Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ 445.qh nenh...

Tài liệu 445.qh nenh

.PDF
29
45
70

Mô tả:

Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch I.1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch: Thị trấn Nếnh được thành lập theo Nghị định 16/NĐ- CP ngày 20/2/2003 của Chính phủ, bao gồm thôn Ninh Khánh, thôn Yên Ninh, phố Nếnh và thôn Sen Hồ , với tổng diện tích tự nhiên 572,18ha, dân số 8.542 người. Thị trấn Nếnh tiếp giáp với các Khu, Cụm Công nghiệp nằm phía Tây Nam tỉnh Bắc Giang; có Quốc lộ 1A , đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn, tỉnh lộ 295B đi qua. Vì vậy, thị trấn Nếnh trong tương lai sẽ mở ra nhiều cơ hội để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, nhất là các lĩnh vực thương mại - dịch vụ. Thị trấn Nếnh được thành lập với quy mô đất đai tự nhiên khoảng 572,18ha, các khu chức năng của thị trấn chủ yếu bám dọc hai đường Tỉnh 295B, còn các khu vực phía Tây, phía Đông, phía Nam dự kiến là khu dân cư, trường phổ thông, trung tâm văn hóa thể thao. Tuy nhiên nhiều khu vực vẫn còn là mô hình ở nông thôn, hệ thống hạ tầng chưa phát triển. Do đó việc lập quy hoạch chung thị trấn Nếnh, huyện Việt Yên đến năm 2030 là thật sự cần thiết để định hướng thu hút đầu tư, quản lý đầu tư xây dựng. I.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ lập quy hoạch: a. Mục tiêu: - Cụ thể hoá mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang, huyện Việt Yên đến năm 2020. - X¸c ®Þnh quy m« d©n sè vµ ®Þnh h­íng ph¸t triÓn kh«ng gian cho thÞ trÊn mét c¸ch khoa häc ®Ó ®¸p øng nhu cÇu ph¸t triÓn tr­íc m¾t nh­ng ®ång thêi ®¶m b¶o sù ph¸t triÓn bÒn v÷ng trong t­¬ng lai. - Xây dựng thị trấn Nếnh trở thành một địa điểm cã m«i tr­êng sống, làm việc tèt, cảnh quan đẹp; hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, tạo điều kiện thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội theo hướng đô thị dịch vụ, phục vụ nhu cầu nhân dân địa phương, các khu vực lân cận và các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện. - Làm cơ sở cho việc quản lý xây dựng đô thị, lập đồ án quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư, làm tiền đề xây dựng thị trấn Nếnh trở thành đô thị loại IV giai đoạn đến 2020. b. Nhiệm vụ: - Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị. 1 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 - Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển. - Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch. - Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm: + Hướng phát triển đô thị; + Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; + Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng; + Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị; + Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính. - Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm: + Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực; + Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật; + Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác. + Đánh giá môi trường chiến lược: theo quy định hiện hành. + Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện. + Định hướng phát triển không gian đô thị và hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn, các điều kiện tự nhiên và hiện trạng. - Kịp thời đáp ứng nhu cầu xây dựng công trình trước mắt đúng theo quy hoạch và làm cơ sở để quản lý xây dựng đô thị. I.2. Các căn cứ để lập quy hoạch Căn cứ pháp lý: Các văn bản liên quan đến công tác Quy hoạch đô thị của Quốc hội, Nhµ n­íc, ChÝnh phủ vµ Tỉnh Bắc Giang. 2 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN HIỆN TRẠNG II.1. VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU II.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới lập quy hoạch: - Vị trí địa lý: Ranh giới thiết kế: được giới hạn trong toàn bộ địa giới hành chính thị trấn, cụ thể như sau: + Phía Bắc: Giáp xã Hoàng Ninh; + Phía Nam: Giáp xã Quang Châu; + Phía Đông: Giáp xã Vân Trung; + Phía Tây: Giáp xã Quảng Minh. - Diện tích lập quy hoạch: 572,18ha. - Diện tích nghiên cứu: Khoảng 730 ha (bao gồm toàn bộ diện tích của thị trấn Nếnh và một phần diện tích của thôn Phúc Lâm, thôn Hoàng Mai thuộc xã Hoàng Ninh, diện tích khoảng 165 ha) - Diện tích đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 khoảng 760ha. II.1.2. Điều kiện tự nhiên a. Đặc điểm địa hình, địa chất: Địa hình tương đối đồng đều. Độ nghiêng theo hướng từ Bắc xuống Nam và Tây Tây - Bắc sang Đông - Đông Nam. Khu vực nghiên cứu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh. * Nhiệt độ không khí: - Nhiệt độ trung bình năm : 23,30C * Độ ẩm tương đối của không khí: - Độ ẩm trung bình năm : 84% * Lượng mưa: - Lượng mưa trung bình năm : 1311,0mm - Lượng mưa lớn nhất trong 60 phút : 113,0mm - Số ngày mưa trung bình trong một năm : 144,5ngày * Gió: - Tốc độ gió mạnh nhất: 34m/s - Hướng gió thịnh hành trong mùa hè: Đông Nam - Hướng gió thịnh hành trong mùa đông: Đông Bắc và Đông Nam b. Thủy văn: - Khu vực Thị trấn Nếnh chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thủy văn sông Cầu. 3 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 d. Địa chất thủy văn: - Nước ngầm: Kết quả khảo sát địa chất thuỷ văn ở lỗ khoan thăm dò sâu 30m như sau:/ + Mực nước tĩnh : Ht = 2,4m + Lưu lượng giếng : Q = 8,9m3/h e. Địa chấn Theo tµi liÖu dù b¸o cña ViÖn VËt lý ®Þa cÇu, khu vùc nghiªn cøu thiÕt kÕ n»m trong vïng dù b¸o cã ®éng ®Êt cÊp 7. CÇn cã gi¶i ph¸p hîp lý vÒ kÕt cÊu c«ng tr×nh khi x©y dùng. II.2. Ðiều kiện hiện trạng II.2.1. Dân số và lao động: a. Dân số: Dân số khu vực nghiên cứu lập quy hoạch đến 31/12/2011 theo niên giám thống kê năm 2011 là 8.542 người. b. Lao động Lao động trong độ tuổi chiếm khoảng 54%, trong đó lao động trong độ tuổi nông nghiệp, thủy sản chiếm tỷ trọng cao: 53,6%; công nghiệp, xây dựng chiếm 22,2%; Thương mại, dịch vụ chiếm 24,2%. II.2.2. Cơ sở kinh tế - kỹ thuật: 1. Lĩnh vực công nghiệp - Thương mại dịch vụ - Có các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, nông lâm nghiệp. Không có cơ sở kinh tế lớn, chủ yếu là kinh tế hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ. - Đã hình thành đầu mối của các thành phần kinh tế như: chợ, thương mại, chi nhánh ngân hàng, các cơ sở kinh doanh, bưu chính viễn thông... - Hoạt động TMDV đã có bước phát triển tích cực. - Ngành nghề nông thôn vẫn được phát triển như gia công cơ khí, xây dựng, mộc dân dụng, chế biến nông sản thực phẩm và buôn bán nhỏ lẻ . - Tỷ trọng công nghiệp- xây dựng: 22,2%. - Thương mại dịch vụ chiếm 24,2%. 2. Về sản xuất Nông nghiệp: Chú trọng chuyển dịch cơ cấu giống, cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, đưa các tiến bộ KHKT vào sản xuất. - Về trồng trọt: Thị trấn có tổng diện tích gieo cấy lúa cả năm 288,81 ha; đất trồng cây hàng năm là 2,77ha. Tổng sản lượng lương thực từ 2.873 tấn/năm; năng suất lúa bình quân đạt 5,4 tấn/ha. Ngoài 2 vụ lúa chính, còn mở rộng cây 4 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 vụ đông thành vùng chuyên canh tập trung ở thôn Sen Hồ, Yên Ninh với 52 ha các loại rau củ quả có giá trị kinh tế hàng năm cho thu nhập đạt trên 4,1 tỷ đồng. - Về chăn nuôi: Có nhiều hộ vẫn duy trì chăn nuôi số lượng hợp lý, duy trì đàn trâu, bò 293 con. Đàn lợn từ 6.315 con, đàn gia cầm thủy cầm có từ 33.500 35.000 con. - Về nuôi trồng thủy sản: Thị trấn có 16,4ha diện tích đất nuôi trồng thủy sản, được các hộ đầu tư thâm canh nuôi thả cá. Tỷ trọng trong lĩnh vực nông nghiệp - thủy sản: chiếm 53,6% II.2.3. Tình hình sử dụng đất đai: - Tổng diện tích đất tự nhiên khu vực lập quy hoạch là 572.18 ha, trong đó đất nông nghiệp là: 312,03 ha chiếm 54,5%, đất dân dụng 141,68ha, chiếm 24,8%, đất ngoài dân dụng: 118,47 chiếm 20,7%. - Do nằm ở vị trí giao thông thuận lợi nên đây là khu vực hấp dẫn đầu tư công nghiệp. Cụm công nghiệp Hoàng Mai được phê duyệt quy hoạch năm 2002 có tổng diện tích 19.1 ha, đang làm thủ tục bồi thường GPMB khoảng 8 ha còn 13,1 ha có 07 doanh nghiệp đăng ký đầu tư, trong đó có 03 doanh nghiệp đang hoạt động; Thống kê các loại đất hiện trạng: STT 1 1.1 1.1.1 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.2 1.2 2 2.1 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DIỆN TÍCH (ha) TỶ LỆ(%) Tổng diện tích tự nhiên Đất nông nghiệp Đất sản xuất nông nghiệp Đất trồng cây hàng năm Đất trồng lúa Đất trồng cây hàng năm khác Đất trồng cây lâu năm Đất nuôi trồng thuỷ sản Đất dân dụng Đất ở Đất chuyên dùng Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp Đất giáo dục Đất có mục đích công cộng 572.18 312.03 295.63 291.58 288.81 2.77 4.05 16.4 141.68 75.11 66.57 0.84 1.92 63.81 Đất ngoài dân dụng 118.47 100 54.5 51.7 51.0 50.5 0.5 0.7 2.9 24.8 13.1 11.6 0.1 0.3 11.2 20.7 Đất công nghiệp Đất tôn giáo, tín ngưỡng Đất nghĩa trang, nghĩa địa Đất phi nông nghiệp khác Đất giao thông đối ngoại 102.43 1.33 8.97 1.4 17.9 0.2 1.6 0.2 4.34 0.76 (Nguån sè liÖu: Phßng tµi nguyªn m«i tr­êng huyÖn Việt Yên) 5 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 II.2.4. Tình hình xây dựng nhà ở và các cơ sở hạ tầng khác II.2.4.1. Hiện trạng nhà ở: Nhµ ë ®· ®­îc kiªn cè ho¸ vµ x©y dùng khang trang tập trung mật độ lớn tại khu trung tâm dọc Tỉnh lộ 295B. Các loại hình công trình nhà ở x©y dùng tù ph¸t, h×nh thøc kiÕn tróc ®a d¹ng nhưng phổ biến nhất là loại hình nhà ống cao từ 2 đến tầng, nhà xây kiên cố bê tông trên đất vườn, nhà ở nông thôn theo kiểu truyền thống; II.2.4.2. Hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội: Các công trình công cộng, nằm rải rác ở trung tâm và phía Bắc. Bao gồm các công trình sau: - Trụ sở UBND thị trấn và nhà văn hoá thị trấn, có diện tích khoảng 0,5ha, vị trí không thuận lợi do nằm sen kẹp giữa tỉnh lộ 295B và đường sắt, cần có phương án di chuyển tới địa điểm mới. - Giáo dục: + Trường THPT Tư thục: Công trình cấp 4, 2 tầng; được xây dựng trên nền có diện tích 3862.4m2 tại thôn Sen Hồ. Hiện trường đang có nhu cầu mở rộng để tăng hình thức đào tạo, đáp ứng nhu cầu thực tế. + Trường THCS: Công trình cấp 4, 2 tầng; được xây dựng trên nền đất có diện tích 6453.25m2 tại thôn Ninh Khánh. + Trường Tiểu học thị trấn: Công trình cấp 4, xây dựng trên nền đất 5223,8m2 tại thôn Ninh Khánh; + Trường mầm non thị trấn Nếnh: Có 2 điểm trường nằm tại thôn Ninh Khánh và thôn Sen Hồ, tổng diện tích đất xây dựng là 2993.9m2 . - Y tế: Trạm y tế, diện tích đã được xây dựng mở rộng cơ bản đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân, xây dựng trên nền đất có diện tích 945,7m2 - Chợ Nếnh: Xây dựng trên nền đất: 3445m2. Hiện tại, chợ không có khả năng mở rộng, trong tương lai, được định hướng nâng cấp lên chợ loại 1. - Các công trình công cộng, dịch vụ thương mại khác như: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp, bưu điện khu vực.... - Các thôn và khu phố và của thị trấn chỉ có thôn Ninh Khánh được đầu tư xây dựng nhà văn hóa và sân vận động với diện tích công trình là 250m2. Nhìn chung, kiến trúc công trình không có đặc trưng riêng. Chủ yếu là công trình 1-2 tầng kiên cố, một số bán kiên cố và nhà tạm; công trình kiên cố chỉ có trường phổ thông, bưu điện, trạm xá, đội thuế liên xã. 6 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 II.2.4.3. Hiện trạng công trình hạ tầng kỹ thuật: a. Giao thông: - Quốc lộ 1A chạy qua bên cạnh phía Đông khu vực quy hoạch có chiều dài khoảng 4km. - Đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn: Trong phạm vi quy hoạch có chiều dài khoảng 4,2km, dự kiến trong tương lai sẽ mở rộng bổ sung thêm một tuyến đường sắt Hà Nội, Đồng Đăng với mặt cắt lên 31m. - Tỉnh lộ 295B, trong phạm vi quy hoạch có chiều dài khoảng 4km sắp tới sẽ được đầu tư, cải tạo nâng cấp với mặt cắt đường 23m (mặt 15m; hè 2x4 m); - Tỉnh lộ 298 trong phạm vi quy hoạch có chiều dài 500m, mặt cắt 7,5m . - Hệ thống đường gom ngoài KCN Quang Châu, Khu đô thị mới Quang Châu, Khu đô thị Đình Trám - Sen Hồ liên kết với hệ thống giao thông khu dự kiến quy hoạch; - Đường huyện: Đường Nếnh - Bổ Đà, chiều dài qua địa phận thị trấn Nếnh khoảng 0,82km, mặt cắt hẹp, lòng đường dao động từ 5m- 6m, kết cấu bê tông, hiện đã xuống cấp và khó có khả năng mở rộng. b. Cấp nước - Khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện tại chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung.. - Chất lượng nước ngầm không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, nguồn nước ngầm hiện tại có môi trường axit. Hàm lượng Ecoli, Coliform đang ở mức cảnh báo, vượt quá nhiều lần tiêu chuẩn cho phép đối với nguồn nước ngầm sử dụng cho mục đích sinh hoạt. c. Cấp điện: *Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho khu vực nghiên cứu là trạm Đình Trám 110KV, 220KV mạch kép AC180 Phả Lại - Bắc Giang hiện đang cung cấp điện cho KCN và các dự án liền kề. *Lưới điện: + Quy khu vực quy hoạch có 2 hệ thống lưới điện cao thế 220KV từ Phả Lại đi Hiệp Hòa, hệ thống lưới điện 35KV đi Quang Châu và theo quy hoạch đến năm 2015 (tại Quyết định số 1117/QĐ-BCT ngày 10/3/2011) sẽ xây dựng một tuyến đường dây 500KV chạy qua khu vực nghiên cứu. + Lưới trung áp 35KV: Từ thanh cái 35KV của trạm 110KV Đình Trám có 1 tuyến cấp điện cho khu vực nghiên cứu: - Tuyến chạy dọc theo TL 295B cấp điện cho khu dân cư trong Thị trấn. + Trạm lưới 35/ 0,4 KV; 7 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 - Hiện đã có một số trạm lưới 35/0,4KV cấp điện cho khu vực nghiên cứu. Trạm dùng trạm treo, trạm xây. Các trạm có công suất 180 KVA  250 KVA. + Lưới hạ áp 0,4 KV; - Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dùng dây nhôm, có tiết diện 20  70 mm2. - Đường dây 0,4KV trong khu vực nghiên cứu có kết cấu mạng hình tia. d. Thoát nước mưa, nước thải - quản lý chất thải rắn và nghĩa trang: * Thoát nước mưa: - C¸c ®iÓm d©n c­ trong thị trấn hÇu nh­ ch­a cã hÖ thèng tho¸t n­íc hoµn chØnh. Däc c¸c trôc ®­êng 295B và th«n xãm cã mËt ®é d©n c­ có mét sè tuyÕn tho¸t n­íc ®· ®­îc x©y dùng víi chøc n¨ng tho¸t chung cho n­íc m­a vµ n­íc th¶i. - H­íng tho¸t n­íc mÆt: theo 2 h­íng chÝnh: + Lưu vực 1: Toàn bộ khu vực phía Bắc thôn Sen Hồ, phía Bắc thôn Yên Ninh thoát theo hướng dốc địa hình tự nhiên Tây Đông dẫn qua tuyến mương tiêu (giáp xã Hoàng Ninh) tới kênh tiêu T1-1, được bơm ra sông Cầu qua trạm bơm Quang Biểu và trạm bơm Trúc Tay. + Lưu vực 2: Toàn bộ phía nam Sen Hồ và thôn Ninh Khánh thoát theo hướng dốc Tây Đông qua hệ thống mương tiêu dẫn tới kênh tiêu T1-1, tới trạm bơm Quang Biểu, trạm bơm Trúc Tay và được bơm ra sông Cầu. * Thoát nước thải Trong khu vực lập quy hoạch, nước thải của các hộ dân và cơ quan chỉ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại. * Quản lý chất thải rắn (CTR): Trong khu vực thiết kế hiện nay chỉ có rác thải sinh hoạt. Rác thải được thu gom vào bãi thu gom rác thải chung của toàn thị trấn, song chưa được phân loại xử lý. * Nghĩa trang - nghĩa địa: Thị trấn chưa có nghĩa trang tập trung, hiện đang được chôn cất phân tán theo từng thôn, khu phố riêng. Tổng diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa khoảng 8,97 ha. 8 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 e. Đánh giá hiện trạng môi trường: * Môi trường đất - Địa chất công trình khu vực rất thuận lợi cho xây dựng phát triển đô thị. * Hiện trạng môi trường nước Nguồn nước của thị trấn phần nào bị ô nhiễm. Chất thải bẩn được xả ra môi trường bao gồm các chất thải sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, chăn thả gia súc gia cầm và nước thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp chưa được xử lý đã gây ô nhiễm nguồn nước, - Tài nguyên nước mặt: Chất lượng nước sông Cầu là khá tốt, phần lớn các chỉ tiêu đều không vượt quá tiêu chuẩn cho phép, chỉ có hàm lượng BOD5 Và COD là vượt tiêu chuẩn do phải tiếp nhận nước thải từ các làng nghề. - Nước ngầm: Chất lượng nước ngầm trong khu vực tương đối tốt. Tuy nhiên một số giếng khoan và giếng khơi trong khu dân cư bị nhiễm khuẩn coliform do ảnh hưởng của các nguồn nước thải sinh hoạt hoặc nước thải chăn nuôi gia súc. Nói chung, nước dưới đất là nước ngọt, trữ lượng chỉ vừa đủ để khai thác phục vụ các cụm dân cư nhỏ hoặc các dự án vừa và nhỏ. *Môi trường không khí - tiếng ồn Chất lượng không khí khu vực thị trấn chịu ảnh hưởng bởi các nguồn ô nhiễm từ hoạt động dân sinh, công nghiệp, giao thông và một số nguồn khác. *Quản lý chất thải rắn Nguồn gốc từ rác thải sinh hoạt. Rác thải được thu gom vào bãi thu gom rác thải chung của toàn thị trấn nhưng chưa được phân loại xử lý. II.3. Ðánh giá tổng hợp II.3.1. Thuận lợi + Về vị trí: Thị trấn Nếnh có vị trí địa lý rất thuận thuận lợi để phát triển kinh tế, nhất là lĩnh vực thương mại, dịch vụ; + Về địa chất: Thuận lợi trong xử lý nền móng cho việc xây dựng công trình xây dựng. + Về quỹ đất: Đủ đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ lập quy hoạch. + Về cơ sở hạ tầng: Hạ tầng kỹ thuật các khu vực liến kề và hệ thống đường Quốc lộ, tỉnh lộ đã được đầu tư cơ bản, và dự báo sẽ tiếp tục được ưu tiên đầu tư. 9 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 II.3.2. Khó khăn: + Hạ tầng kỹ thuật của thị trấn còn thiếu và chất lượng thấp, hệ thống trong khu vực dân cư hiện trạng hẹp, khó có khả năng mở rộng do dân cư ở sát hai bên đường. + Một phần địa giới hành chính của thị trấn bị chia tách bởi đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn và đường tỉnh 295B, trên địa bàn quy hoạch có nhiều hệ thống đường điện cao thế chạy qua gây khó khăn cho việc quy hoạch phát triển hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại. CHƯƠNG III: NỘI DUNG QUY HOẠCH III.1. Các tiền đề phát triển đô thị III.1.1. Vị trí và mối tác động của liên hệ vùng: Thị trấn Nếnh có vị trí rất thuận lợi, nằm giữa thành phố bắc Giang và Bắc Ninh; tiếp giáp với các Khu công nghiệp của tỉnh như: Quang Châu, Đình Trám, Vân Trung; kề cận với các khu đô thị phát triển trong tương lai như: Đình Trám - Sen Hồ, Quang Châu. Có các tuyến giao thông quan trọng chạy qua như: Quốc lộ 1A, tỉnh lộ 295B, đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn, đó là sự tác động của mối liên hệ vùng quan trọng thúc đẩy thị trấn Nếnh trong tương lai. III.1.2. Các ngành kinh tế chủ yếu: - Kinh tế khu vực thị trấn vẫn mang đặc thù nông nghiệp kết hợp dịch vụ và các nghề phụ khác. - Các cơ sở kinh tế chủ yếu vẫn là dịch vụ thương mại, may đo, sửa chữa cơ khí nhỏ, phần lớn là kinh tế hộ gia đình, chỉ có một số doanh nghiệp sản xuất nhỏ. III.2. Tính chất đô thị: Là trung tâm kinh tế xã hội, thương mại- dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp của tiểu vùng phía Tây Nam huyện Việt Yên. III.3. Tính toán quy mô dân số Theo chiến lược phát triển KT - XH của huyện Việt Yên tới năm 2020 sẽ xây dựng thị trấn Nếnh là một trong những đơn vị hành chính của đô thị loại IV và là trung tâm phát triển kinh tế của tiểu vùng phía Tây Nam huyện Việt Yên. Dự báo dân số đô thị qua các giai đoạn như sau: - Dân số hiện trạng của thị trấn Nếnh tính tới 2012 là 8.542 người. * Dự báo dân số đến năm 2020 khoảng: 15.000 người. * Dự báo dân số đến năm 2030 khoảng: 25.000 người. 10 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 III.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật của đồ án TT I II Đợt đầu 120150 m2/người 3952 m2/người 67 m2/người 1012 m2/người 1519 m2/người 250w/người 90 l/người/ng.đ cấp cho 85% dân - Cấp nước (năm 2020- 2030) 90 110 m2/người 4045 m2/người 56 m2/người 68 m2/người 1014 m2/người Đất xây dựng đô thị - Đất ở - Đất công trình công cộng - Đất cây xanh TDTT - Đất giao thông Các chỉ tiêu HTKT - Cấp điện Dài hạn (năm 20122020) Hạng mục 350w/người 100 l/người/ng.đ cấp cho 100% dân - Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường + Thoát nước 80l/người/ng.đ 100l/người/ng.đ + Rác thải 0,8kg/người/ngày 1kg/người/ngày - Giao thông đô thị đảm bảo + Tỷ lệ giao thông/đất ĐT 20% 2025% + Mật độ mạng lưới đường 56km/km2 67km/km2 III.5. Quy mô, cơ cấu sử dụng đất III.5.1. Quy mô sử dụng đất: Diện tích lập quy hoạch khoảng 572,18 ha. III.5.2. Cơ cấu sử dụng đất: Ngoài các công trình cơ quan, công cộng và dân cư đã có sẽ xây dựng bổ sung thêm các khu chức năng sau: - Khu trung tâm thương mại dịch vụ, y tế, văn hoá, ...; - Nhà văn hóa thanh thiếu niên; - Nhà luyện tập thể thao, bể bơi, sân luyện tập thể thao ngoài trời; - Khách sạn, văn phòng đại diện; - Cụm dịch vụ thương mại; - Trường học các cấp; - Bảo tàng sẽ được xây dựng mới trên khu đất Ủy ban nhân dân hiện trạng khi chuyển vị trí cơ quan này sang khu đất mới vào giai đoạn II. - Các khu dân cư xây dựng mới (gồm khu ở mới, khu tái định cư, nhà ở xã hội, nhà ở chung cư ); - Khu công viên cây xanh; - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình đầu mối; - Đất dự trữ phát triển. 11 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 III.6. Ðịnh hướng phát triển không gian đô thị III.6.1.Định hướng phát triển đô thị: Tương lai sẽ tiếp tục mở rộng không gian thị trấn về phía Đông, nơi có lợi thế về mặt bằng xây dựng và hạ tầng kỹ thuật, xây dựng nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật để thu hút các nhà đầu tư vào các lĩnh vực phát triển đô thị, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí... - Không gian đô thị phải được gắn kết hài hoà giữa khu dân cư hiện trạng cải tạo với khu đô thị xây dựng mới. - Lựa chọn vị trí thích hợp để xây dựng các khu dân cư mới, trung tâm dịch vụ thương mại, văn hoá - thể thao, cơ quan hành chính, văn phòng, khách sạn, trường phổ thông mới, vườn hoa- quảng trường đô thị, không gian sinh hoạt văn hoá - vui chơi của thị trấn. - Xác định vị trí thích hợp cho từng khu vực để xây dựng hệ thống trung tâm dịch vụ theo ngành và cấp để phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho người dân trong đô thị và vùng phụ cận. - Khai thác vùng đất phù hợp để xây dựng công viên cây xanh gắn với mặt nước để vừa đảm bảo giải quyết thoát nước tốt cho đô thị vừa tạo môi trường cảnh quan, đồng thời là khu vui chơi giải trí cho người dân. - Lựa chọn vị trí thích hợp để xây dựng từ 1-3 cụm dịch vụ - thương mại; - Khu vực dân cư hiện trạng được cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật nhằm hướng tới môi trường ở văn minh, có cảnh quan đẹp. - Thiết kế khu đô thị mới đồng bộ hệ thống hạ tầng cơ sở và có kiến trúc hiện đại, môi trường cảnh quan đẹp. - Thiết kế một mạng lưới giao thông đô thị hợp lý, đảm bảo phục vụ mọi hoạt động sinh hoạt và sản xuất lâu dài và đồng thời thúc đẩy giao lưu phát triển kinh tế cho thị trấn và vùng phụ cận. III.6.2. Tổ chức cơ cấu không gian đô thị phương án cơ cấu: a. Nguyên tắc tổ chức: - Xác định hệ thống các trung tâm, vị trí, quy mô các khu chức năng trong đô thị, các khu hiện có, các khu cần chỉnh trang, cải tạo nâng cấp, các khu cần bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi chức năng, các khu quy hoạch xây dựng mới và các khu dự kiến mở rộng đô thị. - Xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa, tầng cao tối thiểu các công trình trong các khu chức năng. * Các cơ quan, trường chuyên nghiệp: 12 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 - Xác định vị trí, quy mô các cơ quan hành chính. - Các trung tâm giáo dục * Khu ở: - Khu dân cư hiện trạng cải tạo. - Khu dân cư xây dựng mới (xây dựng chủ yếu tại phía Đông khu vực quy hoạch). - Các khu sinh thái. * Dịch vụ công cộng : Xác định vị trí quy mô các hệ thống trung tâm dịch vụ công cộng. * Công viên cây xanh TDTT: xác định vị trí quy mô các khu công viên cây xanh, TDTT cấp đô thị, cấp khu vực; * Các khu vực khác: - Xác định quy mô, tính chất các khu di tích lịch sử văn hoá, dịch vụ du lịch. - Xác định các khu dự kiến phát triển, các khu vực cấm xây dựng. b. Tổ chức không gian đô thị: - Lấy trục đường 295B là trục chính bố cục đô thị, mở rộng và phát triển đô thị về phía Đông. - Xây dựng tuyến đường từ Trung tâm UBND thị trấn mới đến đường gom Quốc lộ 1A rộng 31m, trên tuyến đường này sẽ bố trí cơ quan hành chính, văn phòng, dịch vụ thương mại, khách sạn, triển lãm, công viên. Xây dựng tuyến đường nối từ Tỉnh lộ 295B với đường gom Quốc lộ 1 rộng 29m song song hệ thống đường điện 220kV, trục đường này sẽ bố trí các công trình văn phòng, dịch vụ thương mại, trung tâm văn hóa thể thao; xây dựng tuyến đường song song đường gom Quốc lộ 1A rộng 35m, trục đường này bố trí các công trình văn phòng, dịch vụ thương mại, y tế, nhà ở chung cư cao tầng và nhà ở chia lô; - Khu công viên vui chơi giải trí lớn của đô thị nằm ở vị trí trung tâm đô thị. Trong công viên cây xanh cã các khu vui chơi kết hợp đào hồ vừa tạo cảnh quan vừa giải quyết điều hòa thoát nước cho đô thị; - Trung tâm văn hóa thể thao và Sân vận động thị trấn được xây dựng phía Đông Bắc của thị trấn; - Khu bảo tàng sẽ được sö dông c«ng tr×nh trên khu vực đất UBND hiện trạng khi cơ quan này được chuyển sang khu đất mới. - Hệ thống Trường học được xây dựng gần Khu công viên trung tâm của thị trấn vừa đảm bảo bán kính phục vụ vừa có không gian vui chơi cho học sinh; 13 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 - Các khu dân cư mới được phát triển chủ yếu về phía Đông của thị trấn, ở đây bố trí các công trình nhà ở dạng chung cư cao tầng và nhà ở dạng chia lô. Trong từng cụm dân cư mới sẽ bố trí nhà văn hoá, gắn với sân chơi thể thao, vườn hoa. - Trong từng Khu dân cư mới đều bố trí trung tâm dịch vụ thương mại văn hoá thể thao, y tế, vườn hoa … để cung cấp đầy đủ dịch vụ hạ tầng xã hội thiết yếu tạo môi trường ở hoàn thiện. Giữa các khu dân cư đô thị sẽ bố trí trường học và nhà trẻ mẫu giáo, ngoài vai trò là trường học đây còn là không gian mở vùng cây xanh cải tạo vi khí hậu cho đô thị. - X©y dùng khu du lịch sinh thái trªn khu ®Êt tròng phía Tây Nam khu vực quy hoạch. - Sẽ nâng cấp mở rộng một số tuyến đường chính để kết nối với Khu dân cư xây dựng mới, nâng cấp các tuyến đường thôn xóm, song cơ bản vÉn ổn định cấu trúc làng xóm hiện nay. Nhà ở hướng dẫn xây dựng theo hình thức nhà vườn kiểu biệt thự, mái ngói, tầng cao 2-3 tầng. Mầu sắc sáng nhưng phải hài hoà với cảnh quan thiên nhiên chung. Hạn chế tối đa xây dựng nhà ở theo kiểu chia lô cao 4-5 tầng. Mật độ trong mỗi khuôn viên gia đình nên hạn chế ở mức 30-35%. Xây dựng một khu sinh thái theo dạng du lịch văn hóa về cội nguồn với những dịch vụ phục vụ vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng hấp dẫn. - Đình, chùa, công trình di tích...được ổn định, các công trình xung quanh khi xây dựng phải đảm bảo không gây ảnh hưởng đến cảnh quan của di tích. Đặc biệt chú trọng xây dựng bảo vệ khu di tích thờ danh nhân Thân Nhân Trung hiện có, đồng thời xây dựng một khu mới trong khu đất Văn hóa - Thể dục thể thao của Thị trấn. - Vùng đất ruộng còn lại sẽ duy trì để phục vụ canh tác nông nghiệp và tạo không gian thoáng và tầm nhìn từ đô thị. Dọc các tuyến đường giao thông chính nối Khu dân cư mới với làng xóm sẽ trồng cây xanh hai bên tạo cảnh quan và bóng mát. Lâu dài khi có nhu cầu phát triển đô thị sẽ tiếp tục mở rộng xây dựng vào vùng đất nông nghiệp này. 14 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 STT A 1 2 3 4 5 6 7 8 B 1 2 3 4 5 6 7 C 1 2 Hạng mục sử dụng đất Tổng diện tích lập QH Thị trấn (A+B+C) Đất dân dụng Đất các khu ở - Đất ở hiện trạng - Đất ở mới - Đất ở chung cư cao tầng Đất công cộng Đất cơ quan, hành chính Đất trường học Đất bệnh viện - ytế - Đất công viên cây xanh - Đất khu văn hóa - thể dục thể thao Đất giao thông đô thị Đất ngoài dân dụng Đất các điểm công nghiệp kho tàng Đất khu du lịch sinh thái Đất giao thông đối ngoại Đất nghĩa trang Cây xanh cách ly Đất đầu mối HTKT (trạm điện, trạm cấp nước, trạm trung chuyển rác, trạm xử lý nước thải...) Đất tôn giáo Đất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản Đất nông nghiệp Đất nuôi trồng thủy sản Quy hoạch đến năm 2020 Diện Tỷ lệ % tích(ha) 100 572.18 38.40% 219.74 21.18% 121.20 13.13% 75.11 7.30% 41.79 0.75% 4.30 4.31% 24.67 0.31% 1.80 1.22% 7.00 0.02% 0.09 2.03% 11.60 0.47% 2.70 8.86% 50.68 27.95% 159.91 17.90% 102.40 1.75% 10.00 4.38% 25.08 0.77% 4.40 1.75% 10.00 0.82% 4.70 Quy hoạch đến năm 2030 Diện Tỷ lệ% tích(ha) 100 572.18 54.32% 310.80 28.66% 164.00 13.13% 75.11 13.74% 78.59 1.80% 10.30 5.74% 32.87 0.31% 1.80 1.70% 9.70 0.30% 1.69 3.39% 19.40 1.49% 8.50 12.73% 72.84 31.46% 180.01 18.09% 103.50 1.75% 10.00 4.38% 25.08 0.77% 4.40 5.07% 29.00 0.82% 4.70 0.58% 33.65% 3.33 192.53 0.58% 14.22% 3.33 81.37 32.33% 1.32% 184.98 7.55 12.90% 1.32% 73.82 7.55 III.6.3. Hướng dẫn thiết kế đô thị Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị được xác định theo một số khu vực trọng điểm sau: + Các khu vực cửa ngõ đô thị; + Khu vực phát triển mới bao gồm: các khu dân cư mới, công trình công cộng, dịch vụ - thương mại, tài chính ngân hàng, bảo hiểm, khu công viên cây xanh, khu du lịch sinh thái; + Khu vực cải tạo kết hợp bảo tồn cấu trúc hiện có; + Trục không gian kiến trúc chủ đạo của Khu dân cư mới; + Khu vực cải tạo kết hợp xây dựng mới; + Các điểm cảnh quan quan trọng cần bảo vệ; + Vùng sinh thái nông- lâm nghiệp; 15 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 III.7. Ðịnh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật - Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Giao thông, san nền thoát nước mưa, thoát nước bẩn, cấp điện, cấp nước, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang. III.7.1. Quy hoạch giao thông 1. Giao thông đối ngoại: - Trục đường Tỉnh 295B mặt cắt rộng 23,0m; đường tỉnh 298 mặt cắt rộng 29,0m và Quốc lộ 1A mặt cắt rộng 33,50m. Hiện nay đường tỉnh 295B quy hoạch có mặt cắt rộng 23,0m, trong đó lòng đường rộng 15,0m và hè mỗi bên rộng 4,0m. - Các tuyến giao thông đối ngoại đi qua khu vực nghiên cứu đã và đang được xây dựng cải tạo nâng cấp. - Tỉnh lộ 298 là tuyến giao thông đối ngoại kết nối từ thị trấn theo hướng đi thành phố Bắc Giang, có mặt cắt >17,0m. - Đường vành đai 4 dự kiến đi qua thị trấn kết nối qua khu công nghiệp Quang Châu gồm 2 đoạn: đoạn cầu cạn vượt đường sắt đi trên cao quy mô rộng 22,5m và đoạn đi dưới thấp quy mô rộng 22,5m có đường gom 2 bên. - Nâng cấp cải tạo tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng, thành đường đôi với tổng chiều rộng 31m. 2. Giao thông đối nội - Mạng lưới đường chính và đường nội bộ thiết kế theo hình thức mạng kín. - Kết nối đường tỉnh lộ 295B với đường Quốc lộ 1A thông qua hệ thống đường gom. - Tuyến Đông Tây rộng 29m chạy dọc theo tuyến điện cao thế 220kV góp phần kết nối 2 phía Đông và Tây Thị trấn và tạo hướng kết nối từ đường tỉnh lộ 295B đi chùa Bổ Đà. - Đường chính đô thị có quy mô mặt cắt là 31,0m và 35,0 m. Đây là 2 trục không gian chính kết nối các công trình công cộng và các khu hành chính của đô thị. - Đường chính khu vực có mặt cắt 25,0m kết nối các khu chức năng. 16 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 - Đường khu vực có mặt cắt 20,5m liên hệ các đơn vị ở, với các đường chính đô thị và khu vực. - Đường phân khu vực có mặt cắt 17.50m kết nối các khu chức năng. 3. Bến xe và bãi đỗ xe tĩnh: - Bố trí 01 bến xe kªt hîp b·i ®ç tĩnh phục vụ nhu cầu dừng đỗ và trung chuyển hàng hóa hành khách tại phía Nam thị trấn Nếnh, cạnh đường tỉnh 295B, diện tích 2,3ha. - Bố trí các bãi đỗ xe tĩnh tại khu vùc gÇn chî NÕnh vµ các vị trí công trình công cộng. III.7.2. Chuẩn bị kỹ thuật 1. Giải pháp nền - Khu vực quy hoạch chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Cầu, cao độ xây dựng được xác định dựa vào tính toán chèng gËp óng, đồng thời chú ý cao độ hiện trạng, đặc biệt là các công trình giao thông, thủy lợi... - Khu vực xây mới chủ yếu là đồng ruộng thấp trũng, tôn nền lên cao độ thấp nhất Hmin = +4,50m, khu vực san nền cao nhất Hmax = +6,5m. 2. Giải pháp thoát nước mưa Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước của khu vực dựa trên thoát nước hiện trạng và quy hoạch hệ thống thủy lợi của tỉnh. a. Lưu vực thoát nước chính - Khu vực nghiên cứu thiết kế thuộc lưu vực của hệ thống sông Cầu. Toàn bộ nước mưa thoát về Sông Cầu theo kênh T1.1 tới trạm bơm Quang Biểu (9 tổ máy với tổng công suất 16.200m3/h) và trạm bơm Trúc Tay (34 tổ máy với tổng công suất 34000m3/h). Mạng lưới thoát nước của thị trấn chia làm 3 lưu vực chính: + Lưu vực 1: Toàn bộ khu vực phía Tây tuyến đường sắt Hà Nội – Lạng Sơn nước mưa thoát theo kênh mươmg hiện trạng dẫn qua cống ngang đường 295B và đấu nối vào tuyến cống trên đường 295B thoát về hồ điều hòa tại khu cây xanh trung tâm. + Lưu vực 2: Toàn bộ khu vực phía Bắc thôn Yên Ninh nước mưa thoát theo hướng dốc địa hình tự nhiên Tây - Đông dẫn qua tuyến mương hiện trạng 17 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 tới kênh tiêu T1-1 và được bơm ra sông Cầu qua trạm bơm Quang Biểu có công suất 16.200 m3/giờ và trạm bơm Trúc Tay có tổng công suất 34.000 m3/giờ + Lưu vực 3: Toàn bộ phía Nam thôn Yên Ninh và thôn Ninh Khánh, nước được thoát theo hướng dốc Tây Đông qua tuyến mương cạnh đường gom Quốc lộ 1A, dẫn tới kênh tiêu T1-1 và được bơm ra sông Cầu qua trạm bơm Quang Biểu, Trúc Tay. Tính toán thuỷ lực xác được khẩu độ cống tõ D600 đến D1500. b. Kiến nghị: Hiện tại, giải pháp thoát nước của các khu, cụm công nghiệp và các địa phương lân cận được thoát qua kênh T1.1 và trạm bơm Quang Biểu và trạm bơm Trúc Tay. Để đảm bảo việc tiêu thoát nước trong giai đoạn 2030 khi đô thị đã được hình thành và phát triển, cần phải đào tuyến kênh chạy dài theo đường Quốc lộ 1A trong phạm vi Thị trấn (kẹp giữa quốc lộ 1A và đường gom của Thị trấn), nối với hệ thống thoát nước chung của Khu công nghiệp Quang Châu do nước mưa của toàn bộ khu sẽ được đưa về trục tiêu nước này. Song song với đó cần phải nâng cao công suất của 2 trạm bơm Quang đồng thời định kỳ nào vét tuyến kênh tiêu T1.1. III.7.3. Quy hoạch hệ thống cấp điện Căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Giang đến giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1117/QĐ-BCT ngày 10/3/2011 để đưa ra giải pháp thiết kế hệ thống điện đáp ứng nhu cầu sử dụng điện tới năm 2030 và phù hợp với định hướng chung của tỉnh. 1. Tính toán nhu cầu dùng điện Tổng nhu cầu cấp điện cho đô thị theo tính toán là 44.294 KW. 2. Nguồn điện Dự kiến lấy nguồn từ trạm 110KV/22KV Đình Trám cấp điện cho toàn đô thị. 3. Lưới điện  Lưới trung áp 35/22KV: - Cải tạo mạng lưới 35kv hiện trạng sang chuẩn 22KV, mạng lưới trung áp trong tương lai vận hành cấp điện áp 22KV - Xây dựng mới các tuyến cáp 22 KV mạch kép đấu nối từ trạm 110/22KV Đình Trám. Theo hiện trạng khu vực nghiên cứu có 5 trạm biến áp. 18 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 +Thị trấn nếnh có 2 trạm công suất mỗi trạm 250KVA +Trạm biến áp Sen Hồ công suất 320KVA. +Trạm biến áp Ninh Khánh công suất 560 KVA. +Trạm biến áp Yên Ninh công suất 600KVA.  Lưới điện hạ áp 0,4 KV: - Mạng lưới 0,4KV hiện có vẫn giữ nguyên, đồng thới nâng cấp cải tạo các tuyến điện sinh hoạt đến từng hộ tiêu thụ.  Lưới chiếu sáng: - Hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới điện chiếu sáng. Tất cả các trục đường có mặt cắt lớn hơn 4,0m đều được chiếu sáng. III.7.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước 1. Cơ sở thiết kế 2. Chỉ tiêu và nhu cầu cấp nước Tổng nhu cầu dùng nước cho đô thị 5.492m3/ng.đ. 3. Nguồn nước Xây dựng nhà máy cấp nước sạch phía Nam thị trấn lấy nước từ sông Cầu cấp nước cho toàn thị trấn. Công suất trạm xử lý là 5.500m3/ng.đ. 4. Giải pháp thiết kế a. Thiết kế mạng lưới cấp nước Thiết kế tuyến ống truyền dẫn chính chạy dọc theo hướng phát triển đô thị cấp nhu cầu của toàn thành phố trong tương lai. Mạng lưới cấp nước truyền dẫn và phân phối được thiết kế các mạng vòng khép kín kết hợp một số nhánh cụt . b. Áp lực Áp lực tối thiểu cần thiết tại các điểm nút chính (mạng cấp 1) là 15m đối với mạng lưới xây mới hoàn toàn c. Cấp nước chữa cháy Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt theo hình thức chữa cháy áp lực thấp. III.7.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường 1. Cơ sở thiết kế 2. Giải pháp thoát nước thải a. Nguyªn t¾c thiÕt kÕ: 19 Quy hoạch chung Thị trấn Nếnh đến năm 2030 Gi¶i ph¸p tho¸t n­íc th¶i cho khu vùc thiÕt kÕ lµ sö dông hÖ thèng cèng nöa riªng. Khu c«ng nghiÖp x©y dùng hÖ thèng tho¸t n­íc theo dù ¸n ®· lËp. S¬ ®å hÖ thèng tho¸t n­íc nh­ sau: BÓ tù ho¹i  cèng tho¸t n­íc  cèng bao thu n­íc th¶i  tr¹m b¬m  tr¹m lµm s¹ch n­íc th¶i  x¶ ra m«i tr­êng. CÊu t¹o hÖ thèng tho¸t n­íc gåm c¸c lo¹i sau: + Cèng trßn BTCT, cèng hép BTCT, m­¬ng n¾p ®an. + Cèng ¸p lùc dïng èng gang. + Tr¹m b¬m n­íc th¶i x©y ch×m. + Tr¹m lµm s¹ch n­íc th¶i b»ng bª t«ng cèt thÐp b. Chỉ tiêu tính toán Tiêu chuẩn thải nước - Quy mô dân số tính toán: Theo quy hoạch dân số của Thị trấn Nếnh đến năm 2030 khoảng 25.000 người. - Tiêu chuẩn thải nước sinh hoạt: 120 l/người.ngđ hoạt. Nhu cầu nước thải Tổng nhu cầu thải nước cho đô thị là 3144 m3/ng.đ c. Nguồn xả Theo quy hoạch chung, xây dựng trạm xử lý trên khu đất ở phía Nam khu vực lập quy hoạch, áp dụng công nghệ xử lý hiện đại đảm bảo không gây ô nhiễm khu vực lân cận, công suất thiết kế đảm bảo phục vụ cho toàn khu đô thị. Nước thải sau khi xử lý được xả trực tiếp ra hệ thống kênh T1-1, sau đó tiếp tục theo kênh Quang Biểu qua trạm bơm ra sông Cầu. d. Giải pháp thiết kế + Xây dựng mạng lưới thu gom vận chuyển nước thải riêng rẽ với mạng lưới thoát nước mưa. Trạm xử lý cã công xuất 3200m3/ngày đêm đặt tại phía Nam thị trấn. Nước thải sau khi được xử lý sẽ đổ trực tiếp ra hệ thống kênh T1-1 tới trạm bơm Quang Biểu bơm ra sông Cầu. + Nước thải từ các công trình được được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại rồi thải vào các giếng thu của mạng lưới cống thoát nước thải. Mạng lưới đường 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan