Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bài tập xác suất sinh học

.PDF
17
11555
51
  • --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang: 1
    A. LÍ THUYẾT TÍCH HỢP XÁC SUẤT
    1/ Định nghĩa xác suất:
    Xác suất (P) để một sự kiện xảy ra là số lần xuất hiện sự kiện đó (a) trên tổng số lần thử (n):
    P = a/n
    Thí dụ: P Thân cao x thân thấp F1 100% thân cao F2 787 thân cao : 277 thân thấp
    Xác suất xuất hiện cây thân cao là: 787/(787 + 277) = 0,74
    2/ Các qui tắc tính xác suất
    2.1. Qui tắc cộng xác suất
    Khi hai sự kiện không thxảy ra đồng thời (hai sự kiện xung khắc), nghĩa sự xuất hiện của sự kiện
    này loại trừ sự xuất hiện của sự kiện kia thì qui tắc cộng sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện:
    P (A hoặc B) = P (A) + P (B)
    Thí dụ: Đậu Lan hạt vàng chỉ thể một trong hai kiểu gen AA (tỉ lệ 1/4) hoặc Aa (tỉ lệ 2/4). Do
    đó xác suất (tỉ lệ) của kiểu hình hạt vàng (kiểu gen AA hoặc Aa) sẽ là 1/4 + 2/4 = 3/4.
    2.2. Qui tắc nhân xác suất
    Khi hai sự kiện độc lập nhau, nghĩa sự xuất hiện của sự kiện y không phụ thuộc vào sự xuất hiện
    của sự kiện kia thì qui tắc nhân sẽ được dùng để tính xác suất của cả hai sự kiện:
    P (A và B) = P (A) . P (B)
    Thí dụ: người, bệnh màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định.
    Không gen trên nhiễm sắc thể Y. Bố, mẹ X
    A
    X
    a
    x X
    A
    Y, xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai
    đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?
    => Xác suất sinh con trai là 1/2 và xác suất con trai bị bệnh là1/2.
    Do đó: P ( trai bị bệnh) = 1/2.1/2 = 1/4
    2.3. Qui tắc phân phối nhị thức
    Khi xác suất của một sự kiện X p xác suất của sự kiện Y q thì trong n phép thử, xác suất để sự
    kiện X xuất hiện x lần và sự kiện Y xuất hiện y lần sẽ tuân theo qui tắc phân phối nhị thức:
    P ( ) (1 )
    n x n x
    x
    X C p p
    P ( ) (1 )
    n x n x
    x
    X C p p
    Trang 1
  • --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang: 2
    trong đó
    n! = n(n – 1)(n – 2) ... 1 và 0! = 1
    x + y = n y = n – x
    p + q = 1 q = 1 – p
    Do đó công thức trên còn có thể viết là:
    Thí dụ 1 người gen b gây bệnh bạch tạng so với B qui định màu da bình thường. Một cặp vợ chồng kiểu gen
    đều dị hợp 5 đứa con. Xác suất để hai con trai bình thường, 2 con gái bình thường một con trai bạch
    tạng là bao nhiêu?
    Phân tích
    Xác suất sinh con trai hoặc con gái đều = 1/2
    Xác suất sinh con bình thường = 3/4
    Xác suất sinh con bệnh bạch tạng = 1/4
    Như vậy theo qui tắc nhân:
    Xác suất sinh 1 con trai bình thường = (1/2)(3/4) = 3/8
    Xác suất sinh 1 con gái bình thường = (1/2)(3/4) = 3/8
    Xác suất sinh 1 con trai bạch tạng = (1/2)(1/4) = 1/8
    Xác suất sinh 1 con gái bạch tạng = (1/2)(1/4) = 1/8
    Do đó:
    Thí dụ 2
    Tính xác suất để một cặp vợ chồng sinh 4 người con:
    1. gồm một trai, ba gái?
    2. gồm một trai, ba gái, nhưng đầu lòng là trai?
    Phân tích
    Các khả năng có thể xảy ra:
    T G G G = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)
    4
    hoặc G T G G = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)
    4
    hoặc G G T G = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)
    4
    !
    ! ( ) !
    x
    n
    n
    C
    x n x
    !
    ! !
    x y
    n
    P p q
    x y
    5!
    2 2 1 0
    (3 / 8) (3 / 8) (1 / 8) (1 / 8)
    2 ! 2 ! 1! 0 !
    4 1
    30.(3 / 8) (1 / 8) 0, 07 4
    P
    Trang 2
  • --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang: 3
    hoặc G G G T = (1/2)(1/2)(1/2)(1/2) = (1/2)
    4
    P = (1/2)
    4
    + (1/2)
    4
    + (1/2)
    4
    + (1/2)
    4
    = 4 . (1/2)
    4
    =1/4
    Như vậy
    1. Phân phối nhị thức = qui tắc nhân + qui tắc cộng
    2. Phân phối nhị thức được sử dụng khi không chú ý đến thứ tự của các sự kiện.
    3. Qui tắc nhân được áp dụng trong trường hợp có lưu ý đến trật tự sắp xếp.
    B. TRẮC NGHIỆM ĐIỀN KHUYẾT
    1/ Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội :
    a) BBBbbb:
    BBB = .....................................BBb = .................................Bbb = ............................bbb = ..................
    b) BBbbbb:
    BBb = .........................................Bbb = ............................bbb = ....................................
    c) BBBBBBbb
    BBBB = ...........................................BBBb = ................................BBbb = ......................................
    2/ Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người
    đàn ông em gái bị bệnh, lấy người vợ anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng anh vợ bị bệnh ra, cả 2
    bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh.
    a. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh:...............................
    b. Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh đứa con thứ hai là con trai không bệnh là ............................
    3/ Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có:
    a. KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn .............b. KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội.................
    c. Kiểu gen có 6 alen trội....................................... d. Kiểu gen có 4 alen trội.........................................
    4/Nhóm máu ở người do các alen I
    A
    , I
    B
    , I
    O
    nằm trên NST thường qui định với I
    A
    , I
    B
    đồng trội và I
    O
    lặn.
    a. Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu nếu biết tần số người mang nhóm máu O
    25% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các nhóm máu.......................................
    b. Người chồng có máu A, vợ máu B.Họ sinh con đầu lòng thuộc nhóm máu O.Tính xác suất để :
    b
    1
    )2 đứa con tiếp theo có nhóm máu khác nhau ........................................
    b
    2
    ) 3 đứa con có nhóm máu khác nhau ......................................................
    5/ Gen I, II III số alen lần lượt 2,3 4.Tính số kiểu gen tối đa thể trong quần thể các trường
    hợp:
    a. 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường. ............................................
    b. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác......................
    c. Gen I và II cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y,gen III nằm trên cặp NST thường.
    Trang 3
  • --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang: 4
    .....................................................................................................................................
    6/ người, bệnh màu đỏ lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định, bạch tạng do gen lặn nằm trên NST
    thường.Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác qui định.
    Xác định:
    a) Số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT người? .............................
    b) Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể là bao nhiêu?............................
    7/ Một cặp vợ chồng dự kiến sinh 3 người con và muốn có được 2 người con trai và 1 người con gái.
    Khả năng thực hiện mong muốn đó là bao nhiêu? .........................................
    8/ Chiều cao y do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định.Sự mặt mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm
    tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm. Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ. Xác định:
    - Tần số xuất hiện tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội. ......................................
    - Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm......................................
    9/ Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Xác định:
    - Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra? ...............................
    - Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?...............................
    - Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3?..........................
    10/ Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen PLĐL. Xác định trong quần thể:
    - Số loại KG: ...........................................- Số KG đồng hợp về tất cả các gen:.....................................
    - Số KG dị hợp về tất cả các gen: ..................................- Số KG dị hợp về một cặp gen:......................
    - Số KG có ít nhất có một cặp gen dị hợp: ...........................................................................................
    11/ Bộ NST lưỡng bội của người 2n = 46.
    - Có bao nhiêu trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố? ......................
    - Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ là bao nhiêu?.............................
    - Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại là bao nhiêu?......................
    12/ Bệnh máu khó đông người do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X,alen trội tương ứng quy định
    người bình thường. Một gia đình người chồng bình thường còn người vợ mang gen dị hợp về tính trạng trên.
    Họ có dự định sinh 2 người con.
    Xác suất để có được ít nhất 1 người con không bị bệnh là bao nhiêu? .........................
    13/ đậu lan, tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt màu xanh.Tính trạng do một gen
    quy định nằm trên NST thường. Cho 5 cây tự thụ và sau khi thu hoạch lấy ngẫu nhiên mỗi cây một hạt đem gieo
    được các cây F
    1
    . Xác định:
    a/ Xác suất để ở F
    1
    cả 5 cây đều cho toàn hạt xanh? ..........................
    b/ Xác suất để ở F
    1
    có ít nhất 1 cây có thể cho được hạt vàng?..............................
    Trang 4
  • --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    Tài liệu ôn tập SINH HỌC 12 Chuyên đề : XÁC SUẤT SINH HỌC - Trang: 5
    14/ Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000.
    a. hãy tính tần suất các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết bệnh bạch tạng do gen lặn
    nằm trên NST thường qu định...........................
    b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể y kết hôn nhau sinh ra người con trai đầu long bị bệnh
    bạch tạng...........................
    15/ người, bệnh u nang do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, người bình thường mang alen
    A.Có hai cặp vợ chồng bình thường và đều mang cặp gen dị hợp.Hãy xác định :
    a/ Xác xuất để có 3 người con trai của cặp vợ chồng thứ nhất đều mắc bệnh............................
    b/ XS để có 4 người con của cặp VC thứ hai có 3 người bình thường và 1 người mắc bệnh....................
    16/ Một cặp vợ chồng bình thường có một đứa con bị bệnh u xơ nang. Đây là một bệnh hiếm gặp, được quy định
    bởi một đột biến lặn trên NST thường di truyền theo định luật Menden. Cặp vợ chồng này dự định sinh thêm
    con. Hãy tính xác suất để đứa con tiếp theo :
    a/ Mang gen bệnh. ........................................................
    b/ Không bị bệnh..........................................
    17/ Khả năng uốn cong lưỡi thành hình chữ U ở người là một đặc tính di truyền do gen trội A quy định, gen lặn a
    quy định tính trạng không khả năng đó. Các gen đó nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một cộng đồng
    64% người có khả năng trên, 36% người không có khả năng trên.
    a/ Tần số tương đối của các alen A, a trong cộng đồng trên: .................................................
    b/ Một thanh niên không khả năng trên lấy vợ khả năng trên. Xác suất sinh con không khả năng uốn
    cong lưỡi là: ..........................................
    18/ người, tính trạng hói đầu được chi phối bởi một gen ôtôsôm, gen này trội nam nhưng lặn ở nữ. Trong
    một cộng đồng, trong số 10000 người nam thì 7225 người không bị hói đầu. Như vậy, trong số 10000 người
    phụ nữ sẽ có bao nhiêu người không bị hói đầu: ...............................
    19/ Bệnh máu khó đông người bệnh do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X y ra, tỉ lệ giao tử chứa
    đột biến gen lặn chiếm 1% trong một cộng đồng.
    a/ Tần số gen của nam giới có thể biểu hiện bệnh trong quần thể này là: ...............................
    b/ Biết rằng quần thể có sự cân bằng về kiểu gen. Tần số nữ có biểu hiện bệnh là: ..........................
    TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN
    1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên Y. Bệnh bạch tạng lại
    do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người
    chồng bố mẹ đều nh thường nhưng em gái bị bạch tạng. Người vợ bố bị màu mẹ bình
    thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh
    trên : A. 1/12 B. 1/36 C. 1/24 D. 1/8
    2: Lai hai thứ quả tròn tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1
    người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì
    xác suất để có được quả dài ở F3 :A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
    Trang 5

Mô tả:

Tài liệu liên quan