TÊN
VIỆT
NAM
TÊN LA TINH BỘ
THÀNH PHẦN
PHẬN CHÍNH
DÙN
G
DƯỢ
C LÝ
CÔN
G
DỤN
G
CHẾ
PHẨM
DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU CÓ THÀNH PHẦN CHÍNH LÀ CÁC DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
Hương
Nhu
Tía
-Ocimum
sanctum
-Họ hoa môi
(Lamiaceae)
Đại
Hội
-Illicium verum -Quả
-Họ
hồi(Illiciaceae)
-Cành -eugenol
mang - HLTD 1,08lá,hoa. 1,62% và >=0.5%
-Thu
hái lúc
cây đã
ra hoa
-Trans anethol
-Quả chứa TD 89%
-Quả mới thu
hoạch 10-15%
DĐVN,HLTD>=4
%
-TD lá ~TD quả
(85-90%)
-Chữa cảm
mạo, cước khí,
thủy thũng.
-Nước sắc
dùng làm nước
súc miệng
chữa hôi
miệng
-giúp tiêu hóa,
lợi tiểu, giảm
đau,giảm co
bóp nhu động
ruột->chữa ăn
không tiêu,
đầy bụng, ỉa
chảy, nôn mửa.
-có vị cay, ôn>
Tác dụng vào
kinh can, thận,
tỳ, vị->giúp ôn
trung khí hàn
-dùng
ngoài,chửa đau
nhức, thấp
khớp, bong
gân
-Tỳ bách
thảo:điều
trị hôi
miệng
-tinh dầu
hương
nhu:chữa
cảm
lạnh,chữa
vết
thương
- Cồn xoa
bóp
Acocina:
chữa đau
nhức
,thấp
khớp,
bong gân
-Viên
nang
Hương
liên
Yba:điều
trị tiêu
chảy,
viêm
ruột,viêm
đại tràng
Quế
Quế
Việt
Nam
-Tinh dầu chế
rượu mùi,
dùng tổng hợp
các hormon
-Cinnamomum -Trên thị trường quốc tế, 2 loại quế chính:
-Họ Long
+Cinnamomum cassia:tên thị trường là cassia.Gồm 2
não(Lauraceae) loại :Quế Trung Quốc, Quế Việt Nam.
+Cinnamomum zeylanium:tên thị trường là cinnamonQuế Srilanka( hay Ceylan)
-Cinnamomum -Vỏ
*trong vỏ quế
-kích thích tiêu - Tinh
cassia
quế
-TD:1-3%.DĐVN hóa, hỗ trợ hô dầu quế
-Họ long
-Cành II
hấp và tuần
nguyên
não(Lauraceae) nhỏ:
>=1%
hoàn, tăng sự
chất
quế
-TP chính :aldehyd bài tiết, co
Silent
chi
cinnamic.DĐVN
mạch, tăng nhu Night :
-Khai II, chất này >=80% động ruột và
xua tan
thác
-Chất làm giảm giá co bóp tử
mệt mỏi,
TD vỏ trị tinh dầu quế:
cung.
tạo cảm
kết
cinnamylacetat
-Chống khối u, giác thư
hợp lá *Trong lá TD 0.14- chống xơ vữa giãn
trước 1.04%
động mạch
nhanh
tháng vành, chống
chóng,
5 và
oxi hóa.
điều trị
sau
-Làm gia vị
cảm cúm,
tháng
-ức chế sự phát khử trùng
9
triển của nấm, không
thức ăn không khí hiệu
thiu thối
quả.
-theo đông y,
-Bột
quế là vị thuốc quế :làm
bổ .Tính vị:
gia vị
ngọt cay,đại
- cao xoa
nhiệt.tác dụng
cả 5 kinh: tâm,
phế, thận, can,
Quế
Srilank
a
-Cinnamomum -Vỏ
zeylanicum
-Lá
-Họ long
não(Lauraceae)
tỳ.
-có tác dụng
bổ mệnh môn
hỏa, thông
huyết mạch,trừ
hàn tích
-Hồi dương
cứu nghịch,
mệnh môn hỏa
suy,tạng phủ
lạnh
-Quế chi chữa
cảm lạnh
không ra mồ
hôi, tê thấp,
chân tay đau
buốt.
-Tinh dầu
quế :t/d sát
khuẩn, kích
thích tiêu hóa,
hệ thống thần
kinh ->dễ thở,
tuần hoàn lưu
thông, kích
thích nhu động
ruột
*Trong vỏ
-Lá quế là
-TD chiếm 0.5-1% nguồn nguyên cinnamon
-TP chính aldehyd liệu cung cấp
:
cinnamic( thấp hơn eugenol
việt Nam 70%)
-Vỏ quế làm
-4-10% eugenol
gia vị
*Trong lá
-Tinh dầu vỏ
-TD chiếm 0.75% được cất từ dư
-TP chính eugenol
phẩm khi chế
biến vỏ quế.
MỘT SỐ DƯỢC LIỆU CÓ KHẢ NĂNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TINH DẦU VIỆT NAM
Màng
Tang
-Litsea cubeba -Quả
-Họ long
não( Lauraceae
)
Trà
-Ocimum
Tiên( É basilicum
trắng)
-Họ hoa
Kinh
Giới
Núi
Kinh
Giới
Trồng
Thiên
Niên
Kiện
môi( Lamiacea
e)
-Elsholtzia
winitiana
-Họ hoa
môi( Lamiacea
e)
-Elsholtzia
willd
-Họ hoa môi
(Lamiaceae)
-Homalomena
aromatica
-Họ
Ráy(Araceae)
-citral(65%)
-TD trong quả 3%
-Cành -TP chính
mang citral(67,82%)
lá
-Từ quần thể Trà
Tiên:TP chính
linalol
*Loài mọc hoang ở Lâm
Đồng:
-BPD:phần trên mặt đất
-TP chính:citral
*Loài mọc hoang ở mường
lống:
-BPD:phần trên mặt đất
-TP chính:cineol
Phần
trên
-TP chính :citral
mặt
đất
Thân -TD trong thân rễ
rễ(
(0.8-1%)
-TP chính
:linalol(72,1%)
-Tinh dầu
màng
tang:
kháng
khuẩn ,
điều hòa
huyết áp ,
dưỡng da,
làm đẹp
-thảo cốt
vương
:điều trị
thấp khớp
Vương
Tùng
-Murraaya
-Họ Cam
(Rutaceae)
Đại Bi
-Blumea
-lá
balsamifera
-Họ
Cúc(Asteraceae
)
Lá
-TD trong lá chiếm
5,52%
-TP chính:
menthon
-menthon gồm iso
menthon và
menthon
-borneol và Lcamphor
- Xem thêm -