Bài Báo Cáo
Vi Điều Khiển
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA CƠ KHÍ - CƠ ĐIỆN TỬ
Bài Báo Cáo
Vi Điều Khiển
Khiể
Họ và tên sinh viên báo cáo: Đặng Vũ Thanh Hùng
Đặng
Lớp: CĐ CĐT 10B
PHẦN 1: Bài Báo Cáo
PHẦ
Trình bày các hoạt động của modun cần báo cáo
Trì
hoạ động
Trong thực tế, các loại thông tin dữ liệu hầu hết ở dạng tương tự và liên tục theo thời gian.
Song thế giới bên trong máy vi tính hoàn toàn bằng số, và rời rạc. Để đưa các thông tin dữ liệu
đưa
thô
liệ
tương tự vào máy tính số cần phải có một thiết bị, có khả năng chuyển các tín hiệu tương tự
ương
thiế
chuyể
hiệ ương
này thành tín hiệu số. Thiết bị đó gọi là các bộ chuyển đổi AD (ADC- Analog Digital
hiệ
Convertor).
Biến đổi tương tự – số (analog – digital) là thành phần cần thiết trong việc xử lý thông
thà phầ
thiế
việ
thô
tin và các cách điều khiển sử dụng phương pháp số. Tín hiệu thực ở Analog. Một hệ thống
khiể
phươ phá
ương
thố
tiếp nhận dữ liệu phải có các bộ phận giao tiếp Analog – Digital (A/D)
tiế nhậ
liệ
phậ
tiế
(A/D).
� Giới thiệu
Giớ thiệ
Module chuyển đổi gồm có 8 đầu vào tương tự. Độ phân giải của A/D trong trường hợp
chuyể đổi
đầu
ương
phâ giả
này là 8 bit Điện áp tham chiếu có thể là VDD hoặc mức điện áp ở trên chân Vref Bộ chuyển
bit.
chiế
thể
châ Vref.
chuyể
đổi A/D có một đặc tính là có thể hoạt động trong chế độ SLEEP Module A/D có 3 thanh ghi
đổi
đặc
thể hoạ động
chế
SLEEP.
đó là:
• A/D Result Register (ADRES)_Thanh ghi kết quả
• A/D Control Register0 (ADCON0)_Thanh ghi điều khiển
• A/D Control Register1 (ADCON1)_Thanh ghi điều khiển
Thanh ghi ADCON0 điều khiển hoạt động của module Thanh ghi ADCON1 có cấu
khiể hoạ động
module.
hình chức năng của chân cổng Chân I/O có thể được cấu hình như chân vào tương tự (có thể
chứ
ng. Châ
như châ
ương
là điện áp tham chiếu ) hoặc ngõ vào ra số.
chiế
ngõ
� Sơ đồ khối chung cho các bộ chuyển đổi ADC
khố
chuyể đổi
� Bộ chuyển đổi tương tự - số làm nhiệm vụ chuyển đổi những thông tin, dữ liệu tương
chuyể đổi ương
chuyể đổi nhữ thô
liệ ương
tự biểu diễn đặc tính của các đại lượng vật lý trong thế giới tự nhiên sang dạng mã số.
đặc
đại ượng
Mã số được dùng trong quá trình xử lý tín hiệu, tính toán trong hệ thống máy tính và
quá trì
hiệ
thố
các hệ thống đo điều khiển số. Nó thực hiện hai chức năng cơ bản là lượng tử hoá và
thố
khiể
chứ
ượng hoá
mã hoá.
hoá
� Chuyển đổi tương tự - số thực hiện chức năng chuyển đổi thông tin dạng tương tự
Chuyể đổi ương
chuyể đổi thô
ương
(thường là tín hiệu điện áp) sang dạng số (mã nhị phân)
hiệ
(mã nhị phâ n).
� Mạch ADC nhận tín hiệu tương tự dạng điện áp ở đầu vào và chuyển nó thành dạng
nhậ
hiệ ương
đầu
thà
số ở đầu ra Độ rộng dữ liệu đầu ra có thể là 4, 8 bit, 12, 14 bit, Mạch ADC bao gồm
đầu ra.
liệ đầu
bộ so sánh logic điều khiển, thanh ghi điều khiển và mạch chuyển đổi số - tương tự
nh,
khiể
khiể
chuyể đổi
ương
DAC
DAC.Mạch chuyển đổi tương tự - số có cấu trúc như Hình 1
Hình 1: Sơ đồ khối của ADC
khố
� Sơ đồ khối ADC 8 bit
khố
� Giải thích chức năng các khối
Giả thí chứ
khố
� Mạch ADC thực hiện hai thao tác cơ bản là:
Lượng tử hóa và Mã hóa
ượng
� Lượng tử hoá : Là gán giá trị của tín hiệu tương tự - liên tục vào vùng các giá trị
ượng hoá
giá trị
ương
liê
giá trị
tương tự - rời rạc. Vùng giá trị này có nhiều mức, phụ thuộc chất lượng của ADC, mỗi mức
ương
phụ thuộ chấ ượng
tương tự - rời rạc cách nhau một khoảng lượng tử.
ương
khoả
ượng
hoá
nhị phâ
giá trị ương
đó.
� Mã hoá : Là gán một mã nhị phân cho từng giá trị tương tự - rời rạc đó Bộ so
sánh thực hiện chức năng lượng tử hoá, gán giá trị tương tự tại thời điểm lấy mẫu vào vùng
ượng hoá
giá trị ương
thờ
các giá trị tương tự - rời rạc bằng cách liên tục so sánh giá trị tương tự cần chuyển đổi với các
giá trị ương
chuyể đổi
giá trị tương tự được sinh ra trong quá trình chuyển đổi. Khi hai giá trị này xấp xỉ nhau thì
ương
quá trì chuyể đổi
giá trị
một tín hiệu được sinh ra báo hiệu quá trình lượng tử hoá đã xong
hiệ được
quá trì
ượng hoá
xong.
khiể
� Logic điều khiển : cho phép khởi động và báo kết thúc quá trình chuyển đổi.
� Thanh ghi điều khiển : thực hiện chức năng mã hoá, tạo giá trị số trong quá trình
khiể
chuyển đổi.
� Các mode sử dụng
�
�
�
8 bit
10 bit
Và một số dạng mode khác nữa
khá
� Chức năng các bit, thanh ghi
Chứ
� Thanh ghi và chức năng
chứ
Khối ADC có 4 thanh ghi
Khố
� ADRES
� ADCON0
� ADCON1
Và một số thanh ghi phụ liên quan hỗ trợ cho việc chuyển đổi ADC bao
phụ liê
trợ
việ chuyể đổi
gồm:
phé
ngắ (cá
PEIE)
� INTCON : cho phép các ngắt (các bit GIE, PEIE)
� PIR1: chứa cờ ngắt AD (bit ADIF)
PIR1: chứ
ngắ
ADIF)
� PIE1 : chứa bit điều khiển AD (ADIE)
chứ
khiể
ADIE)
� TRISA và TRISE : Thanh ghi hướng dữ liệu
ướng
liệ
� PORTA và PORTE : Chốt dữ liệu khi ghi và đọc
Chố
liệ
đọc
Trong đó:
đó:
chứ
quả
chuyể đổi.
chuyể đổi
� Thanh ghi ADRES chứa kết quả 10 bit của chuyển đổi. Khi chuyển đổi ADC
được hoàn thành,kết quả được nạp vào cặp thanh ghi kết quả. Khi không sử dụng bộ
được hoà thành,kế quả được
quả
khô
chuyển đổi ADC, các thanh ghi này có thể được sử dụng như các thanh ghi thông
chuyể đổi
thể được
như
thô
thường khác. Khi quá trình chuyển đổi hoàn tất, kết quả sẽ được lưu vào hai thanh
thườ khá
ường
quá trì chuyể đổi hoà
quả được
ghi ADRESH : ADRESL__(Hay nói cách khác hai thanh ghi này chứa kết quả
khá
chứ
quả
chuyển đổi AD)
chuyể đổi
ADCON0: chứ
khiể hoạ động
khố
� Thanh ghi ADCON0: có chức năng điều khiển hoạt động của khối ADC
� Các bit trong thanh ghi ADCON0
ADCON1: thiế
chứ
châ
ngõ
� Thanh ghi ADCON1: thiết lập chức năng cho các chân của port là các ngõ
vào nhận tương tự hoặc chân xuất nhập IO
nhậ ương hoặ châ xuấ nhậ
(Hay nói cách khác hai thanh ghi này có ý nghĩa xác lập các thông số cho bộ
khá
nghĩ
thô
chuyển đổi AD)
chuyể đổi
� Các bit trong thanh ghi ADCON1
� Các bit cho việc chuyển đổi và chức năng
việ chuyể đổi
chứ
� Của thanh ghi ADCON0
nhiệ
đặt
chuyể đổi
được
� ADCS1 và ADCS0 : có nhiệm vụ đặt tần số cho bộ chuyển đổi ADC (được chia từ
clock của hệ thống hoặc sử dụng bộ dao động RC nội). Vì vậy khi chúng ta sử dụng
thố hoặ
động
chú
tần số 20MHz clock thì chúng ta phải sử dụng FOSC/32, xem ở bảng bên dưới.
thì chú
phả
ưới.
� CHS2, CHS1 và CHS0 : là các bit chọn kênh chuyển đổi cho ADC, khi sử dụng chúng
CHS2,
chọ
chuyể đổi
chú
ta phải liên kết các chân này với bộ chuyển đổi (5 kênh cho 16F876 [AN0 =>AN4] và
phả liê
châ
chuyể đổi
8 kênh cho 16F877A, 16F887 thêm AN5 và AN7) . Để chọn đúng kênh thì cần cài đặt
thê
chọ đúng
thì
đặt
3 bit (CHS2: CHS1: CHS0) theo thứ tự hợp lý sao cho đúng.
thứ
đúng.
Lưu ý: Thiết bị mà không thực hiện đầy đủ 8 kênh A/D các lựa chọn
khô thự hiệ đầy
A/D,
unimplemented đang được dành riêng Không chọn bất kỳ kênh unimplemented
riêng. Khô chọ
� GO/DONE : bit này có 2 chức năng:
chứ
đặt
phé
đầu quá trì chuyể đổi.
� Cài đặt (set) để cho phép bắt đầu quá trình chuyển đổi.
quá trì chuyể đổi
thú
� Báo quá trình chuyển đổi kết thúc.
� ADON : cài đặt ON/OFF dùng để cho phép hoặc không cho phép ADC hoạt động.
đặt
phé hoặ khô
phé
hoạ động.
Luôn luôn mặc định ADON =0 là để tiết kiệm năng lượng.
Luô luô
định
tiế kiệ
ượng.
� Của thanh ghi ADCON1
PCFG2:PCFG0:
chứ
khiể
� PCFG2:PCFG0: bit này có chức năng điều khiển cấu hình cổng bit A/D
Chú thích:
Chú thí
Ngõ
ương
� A = Ngõ vào tương tự
� D = Ngõ vào ra (I/O) số
Ngõ
� Lưu ý: Khi AN3 được chọn như VREF, Sự quyết định của A/D là điện áp vào chân AN3
. Khi AN3 được chọn như một đầu vào tương tự (A), sau đó điện áp tham chiếu cho A/D là VDD.
PHẦN 2: Những kiến thức về hoạt động ADC
PHẦ
Nhữ kiế thứ
hoạ động
(Tài liệu từ Reference Manual_PIC_Mid_Range)
(Tà liệ
� 21.3
Hoạt động
Hoạ động
Khi chuyển đổi hoàn thành kết quả sẽ được lưu vào thanh ghi ADRES, bit GO/DONE
(ADCON0<2>) sẽ bị xóa và cờ ngắt A/D, ADIF được đặt. Sau khi cấu hình hoàn thành cho
module A/D, ta phải chọn kênh cần chuyển đổi trước khi bắt đầu một sự chuyển đổi mới. Kênh
tương tự nào thì phải tương ứng với việc đặt bit tương ứng trong thanh ghi TRIS để nó là kênh
đầu vào tương tự. Phải xác định được thời gian thu nhận tín hiệu, sau thời gian thu nhận tín hiệu
thì một quá trình chuyển đổi được phép bắt đầu. Sau đây là từng bước làm việc với bộ chuyển đổi.
1. Đặt cấu hình mô-đun A/D:
Đặt
• Cấu hình chân tương tự/ điện áp tham chiếu / và số I/O (ADCON1)
• Chọn đầu vào kênh A/D (ADCON0)
• Chọn chuyển đổi xung clock A/D (ADCON0)
• Bật mô-đun A/D (ADCON0)
2. Cấu hình ngắt A/D (nếu muốn):
ngắ
(nế muố
• Xóa bit ADIF
• Set bit ADIE
• Set bit GIE
3. Chờ thời gian yêu cầu đạt được.
Chờ thờ
đạt được
4. Bắt đầu chuyển đổi:
đầu chuyể đổi:
• Set bit GO/DONE (ADCON0)
5. Chờ đợi cho A/D chuyển đổi hoàn thành, bởi một trong hai:
Chờ đợi
chuyể đổi hoà thà
• Kiểm tra bit GO/DONE có bị xóa.
GO/DONE
hoặc
• Chờ đợi cho A/D ngắt.
Chờ đợi
ngắ
6. Đọc kết quả thanh ghi A/D (ADRES), xóa bit ADIF, nếu cần thiết.
Đọc
quả
thiế
7. Để chuyển đổi tiếp theo, bước 1 hoặc bước 2 theo yêu cầu. Thời gian mỗi bit A/D
chuyể đổi tiế
ước hoặ ước
Thờ
chuyển đổi được định nghĩa là TAD.
chuyể đổi được định nghĩ
Một chờ đợi tối thiểu của 2TAD thì được yêu cầu trước khi bắt đầu thu nhận tiếp theo . Hình 21-2
cho thấy trình tự chuyển đổi, và các điều khoản được sử dụng. Mua lại thời gian là các thời gian
của mô-đun A/D đang nắm giữ tụ được kết nối với điện áp cấp bên ngoài. Sau đó là thời gian
chuyển đổi 10 TAD, bắt đầu khi bit GO được thiết lập. Tổng của hai lần là thời gian lấy mẫu. Đó
là một thời gian tối thiểu cho lấy thông tin để đảm bảo rằng việc tổ chức tụ điện là mất một quá
trình với một mức độ mà sẽ cung cấp tính chính xác cho việc chuyển đổi A/D bạn muốn.
� Khi đang giữ tụ, A/D bắt đầu nạp.Sau khi A/D chuyển đổi, hoặc kênh mới A/D sẽ được
giữ
đầu
chuyể đổi
chọn.
đầu chuyể đổi bit
đặt
ngắ
� Khi A/D bắt đầu chuyển đổi (bit GO sẽ được cài đặt).Giữ tụ điện bị ngắt kết nối từ
đầu vào tương tự trước khi công việc chuyển đổi được bắt đầu.
đầu
ương
huyể đổi được
đầu.
� Chuyển đổi A/D hoàn tất, kết quả được lưu trong thanh ghi ADRES
huyể đổi
hoà
ADRES.Giữ tụ điện bắt đầu
có được điện áp cấp kênh đường truyền, bit ADIF được thiết lập.
thiế
� 21.4
Điều kiện A/D cần thiết đạt được
kiệ
thiế đạt được
Dành cho việc chuyển đổi A/D để đáp ứng chính xác của nó được chỉ định thì thời gian giữ
chuyể đổi
chí
chỉ định
nh,
tụ (CHOLD) phải được phép đến mức điện áp cấp đầu vào kênh đầy đủ Các mô hình đầu vào
được phé đến
đầu
đầy đủ.
analog được hiển thị trong Hình 21-3. Trở kháng nguồn (RS) và lấy mẫu chuyển đổi trở kháng
Trở khá nguồ
chuyể đổi trở khá
(RSS) nội bộ trực tiếp ảnh hưởng đến thời gian cần để sạc tụ điện CHOLD Trở kháng
ưởng
thờ
CHOLD. Trở khá
chuyển đổi lấy mẫu (RSS) thay đổi trên thiết bị điện áp (VDD) (hình 21-3). Trở kháng tối đa
chuyể đổi
thiế
được đề nghị đối với các nguồn tương tự là 10 kW Sau khi các kênh đầu vào analog được chọn
nguồ ương
kW.
(thay đổi) thì việc thu nhận phải được thực hiện trước khi chuyển đổi có thể được bắt đầu.
nhậ
trướ
ước
chuyể đổi thể được
đầu
Tính toán thời gian tối thiểu việc thu nhận, phương trình 21-1 có thể được sử dụng. Phương trình
này giả định 1/2 LSb lỗi đó là được sử dụng (512 bước cho A/D). 1/2 LSb là lỗi tối đa được phép
cho A/D để đáp ứng vấn đề đã chỉ định.
Ví dụ 21-1 cho thấy các tính toán thời gian tối thiểu yêu cầu đạt được TACQ. Tính toán này
dựa trên các giả định sau hệ thống.
Lưu ý 1: Điện áp tham chiếu (VREF) không có hiệu lực vào phương trình, kể từ khi nó hủy bỏ
chiế
hiệ
chính nó ra.
chí
Lưu ý 2: Phí giữ tụ điện (CHOLD) không thải ra sau mỗi chuyển đổi.
Phí giữ
khô thả
chuyể đổi.
Lưu ý 3: Nguồn đề nghị tối đa cho trở kháng tương tự là 10 kW Điều này là cần thiết để đáp
Nguồ
nghị
trở khá
ương
kW.
thiế
ứng các đặc điểm kỹ thuật rò rỉ mã pin.
đặc
thuậ
Lưu ý 4: Sau khi một sự chuyển đổi đã hoàn thành một sự chậm trễ TAD 2.0 phải hoàn tất
chuyể đổi
hoà thành,
chậ trễ
phả hoà
trước khi thu nhận có thể bắt đầu một lần nữa. Trong thời gian này tụ đang nắm giữ không
trướ
ước
nhậ
thể
đầu
thờ
giữ khô
kết nối với các chọn A/D đầu vào kênh.
chọ
đầu
Figure 21-3: Mẫu Analog đầu vào
đầu
� 21.5
Chọn A/D chuyển đổi bộ định thời
Chọ
chuyể đổi
định thờ
Mỗi bit A/D chuyển đổi, thời gian được định nghĩa là TAD Chuyển đổi A/D yêu cầu 9,5 TAD
chuyể đổi
định nghĩ
TAD.
trên mỗi 8-bit chuyển đổi. Nguồn gốc của bộ định thời chuyển đổi A/D là phần mềm được chọn.
trê
chuyể đổi
Có bốn tùy chọn có thể thi hành cho TAD là:
• 2TOSC
• 8TOSC
• 32TOSC
• Bộ tạo dao động nội bộ RC
động
Dành cho chỉnh sữa chuyển đổi A/D, bộ định thời chuyển đổi A/D (TAD) phải được chọn để
định thờ chuyể đổi
đảm bảo thời gian tối thiểu TAD của 1,6 ms cho tất cả các thiết bị, như trình bày trong 130
đảm
thiể
thiế
tham số của chi tiết kỹ thuật thiết bị điện. Bảng 21-1 và bảng 21-2 thể hiện kết quả thời gian
quả thờ
TAD bắt nguồn từ thiết bị hoạt động tần số và nguồn xung clock A/D được chọn.
thiế
hoạ động
nguồ
được chọ
Ghi chú: Các ô bóng mờ là bên ngoài tầm hoạt động.
chú
ngoà
hoạ động.
Lưu ý 1: Nguồn RC có một thời gian TAD tiêu biểu của 4 us.
2: Các giá trị này vi phạm thời gian tối thiểu TAD.
3: Cho chuyển đổi thời gian nhanh hơn, việc lựa chọn một nguồn bộ định thời được
chuyể đổi thờ
chọ
nguồ
định thờ
khuyến khích.
khuyế khí
huy đổi
4: Cho thiết bị tần số trên 1 MHz Thiết bị phải ở SLEEP dành cho việc chuyển đổi
thiế
trê
MHz, Thiế
phả
huyể
toàn bộ, hoặc độ chính xác A/D có thể ra khỏi đặc điểm kỹ thuật.
toà
chí
khỏ đặc
thuậ
Ghi chú: Các ô bóng mờ là bên ngoài tầm hoạt động.
Lưu ý 1: Nguồn RC có một thời gian TAD tiêu biểu của 6 us.
2: Các giá trị này vi phạm thời gian tối thiểu TAD.
3: Cho chuyển đổi thời gian nhanh hơn, việc lựa chọn một nguồn bộ định thời được
chuyể đổi thờ
chọ
nguồ
định thờ
khuyến khích.
khuyế khí
huy đổi
4: Cho thiết bị tần số trên 1 MHz Thiết bị phải ở SLEEP dành cho việc chuyển đổi
thiế
trê
MHz, Thiế
phả
huyể
toàn bộ, hoặc độ chính xác A/D có thể ra khỏi đặc điểm kỹ thuật.
toà
chí
khỏ đặc
thuậ
� 21.6
Cấu hình chân port tương tự
châ
ương
ADCON1 và thanh ghi điều khiển TRIS hoạt động phù hợp cho các chân cổng A/D Các chân
khiể
hoạ động phù
châ
A/D.
cổng được xác định như đầu vào tương tự phải có bit TRIS phù hợp để thiết lập (đầu
định như đầu
ương
phù
thiế
đầu
vào)
o).Nếu các bit TRIS bị xóa (đầu ra)
đầu ra),thì mức đầu ra số (VOH hoặc VOL) sẽ được chuyển
đầu
hoặ
chuyể
đổi.
đổi.
Quá trình A/D hoạt động là không phụ thuộc vào trạng thái của các bit CHS2:CHS0 và các
Quá trì
hoạ động khô phụ thuộ
trạ thá
bit TRIS.
Lưu ý 1: Khi đọc các cổng thanh ghi, tất cả các chân có cấu hình như kênh vào tương tự sẽ
châ
như
ương
đọc khi xóa (mức thấp) Những chân được đặt cấu hình như ngõ vào số, sẽ chuyển đổi thành
đọc
(mứ thấp). Nhữ
như ngõ
chuyể đổi
một ngõ vào tương tự. Các cấp tương tự trên một cấu hình ngõ vào số sẽ không ảnh hưởng đến
ngõ
ương
ngõ
khô
ưởng
việc chuyển đổi chính xác
chuyể đổi chí
Lưu ý 2: Mức tương tự trên bất kì chân nào được định nghĩa như một ngõ vào số (bao gồm cả
ương trê
châ
ngõ
chân AN7:AN0 có thể gây ra các vùng đệm đầu vào tiêu thụ hiện tại là nằm ngoài đặc điểm thiết
AN7:AN0),
bị kỹ thuật.
� 21.7
Chuyển đổi A/D
Chuyể đổi
Ví dụ 21-2 cho thấy làm thế nào để thực hiện một chuyển đổi A/D. Các chân I/O được đặt cấu
hình như ngõ vào tương tự. Tài liệu tham khảo tương tự (VREF) là thiết bị VDD. Ngắt A/D được
cho phép, và A/D
chuyển đổi bộ định thời là FRC. Công việc chuyển đổi được thực hiện trên các kênh AN0.
Lưu ý: Các bit GO/DONE không nên đặt lần lượt trong cùng một chương trình trên A/D do
GO/DONE khô
chươ trì trê A/D,
ương
cần phải thu nhận điều kiện thời gian cần thiết.
nhậ
kiệ thờ
thiế
Việc xoá bit GO/DONE trong một chuyển đổi sẽ hủy bỏ việc chuyển đổi hiện tại. Các thanh
Việ xoá
việ chuyể đổi hiệ
ghi ADRES sẽ không được cập nhật với bộ phận hoàn thành chuyển đổi mẫu A/D . Có nghĩa
khô được
nhậ
hoà thà chuyể đổi
là, các thanh ghi ADRES sẽ tiếp tục chứa các giá trị của việc chuyển đổi đã hoàn thành cuối
giá trị
việ chuyể đổi
hoà thà cuố
cùng (hoặc giá trị cuối cùng bằng văn bản đến thanh ghi ADRES Sau khi chuyển đổi A/D bị
ADRES).
chuyể đổi
hủy bỏ, một chờ đợi 2TAD được yêu cầu trước khi bắt đầu thu nhận tiếp theo . Sau khi chờ
chờ đợi
được
trướ
ước
đầu
nhậ tiế
chờ
đợi 2TAD này, việc thu nhận sẽ được bắt đầu tự động trên kênh đã chọn.
đợi
nhậ
động trê
chọ
Ví dụ 21-2: Làm một chuyển đổi A/D
chuyể đổi
Hình 21-4: Chuyển đổi A/D theo chu kỳ TAD
huyể đổi
Hình 21 – 5: Sơ đồ hoạt động của A/D
hoạ động
� 21.7.1
Chuyển đổi nhanh - độ phân giải thấp
Chuyể đổi
phâ giả thấ
Không phải tất cả các ứng dụng đều yêu cầu độ phân giải của bộ chuyển đổi là 8bit
Khô phả
phâ giả
chuyể đổi
nhưng vì yêu cầu thời gian chuyển đổi nhanh nên module A / D cho phép người dùng thực hiện
thờ
chuyể đổi
phé
những đánh đổi giữa tốc độ chuyển đổi và phân giải. Bất kể độ phân giải là như thế nào thì
đánh đổi giữ
chuyể đổi
phâ giả
phâ giả
như thế
thời gian thu giữ là như nhau Để tăng tốc độ chuyển đổi,thì tương ứng với nó là công tắc kết
thờ
giữ như nhau.
chuyể đổi
nối với tụ sẽ đóng nhanh hơn do đó dẫn tới thời gian Tad có thể không đáp ứng với yêu cầu
đóng
thờ
thể khô đáp
( tức là không đủ thời gian ). Khi mà thời gian Tad không đủ thì kết quả thu được từ bộ chuyển
khô
thờ
thờ
khô
đổi là không được chấp nhận (Xem chuyển đổi A/D Thời gian trong phần thông số kỹ thuật
khô được chấ nhậ
điện). Nguồn bộ định thời chỉ có thể được chuyển sang giữa ba dạng dao động (không thể được
chuyển từ/đến RC). Phương trình để xác định thời gian trước khi dao động có thể được chuyển
như sau:
Thời gian chuyển đổi = TAD + N • TAD + (10 - N)(2TOSC)
Thờ
chuyể đổi
Nơi : N = Các chỉ số bit phân tích cần tìm.
Khi xác định được Tad từ thông số thạnh anh được chọn thì người sử dụng phải nắm
định được
thô
thạ
được chọ
được vài phương pháp (timer, software loop...) để xác định khi nào dao động của bộ A/D được
phươ phá
ương
định
động
được
thay đổi.
đổi
Ví dụ 21-3 thể hiện sự so sánh thời gian để thực hiện chuyển đổi A/D với độ phân giải 4 bit và
thờ
thự hiệ chuyể đổi
phâ giả
độ phân giải 8 bit Ví dụ cho thiết bị hoạt động ở tần số 20Mhz ( xung clock cho A/D được lập
phâ giả bit.
trình là 32 Tosc) và giả thiết rằng sau 5Tad thì ngay lập tức chuyển xung clock sang 2Tosc.
Như vậy 2Tosc đã vi phạm thời gian tối thiểu TAD như vậy từ bit thứ 4 trở đi sẽ không được
chuyển đổi đúng giá trị.
Ví dụ 21-3:
Thời gian chuyển đổi cho 4 bit và 8 bit
� Tìm 5 ví dụ ứng dụng thực tế
thự
� Thiết kế sơ đồ khối
Thiế
khố
� Thiết kế nguyên lý
Thiế
nguyê
Các ngoại vi LCD, 8 led đơn, Led 7 đoạn sử dụng chung port D, và được chọn
ngoạ
đơn,
được chọ
truy xuất bằng cách điều khiển các chân RA0, RA1 theo bảng sau :
xuấ
khiể
châ
Khối 8 LED đơn
Khố
đơn
Có 8 led đơn có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, như hiển thị
đơn thể
nhiề
đích khá
như hiể thị
trạng thái, hiển thị thông tin gỡ lỗi, hay hiển thị chức năng…
trạ thá hiể thị thô
hiể thị chứ
ng…
Truy xuất led đơn thông qua port D bằng cách chọn RC0,RC1 tương ứng
xuấ
đơn thô
chọ
ương
Khối USB
Khố
Khối giao tiếp USB, được kết nối với chân RC4,RC5 đối với các vi điều khiển
Pic có chức năng USB như Pic18F4550. Khi không sử dụng chức năng này, hăy gỡ
bỏ các jumper để cách ly các chân này với vi điều khiển
Khối hiển thị LED 7 đoạn
Khố hiể thị
Khối hiển thị Led 7 đoạn gồm bốn led 7 đoạn cỡ nhỏ, được truy xuất thông qua port
D bằng cách chọn chip select như bảng 1. Để diều khiển tắt mở từng Led, Epic3 sử
dụng chân RA2, RA3, RA4, RA5 của Vi điều khiển PIC, các tín hiệu điều khiển đều
là mức thấp.
Khối hiển thị LCD 16 * 2
Khố hiể thị
Đèn nền LCD có thể kích hoạt bằng cách nối tắt jumper backlight. Để truy
xuất được LCD, ta cần phải chọn Chip Select cho LCD bằng cách xuất tín hiệu
RC1=0 và RC0=1 . Dữ liệu xuất ra thông qua port D của vi điều khiển và đi tới IC
đệm 74HC245, trước khi tới LCD. Tín hiệu RE2, RC2 được kết nối với chân EN, RS
của LCD, chân R/W được nối sẵn mức 0.
Khối USB
Khố
Khối giao tiếp USB, được kết nối với chân RC4,RC5 đối với các vi điều khiển
Pic có chức năng USB như Pic18F4550. Khi không sử dụng chức năng này, hăy gỡ
bỏ các jumper để cách ly các chân này với vi điều khiển
Khối ADC
Khố
Khối vi điều khiển và lập trình
Khố
khiể
trì
Board mạch trên thiết kế để hoạt động với Pic 40 chân dạng dip. Board sử dụng
thạch anh 20Mhz, và đã kết nối sẵn, có thể hoạt động ngay mà không cần cấu hình
thêm bất cứ thứ gì.
Nguồn cung cấp
Nguồ
Board trên cho ta 3 lựa chọn cung cấp nguồn cho board. Board có thể cấp
nguồn bằng cổng USB, bằng mạch nạp pickit, hoặc bằng nguồn bên ngoài. Lưa
chọn thong qua connector CN3.
Ngoài ra, Board có thể cấp nguồn qua mạch nạp pickit2 thông qua
connector CN5 (prog ICSP connector).
Nếu sử dụng nguồn ADAPTER, thì điện áp tối thiểu phải là 7VDC và cao
nhất là 15VDC để tránh làm hư hỏng mạch. Mạch không có diode bảo vệ, vì vậy,
cần đảm bảo cực của adapter đúng trước khi cắm nguồn. Mạch nguồn được thiết
kế sử dụng IC ổn áp xung, cho khả năng chịu dòng tải tốt hơn và ổn định hơn so
với các IC ổn áp tuyến tính thông thường.
Phần thiết kế này em trích từ tài liệu trên mạng. Ở cuối phần báo cáo em có thiết
Phầ thiế
trí
liệ trê
cuố phầ
thiế
kế một số code đơn giản thể hiện chức năng của ADC, có giải thích một số
đơn giả thể hiệ chứ
giả thí
nguyên tắc mà em nắm được, xin thầy xem qua, và cho ý kiến.
nguyê
được,
thầ
kiế
� Video hình ảnh các sản phẩm đã có trên thực tế
phẩ
trê thự
� Các ứng dụng của ADC
� Thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng sensor nhiệt LM335.
Thiế
nhiệ
nhiệ
� Các ứng dụng đo lường và điều khiển.
ường
khiể
� Đo tốc độ động cơ (động cơ servo, động cơ bước, vv...).
động
động
động
ước,
� Mạch đo lường cho Robot.
ường
� Điều chỉnh và ổn định vị trí của một vật
chỉ
định trí
PHẦN 3: Phụ lục cho ADC
PHẦ
Phụ
(Nói về một số tính chất chung cho khối ADC)
(Nó
chấ
khố
Tín Hiệu Tham Chiếu Vr:
Hiệ
Chiế
Các ngõ vào, ra chính của bộ ADC cho thấy đầu vào và đầu ra của bộ ADC. Mọi
ADC đều yêu cầu có tín hiệu Vr. Bất kỳ một sai số nào trên Vr đều gây ra lỗi độ lợi ở
đặc tính của AD. Vì vậy Vr là tín hiệu đảm bảo độ chính xác và ổn định của bộ AD.
Dùng IC ổn áp có thể thỏa mãn điều này.
Tín Hiệu Điều Khiển:
Hiệ
Khiể
Mọi bộ ADC đều có tính xung Clock và tín hiệu điều khiển để hoạt động.
Thiết bị ngoài giao tiếp với ADC sẽ khởi động quá trình AD bằng cách phát một xung
Start vào đầu vào Start của ADC, ADC sẽ nhận biết cạnh lên của xung Start và ngay
sau đó nó sẽ kéo đường EOC (End of Conversion) xuống thấp (không tích cực). Lúc
này ADC đang thực hiện quá trình biến đổi, tương ứng với mỗi xung Clock đưa vào
ADC sẽ thực hiện được một bước biến đổi, sau một bước nhất định tùy theo bộ ADC,
thì quá trình biến đổi hoàn thành. Khi biến đổi xong, AD sẽ nâng đường EOC lên
mức cao, tín hiệu này có thể dùng để kích một ngắt cứng của máy tính (nếu dùng giao
tiếp với máy tính). Để đọc được dữ liệu đầu ra của bộ ADC thì phải nâng đường OE
(Output Enable) của ADC lên mức cao, sau khi đọc xong thì lại trả đường này về mức
thấp.
Một số thiết kế mô phỏng đơn giản cho khối ADC
thiế
phỏ đơn giả
khố
(có code bên dưới)
(có
ưới)
Thể hiện một số tính năng ADC được lập trình qua CCS
Thể hiệ
được
trì
Thứ 1: Xuất giá trị ra Port B điều chỉnh biến trở cho LED thay đổi
Thứ Xuấ giá trị
chỉ biế trở
đổi
#include "D:\ADC\vidu chu hoan thanh\ADC_xuat ra port B.h"
#fuses HS,NOWDT,NOPROTECT,NOLVP
#use delay(clock=10000000)
int8 adc;
void main()
{
setup_adc(adc_clock_internal);
setup_adc_ports(sAN0|VSS_VDD);
set_adc_channel(0);
delay_ms(10);
while(true)
{
adc=read_adc();
output_B(adc);
}
}
- Xem thêm -