Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu T2

.DOC
29
150
103

Mô tả:

Giáo án lớp 4 năm học 2016-2017
TUẦN 2 Ngày giảng:Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2016 Tiết 1: Toán Bµi 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Biết đọc các số có 5 chữ số. Những kiến thức cần hình thành cho học sinh Biết đọc và viết các số có tới 6 chữ số. A/ Mục tiêu I/ Kiến thức - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. II/Kĩ năng - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. III/ Thái độ - Có ý thức học tốt môn toán. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. 1.GV : Phóng to bảng (T8-SGK) 2.HS. Phấn,vở nháp II/Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy HĐ1.Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của biểu thức: Kt 2 hs .  35 + 3 35 + 3 x n với n =7 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ. HĐ2. Dạy bài mới: 1/ Số có sáu chữ số. a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. b. Giới thiệu hàng trăm nghìn. - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn - 1 trăm nghìn được viết là : 100 000 c. Viết đọc số có sáu chữ số: - Quan sát bảng mẫu. - Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng. - Gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. Hoạt động của trò - 10 đơn vị = 1 chục - 10 chục = 1 trăm - 10 trăm = 1 nghìn - 10 nghìn = 1chục nghìn - Quan sát - Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...? - Xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ... - Hướng dẫn Hs đọc và viết số. - Tương tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số nữa. HĐ3.Luyện tập: a. Bài số 1: (Cả lớp thực hiện) - Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn? - Gv đánh giá chung. b. Bài số 2: (Cả lớp thực hiện) - Cho Hs nêu miệng c. Bài số 3: (Cả lớp thực hiện) - Viết số - Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn? d. Bài số 4: Phần a,b(Cả lớp Thực hiện) - Đọc cho Hs viết: * Phần c,d (hs khá giỏi thực hiện) - Cách viết số có nhiều chữ số. HĐ4. Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? - NX giờ học. Xem trước bài sau - Viết và đọc số - Làm vào SGK - Đếm giá trị của từng hàng. - Nêu miệng tiếp sức. Lớp nhận xét bổ sung. - Làm nháp Ghi lại cách đọc. - Đọc tách từng lớp kèm theo. + Làm bảng con. - Viết từng hàng cao  hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp. Tiết 2: Tập đọc Bµi 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp) A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức.- Đọc lưu loát toàn bài,biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát). II/ Kĩ năng.- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.Trả lời được câu hỏi SGK. (Cả lớp thực hiện) III/ Thái độ.Có thái độ tiếp thu bài tốt.Áp dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học. 1.GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc. 2.HS: Đọc trước bài và tìm hiểu nội dung bài. II/Các phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp C/. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: - 2 em đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ 2 hs thực hiện yêu cầu của bài yếu và nêu ý nghĩa ? II.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc: - Yêu cầu chia đoạn - Chia 3 đoạn - Đọc đoạn :Lần 1:- Đọc + phát âm. - 1em đọc toàn bài Lần 2: Hd đọc đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn: Lần 3: Đọc + giảng từ. - 2hs thi đọc - Đọc toàn bài. - 1 đến Hs đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Nghe đọc thầm. + Yêu cầu Hs đọc đoạn 1: * Lớp đọc thầm. - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí như thế nào? nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng hung dữ. - Rất dữ tợn, gớm ghiếc. - Đồ sộ to lớn.  Nêu ý 1 * Bọn nhện hung dữ đáng sợ. + Yêu cầu đọc đoạn 2. - 1 em đọc - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng nhện sợ? thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu. - Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào? - Bọn này, ta. - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh nào? phách.  Nêu ý 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. + Cho Hs đọc bài. * 1 Hs đọc phần còn lại  lớp đọc thầm. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện - Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng nhận ra lẽ phải? hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. - Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt. - Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko? - Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng - Qua những hành động mạnh mẽ, kiên chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn lối. danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. Giải thích vì sao lựa chọn danh hiệu đó? - Hiệp sỹ. (hs khá giỏi trả lời) Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và  Nêu ý 3. lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu  ý nghĩa: MĐ,Yc. ? Nêu ý nghĩa? * Hướng dẫn đọc diễn cảm. * Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3 : - Nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm. - Đọc mẫu - Đọc trong N2. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - T/c thi đọc. - Sửa chữa, uốn nắn. III. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn? - Dế Mèn là người nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công,bênh vực người yếu đuối *QTE. Mọi trẻ em có quuyền bình đẳng, không phân biệt giới tính, giàu nghèo. - NX giờ học. Tiết 3 : Khoa học Bµi 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp) Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Biết con người sống được là nhờ lấy những thức ăn nước uông từ môi trường. Những kiến thức cần hình thành cho học sinh Biết,trình bày, nêu vai trò... một số biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. A/ Mục tiêu I/ KT- Biết kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. II/KN- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. III/Thái độ.Có ý thức giữ gìn cơ thể luôn được khoẻ mạnh. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy - học. 1.GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK). Phiếu học tập. 2.HS: Xem trước bài II/ Các phương pháp dạy học. Nhóm 4. C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. Bài cũ: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật HĐ2. Bài mới: 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. * Cho H quan sát hình 8 SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan. *Cho đại diện nhóm trình bày. * Ghi tóm tắt - Hs trả lời. Thảo luận theo N4. * Tiêu hoá: * Hô hấp: * Bài tiết nước tiểu: - Trao đổi khí: - Trao đổi thức ăn: - Bài tiết: * KL: - Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu - Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực đem các chất D2 và Ôxi tới tất cả các hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, cơ thể. chất độc ra. 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. * Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9. - Chất dinh dưỡng  Ôxi * T/c cho Hs tiếp sức. - Khí Cacbônic - Đánh giá, nhận xét. - Ôxi và các chất dinh dưỡng khí Các từ điền theo thứ tự. Cácbôníc và các chất thải các chất *Cho Hs nêu vai trò của từng cơ quan trong quá thải. trình trao đổi chất. THMT.- Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi - Lấy thức ăn, nước uống, không khí. chất ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước - Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham tiểu, mồ hôi. gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt -Nhờ có cơ quan tuần hoàn ... bên trong động? cơ thể được thực hiện. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò. - Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài Nêu nội dung bài học. Chuẩn bị bài sau. tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. Tiết 4 : Đạo đức Bµi 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(tiết 2) A/ Mục tiêu I/Kiến thức -Chúng ta cần phải trung thực trong học tập. - Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn được mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin. II/Kĩ năng - Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra. III/ Thái độ - Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực. Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập. - Biết thực hiện các hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối. B/Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy - học. 1.GV Giấy tô ki, bút dạ, bài tập. 2.HS Giấy, bút dạ. II/Các phương pháp dạy học.Nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: Vì sao mỗi Hs chúng ta lại phải trung 3 hs trả lời thực trong học tập. II. Bài mới: 1 Kể tên những việc làm đúng - sai. *Biết kể tên các hành động trung thực, các - Thảo luận N4: + Dán kết quả thảo luận lên bảng. hành động không trung thực. - Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung không trung thực. - Cho đại diện các nhóm trình bày. * KL: Trong học tập chúng ta cần có thái độ * Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người ntn? yêu quý. - Cho vài Hs nhắc lại. 2. Xử lí tình huống. - Đọc yêu cầu và thảo luận N2 *Biết đồng tình với hành vi trung thực- Phản VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng đối hành vi không trung thực. lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của + Đưa ba tình huống lên bảng + Em sẽ làm gì nếu. a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi. c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em? - Cho các nhóm trả lời. - Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không? *KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào? 3. Đóng vai thể hiện tình huống: Biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập. bạn. b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại. c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép nhắc bài cho bạn. - Tự nêu. - Em cần biết thực hiện những hành vi trung thực - Phê phán những hành vi giả dối trong học tập. Thảo luận N2 - Tự phân vai lựa chọn tình huống và - Cho Hs chọn 1 trong 3 yêu cầu của BT 2. - Y/c Hs nhận xét cách thể hiện, cách xử lí * KL: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? 4. Tấm gương trung thực. Hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực. - Cho Hs kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em? Thảo luận N2 - Đại diện trình bày * KL: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?(Hs khá giỏi trả lời) III Củng cố - dặn dò: - Cho Hs nhắc lại ghi nhớ. - VN xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học. Tiết 5 : H®tt cách xử lí. - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành thật trong học tập Lớp nx - Là thành thật không dối trá gian dối làm bài, bài thi, kiểm tra vì không trung thực kiến cho kết quả học tập giả dối không thực chất. chµo cê tuÇn 2 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2016 Tiết 2 :Toán Bµi 7: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu I/ Kiến thức.Giúp học sinh luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0) II/Kĩ năng. Đọc, viết thành thạo các số có 6 chữ số. III/Thái độ.Có thái độ học tập đúng đắn. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng 1.GV. Phiếu bài tập4. 2.HS. Vở nháp. II/Phương pháp dạy học.Thảo luận nhóm 4 C/Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.KT Bài cũ: - Yêu cầu lên bảng đọc số: 187365 ; - 2hs đọc 87543. - Một Hs viết số: - Năm mươi hai nghìn tám trăm hai mươi II. Dạy bài mới: - Ba trăm mười tám nghìn bốn trăm linh chín 1/ Kể tên các hàng đã học? - Quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề. - Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăn, chục, đơn vị - 1 chục = 10 đơn vị, 100 = 10 chục, 1000 = 10 - Viết số: 825713. y/c H đọc và xác trăm ,10000 = 1 chục nghìn định các hàng và cs  hàng đó là csố - C Số 3  đv ; 1  hàng chục ; 7  hàng nào? trăm ; 5  hàng nghìn ; 2  hàng chục nghìn ; 8  hàng trăm nghìn. 2 - HD tương tự với các số: - Đọc và xác định hàng của từng chỉ số trong 850203 ; 820004 ; 800007 ; 832 100 ; mỗi số. 832 010 - Làm vào SGK III. Luyện tập: - Nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung a. Bài số 1:(Cả lớp thực hiện) - Cho Hs trình bày tiếp sức. - Làm nháp. - Cho Hs nêu cách đọc, viết số có - Trình bày miệng - lớp nx nhiều chữ số. b. Bài số 2: :(Cả lớp thực hiện) 2453 Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. 65243 CSố 5  hàng chục. - Gv nhận xét, đánh giá Sáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba. Csố 5  hàng nghìn - Làm bảng con c. Bài số 3: (Phần a,b,c.Cả lớp thực hiện) - Đọc cho Hs viết: - viết bảng con + Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu. + Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh 1.  Nêu cách viết số có nhiều csố. - Số có sáu chữ số là có giá trị tới - Hàng trăm nghìn. - Làm vở bài tập. hàng nào? d. Bài số 4: (Phần a,b.Cả lớp thực hiện) - Muốn điền được các số liền sau cần - Số liền sau lớn hơn số liền trước a) Số liền sau hơn 100.000 biết gì? b) Số liền sau hơn 10.000 - Cho Hs chữa bài: c) Số liền sau hơn 100 đv *Phần c,d,e hs khá giỏi thực hiện d) Số liền sau hơn 10 đv e) Số liền sau hơn 1 đv VI. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc viết số có nhiều csố. - Số có 6 chữ số thuộc đến hàng nào? - NX giờ học Ôn cách đọc viết số có nhiều c số. Tiết 4: Luyện tập từ và câu Bµi 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Biết con người cần có lòng nhân hậu, vị tha, bao dung độ lượng. Những kiến thức cần hình thành cho học sinh Biết một số vốn từ theo chủ điểm " Thương người như thể thương thân" Nắm được cách dùng các từ ngữ đó . A/ Mục tiêu I/ KT. Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm " Thương người như thể thương thân" Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. II/ KN. Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. III/ TĐ. Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày. QTE.Bài học muốn nói với các em điều gì?Cần có lòng nhân hậu,đùm bọc, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học. 1.GV: Kẻ sẵn BT1, BT2. 2. HS. Vở viết, nháp II/Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 2... C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I. Bài cũ: - Cho Hs lên bảng lớp làm nháp. - Viết tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần. + Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì...) + Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu...) II. Bài mới: 1/ Hướng dẫn Hs làm bài tập. a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện - Cho Hs đọc yêu cầu * Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu t/c yêu thương đồng loại. Hoạt động của trò - Thảo luận cả lớp. - Trình bày tiếp sức Lớp đếm xem bạn nào tìm được nhiều. - 2 em nêu yêu cầu - Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm ... - Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác * Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn... thương - Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, -Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ... đồng loại. -Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. - Gv nhận xét, đánh giá. b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu. - Thảo luận N2 - Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập. + N2 từ có tiếng nhân có nghĩa là "Người" + Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng thương người". c. Bài số 3: Cả lớp thực hiện - Cho Hs nêu miệng : Bài số 4: Cả lớp thực hiện - Đọc yêu cầu. Thảo luận N2  nêu miệng - Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập.. - Thảo luận - Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài. - Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - trình bày. - Lớp nhận xét - bổ sung 2 em đọc yêu cầu. + Thảo luận N2  nêu miệng - Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may + ở hiền gặp lành. mắn. + Trâu buộc ghét trâu ăn. - Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người + Một cây làm chẳng nên non khác được hạnh phúc, may mắn. Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. - Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết + Nêu ý nghĩa câu tục ngữ(hs khá tạo nên sức mạnh. giỏi *Cần có lòng nhân hậu,đùm bọc, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. III. Củng cố - dặn dò: - Nêu những TN thể hiện tinh thần giúp đỡ đồng loại. QTE.Bài học muốn nói với các em điều gì? -NX giờ họcD2: VN học thuộc 3 câu tục ngữ. Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2016 Tiết 1 : Toán BÀI 8: HÀNG VÀ LỚP Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức cần hình thành cho học sinh biết có liên quan đến bài học Biết các số có 6 chữ số. Biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp Hiểu giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp A / Mục tiêu: I/KT - Biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đv, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn . II/KN- Hiểu giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. III/TĐ.Hứng thú trong giờ học, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài. B/ Chuẩn bị/ I. Đồ dùng: 1.GV. Kẻ sẵn phần đầu bài học. 2.HS. Vở nháp II. Phương pháp dạy học. Giảng giải... C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I- Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. - Nêu miệng bài số 4.3 em II- Bài mới: a. Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn: - Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Giới thiệu 3 hàng: đv, chục, trăm hợp thành lớp đv; hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, hợp thành lớp nghìn.- Gv ghi số : 321 vào cột số - Cho Hs đọc và nêu số 321 thuộc lớp nào? - Hướng dẫn tương tự với các số: 654000 ; 654321 - Nhắc Hs khi viết vào cột ghi hàng nên viết từ phải  trái. III/ Luyện tập: a) Bài số 1:(Cả lớp thực hiện) - Cho Hs nêu y/c BT - Đánh giá b) Bài số 2: :(Cả lớp thực hiện) - Ghi lên bảng Hỏi hs giá trị của từng chữ số trong các số đó? - Muốn biết giá trị của cs trong 1 số ta phải biết gì? c) Bài số 3: :(Cả lớp thực hiện) - Viết mỗi số sau thành tổng. 503 060, 83 760, 176 091 d) Bài số 4: (hs khá giỏi thực hiện) e) Bài số 5: (hs khá giỏi thực hiện) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bao nhiêu hàng thành 1 lớp? Hoạt động của trò - Hàng đv, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - Thực hiện viết số, đọc số nêu từng lớp. - Làm vào nháp - Trình bày miệng. - Lớp nhận xét - bổ sung - Nêu tiếp sức lần lượt các chữ số theo từng hàng tương ứng. Cá nhân - CS đó thuộc hàng nào. - Làm vào vở. Làm bài vào vở. - 3 hàng thành 1lớp. Lớp nghìn có mấy hàng là những hàng nào? Lớp đơn vị có mấy hàng là những hàng nào? VI/ Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. VN xem lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số - Lớp nghìn có 3 hàng: Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn. - Lớp đơn vị có 3 hàng: Trăm, chục, đơn vị Tiết 2: Tập đọc BÀI 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH A/ Mục tiêu I/ Kiến thức. Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng. II/ Kỹ năng. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.(Trả lời câu hỏi sgk và thuộc ít nhất 10 dòng thơ đầu hoặc 12 câu cuối) HTL bài thơ.(hs khá giỏi) III/Thái độ. Có ý thức ham học hỏi và tìm hiểu những câu chuyện cổ. QTE. Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV - Tranh ảnh minh hoạ như SGK. 2.HS - Đọc trước bài và tim hiểu câu trả lời. II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp... C/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: - 3 em đọc bài. - 3 em đọc nối tiếp bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"Nêu nội dung bài II/ Bài mới: III/ Luyện đọc - 1 hs đoc toàn bài - 2hs đọc trước lớp - Đọc nối tiếp nhau 2 lần: - Luyện đọc nối tiếp đoạn. +Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. +Lần 2:Hd luỵện đọc đoạn. +Lần 3: Đọc kết hợp giải nghĩa từ - 1 2 em đọc cả bài. - GV đọc bài. IV/ Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa. - Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha. - Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó. - Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - Em hiểu tn là : độ lượng, đa tình, đa mang. - Đọc chú giải. - Truyện cổ còn truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu những TN nào nói lên điều đó? - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của 2 truyện? - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người VN. -Hai dòng thơ cuối bài ý nói gì? - Nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin. - Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. - Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu,Trầu cau,Thạch Sanh, Nàng tiên ốc - Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu sống nhân hậu,độ lượng, công bằng, chăm chỉ... * ý chính : Mđ, Yc. ? Nêu ý chính? V/ Hướng dẫn cách đọc diễn cảm và HTL - Gọi Hs đọc bài - 5 Hs đọc nối tiếp nhau. - Nhận xét cách đọc của Hs: - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. - Đọc mẫu: - 1 Hs đọc đoạn thơ. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 1 vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cho Hs đọc thuộc lòng:(10 câu thơ đầu -Lớp đọc nhẩm : hoặc 12 câu thơ cuối. hs cả lớp thực hiện) - CN, nhóm, thi đọc tiếp sức. - Thi đọc từng đoạn  - Yêu cầu em khá giỏi thuộc cả bài thơ - Cả bài. - Nx - đánh giá Lớp nx - bổ sung VI/ Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung bài. - QTE.Bài học cho ta biết điều gì?Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha - Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng bài thơ. Tiết 3: Khoa học BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức cần hình thành cho học sinh biết có liên quan đến bài học Biết thức ăn của con người có Biết Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh nguồn gốc động vật hoặc nhóm dưỡng có nhiều trong thức ăn đó và vai trò của thức thức ăn có nguồn gốc thực vật. ăn chứa nhiều chất bột đường. A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức - Biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. II/ Kỹ năng - Hiểu và phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. III/ Thái độ - Có thái độ đúng đắn khi sử dụng các nguồn thức ăn. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Hình SGK, phiếu học tập 2.HS: - Đồ dùng học tập. II/ Các phương pháp dạy học.Cá nhân,nhóm đôi. C/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy I. Bài cũ: - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. II. Bài mới: 1. Tập phân loại thức ăn. - Cho Hs thảo luận N2. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - Cho Hs sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm Hoạt động của trò * 2 Hs trả lời - Thảo luận N2 - Tự nêu. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước - Cho Hs trình bày cam, cơm. - Gv đánh giá. KL: - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Người ta phân loại thức ăn bằng những - Phân loại thức ăn theo lượng các chất cách nào? dinh dưỡng. 2. Tìm hiểu vai trò của chất bột đường: - Cho quan sát hình 11 SGK. - Thảo luận N2 - Nêu tên những thức ăn giàu chất bột - Gạo, sắn, ngô, khoai... đường. - Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em - Tự nêu. ăn hàng ngày. - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn. KL: Chất bột đường có vai trò gì?(Cả lớp * Chất bột đường là nguồn cung cấp thực hiện) năng lượng chủ yếu cho cơ thể, duy trì nhiệt độ cơ thể, Nó thường có ở những loại thức ăn nào? - Có có nhiều ở gạo, bột mì ... 3. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Phát phiếu học tập - Cho Hs trình bày tiếp sức * KL : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? III.Củng cố - dặn dò. Nêu nội dung bài. THMT.Em biết thêm điều gì mới sau bài học.Mối quan hệ giữa môi trường và con người Nhận xét giờ học Làm việc CN Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường. - Lớp nhận xét - bổ sung VD: Gạo  Cây lúa Ngô  Cây ngô. Mì sợi  Cây lúa mì Bún  Cây lúa... Bánh quy  Cây lúa mì * Đều có nguồn gốc từ thực vật. 2 hs nêu Tiết 4: Kể chuyện BÀI 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC A/ Mục tiêu: I/Kiến thức. Biết kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ: "Nàng tiên ốc" đã học. II/ Kỹ năng. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Trao đổi được cùng với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện(hs khá giỏi trả lời) III/ Thái độ. Tình yêu thương đồng loại, luôn giúp đỡ lẫn nhau trong bất kỳ hoàn cảnh nào. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học 1.GV: - Tranh ảnh minh hoạ. 2.HS: Câu chuyện đã nghe, đã đọc II. Phương pháp dạy học.Hỏi đáp... C/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: - 3 Hs đọc nối tiếp. 2 Hs nối tiếp nhau "Sự tích hồ Ba Bể"? - 1 Hs đọc toàn bài.- Nghề mò cua bắt ốc. Nêu ý nghĩa truyện.? II/ Bài mới: 1/ Giới thiệu 2/ Tìm hiểu câu chuyện: GV đọc diễn cảm bài thơ.+ Cho lớp đọc thầm từng đoạn. - Bà lão nghèo làm gì để sinh sống? - Bà lão làm gì khi bắt được ốc. - Thấy ốc đẹp bà thương, không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. - Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có - Đi làm về bà thấy nhà cửa đã quét dọn sạch gì lạ? sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt sạch cỏ. - Khi rình xem bà lão thấy những gì? - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. Sau đó bà lão đã làm gì? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. - Câu chuyện kết thúc thế nào? - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. 3/ Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a) HD Hs kể lại câu chuyện bằng lời của mình. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho của em? người khác nghe. Kể bằng lời của mình là dựa vào nội dung chuyện thơ không đọc lại từng câu thơ. - Có thể viết 6 câu hỏi lên bảng. - 1 H s giỏi kể mẫu đoạn 1. b) Hs kể chuyện theo cặp hoặc theo - Kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài thơ sau đó nhóm. trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. c) Yêu cầu nối tiếp nhau thi kể toàn bộ - Mỗi Hs kể xong cùng các bạn trong lớp trao câu chuyện thơ trước lớp. đổi về ý nghĩa câu chuyện. * QTE. Câu chuyện nhắn nhủ ta điều - Lớp nx gì?Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. - Gv đánh giá chung. III. Củng cố - dặn dò: QTE.Ai sống nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng một đoạn thơ + chuẩn bị bài tuần 3. Tiết 5: Luyện từ và câu BÀI 4 : DẤU HAI CHẤM. Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức cần hình thành cho học sinh biết có liên quan đến bài học Biết dấu chấm, dấu phẩy... Biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu.Dùng dấu hai chấm khi viết văn. A/ Mục tiêu. I/Kiến thức. Biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho toàn bộ phần đứng trước. II/ Kỹ năng. Hiểu dùng dấu hai chấm khi viết văn. III/ Thái độ. Áp dụng bài đã học để viết văn. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Viết sẵn ghi nhớ ra bảng phụ. 2. HS. Vở nháp. II/ Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm đôi. C/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy I. Bài cũ:Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài 1 , bài 4 II. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét. - Cho Hs đọc nối tiếp nhau bài 1. - Cho Hs đọc lần lượt từng câu và nêu tác dụng của dấu 2 chấm. - Ở phần C?  Dấu hai chấm có tác dụng gì? Hoạt động của trò - 2 em thực hiện. - 3 Hs đọc BT1 - Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói của Bác Hồ, dùng k/ hợp với dấu ngoặc kép. - Dấu : báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn, dùng KH với dấu gạch đầu dòng. - Dấu : báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ. * Nêu ghi nhớ SGK III. Luyện tập: a) Bài số 1(cả lớp thực hiện) - Cho Hs thảo luận N2 -Dấu : (1) phối hợp với dấu gạch đầu dòng báo + Tác dụng của dấu hai chấm trong hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân câu a. vật "tôi"  người cha. - Dấu : (2) phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo. Câu b? + Dấu : có t/d giải thích rõ BP đứng trước. - Nhận xét - đánh giá b) Bài số 2: (cả lớp thực hiện) - Cho Hs đọc y/ c của BT - Làm bài vào vở. - Bước đầu biêt dùng dấu hai chấm - Đọc đoạn văn và giải thích tác dụng của dấu hai khi viết văn chấm. - Nhận xét chung IV. Củng cố - dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Nhận xét giờ học. -VN tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của cách dùng đó. Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2016 Tiết 1: Toán BÀI 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Biết dấu chấm, dấu phẩy... Những kiến thức cần hình thành cho học sinh Biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu.Dùng dấu hai chấm khi viết văn. A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. II/ Kỹ năng - Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. III/Thái độ - Xác định đuợc số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng. 1. GV. Bảng phụ bài 4 2.HS. Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp... C/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy I. Bài cũ: - Cứ bao nhiêu hàng hợp thành 1 lớp? Lớp ĐV có những hàng nào? Lớp nghìn có những hàng nào? II. Bài mới: 1/ So sánh các số có nhiều chữ số:a) VD: * So sánh 99578 và 100000- Qua VD trên em có nx gì khi so sánh 2 số có nhiều chữ số. Hoạt động của trò - Cứ 3 hàng thì tạo thành 1 lớp.Lớp đơn vị gồm có hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Viết dấu thích hợp và giải thích lí do chọn dấu <99578 < 100000 - Trong 2 số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. * So sánh 693251 và 693500 - Làm bảng con 693251 < 693500 - Khi so sánh các số có cùng chữ số ta làm - Ta so sánh từng cặp chữ số bắt đầu từ trái ntn?  phải. Cặp nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn hay cs nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn. III. Luyện tập: a) Bài số 1:(Cả lớp thực hiện) - Làm SGK - BT yêu cầu gì? - Điền dấu - Muốn điền được các dấu thích hợp vào - So sánh chỗ chấm ta làm ntn? - Nêu cách so sánh các số có nhiều cs b) Bài số 2: :(Cả lớp thực hiện) - Làm bảng con - Y/c của bài tập - Tìm số lớn nhất trong các số sau: 59876 ; 651321 ; 499873 ; 902011 - Số lớn nhất là số: 902011 - Muốn tìm được số lớn nhất em làm ntn? - So sánh từng cặp cả 4 chữ số. c) Bài số 3: :(Cả lớp thực hiện) - Làm vào vở - H đọc y/c của bài tập. 2467 ; 28092 ; 943567 ; 932018 d) Bài số 4: (Hs khá giỏi thực hiện) - Số lớn nhất có 3 chữ số? - Số bé nhất có 3 chữ số? - Số lớn nhất có 6 chữ số? - Số bé nhất có 6 chữ số? IV. Củng cố - dặn dò: - Muốn so sánh số có nhiều chữ số ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: VN xem lại các bài tập. Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ- lớn. - Xếp lại là: 2467 ; 28092 ; 932018 ; 943 567 999 100 999 999 100 000 Tiết 2: ChÝnh tả (Nghe - viết) BÀI 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC A/ Mục tiêu I/ Kiến thức. Biết nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học". Tốc độ 75 chữ / 15 phút. II/Kỹ năng.- Hiểu phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn. III/ Thái độ.Có thái độ học tập nghiêm túc trong giờ học. QTE.Trong cuộc sống hằng ngày em cần làm gì để giúp đỡ bạn trong lớp, trường?Cần quan tâm chăm sóc và giúp đỡ người khác B/ Chuẩn bị. I. Đồ dùng dạy học. 1.GV : Giấy to viết sẵn BT2 2.HS: Bảng, phấn, vở viết. II. Phương pháp dạy học. Hỏi đáp... C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: Chữa BT2 về nhà. - Theo dõi SGK II. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ HD2 Hs nghe - viết Yêu cầu đọc toàn bài 1 lượt. - 2 hs đọc. - Trường Sinh là một người như thế - Là một người không quản khó khăn đã kiên trì nào? giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học - Đọc tiếng khó cho Hs viết - Viết bảng con - Nêu cách viết tên riêng Khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt 10 năm, 4 ki-lô-mét - Gọi 12 Hs đọc lại tiếng khó - Viết chính tả - Đọc cho Hs viết bài - Đọc lại toàn bài. - Chấm 1 số bài nhận xét và chữa lỗi 3/ Luyện tập: - Thảo luận N2 a. Bài số 2:Cả lớp thực hiện - Dán bài chép sẵn: - Cho Hs thi làm tiếp sức - Chữa bài tập đánh giá bài của từng nhóm. - Hướng dẫn Hs sửa theo thứ tự. b. Bài số 3:Phần a Cả lớp thực hiện - Nêu y/c: III. Củng cố - dặn dò: -QTE.Trong cuộc sống hằng ngày em cần làm gì để giúp đỡ bạn trong lớp, trường?Cần quan tâm chăm sóc và giúp đỡ người khác - NX giờ học. VN tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x . - Soát bài - Hs đọc yêu cầu bài tập Thảo luận - Các tổ cử đại diện Lớp nhận xét từng nhóm. - lát sau  rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không - sao! - để xem - Lớp thi giải nhanh Dòng 1: Chữ sáo Dòng 2: sao TiÕt 3: TËp lµm v¨n: BÀI 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT A/ Mục tiêu. I/ Kiến thức. Giúp học sinh biết. Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. II/ Kỹ năng. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để XD nhân vật cho một bài văn cụ thể. III/ Thái độ.Có ý thức tự giác học tập. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét. Câu văn ở phần luyện tập. 2.HS: - Xem trước nội dung bài. II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4... C/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: - Thế nào là kể chuyện? - 2 Hs nối tiếp nhau. II. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: a. Đọc truyện "Bài văn bị điểm không" - Yêu cầu đọc bài.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan