Mô tả:
Điện tử cho CNTT
Electronic for IT
Trần Tuấn Vinh
Bộ môn KTMT – Viện CNTT & TT
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội
Nội dung
§
§
§
§
§
Chương 1: Phổ tín hiệu
Chương 2: Các bộ khuếch đại tần số sóng Radio
Chương 3: Các mạch tạo dao động
Chương 4: Điều chế và hệ thống điều chế biên độ
Chương 5: Điều chế tần số và pha.
Copyright (c) 8/2009 by
2
Các bộ khuếch đại tần số sóng Radio
§
§
§
§
§
§
§
§
Trở kháng của các linh kiện cơ bản
Cộng hưởng nối tiếp
Hệ số phẩm chất Q
Cộng hưởng song song
Thiết kế bộ khuếch đại RF tín hiệu nhỏ
Tải điều hưởng
Ghép tải biến áp không lý tưởng
Mạch điều hưởng kép
Copyright (c) 8/2009 by
3
Điện trở
§
§
§
Điện áp được đặt trên điện trở R tỷ lệ với cường độ
dòng điện i qua điện trở (định luật Ohm)
VR = iR
Đơn giản là bất cứ cường độ dòng điện có dạng
sóng nào chạy qua điện trở sẽ cho bạn điện áp ở
hai đầu điện trở có cùng dạng sóng với cường độ
dòng điện
Điều đó không đúng đối với tụ điện và cuộn cảm
Copyright (c) 8/2009 by
4
Cuộn cảm
§
§
Đối với cuộn cảm , điện áp sẽ tỷ lệ trực tiếp với tốc
độ biến thiên của cường độ dòng điện theo thời
gian
vL di/dt
di
vL L
dt
L : hệ số tự cảm , đơn vị Henry
Độ tự cảm L được xác định hoàn toàn bởi các tính chất vật
lý và vật liệu của cuộn cảm
Copyright (c) 8/2009 by
5
Cuộn cảm
§
Một dòng điện hình sin i(t) = I sin 2 ft sẽ cung cấp
một điện áp qua cuộn cảm
vL
di
L
dt
d (sin 2 ft )
L
dt
L(2 fI cos( 2 ft )
2 jL ( Ij sin( 2 ft )
ở đây j biểu thị quan hệ pha 90o giữa cos và sin .
Kết quả có thể được viết như sau:
vL
j 2 fLi
vL / iL
jX L
với XL=2 fL : cảm kháng hay điện kháng của cuộn cảm
Copyright (c) 8/2009 by
6
Tụ điện
§
Với tụ điện, dòng điện và điện áp có quan hệ là
iC
dv
C
dt
C là điện dung được xác định bởi đặc tính vật lý và vật liệu
của tụ điện
§
Kết quả của phép tính đạo hàm đối với điện áp hình sin sẽ
cho ta
vC
1
jX C
iC
j 2 fC
với XC=1/2 fC là điện kháng hay dung kháng đơn vị
Ohm.
Copyright (c) 8/2009 by
7
Trở kháng nối tiếp
§
§
Trong nhiều tính toán ta dùng 2 f = mô tả tần số
góc bằng đơn vị radian trong 1 giây, ta có:
XL= L
XC=1/ C
Mạch nối tiếp được sử dụng một cách dễ dàng
bằng cách cộng các trở kháng phức lại để xác định
tổng trở
Z = r + j XL – j XC
Z= r+j( L – 1/ C) = r+j(2 fL-1/2 fC)
Copyright (c) 8/2009 by
8
Ví dụ 2-1
§
Mạch nối tiếp được cho ở hình dưới có các giá trị
thành phần sau: r=10 , L = 10 H và C=100 pF .
Xác định trở kháng Z , cường độ dòng điện khi biết
VZ=10 V , điện áp đi qua tụ điện và công suất tiêu
hao trên mạch với f = 5,5MHz
Copyright (c) 8/2009 by
9
Ví dụ 2-1
§
Khi f = 5,5 MHz → = 2 (5,5 MHz) = 34,6M rad / s
XL= L=345,6
XC = 1/ C = 289,4
Z = 10 + j 345,6 – j 289,4 = 10 + j 56,2 = 57,1 800
và = tan -1(X/r) được cho ở hình dưới
X
=tan-1X/r
r
Copyright (c) 8/2009 by
10
Ví dụ 2-1
i = v/Z = 10V/57,1 0 = 175 mA -800 .
Góc pha sẽ là = -800 chỉ ra rằng dòng điện
chậm pha hơn so với điện áp tương ứng ( hay điện
áp nhanh pha hơn dòng điện) đối với các điện cảm.
vC=iXC = ( 175mA -800)(289,4 -900 = 50,6 -1700
§
Công suất tiêu tán trên mạch mất đi do điện trở
Pr = i2 r = (175 m A)2 (10 )= 306 mW
Copyright (c) 8/2009 by
11
Cộng hưởng nối tiếp
Trở kháng của mạch nối tiếp
r j( X L X C )
= Z
có giá trị nhỏ nhất tại tần số mà các thành phần
điện kháng triệt tiêu nhau.
§
Điều kiện này gọi là cộng hưởng, lúc này trở kháng
của mạch là thuần trở Z = r , để xác định tần số
cộng hưởng ta cho
XL = XC hay 2 f0-L = 1/(2 f0C)
§
f0
1
1
2
LC
0
Copyright (c) 8/2009 by
LC
12
Ví dụ 2- 2
§
Mạnh nối tiếp rLC của ví dụ 2-1 có các thành phần
giá trị như sau r= 10 , L= 10 H và C = 100pF. Hãy
xác định tần số mà ở đó hiện tượng cộng hưởng
xảy ra và hãy thực hiện các tính toán của ví dụ 2-1
tại tần số cộng hưởng
Copyright (c) 8/2009 by
13
Ví dụ 2-2
§
Cộng hưởng tại tần số
0 = (1/
10 x10 6 )(100 x10= 1231,6
) M rad/s, f0=5,03MHz
§
§
§
XL= L=316 và XC=316 ;
Z = 10 + j 316 - j 316 = 10
i=v/Z=10V/10 = 1 A = I max
vC=iXC = (1A)(-j316 )=- j 316V ( 316V, -900 )
Pr= i2 r = (1 A)2 (10 )=10W.
Copyright (c) 8/2009 by
14
Cộng hưởng nối tiếp
§
Đối với mạnh nối tiếp rLC, dòng điện đạt cực đại tại
điều kiện cộng hưởng và phụ thuộc vào điện trở
của mạch . Tại tần số lớn hơn và nhỏ hơn tần số
cộng hưởng, dòng điện nhỏ hơn cực đại
Copyright (c) 8/2009 by
15
Chú ý
§
§
§
Một kết quả cần chú ý nữa về các trường hợp cộng hưởng
có thể xét thấy ở các trường hợp điện áp đặt trên tụ điện
trong ví dụ 2-2 .
Điện áp trên tụ là 316V ( và chậm pha hơn dòng điện là
900) nhưng điện áp của cả mạch lại chỉ có 10 V! Nhỏ hơn
31,6 lần.
Tỷ lệ 31,6 được gọi là phẩm chất Q của mạch và cũng có
thể được tính từ công thức 316 /10 , dạng chuẩn của nó
là
Q = XL / r
Q = XC / r
Q là tỉ số giữa năng lượng lớn nhất chứa trong tụ điện với
năng lượng tiêu tán trên điện trở
Copyright (c) 8/2009 by
16
Hệ số phẩm chất Q và độ rộng
băng tần
§
§
§
Điện cảm chứa năng lượng dạng từ trường, các tụ
điện chứa năng lượng điện trường ở vùng không
gian giữa các má tụ . Năng lượng được chứa trong
suốt nửa chu kỳ đầu và giải phóng trong nửa chu kì
còn lại.
Bất cứ năng lượng nào mất trong một chu kỳ là do
tiêu tán trên điện trở và làm giảm hệ số chất lượng
Q.
Hệ số Q được xác định bởi tỉ lệ giữa năng lượng
lớn nhất được chứa trong mạch trên tổng tất cả
năng lượng bị mất đi ở mỗi chu kỳ.
Copyright (c) 8/2009 by
17
Hệ số phẩm chất Q và độ rộng
băng tần
§
§
§
Hệ số Q của mạch là rất quan trọng trong truyền
thông điện tử bởi vì nó xác định mức -3dB băng tần
của mạch cộng hưởng.
Độ rộng băng tần của mạch nói chung sẽ giới hạn
tổng số các thông tin có thể truyền được qua hệ
thống và số lượng các nhiễu có thể vào hệ thống.
Dải tần được tính từ Q và tần số cộng hưởng của
mạch :
BW=f0/Q
Ví dụ đối với mạch nối tiếp của ví dụ 2-2, dải tần 3
dB là
BW=5.03
MHz/31,6 = 159,218kHz
Copyright (c) 8/2009 by
Hệ số phẩm chất Q và độ rộng
băng tần
§
§
Nếu các giá trị điện kháng thay đổi trong mạch rLC nối tiếp ,
hệ số Q sẽ thay đổi nhưng tần số trung tâm f0 sẽ không đổi
LC
Nếu Lvà C không đổi nên tần số trung tâm f0 = 1/(2
)
sẽ vẫn giữ nguyên không đổi và giảm giá trị điện trở r thì hệ
số Q sẽ tăng ( Q = X/r)
Copyright (c) 8/2009 by
19
Hệ số phẩm chất Q và độ rộng
băng tần
§
Nếu r vẫn giữ nguyên không đổi nhưng tăng L và giảm C
theo cùng tỷ lệ thì tần số trung tâm f0 LC
= 1/(2
) sẽ vẫn
giữ nguyên không đổi nhưng hệ số Q sẽ tăng ( Q = X/r)
Copyright (c) 8/2009 by
20
- Xem thêm -