Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Ngữ pháp tiếng Anh 20 chủ đề ngữ pháp tiếng anh cho người mới bắt đầu - english for beginners...

Tài liệu 20 chủ đề ngữ pháp tiếng anh cho người mới bắt đầu - english for beginners

.PDF
41
3458
92

Mô tả:

20 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu - English for Beginners
LESSON 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG BÀI TẬP: Bài I. Chọn đáp án đúng 1. …………….dog is big. A. they B. their C. them 2. Can you help………….? A. we B. our C. us 3……………..works here. A. He B. His C. Him 4. ………..has a cat. …….. eyes are blue. A. She - Its B. Her - Its C. Her -It 5. ……..want to borrow ……. money. A. I - him B. My - he C. Me - him D. I – his Bài II. Sắp xếp các câu sau thành câu hoàn chỉnh và dịch lại (một trong những nguyên nhân không học tốt tiếng Anh là do không chịu khó tra từ điển và dịch – anh sẽ lặp đi lặp lại câu này rất nhiều lần ) 1. are/ her/ smart/ children. =>…………………………………….. Dịch: 2. hates/ she/ you. =>……………………………………. Dịch: 3. I/ car/ need/ his =>……………………………………. Dịch: 4. dogs/ him/ bite/ their. =>……………………………………. Dịch: 5. learn/ friends/ math/ our. =>………………………………………. Dịch: …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………….. LÝ THUYẾT 1. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG I WE YOU THEY HE SHE IT * Vị trí: đứng đầu câu làm chủ ngữ: Vd: - I don’t know (tôi không biết) * về nghĩa thì chắc bọn em tự ghi, có một số lưu ý là bọn em cần dịch các từ này thoáng một tẹo. Ví dụ: I có thể là TAO, YOU là MÀY, HE là HẮN, THEY là BỌN NÓ.... 2. TÍNH TỪ SỞ HỮU I => My ( của tôi) We => Our You => Your They => Their He => His She => Her It => Its * Đứng trước Danh từ để mang nghĩa DANH TỪ ĐÓ LÀ CỦA ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Danh từ là gì thì xem LESSON 2) Vd: - Your son => con trai của bạn - Their house => ngôi nhà của họ 3. TÂN NGỮ I => Me ( nghĩa giống Đại từ nhân xưng) We => Us You => You They => Them He => Him She => Her It => It * Tân ngữ (của Đại từ nhân xưng) là BIẾN THỂ của Đại từ nhân xưng khi đứng sau Động từ và Giới từ. Vd: - We hate them (chúng tôi ghét họ) Động từ - I look at her (Tôi nhìn cô ấy) giới từ (một số giới từ: in, on, at....) LESSON 2. DANH TỪ BÀI TẬP BÀI I. HÃY XẾP CÁC DANH TỪ BÊN DƯỚI VÀO LOẠI TƯƠNG ỨNG VỚI CHÚNG hospital, nurse, task, notebook, station, Austria, apple, bee, director, scandal, person, monkey, keyboard, discussion, stadium, road, tutor, sky, NGƯỜI:…………………………………………………………………… ………….. VẬT:……………………………………………………………………… ………….. VIỆC:……………………………………………………………………… ………… NƠI CHỐN, ĐỊA DANH: ……………………………………………………………. BÀI II. CHUYỂN CÁC DANH TỪ SANG DẠNG SỐ NHIỀU 1. loaf => ………. ……………12. child => …………. 2. echo => ……………………13. rose => …………. 3. fax => …………………. …14. boss => ……………………. 4. lamp => ……………………15. roof => …………………… 5. fly => …………………….. 16. video => …………………. 6. half => …………………… .17. gas => …………………… 7. man => …………………… 18. sky => …………………… 8. card => …………………….19. bay => …………………… 9. guy => ……………………. 20. fuss => …………………… 10. ally => …………………… 21. parrot => ………………… 11. piano => …………………. 22. loaf => ………………….. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………. * DANH TỪ - Là các từ dùng để chỉ: người, sự vật, sự việc...... Vd: - người: girl, manager, musician - Sự vật: computer, cell-phone, bear - Sự việc: accident, trade - Nơi chốn: city, village - Loại khác: family, football, fascism _____________________________________________ * Danh từ số ít: có số lượng là 1 (a girl) * Danh từ số nhiều: có số lượng từ 2 trở lên và thường + S, ES (girls) (NGUYÊN âm: U, E, O, A, I (uể oải) PHỤ âm: các chữ còn lại) * Quy tắc chuyển Danh từ số ít => Danh từ số nhiều - Tổng quát nhất là thêm S vào sau Danh từ: chair => chairs - Các Danh từ có chữ cuối là S, SH, CH, X, ZZ sẽ + ES: bus => buses - Các Danh từ có chữ cuối là O: => nếu trước O là 1 NGUYÊN ÂM => thêm S: video => videos => nếu trước O là 1 PHỤ ÂM => thêm ES: tomato => tomatoes => Có những từ có chữ cuối là O không theo quy tắc trên: logo => logos photo => photos piano => pianos mango => mangoes/ mangos zero => zeroes/ zeros - Các từ có chữ cuối là Y: => Nếu trước nó là 1 NGUYÊN ÂM => chỉ cần thêm S: key => keys => Nếu trước nó là 1 PHỤ ÂM => đổi Y thành I rồi + ES: sky => skies - Các Danh từ có chữ cuối là F, FE => bỏ F, FE và thêm VES: leaf => leaves => Từ đặc biệt: roof => roofs brife => briefs - Một số Danh từ không theo những quy tắc trên: person => people man => men woman => women child => children mouse => mice ox => oxen tooth => teeth foot => feet fish => fish sheep => sheep LESSON 3. TÍNH TỪ BÀI TẬP BÀI I. HÃY XẾP CÁC TÍNH TỪ SAU VÀO BẢNG TƯƠNG ỨNG VỚI LOẠI CỦA CHÚNG new, yellow, nervous, old, complex, convex, carefree, gigantic, brown, incomprehensible, zigzag, numerous, shy, tiny. * TÍNH CHẤT:………………………………………………………………. * TRẠNG THÁI:……………………………………………………………. * KÍCH THƯỚC/ MÀU SẮC:……………………………………………… * SỐ LƯỢNG/ HÌNH DẠNG:……………………………………………… Bìa II. Dịch sang tiếng Anh (kết hợp từ vựng ở Lesson 1 và Lesson 2) 1. Môn toán khó => ………………………………………………… 2. Con đường dài => ……………………………………………….. 3. gia sư thông minh =>……………………………………………. 4. Qủa táo rẻ =>……………………………………………………. 5. Bàn phím đen =>……………………………………………….. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………… LÝ THUYẾT TÍNH TỪ (tự vựng tự tra để nhớ - tốt nhất là bọn em nên ghi chép lại) Tính từ là các từ dùng để chỉ: * Tính chất: cheap ( ), expensive ( ), easy ( ), difficult ( ), beautiful, ugly ( ), stupid ( ) * Trạng thái: sad, happy, angry, calm ( ) * Kích thước: long, short, small, big * Hình dạng: round ( ), square ( ) * Số lượng: much, many, little, few * Màu sắc: red, white, black, blue, green (ngoài ra còn 1 số loại khác – sẽ học sau) * Tính từ dùng để BỔ NGHĨA CHO DANH TỪ: Vd: - a beautiful girl - expensive cars => khi ghép dịch 1 câu có Danh từ và Tính từ, thì phải theo cấu trúc: TÍNH TỪ + DANH TỪ (dịch ngược so với Tiếng Việt) Vd: - áo khoác đen => BLACK COAT - con ong xấu xí => UGLY BEE. LESSON 4: ĐỘNG TỪ (phần 1) BÀI TẬP Bài I. Chuyển từ Động từ nguyên thể => Động từ + S, ES 1. fly => …………… 2. grow => ………… 3. echo => ………… 4. play => ………… 5. live => …………. 6. rush => ………… 7. have => ……….. 8. rise => ………… 9. scry => …………… Bài II. Thêm ING vào sau Động từ 1. fix => …………..11. force =>……………. 2. correct => ………… 12. see =>……………. 3. set => …………. 13. lead =>……………. 4. stay => …………..14. lie =>…………….. 5. dig => ………… 15. stop =>……………. 6. panic => …………. 16. keep =>…………….. 7. bow => …………. 17. tie =>…………….. 8. cancel => …………... 18. slow =>…………… 9. let => ………………..19. free =>……………. 10. traffic => …………… 20. phone =>………… LÝ THUYẾT (Ký hiệu của Động từ: V) Động từ là các từ chỉ - Hành động: run, go,… - Trạng thái: love, like, hate, want,… * CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ 1. ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ: là Động từ chưa bị chia (nó là NGUYÊN GỐC trong từ điển) 2. ĐỘNG TỪ + S, ES: là động từ thêm S, ES vào sau nó. * Quy tắc thêm S, ES cho Động từ: + Các Danh từ có chữ cuối là S, SH, CH, X, ZZ sẽ + ES: - go => goes + Các từ có chữ cuối là Y: => Nếu trước Y là 1 NGUYÊN ÂM (u,e,o,a,i) => chỉ cần thêm S: play => plays => Nếu trước Y là 1 PHỤ ÂM => đổi Y thành I rồi thêm ES: try => tries + Động từ đặc biệt: have => has 3. ĐỘNG TỪ + ING: là Động từ thêm -ING vào sau nó * Quy tắc thêm ING cho Động từ: + Các Động từ có chữ cuối là E: => Nếu trước E là 1 PHỤ ÂM => bỏ E rồi thêm ING: take => taking => Nếu trước E là 1 NGUYÊN ÂM thì chỉ cần thêm ING: see => seeing + Các Động từ 1 âm tiết có chữ cuối là 1 PHỤ ÂM: => Nếu trước PHỤ ÂM là 2 NGUYÊN ÂM => chỉ cần thêm ING: beat => beating => Nếu trước PHỤ ÂM là 1 NGUYÊN ÂM => gấp đôi phụ âm rồi thêm ING: chat => chaTTing +> Với các Động từ có tận cùng là X, Y, W thì KHÔNG gấp đôi - mix => miXing - betray => betraYing - show => shoWing + Các Động từ có chữ cuối là L thì luôn gấp đôi L rồi thêm ING (chú ý: chỉ áp dụng cho tiếng Anh – Anh, không áp dụng cho tiếng Anh Mỹ) - travel => traveLLing (tiếng Anh – Mỹ: traveLing) + Các Động từ có chữ cuối là C => + K rồi + ING: picnic => picnicKing + Các Động từ có chữ cuối là IE => bỏ IE rồi + Y rồi + ING: die => dYing + Các Động từ không theo các quy tắc trên chỉ cần thêm ING. _____________________________________________ LESSON 5: ĐỘNG TỪ (phần 2) BÀI TẬP Bài III. thêm ED cho các Động từ 1. slow => ………… ..11. cry =>…………….. 2. share => ……… … 12. kid => …………… 3. dry => …………… 13. seat =>……………. 4. traffic => ………… 14. glue =>…………… 5. cap => …………… 15. survey =>………… 6. dry => …………… 16. bow =>…………… 7. fix => …………… .17. envy => …………… 8. taste => ………….. 18. jog =>……………. 9. bow => ……………19. parcel =>………… 10. step => ………….. 20. hop =>……………. Bài IV. Chuyển sang ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ ĐƠN (VP1) (tra bảng) 1. Be => _______ 6. Sleep => 2. Buy => _______ 7. Tell => 3. Forbid => _______ 8. Lose => 4. Forget => _______ 9. Hit => 5. Take => _______ 10. Beat => Bài V. Chuyển sang ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (VP2) (tra bảng) 1. Take => ………… 6. Know =>…………… 2. Put => …………... 7. Think =>…………… 3. Ring => ………… 8. Have =>……………. 4. Drive => ………… 9. Win =>……………. 5. Read => ………… 10. Write =>………….. Bài VI. Chuyển về ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ 1. Having => ………….. 9. Cared =>………….. 2. Grew => …………… 10. Facing =>…………. 3. Blesses => ………… ..11. Seen =>…………… 4. Carried => ………… ..12. Grabbed =>……….. 5. Shutting => ………... ..13. Ate =>……………. 6. Meant => …………….14. Boxes =>…………… 7. Mimicking => ………. 15. Wore =>…….. 8. Beat =>………………… _______________________________________ LÝ THUYẾT 4. ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ ĐƠN (VP1): là Động từ thêm ED hoặc tra ở cột 2 Bảng động từ Bất quy tắc. - kill => killed - live => lived - do => did - give => gave 5. ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (VP2): là Động từ thêm ED (giống Quá khứ đơn) hoặc tra ở cột 3 Bảng động từ Bất quy tắc. - kiss => kissed - do => done - give => given * Quy tắc thêm ED cho 2 loại động từ trên + Các Động từ có chữ cuối là E => chỉ cần thêm D: base => based + Các Động từ 1 âm tiết có chữ cuối là 1 PHỤ ÂM: => Nếu trước PHỤ ÂM là 2 NGUYÊN ÂM => chỉ cần thêm ED: need => needed => Nếu trước PHỤ ÂM là 1 NGUYÊN ÂM => gấp đôi phụ âm rồi thêm ED: - chat => chaTTed +> Với các Động từ có tận cùng là X, Y, W thì KHÔNG gấp đôi - mix => miXed - betray => betraYed - show => shoWed + Các Động từ có chữ cuối là L thì luôn gấp đôi L rồi thêm ED (chú ý: chỉ áp dụng cho tiếng Anh – Anh, không áp dụng cho tiếng Anh Mỹ) - travel => traveLLed (tiếng Anh – Mỹ: traveLed) + Các từ có chữ cuối là Y: => nếu trước Y là 1 NGUYÊN ÂM => chỉ cần thêm ED: play => played => nếu trước Y là 1 PHỤ ÂM => bỏ Y thêm I rồi thêm ED: fry => fried + Các Động từ có chữ cuối là C => + K rồi + ED: - picnic => picnicKed + Các Động từ không theo các quy tắc trên chỉ cần thêm ED. _______________________________________ LESSON 6: ĐỘNG TỪ TO BE BÀI TẬP Bài I. Dịch sang tiếng Việt 1. The cat is under the table => ………………………………… 2. We are musicians. => ………………………………………. 3. The new student was young =>……………………………………….. 4. The elephant is white. =>……………………………………………….. 5. His mother is a strict woman =>………………………………………… 6. The mouse was in the box. => …………………………………………. 7. The villa is expensive. =>……………………………………………….. 8. The garden is behind the house. => ……………………………………. 9. The boy is naughty and dirty. =>………………………………………. 10. The little girl was between two sharks. => …………………………… _______________________________________ LÝ THUYẾT * ĐỘNG TỪ TO BE (BE) - Là Động từ đi với DANH TỪ, TÍNH TỪ và GIỚI TỪ trong 1 câu – nhằm giới thiệu về tính chất của chủ ngữ. Vd: - I am a student (đi với Danh từ) - He is tall (đi với Tính từ) - The cat is on the table (đi với Giới từ) * BE là dạng Nguyên thể * AM/ IS /ARE là dạng ở thì Hiện tại đơn * BEING là dạng Động từ đuôi -ING * WAS/ WERE là dạng Quá khứ đơn * BEEN là dạng Quá khứ phân từ => CÁCH DỊCH: +Khi đi với Danh từ, dịch là “LÀ” - I am a boss => tôi là 1 ông chủ + Khi đi với Tính từ, dịch là “THÌ” hoặc không dịch - She is beautiful => Cô ấy (thì) đẹp + Khi đi với Giới từ, dịch là “Ở” hoặc THEO GIỚI TỪ: - They were in the kitchen => Họ ở trong bếp - He was from Japan => Anh ấy đến từ Nhật Bản _______________________________________ LESSON 7. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (phần 1) - Xem lại LESSON 2 + 4 + 6 để nắm lại về Danh từ số ít, số nhiều và Cách chuyển V => V+ s, es cũng như Động từ TO BE ************ BÀI TẬP Bài I. Dựa vào từ gợi ý viết thành 3 dạng của thì Hiện tại đơn (theo mẫu) 0. She/ drink/ beer. - She drinks beer - She doesn’t drink beer - Does she drink beer? 1. The children/ study/ lazily. -…………………………… -…………………………… -…………………………… 2. Their son/ spend/ much money. -………………………………….. -………………………………….. -………………………………….. 3. The manager/ fix/ the meeting day. -………………………………… -………………………………….. -…………………………………… 4. Those women/ be/ talkative. -……………………………….. -……………………………….. -……………………………….. 5. Her teeth/ bite/ strongly. -………………………………. -………………………………… -………………………………… 6. The machine/ dry/ vegetables. -…………………………………. -…………………………………. -………………………………… 7. The bee/ be/ free. -………………………………… -……………………………….. -…………………………………. 8. The man/ stay/ here. -…………………………………. -…………………………………. -…………………………………. 9. The boy/ tattoo/ well. -……………………………………. -……………………………………….. -……………………………………….. 10. Some plans/ prove/ bad. -…………………………………….. -……………………………………… -………………………………………. ___________________ LÝ THUYẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (viết tắt: N = Danh từ, V = Động từ) * Công thức cho Động từ thường (+) Câu khẳng định: - I/ we/ you/ they/ N số nhiều + V nguyên thể - he/ she/ it/ N số ít + V + s, es (-) Câu phủ định: - I/ we/ you/ they/ N số nhiều + DO NOT (DON’T) + V-nguyên thể - he/ she/ it/ N số ít + DOES NOT (DOESN’T) + V-nguyên thể (?) Câu hỏi/ nghi vấn: - DO + I/ we/ you/ they/ N số nhiều + V-nguyên thể? - DOES + he/ she/ it/ N số ít + V-nguyên thể? Vd: - They eat cakes - They don’t eat cakes - Do they eat cakes? - The dog runs quickly - the dog doesn’t run quickly - Does the dog run quickly _______________________________________ * Công thức cho Động từ TO BE: (+) - I + AM - we/ you/ they/ N số nhiều + ARE + Danh từ/ Tính từ/ Giới từ - he/ she/ it/ N số ít + IS (-) - I + AM NOT - we/ you/ they/ N số nhiều + ARE NOT + Danh từ/ Tính từ/ Giới từ (AREN’T) - he/ she/ it/ N số ít + IS NOT (ISN’T) (?) - AM + I - ARE + we/ you/ they/ N số nhiều + Danh từ/ Tính từ/ Giới từ? - IS + he/ she/ it/ N số ít Vd: - I am tired - The woman isn’t a spy - Are you in your room? _______________________________________ LESSON 8: LIÊN TỪ (phần 1) LÝ THUYẾT * Liên từ là các từ dùng để NỐI (LIÊN KẾT) 2 câu, 2 từ với nhau. Vd: - You and I (tôi và bạn) - He is sad because he doesn’t have a bike (Cậu ta không thể đến trường VÌ cậu ta không có xe đạp) * Một số Liên từ hay gặp: 1. AND: và Vd: - His brother studies and he sleeps. =>Anh trai cậu ta học và cậu ta ngủ 2. OR: hoặc Vd: - Do you choose the red car or the blue car? => Bạn chọn xe màu đỏ hay màu xanh ? 3. ALTHOUGH: mặc dù Vd: - She learns badly although she is smart. => Cô ấy học kém dù cô ấy thông minh. 4. BECAUSE: bởi vì Vd: - Their father usually beats them because they are naughty. => Bố họ thường đánh họ vì họ nghịch 5. IF: nếu Vd: - Your results will be bad if you answer wrong. => Kết quả của bạn sẽ kém nếu bạn trả lời sai 6. BUT: nhưng Vd: - That fat man is rich, but he doesn’t spend much money => người đàn ông béo đó thì giàu, nhưng hắn tiêu ít tiền. 7. WHEN: khi Vd: - We don't go to school when it rains. => Chúng tao không đi học khi trời mưa. (Chú ý: đừng nhầm với WHEN khi là câu hỏi WH-) _______________________________________ BÀI TẬP Bài 1. Điền 1 Liên từ và DỊCH CẢ CÂU 1. He still keeps the phone _________ it is very old. 2. _________ she spends a lot of money each month, she doesn't have enough money to buy food. 3. You can enter the cinema _________ you buy a ticket. 4. The exam is very difficult, _________ I will pass. 5. Do you like tea _________ coffee? 6. Jack knows very much about Joe _________ he is her close friend. 7. We go to the beach _________ Summer comes. 8. They have a daughter _________ a son. 9. _________ it is very cold, many people swim on the lake. 10. That boy steals a lot of things, _________ his parents don't beat him. ______________________________________ LESSON 9: GIỚI TỪ (phần 1) - Anh thông báo luôn là: sau LESSON 10 sẽ có 1 bài KIỂM TRA – bài kiểm tra khác bài bình thường ở chỗ nó sẽ được CHỮA + CHẤM ĐIỂM + NHẬN XÉT từng câu cho từng bạn làm bài. - Bài tập kèm theo cho bài này là MIÊU TẢ BỨC TRANH – có thể các bạn dùng di động sẽ không nhìn được. Ai muốn làm 1 bài khác thay thể thì có thể yêu cầu để anh bổ sung nhé. LÝ THUYẾT * Giới từ là các từ đứng trước Danh từ để chỉ mối quan hệ về thời gian, địa điểm, tương quan….. với Danh từ đấy. Vd: - We live in Hell (chúng tôi sống Ở Địa Ngục) - I get up at 9 a.m (tôi dạy LÚC 9h sáng) Một số giới từ hay gặp: in, on, at, to, from, of, behind, between, under, over, beside.... * Nếu như không có V nào khác, thường sẽ là: S + BE + GIỚI TỪ + N ______________________________________ * Cách dùng để chỉ vị trí của Giới từ (phần 1) + IN: ở trong (1 khoảng không gian) Vd: - She lives in a flat. => Cô ấy sống TRONG 1 căn hộ + ON: ở trên (1 mặt phẳng) Vd: - A spider is on the wall. => 1 con nhện Ở TRÊN tường + BEHIND: ở đằng sau Vd: - A ghost stands behind you => 1 con ma đứng ĐẰNG SAU bạn + IN FRONT OF: ở đằng trước Vd: - We live in front of the mountain => Chúng tôi sống ĐẰNG TRƯỚC ngọn núi + OPPPOSITE: đối diện Vd: - A shop is opposite my house => 1 cửa hàng ĐỐI DIỆN nhà tôi + UNDER: ở dưới Vd: - A mouse is under the bed. => 1 con chuột Ở DƯỚI giường + BETWEEN: ở giữa (2 người, vật) Vd: - The girl is between a man and a woman. => 1 cô gái Ở GIỮA 1 người đàn ông và 1 phụ nữ. + NEXT TO: ở kế bên Vd: - He sits next to me in the class => Nó ngồi CẠNH tôi trong lớp ___________________________________________ ___________________________________________ ___________________________________________ BÀI TẬP (ai dùng di động có thể yêu cầu 1 bài khác) Bài I. Dùng cấu trúc S + BE + GIỚI TỪ + N để miêu tả từng bức tranh kèm theo bài. (tranh E đã được làm mẫu) (Wardrobe: tủ quần áo; Cabinet: tủ đựng nhiều ngăn, T.v set: cái ti vi, Bookcase: tủ sách; CD-player: máy phát nhạc) A…………………………………………………………………………… B…………………………………………………………………………… . C…………………………………………………………………………… D…………………………………………………………………………… E. The dog is on the bed and the cat is under the bed. F…………………………………………………………………………… . G………………………………………………………………………….. H…………………………………………………………………………… . I…………………………………………………………………………… … J……………………………………………………………………………. . K…………………………………………………………………………… … L…………………………………………………………………………… … BÀI TẬP BỔ SUNG LESSON 9: GIỚI TỪ - Học giới từ mà được nhìn ảnh là hay nhất. Các bạn chỉ dùng điện thoại hơi thiệt . DỊCH SANG TIẾNG ANH: 1. Bưu điện đối diện với khách sạn của họ => ………………………………… 2. Một con chó to ở đằng trước nhà hắn =>……………………………………. 3. Cái bút của bạn ở giữa 1 quyển sách và 1 cái điện thoại => …………………………………………….. 4. Con mèo của cô ấy ở đằng sau máy vi tính =>……………………………………………. 5. Hai con ong ở trên cái ti vi =>……………………………………………. 6. Ba đứa trẻ ở dưới cái bàn => ………………………………………………. 7. Cửa hàng của chúng tôi ở kế bên ngôi nhà của họ. =>……………………………………………………. __________________________________________ LESSON 10. TRẠNG TỪ LÝ THUYẾT - TRẠNG TỪ là các từ dùng để: * BỔ NGHĨA CHO 1 TÍNH TỪ: - She is VERY BEAUTIFUL ( cô ấy RẤT ĐẸP) => Một số Trạng từ chỉ mức độ như: Very, extremely (cực kỳ), quite (khá là), rather (khá là), relatively (tương đối, khá), completely (hoàn toàn). * BỔ NGHĨA CHO 1 ĐỘNG TỪ: - They RUN QUICKLY (Họ CHẠY NHANH) * BỔ NGHĨA CHO 1 TRẠNG TỪ KHÁC: - They run VERY QUICKLY (họ chạy RẤT NHANH) * Bổ nghĩa cho 1 câu – nó thường đứng đầu câu trước dấu phẩy: - Luckily, We still have enough money (THẬT MAY MẮN, chúng ta vẫn có đủ tiền) * CHỈ TẦN SUẤT: ALWAYS (luôn luôn), USUALLY (thường xuyên), OFTEN (thường), EVER (đã từng), NEVER (không bao giờ)........ * CHỈ THỜI GIAN: NOW (bây giờ), THEN (khi đó), TODAY (hôm nay), TOMORROW (ngày mai), TONIGHT (tối qua), YESTERDAY (hôm qua) * Và một số cách dùng khác (học sau) __________________________________________ * CÁCH DỊCH: => Dịch là “MỘT CÁCH”, hoặc tùy câu Vd: - She dances gracefully (cô ấy nhảy (MỘT CÁCH) DUYÊN DÁNG) - They solve the problem QUICKLY (họ giải quyết vấn đề (MỘT CÁCH) NHANH CHÓNG) __________________________________________ + Nhiều Trạng từ có thể được tạo ra từ Tính từ bằng cách thêm LY: Vd: - bad => badly (kém cỏi => 1 cách kém cỏi) - slow => slowly (chậm chạp => 1 cách chậm chạp) ************************************************ * QUY TẮC CHUYỂN TÍNH TỪ => TRẠNG TỪ * Tổng quát nhất là thêm LY vào sau Tính từ: - slow => slowly - careful => carefully * Các Tính từ có chữ cuối là Y thì chuyển Y => I + LY - lucky => lucklily - happy => happily - easy => easily * các Tính từ có các chữ cuối là LE => bỏ E và thêm Y: - terrible => terribly - probable => probably - possible => possibly * các Tính từ có các chữ cuối là IC => + AL + LY - basic => basically - economic => economically - tragic => tragically * Các tính từ có các chữ cuối là LL => chỉ cần thêm Y: - full => fully - dull => dully * Một số Tính từ => Trạng từ vẫn giữ nguyên dạng: - much => much - early => early - late => late
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan