Chủ Đề Sinh Học 9
Chủ đề NST hay có bảng mô tả, ma trận, hệ thống câu hỏi theo ma trận, thiết kế các tiết hoạt động cụ thể
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
CHỦ ĐỀ.
NHIỄM SẮC THỂ
I. Mạch kiến thức của chương:
1.Chương trình bài học theo chương
- Bài 8: Nhiễm sắc thể.
- Bài 9: Nguyên Phân
- Bài 10: Giảm phân.
- Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
- Bài 12: Cơ chế xác định giới tính.
- Bài 13: Di truyền liên kết
- Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái NST
2.Cấu trúc nội dung của chương
Nêu được tính chất đặc trưng của bộ NST mỗi loài.
Định nghĩa được cặp NST tương đồng.
Gọi tên các kiểu NST dựa theo hình dạng của chúng.
Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu các thành phần chính của nó.
Nêu được vai trò của tâm động.
Trình bày được thành phần và chức năng của NST.
Phân biệt được các bộ NST lưỡng bội, đơn bội và cho ví dụ.
Phân biệt được các khái niệm nhiễm sắc thể, nhiễm sắc tử, chất nhiễm sắc.
Trình bày được sự tháo xoắn và đóng xoắn NST có quy luật trong chu kì tế bào và ý nghĩa
của nó.
Vẽ được sơ đồ cấu tạo một nhiễm sắc thể.
Vẽ được sơ đồ bộ NST của ruồi giấm đực và cái.
Vẽ được sơ đồ các kiểu dạng NST điển hình ở người
Nguyên phân
Định nghĩa nguyên phân, chu kì tế bào.
Nhận biết một số kì chính của nguyên phân qua hình ảnh, sơ đồ.
Nêu được ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
Giải thích được thực chất của quá trình nguyên phân.
Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
Vẽ được sơ đồ biến đổi hình thái NST qua các kì
Giải thích được cơ sở của sinh sản sinh dưỡng và nêu các ứng dụng của nó trong thực tiễn
sản xuất và y học.
Vẽ được sơ đồ biến đổi hình thái NST qua các kì của nguyên phân, với bộ NST 2n = 4 (Aa
Bb).
Xác định, tính toán được sự thay đổi số lượng NST theo trạng thái (đơn, kép) qua các kì
của chu kì nguyên phân.
Giảm phân
Định nghĩa giảm phân
Nhận biết một số kì chính của giảm phân qua hình ảnh, sơ đồ.
Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân.
So sánh đặc điểm của nguyên phân và giảm phân.
Chỉ ra sự khác nhau cơ bản (liên quan đến sự biến đổi hình thái NST) giữa nguyên phân và
giảm phân I.
Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Giải thích được thực chất của quá trình giảm phân.
Vẽ được sơ đồ biến đổi hình thái NST qua các kì của giảm phân I, với bộ NST 2n = 4 (Aa
Bb).
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Xác định, tính toán sự thay đổi số lượng NST theo trạng thái (đơn, kép) qua các kì của
giảm phân I và II.
Xác định được thành phần NST của các loại giao tử từ một loài có bộ NST 2n bằng các
phương pháp khác nhau.
Phát sinh giao tử và thụ tinh
Nêu các giai đoạn chính của sự phát sinh giao tử ở động vật.
Định nghĩa thụ tinh.
So sánh đặc điểm của các quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.
Nêu được ý nghĩa của quá trình thụ tinh.
Giải thích được các cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài hữu tính qua các
thế hệ.
Xác định được mối quan hệ giữa các loại tế bào và số lượng tinh trùng, trứng được tạo ra
trong quá trình phát sinh giao tử.
Giải thích được bản chất của quá trình thụ tinh.
Cơ chế xác định giới tính
Viết được các cặp NST ở ruồi giấm và ở người.
Nêu các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ở một
số loài sinh vật.
Giải thích được khác nhau cơ bản giữa các NST giới tính NST X và Y.
Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Giải thích được cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính và tỉ lệ đực : cái ở hầu hết các loài
hữu tính là 1:1.
Giải thích được tại sao tỷ lệ sinh con trai, con gái trong mỗi gia đình không tuân theo quy
luật như trong các quần thể - loài.
Trình bày được các ứng dụng hiểu biết về giới tính trong thực tiễn chăn nuôi và đời sống.
Di truyền liên kết
Nêu được các đặc điểm của ruồi giấm.
Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó.
Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.
Viết được các kiểu gen liên kết khác nhau ruồi giấm.
Viết được thành phần gen và tính được tỷ lệ của các loại giao từ sinh ra từ mtj kiểu gen cụ
thể.
Giải được một bài toán di truyền liên kết.
+ Xác định được tỷ lệ kiểu hình ở đời con từ 1 phép lai cho trước.
+ Xác định được kiểu gen của bố mẹ (P) khi biết tỷ lệ kiểu hình ở đời con.
Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
Sử dụng được kính hiển vi tương đối thành thạo.
Biết cách quan sát một số tiêu bản hiển vi về hình thái nhiễm sắc thể.
Nhận biết và phân biệt được các kì của nguyên phân.
Giải thích được cách quan sát, vẽ hình hoặc chụp ảnh đầy đủ các kì của nguyên phân trên 1
thị trường kính hiển vi (với vật kính có bội giác 40X).
III. Các năng lực hướng đến của chương
1. Các năng lực chung
1.1.NL tự học
- HS xác định được mục tiêu của chủ đề: có được khái niệm về nhiễm sắc thể; phân bào; thụ
tinh; cơ chế sinh trai, sinh gái ở người.
- HS lập và thực hiện KH học tập nghiêm túc và nề nếp.
1.2.NL Giải quyết vấn đề
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
- HS nhận thức được tình huống học tập: Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội có phản
ánh mức độ tiến hóa của loài không? Tại sao gọi là nguyên phân? Giảm phân; Vì sao nói
trong giảm phân thì GF1 mới thực sự là phân bào giảm nhiễm còn GF2 là phân bào nguyên
nhiễm; Số lượng tinh trùng ( giao tử đực) lại tạo ra rất nhiều ở người đàn ông, con trứng
( giao tử cái) lại tạo ra ít hơn ở người phụ nữ; tỉ lệ nam nữ sinh ra lại xấp xỉ 1:1; Tại sao
Moocgan thí nghiệm di truyền liên kết lại không bác bỏ Menđen mà bổ sung cho quy luật
phân ly độc lập của ông?...
1.3.NL tư duy sáng tạo
- HS có thể đưa ra nhiều câu hỏi theo chủ đề: Cách điều chỉnh tỉ lệ đực cái như thế nào? Có
thể sinh con theo ý muốn không?
- Thông qua chủ đề, HS phát triển được các kỹ năng: quan sát, phân tích, so sánh…
1.4.NL tự quản lý
- HS tự nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân.
- HS quản lý tốt nhóm học tập.
1.5. NL giao tiếp
- HS khiêm tốn, tích cực, tự tin khi diễn đạt ý tưởng…
1.6.NL hợp tác
- HS nhận thức được trách nhiệm và tự hoàn thành nhiệm vụ cần thực hiện trong nhóm.
1.7.NL sử dụng CNTT
- HS biết tra cứu thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, biết chọn lọc và sử dụng thông tin
phù hợp.
1.8. NL tính toán:
1. Cơ chế nguyên phân
* Dạng I: Tính số tế bào con sau nguyên phân
- Nếu số lần nguyên phân bằng nhau:
Tổng số tế bào con = a . 2x
Trong đó: a là số tế bào mẹ tham gia nguyên phân
x là số lần nguyên phân
- Nếu số lần nguyên phân không bằng nhau:
Tổng số tế bào con = 2x1 + 2x2 + ….+ 2xa
Trong đó: x1, x2,…..,xa là số lần nguyên phân của từng tế bào
* Dạng 2: Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình thành
trong nguyên phân
- Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho nguyên phân:
+ Số NST tương đương với nguyên liệu môI trường cung cấp:
Tổng số NST môi trường = (2x – 1) . a . 2n
Trong đó: x là số lần nguyên phân hay là số lần nhân đôI của NST
a là số tế bào tham gia nguyên phân
2n là số NST chứa trong mỗi tế bào
+ Số NST mới hoàn toàn do môi trường cung cấp:
Tổng số NST môi trường = (2x – 2) . a . 2n
- Số thoi vô sắc được hình thành trong nguyên phân=số thoi vô sắc phá hủy.
Tổng số thoi vô sắc = (2x – 1) . a
Trong đó: a là số tế bào mẹ tham gia nguyên phân
x là số lần nguyên phân
2. Cơ chế giảm phân và thụ tinh
* Dạng 1: Tính số giao tử và số hợp tử tạo thành
- Số giao tử được hình thành từ mỗi loại tế bào sinh giao tử
+ Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4
+ Số trứng tạo ra
= số tế bào sinh trứng
+ Số thể định hướng = số tế bào sinh trứng x 3
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
- Tính số hợp tử:
Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh là tỉ số % giữa số giao tử được thụ tinh trên tổng số giao tử được tạo ra
* Dạng 2: Tính số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
- Tính số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST
Gọi n là số cặp NST của tế bào được xét
+ Nếu trong giảm phân không có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo thì:
Số loại giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau = 2n
+ Nếu trong giảm phân có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen ở m
cặp NST kép tương đồng thì:
Số loại giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau = 2n + m
- Tính số kiểu tổ hợp giao tử
Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại gt đực x số loại gt cái
* Dạng 3: Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử
- Số NST môI trường cung cấp cho các tế bào sinh giao tử tạo giao tử bằng chính số NST
chứa trong các tế bào sinh giao tử = a . 2n
- Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử bằng số NST trong
các giao tử trừ cho số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai ban đầu
Tổng số NST môI trường = (2x+ 1 – 1). a . 2n
- Số thoi vô sắc = a x 3
2. Các năng lực chuyên biệt
- Quan sát:
+ Quan sát hình thái NST trong nguyên phân và giảm phân
- Đưa ra các định nghĩa: Bộ NST lưỡng bội; bộ NST đơn bội; NST kép, Cặp NST tương
đồng; Thụ tinh..
- Sử dụng kính hiển vi: Quan sát hình thái NST
- Vẽ lại các đối tượng: Vẽ lại hình thái NST trong tế bào qua một số kỳ của quá trình
nguyên phân và giảm phân.
- Làm tiêu bản tạm thời: Quan sát hình thái NST qua quá trình nguyên phân và giảm phân
IV. Bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập THTN đánh giá năng lực của HS qua chủ đề:
Tên chủ đề: Nhiễm Sắc Thể
NỘI
DUNG
NHẬN BIẾT
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG
CAO
Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ và Năng lực (Câu hỏi – bài tập định tính/định lượng bằng
hình thức Trắc nghiệm và Tự luận)
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
− Nêu được tính − Trình bày được − Vẽ được sơ đồ −
chất đặc trưng của bộ thành phần và chức cấu tạo một nhiễm
NST mỗi loài.
năng của NST.
sắc thể.
− Định nghĩa được cặp
Nhiễm
NST tương đồng.
sắc
− Gọi tên các kiểu
thể
NST dựa theo hình
dạng của chúng.
− Phân
biệt được − Vẽ được sơ đồ
các bộ NST lưỡng bộ NST của ruồi
bội, đơn bội và cho giấm đực và cái.
ví dụ.
− Vẽ được sơ đồ
− Phân biệt ñược các các kiểu dạng NST
− Mô tả ñược cấu khái niệm nhiễm sắc điển hình ở người
trúc hiển vi của nhiễm thể, nhiễm sắc tử, chất
sắc thể và nêu các nhiễm sắc.
thành phần chính của − Trình bày được sự
nó.
tháo xoắn và đóng
− Nêu ñược vai trò xoắn NST có quy luật
trong chu kì tế bào và
của tâm
ý nghĩa của nó.
Ngu
yên
phâ
n
− Định nghĩa nguyên − Nêu được ý nghĩa
phân, chu kì tế bào.
của quá trình nguyên
− Nhận biết một số kì phân.
− Trình bày được
những diễn biến cơ
bản của NST qua
các kì của nguyên
chính của nguyên phân − Giải thích được
qua hình ảnh, sơ đồ.
thực chất của quá trình phân.
nguyên phân.
− Vẽ được sơ đồ
biến đổi hình thái
NST qua các kì
của nguyên phân,
với bộ NST 2n = 4
(Aa Bb).
GV : Nguyễn Đức Hữu
− Giải thích
được cơ sở của
sinh sản sinh
dưỡng và nêu
các ứng dụng
của nó trong
thực tiễn sản
xuất và y học.
− Xác định,
tính toán được
sự thay đổi số
lượng NST theo
trạng thái (đơn,
kép) qua
các
kì của chu kì
nguyên phân.
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
− Định nghĩa
giảm phân
Giảm
phân
− Nêu được ý nghĩa − Trình bày được
của quá trình giảm những diễn biến cơ
− Nhận biết một số phân.
bản của NST qua các
kì chính của giảm − So sánh đặc điểm kì của giảm phân.
phân qua hình ảnh, của nguyên phân và − Giải thích được
sơ đồ.
giảm phân.
thực chất của quá
− Chỉ ra sự khác
nhau cơ bản (liên
quan đến sự biến đổi
hình thái NST) giữa
nguyên phân và giảm
phân I.
− Nêu các giai
đoạn chính của sự
phát sinh giao tử ở
động vật.
Phát
sinh
giao
− Định nghĩa
tử và thụ tinh.
thụ
tinh
GV : Nguyễn Đức Hữu
− So sánh đặc điểm
của các quá trình phát
sinh giao tử đực và
cái ở động vật.
− Xác định,
tính toán sự
thay đổi số
lượng
NST
theo
trạng
thái
(đơn,
kép) qua các
trình giảm phân.
kì của giảm
− Vẽ được sơ đồ
phân I và II.
biến ñổi hình thái
NST qua các kì của − Xác định
thành
giảm phân I, với bộ được
NST 2n = 4 (Aa Bb). phần NST của
các loại giao
tử từ một loài
có bộ NST 2n
bằng
các
phương pháp
khác nhau.
− Giải thích được
các cơ chế duy trì ổn
ñịnh bộ NST đặc
trưng của các loài hữu
− Nêu được ý nghĩa tính qua các thế hệ.
của quá trình thụ tinh. − Giải thích được
− Giải thích được cơ chế dẫn đến sự
bản chất của quá trình xuất hiện các biến dị
tổ hợp phong phú,
thụ tinh.
đa dạng ở các loài
sinh sản hữu tính.
− Xác định
được
mối
quan hệ giữa
các loại tế bào
và số lượng
tinh
trùng,
trứng được tạo
ra trong quá
trình phát sinh
giao tử.
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Cơ
chế
xác
định
giới
tính
− Viết được các − Giải thích được
cặp NST ở
khác nhau cơ
bản
ruồi giấm và
giữa các NST giới
ở người.
tính NST X và Y.
− Nêu các yếu tố
− Trình bày cơ chế
của
môi trường
sinh con trai, con gái ở
trong và ngoài ảnh
người.
hưởng đến sự phân
hóa giới tính ở một − Giải thích được cơ
chế xác định nhiễm
số loài sinh vật.
sắc thể giới tính và tỉ
lệ đực: cái ở hầu hết
các loài hữu tính là 1:1.
− Nêu được các − Nêu được thí
đặc điểm của
nghiệm của Moocgan
ruồi giấm.
và nhận xét kết quả thí
Di
nghiệm đó.
truyền
− Nêu được ý nghĩa
liên kết
thực tiễn của di truyền
liên kết.
− Giải thích được tại −
sao tỷ lệ sinh con
trai, con gái trong
mỗi gia ñình không
tuân theo quy luật như
trong các quần thể –
loài.
− Trình bày được
các ứng dụng hiểu
biết về giới tính trong
thực tiễn chăn nuôi và
đời sống.
− Viết được
kiểu gen liên
khác
nhau
giấm.
các − Giải được
kết một bài toán
ruồi di truyền liên
kết.
− Viết được thành
phần gen và tính được
tỷ lệ của các loại giao
từ sinh ra từ mỗi kiểu
gen cụ thể.
+ Xác định
được tỷ lệ kiểu
hình ở đời con
từ 1 phép lai
cho trước.
+ Xác định
được kiểu gen
của bố mẹ (P)
khi biết tỷ lệ
kiểu hình ở
đời con.
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Th
hành:
Quan
sát
hình
thái
nhiễm
sắc thể
− Sử dụng được kính − Nhận
biết
và − Giải thích
hiển vi tương đối thành phân biệt được các kì được
cách
thạo.
của nguyên phân.
quan sát, vẽ
hình
hoặc
− Biết cách quan sát
chụp ảnh đầy
một số tiêu bản hiển vi
đủ các kì của
về hình thái nhiễm sắc
nguyên phân
thể.
trên 1 thị
trường
kính
hiển vi (với
vật kính có bội
giác 40X).
V/ NGÂN HÀNG CÂU HỎI - BÀI TẬP
CHỦ ĐỀ “NHIỄM SẮC THỂ” SINH HỌC 9
PHẦN TỰ LUẬN
Nhận biết:
Câu 1: Hãy nêu các tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST) mỗi loài. Dựa vào hình
1 - sơ đồ bộ NST ruồi giấm dưới đây để trình bày.
Hình 1
Câu 2: Hình 2 là ảnh chụp bộ NST người đã được sắp xếp lại. Hãy mô tả bộ NST đó.
Hình 2
Câu 3: Dựa vào hình 2, hãy cho biết: a) Thế nào là cặp NST tương đồng? Bộ NST lưỡng
bội khác với bộ NST đơn bội như thế nào?
Câu 4: Đây là ảnh chụp hiển vi điện tử cho thấy 3 kiểu NST điển hình ở người (hình 3A) và
sơ đồ minh họa (hình 3B). Dựa vào vị trí tâm động và tỷ lệ hai cánh bạn hãy gọi tên các
kiểu NST ấy và chỉ ra kí hiệu NST tương ứng (a-e) từ hình 3A.
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Hình 3 (A)
(B)
Câu 5: Dựa vào hình 3, hãy mô tả cấu trúc hiển vi của một nhiễm sắc thể.
Câu 6: Nêu các thành phần và chức năng của nhiễm sắc thể.
Câu 7: Hình 4 là ảnh chụp tiêu bản hiển vi quá trình phân bào ở chóp rễ hành tây. Bạn hãy
quan sát và cho biết các kì được đánh số 1-6.
Hình 4
.
Câu 8: Hãy cho biết hình 5 thuộc kì nào của nguyên phân và các số 1, 2 và 3 mô tả điều gì?
Hình 5
Câu 9: Nêu các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
ở một số loài sinh vật.
Thông hiểu:
Câu 10: Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hóa của các loài không? Giải thích và nêu
các bằng chứng minh họa.
Câu 11: Dựa vào ảnh chụp của một NST người sau đây, hãy cho biết: a) NST ở kì nào,
thuộc quá trình phân bào điển hình nào? b) Con số nào cho thấy nó là nhiễm sắc thể, nhiễm
sắc tử (crômatit), chất nhiễm sắc (crômatin) và tâm động?
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Hình 6
Câu 12: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân và các ứng dụng thực tiễn của nó.
Câu 13: Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Câu 14: Sự duỗi xoắn và đóng xoắn NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì?
Câu 15: Bản chất của quá trình thụ tinh là gì? Nêu ý nghĩa của quá trình thụ tinh.
Câu 16: Từ ảnh chụp cặp NST giới tính XY ở người (hình 7a) và sơ đồ ở hình 7b, hãy cho
biết sự khác nhau cơ bản giữa các NST giới tính NST X và Y.
Hình 7 (a)
(b)
Câu 17: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người và cho sơ đồ minh họa.
Câu 18: Ruồi giấm có những đặc điểm độc đáo nào mà Moocgan đã chọn nó làm đối tượng
trong các nghiên cứu di truyền của mình? Quan sát hình 8a và thử nêu sự sai khác về hình
thái giữa các ruồi giấm đực và cái. Hình 8b cho thấy điều gì?
Hình 8 (a)
(b)
Câu 19: Trình bày thí nghiệm của Moocgan ở ruồi giấm và nhận xét kết quả.
Câu 20: Nêu ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng di truyền liên kết.
Vận dụng m c thấp:
Câu 21: Bằng cách nào số lượng NST đặc trưng của mỗi loài được duy trì ổn định trong
quá trình nguyên phân?
Câu 22: Thực chất của quá trình nguyên phân là gì? Giải thích.
Câu 23: Thực chất của quá trình giảm phân là gì? Giải thích.
Câu 24: Giải thích cơ sở khoa học của tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ở phần lớn các loài giao
phối.
Câu 25: Tại sao người mẹ sinh con nhưng giới tính lại được quyết định bởi người cha?
Câu 26: Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này do nhà khoa học nào phát hiện và bổ
sung cho quy luật phân li độc lập của Menden như thế nào?
Câu 27: Hãy chỉ ra những điểm khác nhau cơ bản (liên quan đến sự biến đổi hình thái NST)
giữa nguyên phân và giảm phân I.
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Câu 28: Do đâu các loài sinh sản hữu tính có thể cho các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú
và đa dạng? Giải thích.
Câu 29: Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa quá trình sinh tinh và quá trình
sinh trứng ở người và động vật là gì?
Vận dụng m c cao:
Câu 30: Hình 9a nói lên điều gì khi có liên quan đến nguyên phân và sinh sản? Hãy cho
biết hình 9b nói lên điều gì ở thủy tức? sự sinh sản ở đây là gì? Giải thích.
Hình 9 (a)
(b)
Câu 31: Dựa vào hình 10 hãy chú thích tên gọi các sự kiện ứng với các số 1 – 6. Từ đó hãy
trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
Hình 10
Câu 32: Dựa vào hình 11 để trả lời các sự kiện được mã hóa bằng các số 1-5, và trình bày
những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I, II và nêu kết quả.
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Hình 11
Câu 33: Hình 13 nói lên điều gì? Bạn hãy chú thích các sự kiện được đánh số 1 → 9, và
giải thích: Do đâu bộ NST 2n đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn
định qua các thế hệ?
Hình 13
Câu 34: Hình 14A và 14B nói lên điều gì? Bạn hãy chú thích các sự kiện được đánh số cho
mỗi hình và giải thích.
Hình 14
Câu 35: Hình 15 nói lên điều gì? Tại sao tỷ lệ sinh con trai, con gái trong mỗi gia đình
không tuân theo quy luật xấp xỉ ½ nam : ½ nữ?
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Hình 15
Câu 36: Dựa vào đâu để điều chỉnh tỉ lệ đực/cái ở vật nuôi? Việc điều chỉnh giới tính này
có ý nghĩa gì trong sản xuất chăn nuôi? Cho ví dụ.
Kỹ năng tính toán, giải bài tập
Câu 37: Viết các kiểu gen liên kết có thể có của các ruồi giấm: a) thân xám, cánh dài dị hợp
tử kép; b) thân xám, cánh cụt. Biết rằng các alen A - thân xám, B - cánh dài là trội hoàn toàn
so với các alen thân đen, cánh cụt.
Câu 38: Ở ruồi giấm, các alen thân xám (A), cánh dài (B) là trội hoàn toàn so với các alen
thân đen (a), cánh cụt (b). Hãy viết các kiểu gen có thể có của ruồi giấm thân xám, cánh dài.
Câu 39: Viết thành phần gen và xác định tỷ lệ của các loại giao từ sinh ra từ ruồi giấm đực
có kiểu gen sau: a)
Câu 40: Một sinh vật có ba cặp NST được ký hiệu là Aa, Bb và Cc, trong đó các NST từ bố
được viết hoa và các NST từ mẹ được viết thường. Có bao nhiêu NST trong mỗi giao tử và
bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra từ sinh vật này? Hãy trình bày cách
thông dụng để xác định thành phần NST (gen) và tỷ lệ của các loại giao tử đó.
Câu 41: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Có bao nhiêu NST và bao nhiêu crômatit trong một
tế bào trong các trường hợp sau:
a) kì trước của giảm phân I?
b) kì giữa giảm phân I?
c) kì sau giảm phân I?
d) kì cuối giảm phân I?
e) kì trước giảm phân II?
f) kì sau giảm phân II?
g) kì cuối giảm phân II?
Câu 42: Ở người, có bao nhiêu tinh trùng sẽ được hình thành từ:
(a) 100 tinh bào bậc 1?
(b) 100 tinh bào bậc 2? Có bao nhiêu trứng được tạo ra từ:
(c) 100 noãn bào bậc 1?
(d) 100 noãn bào bậc 2?
Câu 43: Lai hai ruồi giấm có kiểu gen dị hợp tử
Ab Ab
aB aB
. Biết rằng các alen
thân xám (A), cánh dài (B) là trội hoàn toàn so với các alen thân đen (a), cánh cụt (b) và
không xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. Hãy xác định tỷ lệ kiểu hình ở đời con.
Kỹ năng thực hành
Câu 44: Từ một tiêu bản hiển vi về quá trình nguyên phân (được làm từ chóp rễ hành tây)
em làm cách nào để nhận biết và phân biệt các kì của quá trình nguyên phân ấy?
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Câu 45: Tại sao khi quan sát một tiêu bản hiển vi với yêu cầu nhận biết các kì trong nguyên
phân (ví dụ được làm từ chóp rễ hành tây), trước tiên em cần phải xác định các tế bào thuộc
kì giữa và đưa chúng về vị trí trung tâm của thị trường kính để quan sát hoặc chụp ảnh hiển
vi?
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho biết số lượng 2n của một số loài động vật có vú: lợn 38, mèo 38, chuột nhà 40,
người 46, hắc tinh tinh 48, cừu 54, bò 60, lừa 62, ngựa 64, chó 78. Nhận xét nào dưới đây là
không đúng?
A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng và ổn định.
B. Số lượng NST thường là số chẳn.
C. Các loài gần nhau thường có số lượng NST xấp xỉ.
D. Số lượng NST là dấu hiệu tiến hoá.
Câu 2: Bộ phận nào sau đây của NST sinh vật nhân thực là vị trí quan trọng mà sợi thoi sẽ
bám vào và kéo về các cực trong quá trình phân bào?
A. Tâm động. B. Eo cấp 1. C. Hai cánh. D. Eo cấp 2.
Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, số lượng ADN của một tế bào tăng gấp đôi ở ba kì
nào?
A. kì giữa, kì sau và kì cuối. B. kì trước, kì sau và kì cuối.
C. kì trước, kì giữa và kì sau. D. kì trước, kì giữa và kì cuối.
Câu 4: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đoán được nó thuộc _____ của nguyên phân.
A. kì trước
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
Câu 5: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đoán được nó thuộc _____ của nguyên phân.
A. kì trước
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
Câu 6: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đoán được nó thuộc _____ của nguyên phân.
A. kì trước
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối
Câu 7: Quan sát hình sau đây ta dễ dàng đoán được nó thuộc _____ của nguyên phân.
A. kì trung gian và kì trước
B. kì trước và kì giữa
C. kì giữa và kì sau
D. kì sau và kì cuối
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Câu 8: Hình sau đây mô tả _____ của nguyên phân ở một tế bào động vật.
A. kì trung gian, kì trước và kì giữa
B. kì trước, kì giữa và kì sau
C. kì giữa, kì sau và kì cuối
D. kì sau, kì cuối và kì trung gian
Câu 9: Hình sau đây mô tả 5 kì của một chu kì tế bào. Thứ tự đúng là:
A. b → a → e → c → d B. d → c → a → b → c
C. c → d → a → e → b D. d → b → a → e → c
Câu 10: Hình sau đây mô tả _________.
A. kì sau của giảm phân I
B. kì sau của giảm phân II
C. kì cuối của giảm phân II
D. kì cuối của giảm phân I
Câu 11: Hình sau đây mô tả _________.
A. kì trước của giảm phân II
B. kì giữa của giảm phân I
C. kì sau của giảm phân II
D. kì cuối của giảm phân II
Câu 12: Hình sau đây mô tả _________.
A. kì cuối của giảm phân I
B. kì giữa của giảm phân II
C. kì cuối của giảm phân II
D. kì giữa của giảm phân I
Câu 13: Hình sau đây mô tả _________.
A. kì sau của nguyên phân
B. kì sau của giảm phân I
C. kì sau của giảm phân II
D. kì cuối của giảm phân II
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Câu 14: Quan sát ảnh chụp hiển vi sự biến đổi hình thái NST của quá trình nguyên phân ở
một tế bào rễ hành (được xếp ngẫu nhiên và đánh số từ 1 đến 5).
Trường hợp nào dưới đây là thứ tự đúng của 5 kì, từ kì trung gian đến kì cuối?
1
2
3
4
5
A. 2 → 4 → 5 → 1→ 3 B. 3 → 2 → 1 → 5 → 4
C. 2 → 4 → 5 → 1 → 3 D. 4 → 2 → 5 → 1 → 3
Câu 15: Giả sử bạn quan sát một số tế bào dưới kính hiển vi và nhìn thấy mỗi NST có hai
crômatit chị em. Trạng thái ấy xuất hiện ở 3 kì nào trong một chu kì tế bào?
A. kì giữa, kì sau và kì cuối. B. kì trước, kì giữa và kì sau.
C. kì trung gian, kì trước và kì giữa. D. kì sau, kì cuối và kì trung gian.
Câu 16: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST: Aa, Bb và Dd. Trường hợp nào dưới đây thuộc về kì
giữa của nguyên phân?
A. AAbbaaBBddDD C. AaAaBbBbDdDd
B. ABDABDabdabd D. ABDabdABDabd
Câu 17: Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của nguyên phân?
A. Tạo ra các tế bào lưỡng bội giống nhau.
B. Tạo ra các biến dị tổ hợp phong phú.
C. Cơ sở của sự sinh sản vô tính và sinh dưỡng.
D. Đảm bảo sự thay thế và đổi mới tế bào ở cơ thể đa bào.
Câu 18: Bức ảnh chụp hiển vi của một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang phân chia thấy có 4
NST, mỗi NST gồm 2 crômatit chị em dính nhau ở tâm động. Giai đoạn nào của quá trình
phân bào cho phép thu được bức ảnh ấy?
A. Kì trước của nguyên phân . B. Kì sau của nguyên phân.
C. Kì trước của giảm phân I. D. Kì trước của giảm phân II.
Câu 19: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về giảm phân?
A. Bộ NST trong các tế bào con giảm đi một nửa.
B. Gồm 2 lần phân chia lên tiếp nhưng bộ NST chỉ nhân đôi một lần.
C. Chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
D. Sự phân ly ngẫu nhiên của các NST xảy ra ở kì sau giảm phân I.
139
Câu 20: Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về ý nghĩa của giảm phân?
A. Tạo ra các giao tử đơn bội từ các tế bào lưỡng bội.
B. Cho phép thụ tinh phục hồi bộ NST của loài.
C. Tạo ra các biến dị tổ hợp phong phú.
D. Đảm bảo sự thay thế, đổi mới tế bào trong cơ thể.
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Câu 21: Từ hình sau, nhận định nào là không đúng?
A. Số 1 và 2 là giảm phân I và II.
B. Số 3 là tế bào 2n = 4 đã nhân đôi NST.
C. Số 4 là kì giữa giảm phân I.
D. Số 5 là kì giữa giảm phân II.
Câu 22: Quan sát sơ đồ bên phải, ý kiến nào sau đây là không đúng?
A. Số 1 và 2 là các tế bào sinh tinh và sinh trứng (2n).
B. Số 3 là quá trình nguyên phân và giảm phân.
C. Số 4 và 5 là tinh trùng và noãn (n).
D. Số 6 và 7 là sự thụ tinh và hợp tử được tạo thành (2n).
Câu 23: Trong quá trình tạo noãn, từ một noãn nguyên bào (2n) sẽ tạo ra lần lượt là:
A. 1 noãn bào bậc 1 (2n) → 1 noãn bào bậc 2 (2n kép) → 1 trứng (n kép).
B. 1 noãn bào bậc 1 (2n) → 1 noãn bào bậc 2 (n kép) → 1 trứng (n)
C. 1 noãn bào bậc 1 (2n kép) → 1 noãn bào bậc 2 (n kép) → 1 trứng (n).
D. 1 noãn bào bậc 1 (2n kép) → 1 noãn bào bậc 2 (2n kép) → 1 trứng (n).
Câu 24: Ý kiến nào sau đây về sự sinh tinh ở ruồi giấm đực (2n = 8) là không đúng?
A. Một tinh nguyên bào có 8 NST. B. Một tinh bào bậc 1 có 4 NST.
C. Một tinh bào bậc 2 có 4 NST. D. Một tinh trùng có 4 NST.
140
Câu 25: Một ruồi giấm đực (2n = 8) có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 64 B. 32 C. 16 D. 8
Câu 26: Quá trình giảm phân bình thường (không có trao đổi chéo nào) của
một sinh vật đã tạo ra 1024 loại giao tử. Số lượng NST lưỡng bội của loài ấy là
bao nhiêu?
A. 2n = 12. B. 2n = 14. C. 2n = 16. D. 2n = 18.
Câu 27: Từ 100 noãn bào bậc 1, theo nguyên tắc, sẽ tạo ra bao nhiêu noãn?
A. 25 B. 50 C. 75 D. 100
Câu 28: Từ 100 noãn bào bậc 1, theo nguyên tắc, sẽ tạo ra bao nhiêu thể cực
thứ hai?
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
Câu 29: Giả sử có 1000 tinh trùng được tạo ra, theo nguyên tắc, sẽ phải có bao
nhiêu tinh bào bậc 1 trải qua giảm phân?
A. 250 B. 500 C. 750 D. 1000
Câu 30: Giả sử có 100 noãn (n) được tạo ra, theo nguyên tắc, sẽ phải có bao
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
nhiêu noãn bào bậc 1 trải qua giảm phân?
A. 25 B. 50 C. 75 D. 100
Câu 31: Giả sử có 100 hợp tử (2n) được thụ tinh với hiệu suất là 50%, theo
nguyên tắc, sẽ phải có bao nhiêu noãn bào bậc 1 đã trải qua giảm phân?
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
VI.
Tiến trình dạy học của chủ đề:
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
Tuaàn :5 -Tieát :9
Baøi 8.
Ngaøy soaïn : . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngaøy daïy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài
- Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được chức năng của nhiễm
sắc thể
2. Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cấu trúc và chức
năng của nhiễm sắc thể.
3.Thái độ.
Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp - tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III.PHÖÔNG TIEÄN DAÏY HOÏC:
-GV:Chuaån bò tranh phoùng to hình 8.1.,8.2.,8.4.,8.5 (SGK tr.24-25).
IV.TIEÁN TRÌNH TIEÁT DAÏY:
1.OÅn ñònh lôùp: (1 phuùt).
2.Kieån tra baøi cuõ: (thoâng qua).
3.Baøi môùi:
-Môû baøi: Ở chuơng trình sinh học lớp 8 chuùng ta đã biết NST là cấu trúc nằm trong
nhân tế bào. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Noäi dung
Hoaït ñoäng 1. Tính ñaëc tröng cuûa boä NST. (20 phuùt).
+Muïc tieâu:Hieåu ñöôïc muïc ñích vaø yù nghóa cuûa di truyeàn hoïc.
- Giới thiệu NST laø caáu truùc Nhôù laïi kieán thöùc cuõ, - Trong teá baøo sinh döôõng
naèm trong nhaân teá baøo noù deã nghieân cöùu thoâng tin, chia NST toàn taïi thaønh töøng
baét maøu baèng thuoác nhuoäm nhoùm thaûo luaän caùc caâu caëp töông ñoàng ( gioáng
kieàm tính NST.
hoûi GV neâu ra.
nhau veà hình daïng vaø kích
- Cô theå coù 2 nhoùm teá baøo.
thöôùc, Trong caëp NST
+ Teá baøo sinh döôõng( Xoma)
töông ñoàng moät NST coù
+ Teá baøo sinh duïc: ( Giao töû)
nguoàn goác töø boá,moät coù
+ NST trong teá baøo sinh TB sinh döôõng NST toàn nguoàn goác töø meï.)
döôõng vaø trong teá baøo sinh taïi thaønh töøng caëp töông + Boä NST löôõng boäi( Kyù
duïc khaùc nhua nhö theá naøo?
ñoàng ( 2n) . ÔÛ teá baøo sinh hieäu (2n) laø boä NST chöùa
GV : Nguyễn Đức Hữu
Trường THCS Thị Trấn Thạnh An – Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.
+ Phaân bieät boä NST löôõng
boäi (2n) vaø boä NST ñôn
boäi( n)?
( löôõng boäi ôû teá baøo sinh
döôõng, ñôn boäi ôû teá baøo dinh
duïc)
+ Theá naøo laø caëp NST töông
ñoàng?
(Caëp gen naèm treân caëp NST
töông ñoàng goïi laø caëp gen
töông öùng) Aa
- Caùc NST naøy laø caùc NST
thöôøng.
+ Ngoaøi ra ôû caùc caù theå ñôn
tính coøn toàn taïi caëp NST naøo
khaùc?
( ÔÛ moãi loaøi sinh vaät co ùmoät
boä NST ñaëc tröng veà soá
löôïng vaø hình daïng)
- Treo tranh H8.2 giôùi thieäu
veà boä NST ôû ruoài giaám.
duïc NST chæ toàn taïi töøng
chieác cuûa caëp töông ñoàng
( n).
Löôõng boäi(boäi soá cuûa
2) chöùa caëp NST töông
ñoàng. Boä NST ñôn boäi chæ
chöùa töøng chieác cuûa caëp
NST töông ñoàng (n)
Gioáng nhau veà hình
daïng vaø kích thöôùc. Moät
chieác coù nguoàn goác töø boá
moät chieác coù nguoàn goác
töø meï.
caùc caëp NST töông ñoàng.
- Trong teá baøo sinh duïc
( giao töû) chæ chöùa töøng
chieác NST cuûa caëp töông
ñoàng goïi laø boäi NST ñôn
boäi ( kyù hieäu n )
- ÔÛ nhöõng loaøi ñôn tính coù
söï khaùc nhau giöõa caù theå
ñöïc vaø caù theå caùi ôû caëp
NST giôùi tính ( XX hay
XY)
- Soá löôïng NST khoâng theå
hieän trình ñoä tieán hoùa cuûa
loaøi. Moãi loaøi ñöôïc ñaëc
tröng bôûi hình daïng vaø soá
Moät caëp NST giôùi tính: löôïng NST trong teá baøo
XX hay XY.
VD: ÔÛ ngöôøi 2n = 46.
Ruoài giaám: 2n = 8
Nhaän bieát soá löôïng Luùa nöôùc: 2n = 24.
NST cuûa moät soá loaøi trong
baûng lieät keâ.
Quan saùt nhaän bieát soá
löôïng vaø hình daïng boä
NST ôû Ruoài giaám.
NST thöôøng :
NST giôùi tính:
+ Xaùc ñònh caëp NST thöôøng
vaø caëp NST giôùi tính.
- Thoâng baùo: Caëp NST giôùi
tính gioáng nhau kyù hieäu laø
XX; khaùc nhau kyù hieäu laø
XY.
Ña soá ôû caùc loaøi sinh vaät
( ngöôøi) ♂ : XY; ♀ : XX.
Khoâng vì coù loaøi keùm - ÔÛ kyø giöõa cuûa quaù trình
+ Soá löôïng NST coù phaûn aùnh tieân hoaù maø soá löôïng NST phaân baøo, NST co ngaén
laïi vaø coù hình daïng ñaëc
möùc ñoä tieán hoaù cuûa töøng loaøi laïi nhieàu hay ngöôïc laïi.
khoâng?
quan saùt nhaän bieát tröng nhö hình haït, hình
- Treo tranh H8.3 : NST coù moät soá hình daïng ñaëc que, hình chöõ V…
hình daïng daøi hay ngaén khaùc tröng cuûa NST ôû kyø giöõa
nhau qua caùc kyø caûu quaù nhö: Hình que; hình chöõ
trình phaân baøo nhöng ôû kyø ADN, hình haït…
giöõa chuùng co ngaén nhaát vaø
coù hình daïng ñaëc tröng.
Hoaït ñoäng 2:Caáu truùc nhieãm saéc theå. (8 phuùt).
+Muïc tieâu:Moâ taû moät caáu truùc ñieån hình cuûa NST ôû kì giöõa.
GV : Nguyễn Đức Hữu
- Xem thêm -