Mô tả:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Hãy định nghĩa lực là gì? Tổng hợp lực là gì?
Câu hỏi 2: Hãy định nghĩa phân tích lực là gì? Nêu điều
kiện cân bằng của chất điểm.
Tiết 17 – 18: Bài 10:
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
1. Thí nghiệm lịch sử của Ga- li - lê:
Galile
(1564 – 1642)
Kết luận: Khi không có lực ma sát tác dụng lên vật và
máng nghiêng 2 nằm ngang thì lực không cần thiết để
duy trì chuyển động của vật.
N
Isaac Newton
(1642
- 1727)
P
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
1. Thí nghiệm lịch sử của Ga- li - lê:
2. Định luật I Niu-tơn:
Nếu một vật không chịu tác dụng của
lực nào hoặc chịu tác dụng của Tại
cácsao
lực người bị
văng ra khỏi
có hợp lực bằng không, thì vật đang
Isaac Newton
(1642 - 1727)
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, chiếc
đang xe khi xe
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển chạm
động vào bức
tường?
thẳng đều.
3. Quán tính:
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng muốn
bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Biểu hiện của quán tính:
- Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên.
- Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động
thẳng đều.
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
1. Thí nghiệm:
2. Định luật I Niu-tơn:
3. Quán tính:
Kết luận: Định luật I Niu-tơn còn được gọi
là định luật quán tính. Chuyển động thẳng
đều còn được gọi là chuyển động theo
quán tính.
Isaac Newton
(1642 - 1727)
II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN :
1. Định luật II Niu-tơn:
Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên
vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực
và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
F
a
m
hay
F m.a
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN:
1. Định luật II Niu-tơn:
Trong
F: độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật ( N)
đó:
m: khối lượng của vật (kg)
a: độ lớn gia tốc của vật (m/s2)
Chú ý:
F Fhl F1 F2 ... ma
Ví dụ:
Cho một vật có khối lượng 5kg chuyển động trên mặt
phẳng nằm ngang không nhẵn sao cho lực ma sát tác
dụng lên vật có độ lớn 2 N, hãy tính gia tốc chuyển
động của vật và độ lớn của phản lực do mặt sàn tác
dụng lên vật.
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN
1. Định luật II Niu-tơn:
2. Khối lượng và mức quán tính:
a) Định nghĩa:
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán
tính của vật.
b) Tính chất của khối lượng:
- Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và
không đổi đối với mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng.
I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN
II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN
1. Định luật II Niu-tơn:
2. Khối lượng và mức quán tính:
3. Trọng lực. Trọng lượng:
- Trọng lực: là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các
vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do.
Kí hiệu :
P
- Công thức xác định trọng lực :
P mg
+ Điểm đặt: trên điểm đặc biệt của vật còn gọi là
trọng
tâm của
vật.đứng
+ Phương:
thẳng
+ Chiều: từ trên xuống
+ Độ lớn: P = mg còn được gọi là trọng lượng của
vật.
DẶN DÒ
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 8,9,10 SGK.
- Xem trước nội dung phần III trong bài học.
m
M
m
F
M
F
a1
a1
m
v1
M
v2
F
a
F
a
F
a
a F
F
a
- Xem thêm -