Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bài tập xác định độ ph trong dung dịch axit, bazơ, muối và dung dịch đệm...

Tài liệu Bài tập xác định độ ph trong dung dịch axit, bazơ, muối và dung dịch đệm

.DOC
21
546
109
Đang tải nội dung...

Mô tả:

B. Nội dung đề tài : I. Đặt vấn đề : * Trước hết học sinh cần phải hiểu: - Nước điện li như thế nào ? - pH là gì ? Mối liên hệ giữa pH và nồng độ ion H+ - Trong dung dịch xảy ra những quá trình gì ? - Cách xác định pH của các dung dịch axit, bazơ, muối và dung dịch đệm Từ đó , chọn bài tập vận dụng ứng với các dạng trên để học sinh củng cố khắc sâu kiến thức . II. Giải quyết vấn đề : 1- Sự điện li của H2O : H2O H+ + OH- K = [H+][OH-][H2O] Kw = [H+ ].[ OH- ] = 1,0. 10-14 ở 250C Ghi chú : Các ion trong nước đều bị sonvat hoá, tuy nhiên tác giả xin viết ở dạng đơn giản : vídụ : H+ thay cho H3O+ * Ý nghĩa tích số ion của nước : Môi trường trung tính : [H+ ] = [ OH- ] = 1,0. 10-7 M Môi trường axit : [H+ ] > [ OH- ] hay [H+ ] > 1,0. 10-7 M Môi trường bazơ : [H+ ] < [ OH- ] hay [H+ ] < 1,0. 10-7 M 2- Khái niệm về pH : Có thể coi pH là đại lượng biểu thị nồng độ H+ [H+ ] = 1,0. 10- pH M. Nếu [H+ ] = 1,0. 10- a M thì pH = a pH không có thứ nguyên (không có đơn vị) Về mặt toán học: pH = - lg [H+ ] * Ý nghĩa của giá trị pH : Môi trường trung tính : [H+ ] = [ OH- ] = 1,0. 10-7 M hay pH= 7,00 Môi trường axit : [H+ ] > [ OH- ] hay [H+ ] > 1,0. 10-7 M hay pH < 7,00 Môi trường bazơ : [H+ ] < [ OH- ] hay [H+ ] < 1,0. 10-7 M hay pH > 7,00 Ngoài ra, người ta còn sử dụng giá trị pOH: pOH = - lg [OH- ] pH + pOH = 14 3. Tính pH của dung dịch đơn axit mạnh HA Ca (M) (Dạng 1) HA H+ + A- H2O H+ + OH- Kw = 1,0. 10-14 ở 250C Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : [H+ ] = [ OH- ] + [A- ] Với : [A- ] = Ca và [ OH- ] = Kw[H+]  [H+ ] = Ca + Kw[H+]  [H+ ]2 - [H+ ].Ca - Kw = 0 (1) Biểu thức (1) là biểu thức tổng quát tính [H+ ] pH của một dung dịch đơn axit mạnh bất kì. * Có thể đơn giản hoá phép tính một cách gần đúng như sau: - Nếu nồng độ axit Ca ≥ 10-6 M thì bỏ qua sự điện li của H2O =>[H+ ] = Ca hay pH = - lg [H+ ] = - lgCa - Nếu nồng độ axit 10-8 Coi [H+ ] = [ OH- ] hay pH = 7 4. Tính pH của dung dịch đơn bazơ mạnh BOH Cb (M) (Dạng 2) BOH B+ + OH- H2O H+ + OH- Kw = 1,0. 10-14 ở 250C Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : [ OH- ] = [M+ ] + [H+ ] Với : [M+ ] = Ca và [ OH- ] = Kw[H+]  [H+ ]2 + [H+ ].Cb - Kw = 0 (2) Biểu thức (2) là biểu thức tổng quát tính [H+ ] pH của một dung dịch đơn bazơ mạnh bất kì. * Có thể đơn giản hoá phép tính một cách gần đúng như sau: - Nếu nồng độ axit Cb ≥ 10-6 M thì bỏ qua sự điện li của H2O =>[OH- ] = Cb hay pOH = - lg [ OH- ] = - lgCb  pH = 14- pOH - Nếu nồng độ axit 10-8 Coi [H+ ] = [ OH- ] hay pH = 7 5. Tính pH của dung dịch đơn axit yếu HA Ca (M) Hằng số Ka (Dạng 3) HA H+ + A- Ka H2O H+ + OH- Kw = 1,0. 10-14 ở 250C Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : [H+ ] = [ OH- ] + [A- ]  [A- ] = [H+ ] - [ OH- ] Theo bảo toàn nồng độ : Ca = [A- ] + [HA ] => [HA ] = Ca - [H+ ] - [ OH- ] HA H+ + A- Ka Biểu thức Ka : Ka = [H+].[A-][HA]  [H+ ] = Ka [HA][A-] Ta có : [H+ ] = Ka Ca-[H+]+[OH-][H+]-[OH-] (3) Biểu thức (3) là biểu thức tổng quát tính [H+ ] pH của một dung dịch đơn axit yếu bất kì. * Có thể đơn giản hoá phép tính một cách gần đúng như sau: Nếu Ka.Ca > 10-12 >>Kw = 10-14 Có thể coi H2O phân li không đáng kể Nếu CaKa > 400 hay α < 0,05 có thể coi HA phân li không đáng kể [H+ ]2 = Ka.Ca  [H+ ] = Ka.Ca pH = 12 (pKa-lgCa) 6. Tính pH của dung dịch đơn bazơ yếu BOH Cb (M) Hằng số Kb = KwKa (Dạng 4) BOH B+ + OH- Kb H2O H+ + OH- Kw = 1,0. 10-14 ở 250C Lí luận tương tự, ta có : Nếu Kb.Cb > 10-12 >>Kw = 10-14 Có thể coi H2O phân li không đáng kể Nếu CbKb > 400 hay α < 0,05 có thể coi MOH phân li không đáng kể

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng