hợp lý. Hàng tồn kho giảm do định mức dự trữ bằng các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp lý…nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh thì được đánh giá là tích cực. Hàng tồn kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật tư, hàng hóa…được đánh giá không tốt. * Phân tích tài sản dài hạn : Tài sản dài hạn là nguồn lực được sử dụng để tạo ra thu nhập hoạt động trong một thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh. Loại tài sản phổ biến nhất là tài sản hữu hình, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy và thiết bị. Tài sản dài hạn cũng bao gồm tài sản vô hình như bản quyền, thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, lợi thế thương mại và các nguồn tự nhiên khác. Đánh giá sự biến động về giá trị và kết cấu của các khoản mục cấu thành tài sản dài hạn để đánh giá tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Tài sản cố định là các tài sản hữu hình dài hạn được sử dụng trong quá trình sản xuất, thương mại hoặc cung cấp dịch vụ để tạo ra doanh thu và dòng tiền đối với thời kỳ trên một năm. Xu hướng chung của quá trình phát triển sản xuất kinh doanh là tài sản cố định phải tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng vì điều này thể hiện quy mô sản xuất, cơ sở vật chất gia tăng, trình độ tổ chức sản xuất cao…Tuy nhiên không phải lúc nào tài sản cố định tăng lên đều đánh giá là tích cực, chẳng hạn như trường hợp đầu tư SVTH: TRẦN ANH TIÊN MSSV: 1154010802 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN nhà xưởng, máy móc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên liệu sản xuất, hoặc đầu tư nhiều nhưng không sản xuất do sản phẩm không tiêu thụ được.  Phân tích khái quát tình hình nguồn vốn : Phân tích khái tình hình nguồn vốn là đánh giá tình hình tăng / giảm, kết cấu và biến động kết cấu của nguồn vốn của doanh nghiệp.Qua phân tích tình hình nguồn vốn sẽ cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp nói chung, của từng khoản mục nguồn vốn thay đổi như thế nào giữa các năm? Công nợ của doanh nghiệp tăng /giảm thay đổi như thế nào? Cơ cấu vốn chủ sở hữu biến động như thế nào?... * Phân tích nợ phải trả : Nợ ngắn hạn là các nghĩa vụ tài chính gắn liền với các nghĩa vụ thanh toán mà theo đó doanh nghiệp sẽ sử dụng các tài sản ngắn hạn tương ứng hoặc sử dụng các khoản nợ ngắn hạn khác để thanh toán. Nợ ngắn hạn có thời hạn thanh toán là dưới một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nợ dài hạn là các nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp không phải thanh toán trong thời hạn một năm hoặc trong chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. * Phân tích vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Do đó, vốn chủ sở hữu được xem là trái quyền của chủ sở hữu đối với giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành. 1.1.4.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh * Phân tích tình hình doanh thu: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu được hình thành từ ba nguồn chình là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. * Phân tích chi phí: - Chi phí là sự hao phí bằng tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo hay một kết quả nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất thương mại nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi nhuận. - Chi phí có nhiều loại nhưng liên quan đến báo cáo kết quả kinh doanh, chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH: TRẦN ANH TIÊN MSSV: 1154010802 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN [Chi phí] = [Giá vốn hàng bán] + [Chi phí tài chính] + [Chi phí bán hàng] + [Chi phí quản lý doanh nghiệp] * Phân tích lợi nhuận: - Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi phí. - Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, Lợi nhuận hoạt động tài chính, lợi nhuận khác. - Trong đó:  [Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh] = [Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ] + [Doanh thu hoạt động tài chính] – [Chi phí]  [Lợi nhuận khác] = [Thu nhập khác] – [Chi phí khác] - Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp có thể được tính là:  [Lợi nhuận trước thuế] = [Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh] + [Lợi nhuận hoạt động tài chính] + [Lợi nhuận từ hoạt động khác] 1.1.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính 1.1.4.2.1. Các tỷ số thanh toán Các tỷ số thanh toán gồm: hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số thanh khoản hiện thời) và hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh khoản nhanh), khả năng thanh toán dài hạn. * Tỷ số thanh khoản hiện thời Tỷ số thanh khoản hiện thời (hay Tỷ số thanh khoản ngắn hạn, Hệ số thanh toán ngắn hạn, Hệ số thanh toán hiện hành, Hệ số khả năng thanh toán của vốn lưu động) là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số thanh khoản hiện thời = Giá trị tài sản lưu động Giá trị nợ ngắn hạn * Tỷ số thanh khoản nhanh Tỷ số thanh khoản nhanh (hay Hệ số khả năng thanh toán nhanh, Hệ số khả năng thanh toán tức thời, Hệ số thanh toán tức thời, Hệ số thử axit) là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này. Tỷ số thanh khoản nhanh = Giá trị tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho Giá trị nợ ngắn hạn * Khả năng thanh toán dài hạn Để đánh giá khả năng này ta cần dựa trên năng lực TSCĐ hình thành từ vốn vay và mức trích KHCB hàng năm, xem xét xem mức trích KHCB hàng năm có đủ trả nợ các khoản vay dài hạn đến hạn trả không. SVTH: TRẦN ANH TIÊN MSSV: 1154010802
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan