Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo đtm dự án đầu tư xây dựng khu cải táng mồ mả xã tam thăng...

Tài liệu Báo cáo đtm dự án đầu tư xây dựng khu cải táng mồ mả xã tam thăng

.PDF
88
577
85

Mô tả:

Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Ngày 01/01/1997, theo Quyết định của Chính phủ, tỉnh Quảng Nam được chia tách từ tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng thành một trong 61 đơn vị hành chính cấp tỉnh trực thuộc trung ương. Tỉnh Quảng Nam nằm ở vị trí trung độ của Việt Nam, có tuyến đường sắt Bắc Nam, Quốc lộ 1A đi qua; ngoài ra Quảng Nam còn có tuyến Quốc lộ 14B đi Tây Nguyên, cảng biển nước sâu Kỳ Hà, sân bay Chu Lai, … là những đầu mối giao thông quan trọng để lưu thông hàng hóa, giao lưu kinh tế với các vùng trong cả nước. Thành phố Tam Kỳ là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh Quảng Nam. Năm 2006 thành phố được công nhận là đô thị loại III trực thuộc Tỉnh, với diện tích là 91,98km2, và dân số là 101.607 người. Trong những năm qua, việc Nhà nước đầu tư xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, cảng Kỳ Hà, sân bay Chu Lai cùng với các đô thị được quy hoạch xây dựng dọc Quốc lộ 1A, đặc biệt là khu đô thị mới phía Đông Bắc thành phố Tam Kỳ (nằm trong quy hoạch của khu kinh tế mở Chu Lai) là một lợi thế vô cùng quan trọng để đầu tư và phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Trong quá trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng chuẩn bị đầu tư xây dựng các dự án trong khu kinh tế mở (có vùng Đông Bắc của thành phố) một vấn đề cấp thiết được đặt ra là việc di dời mồ mả trong khu vực quy tập về một chỗ, do đó cần có một khu cải táng tập trung để quy tập các phần mộ, cũng như đáp ứng nhu cầu chôn mới của người dân. Trước tình hình trên, UBND thành phố Tam Kỳ ra Quyết định số 2645/QĐUBND ngày 21/9/2007 về việc giao nhiệm vụ quản lý thực hiện công trình: xây dựng khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam nhằm tập hợp lượng mồ mả chôn theo kiểu tự phát, hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuẩn bị mặt bằng để đầu tư phát triển các dự án trong khu kinh tế mở Chu Lai. Dự án xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng được đầu tư xây mới hoàn toàn. Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 1 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật - Luật bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước công bố ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ ngày 01/7/2006. - Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 28/02/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định 35/CP/2008/NĐ-CP ngày 25/03/2008 về xây dựng quản lý và sử dụng nghĩa trang; - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ xây dựng v/v hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. - Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc ban hành quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; - Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng v/v ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong đồ án quy hoạch xây dựng; - Thông báo số 145/TB-KTM ngày 02/08/2007 của Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai về việc thỏa thuận địa điểm xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng; Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 2 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng - Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 21/9/2007 của UBND thành phố Tam Kỳ, về việc giao nhiệm vụ quản lý thực hiện công trình: xây dựng khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam; - Quyết định số 3481/QĐ-UBND ngày 14/11/2007 của UBND thành phố Tam Kỳ, về việc chọn đơn vị tư vấn khảo sát, lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam; - Thông báo số 98/TB-UBND: Kết luận của đồng chí Trần Nam Hưng - Phó chủ tịch UBND Thành phố Tam Kỳ tại cuộc họp thông qua quy hoạch chi tiết 1/500 dự án xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng; 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng - Tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị 20 TCN 82-81. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4449-1987 (Quy hoạch XDĐT - TC thiết kế); - TCVN 5937-2005: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh; - TCVN 5938-2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - TCVN 3985-1999: Âm học - Mức ồn cho phép tại vị trí làm việc; - TCVN 5949-1998: Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép; - TCVN 5945-2005: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải; - QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - Quy chế quản lý chất thải nguy hại (Ban hành kèm theo Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng chính phủ về ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại); - Căn cứ bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500; - Căn cứ các quy định của Nhà nước về lập đồ án quy hoạch xây dựng; - Căn cứ điều kiện tự nhiên, xã hội của khu vực. Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 3 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng 2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường 2.3.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo  Tài liệu tiếng Việt: 1. Phạm Ngọc Đăng, 1997, Môi trường không khí, NXB KH&KT, Hà Nội. 2. Trần Đức Hạ, 2002, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, NXB Xây dựng. 3. Lê Xuân Hồng, 2006, Cơ sở đánh giá tác động môi trường, NXB Thống kê. 4. Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001, Quản lý chất thải rắn, NXB Xây dựng, Hà Nội. 5. Trần Hiếu Nhuệ; 2001, Thoát nước, xử lý nước thải công nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật. 6. Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu, 2006 Xử lí nước thải, www.Greevn.com. 7. Niên giám thống kê thành phố Tam Kỳ năm 2007.  Tài liệu tiếng Anh: 1. Environment Agency, 2004, Assessing the Groundwater Pollution Potential of Cemetery Developments. 2. World Health Organization, 1993, Assessment of sources of air, water and lands pollution, Geneva. 2.3.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập 1. Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật - Dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng. 2. Thuyết minh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 xây dựng công trình Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng. 3. Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình công trình xây dựng Khu cải táng mồ mả Tam Thăng, Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM Các phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng công trình khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng bao gồm: • Phương pháp thống kê số liệu Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 4 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế - xã hội tại khu vực dự án. • Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường Trên cơ sở các số liệu, tài liệu về dự án, tiến hành khảo sát hiện trạng môi trường, hệ sinh thái trong khu vực dự án và các vùng lân cận để làm cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường nền tại khu vực dự án. • Phương pháp phỏng vấn, tham vấn ý kiến cộng đồng Điều tra các số liệu về kinh tế, dân sinh, nguyện vọng của người dân về DA bằng cách phỏng vấn, lấy ý kiến của chính quyền và người dân địa phương với mục đích nhằm cập nhật, bổ sung các số liệu mới nhất phục vụ cho việc đánh giá. • Phương pháp lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm Đo đạc, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước tại khu vực dự án. • Phương pháp đánh giá nhanh Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án dựa vào các hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập, mục đích nhằm dự báo mức độ ảnh hưởng của các nguồn tác động. • Phương pháp so sánh Đánh giá mức độ tác động của các nguồn gây ô nhiễm trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành. • Phương pháp nội suy Dựa trên các số liệu thu thập từ kết quả giám sát định kỳ, kết quả lấy mẫu phân tích tại các nghĩa trang, nghĩa địa đã được xây dựng để dự báo mức độ, phạm vi ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội, chất lượng nguồn nước ngầm tại khu vực lân cận vùng dự án khi khu cải táng đi vào hoạt động. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng do UBND thành phố Tam Kỳ chủ trì thực hiện. Đơn vị tư vấn lập báo cáo: Công ty CP Tư vấn Công nghệ Môi trường Quảng Nam. Cơ quan quản lý thực hiện Dự án: Ban Bồi thường - Giải phóng mặt bằng & Tái định cư thành phố Tam Kỳ Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 5 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng * Các thành viên tham gia lập Báo cáo ĐTM dự án khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng gồm: TT Họ và tên Chuyên môn Đơn vị Công tác Ghi chú 1 Vũ Đình Mai CN Khoa học Cty CP Tư vấn CNMT QN Chủ trì 2 Nguyễn Gia Truyết Kỹ sư Hoá Cty CP Tư vấn CNMT Thành viên 3 Nguyễn Thanh Hải CN Khoa học Âu Cty CP Tư vấn CNMT Thành viên 4 Lê Văn Vinh Ks Xây dựng Cty CP Tư vấn CNMT Thành viên 5 Tạ Đình Thanh Ks môi trường Cty CP Tư vấn CNMT Thành viên 6 Đào Văn Đồng Ks Cầu đường Ban Bồi thường-GPMB & Thành viên Tái định cư Tam Kỳ 7 Trương Văn Ngô Trung cấp Cầu Ban Bồi thường–GPMB & Thành viên Tái định cư Tam Kỳ đường 8 Lê Tấn Việt Cử nhân tin học Cty CP Tư vấn CNMT Thành viên 9 Trần Thị Ánh Trung cấp Kế Cty CP Tư vấn CNMT toán Thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 6 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng. 1.2. CHỦ DỰ ÁN Cơ quan chủ dự án: UBND thành phố Tam Kỳ. Địa chỉ: 159 Trưng Nữ Vương, phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Điện thoại: 0510.3111111 Fax: 0510.3111111 Đại diện: Ông Hoàng Xuân Việt; Chức vụ: Chủ tịch UBND thành phố. Cơ quan trực tiếp quản lý, thực hiện dự án: Ban Bồi thường – Giải phóng mặt bằng và Tái định cư thành phố Tam Kỳ. Địa chỉ: 159 Trưng Nữ Vương, phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Điện thoại: 0510.3812570 Đại diện: Ông Huỳnh Hữu Lân; Chức vụ: Q. Trưởng Ban. 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN Công trình Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng được xây dựng tại thôn Thăng Tân, xã Tam Thăng, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Vị trí thực hiện dự án cách trung tâm thành phố Tam Kỳ khoảng 10km về phía Đông Bắc, cách Quốc lộ 1A khoảng 6km về phía Đông và cách tuyến ĐT 615 khoảng 500m về phía Tây Bắc. Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch là: 30,84 ha, diện tích lập quy hoạch khoảng: 20,5 ha; khu dự án có tứ cận tiếp giáp như sau: - Phía Đông Bắc giáp : Đường quy hoạch rộng 30m; - Phía Tây Bắc giáp : Đường quy hoạch rộng 60m; - Phía Đông Nam giáp : Nhà dân và đường ĐT 615. - Phía Tây Nam giáp : Nhà dân. Bảng 1.1. Tọa độ giới hạn khu vực xây dựng dự án Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 7 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng TT Điểm gốc 1 A 2 B 3 C 4 D 5 E 6 E’ 7 E’’ 8 F 9 G 10 H Tọa độ X (m) 1728082.881 6 1728096.832 2 1728241.085 4 1728315.046 3 1728735.183 7 1728722.737 9 1728731.168 1 1728394.532 2 1728081.143 5 1728219.567 3 Y (m) 579866.3014 579898.3275 579777.2672 579865.3067 579702.4671 579716.0906 579684.4565 579238.3561 579586.6053 579751.5920 Địa điểm xây dựng khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng nằm trong quy hoạch mở rộng dọc biển của Khu kinh tế mở Chu Lai, diện tích đất xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất cát trắng hoang hóa. Mật độ dân số rất thấp, tập trung ở khu vực phía Tây Nam và phía Đông Nam dự án. Các hoạt động về thương mại, dịch vụ trong vùng hầu như chưa phát triển. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Tổng vốn đầu tư Tổng vốn đầu tư cho dự án: 6.976.952.100 đồng. (Bằng chữ: Sáu tỷ, chín trăm bảy mươi sáu triệu, chín trăm năm mươi hai nghìn, một trăm đồng). Tổng hợp khái toán kinh phí đầu tư xây dựng được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1.2. Tổng hợp khái toán các công trình đầu tư xây dựng KHỐI TT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ Đ.VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN LƯỢNG 1 Diện tích mặt đường BTXM m2 5675,01 250.000 1.418.752.500 Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 8 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng 2 3 4 5 6 7 8 Diện tích mặ đường bêtông ximăng Diện tích mặt đường nhánh bêtông ximăng Hệ thống mương trần thoát nước( tạm tính) Cầu bản bêtông cốt thép qua mương( tạm tính) Nhà quản trang Nhà đốt đồ Trồng cây xanh 9 San nền 10 11 12 13 14 Bãi đỗ xe Sân hành lễ Hệ thống cấp điện Tường rào cỗng ngỏ Đền bù, giải phóng mặt bằng TỔNG CỘNG m2 212 250.000 53.000.000 m2 9.114,54 200.000 1.822.908.000 m 620 700.000 434.000.000 Cái 02 150.000.000 300.000.000 2 m 100 2.000.000 200.000.000 2 m 40 1.000.000 40.000.000 m2 71.275 300.000.000 32.414,5 m2 20.000 648.291.600 8 m2 1.364 250.000 341.000.000 2 m 870 200.000 174.000.000 123.000.000 m 1.740 300.000 522.000.000 600.000.000 6.976.952.100 1.4.2. Mục tiêu đầu tư, xây dựng dự án Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng được đầu tư XD nhằm các mục tiêu: - Quy tập cải táng mồ mả rải rác trong khu vực và các vùng lân cận để phục vụ việc giải phóng mặt bằng xây dựng các dự án trong Khu Kinh tế Mở Chu Lai trên địa bàn vùng Đông Bắc Thành phố Tam Kỳ. - Tránh việc chôn cất tùy tiện, tự phát trong khu vực dân cư, làm trở ngại cho việc triển khai các dự án mới và ô nhiễm môi trường. - Bố trí chi tiết tổng mặt bằng phân lô sử dụng đất khu nghĩa trang hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất cho việc di dời, chôn cất mồ mả theo trật tự. - Đáp ứng nhu cầu chôn cất, cải táng của đại bộ phận dân cư trong khu vực. 1.4.3. Bố cục quy hoạch khu cải táng mồ mả Tổng mặt bằng khu cải táng được tổ chức quy hoạch theo phép đăng đối, trục đối xứng là lối đi chính (rộng 5,5m) dẫn vào khu cải táng vuông góc với đường giao thông (đường quy hoạch rộng 60m phía Bắc khu dự án). Xen lẫn vào giữa khu là vệt cây xanh và mương thoát nước. Khuôn viên khu cải táng được xây dựng trên khu đất có vị trí đẹp với 3 mặt tiền giáp đường quy hoạch rộng, thuận tiện cho nhân dân đi lại thăm viếng. Ngoài việc phục vụ cho nhu cầu cải táng, chôn mới, trong quy hoạch cũng bố trí một phần lớn diện tích để trồng cây xanh và khu vực công cộng. Phân khu chức năng của khu cải táng được chia làm các khu như sau: Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 9 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng - Khu vực phục vụ các hoạt động của khu cải táng. Khu phục vụ các hoạt động cải táng gồm các công trình: + Bãi đỗ xe. + Nhà quản trang, nhà đốt đồ. - Khu vực hành lễ. Trong khu vực hành lễ quy hoạch xây dựng các công trình gồm: + Sân hành lễ. + Vườn hoa, cây xanh. - Khu vực yên nghĩ. Khu vực yên nghĩ gồm: + Khu vực cải táng mồ mả (quy tập từ các nơi trong vùng mở rộng của Khu kinh tế mở Chu Lai). + Khu vực chôn mới (dành cho những người có nhiều thành tích, cống hiến cho xã hội). + Mộ riêng lẻ phục vụ cho một bộ phận nhân dân trong khu vực. - Khu vực cách ly. Khu cách ly được quy hoạch xây dựng như sau: - Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu cải táng, đối với tuyến đường chính vệt cây xanh 30m, các khu vực còn lại là 20m. Cây trồng được lựa chọn là các loại cây có tán lá rậm, rễ cọc. - Phần diện tích còn lại, tổ chức giao thông nội bộ, xây dựng hệ thống thoát nước, trồng hoa, cây bụi hoặc cây bóng mát. Việc tổ chức bố cục quy hoạch như trên vừa đảm bảo cho các hoạt động mang tính đặc thù của khu nghĩa trang, vừa tạo nên một không gian yên tĩnh, trang nghiêm, thể hiện đạo lý : “nghĩa tử, nghĩa tận”, chăm lo nơi yên nghĩ cho người quá cố. 1.4.4. Cơ cấu tổ chức quy hoạch Diện tích sử dụng đất trong quy hoạch xây dựng khu cải táng được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1.3. Bảng cân bằng sử dụng đất đai TT HẠNG MỤC I Đất bố trí mồ mã Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ DIỆN TÍCH (m2) 109.907 TỶ LỆ (%) 53,56 Tr 10 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng I.1 I.2 I.3 II III IV V Xây mới Cải táng Đất dự phòng Bãi đậu xe Nhà quảng trang Đất cây xanh Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật Tổng cộng 15.419 86.555 7.993 3.063 498 71.275 20.453 205.196 7,51 42,18 3,87 1,49 0,24 34,74 9,97 100,00 Bảng 1.4. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật TT Danh mục sử dụng đất Kích thước Diện tích Diện tích bình quân bình quân Ký hiệu Số mộ (m2) 2 Lô đất (m) Lô đất (m ) I Đất bố trí mồ mả I.1 Xây mới Khu mộ riêng lẻ Khu mộ người có công I.2 Đất mồ mả cải táng I.3 II II.1 II.2 III IV V R CC CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 DP Đất dự phòng Bãi đậu xe Bãi dậu xe đầu tư BĐX1 Bãi đậu xe dự phòng BĐXDP Nhà quản trang NQT Đất cây xanh Đất giao thông và hạ tầng KT TỔNG CỘNG Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ 28.181 2.463 1.228 1.235 22.578 4.430 2.250 2.187 4.208 2.351 2.137 2.109 3.906 109.907 15.419 7.845 7.574 86.555 16.045 8.740 8.062 15.243 8.607 7.957 7.790 14.111 7.933 3.063 1.364 1.699 498 71.275 20.453 205.196 1,6X3,1 1,6X3,1 4,96 4,96 1,3X2,3 1,3X2,3 1,3X2,3 1,3X2,3 1,3X2,3 1,3X2,3 1,3X2,3 1,3X2,3 2,99 2,99 2,99 2,99 2,99 2,99 2,99 2,99 Tr 11 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng Việc quy hoạch sử dụng đất cho từng công trình trong khu cải táng dựa trên số liệu điều tra về số lượng mộ cải táng cho khu vực Đông Bắc thành phố Tam Kỳ và nhu cầu chôn cất mới của một bộ phận nhân dân trong khu vực: Quy mô số lượng mộ cần cải táng : Khoảng 21.000 mộ. Trong đó: - Xã Tam Thanh : 6.000 mộ. - Xã Tam Thăng : 10.000 mộ. - Phường An Phú : 5.000 mộ. Số lượng mộ chôn mới dự báo đến năm 2015 là khoảng: 2.100 mộ, bình quân mỗi năm 300 mộ, chủ yếu phục vụ cho những người có nhiều thành tích cống hiến cho xã hội và những người dân ở xung quanh khu vực. 1.4.5. Các hạng mục công trình đầu tư xây dựng 1.4.5.1. Các hạng mục công trình chính a/ Mộ cải táng Do mộ được cải táng nên diện tích xây dựng mỗi mộ nhỏ hơn so với các mộ xây mới. Diện tích trung bình một mộ khoảng 2,99m 2. Các phần mộ được chia có kích thước: 1,3m x 2,3m, nhằm đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật xây dựng đối với khu vực đất cát. Diện tích được phép đào 0,7m x 1,7m. Để thuận lợi cho việc thăm viếng, chăm sóc phần mộ, cứ 5 hàng mộ bố trí một lối đi rộng 1,5m, mộ được bố trí theo lối xen kẻ. b/ Mộ xây dựng mới Khu vực xây mộ mới được quy hoạch để phục vụ việc chôn cất của một bộ phận nhân dân, những người có công và người có hoàn cảnh khó khăn. Dựa vào yêu cầu thực tế, DT sử dụng cho mỗi mộ xây mới khoảng 4,96m2. Diện tích được phép đào là 1,0m x 2,6m. Để thuận lợi cho việc thăm viếng, chăm sóc phần mộ, cứ 5 hàng mộ bố trí một lối đi rộng 1,5m, mộ được bố trí theo lối xen kẻ. c/ Nhà quản trang Nhà quản trang phục vụ cho công tác quản lý và thăm viếng của thân nhân. Diện tích sàn xây dựng 81,4m2. Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 12 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng - Kiến trúc công trình mang phong cách hiện đại và trang nghiêm, các đường nét gờ phào đơn giản tạo không gian gần gủi và thân mật. Cos nền nhà được thiết kế cao hơn so với cos sân 45cm, nhằm tạo không gian cao ráo. - Công trình có quy mô là nhà cấp 4; 01 tầng, móng trụ cột BTCT kết hợp tường chịu lực, dầm bằng BTCT sỏi 1x2 đổ toàn khối, tường bao che xây gạch D200. Chiều cao tầng: 3,6m. Nền lát gạch ceramic 300 x 300, mái lợp tôn sóng ngói, xà gồ thép hộp, trần laphông nhựa, khung gỗ. Cửa đi, cửa sổ sắt hộp, gỗ kính. Tường sơn vôi. - Hệ thống điện nước được thiết kế chôn ngầm trong tường, sàn. - Móng được tính toán dựa trên báo cáo khảo sát hiện trạng công trình. - Toàn bộ kết cấu được tính theo tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam. - Nguồn điện được lấy từ trụ điện hạ thế gần nhất trên đường ĐT 615. Dây dẫn được đi nổi theo 2 trụ BTLT đặt trên đường ĐT615 và đi chung với dây dẫn trụ điện chiếu sáng. Trong nhà dùng hệ thống đèn chiếu sáng là đèn huỳnh quang đơn có máng, kết hợp với đèn tròn gắn sát trần cho sảnh, hành lang, WC. Thiết bị ổ cắm, công tắc dùng chủng loại Clipsai chôn ngầm tường, trần. - Nước cấp được khai thác từ hệ thống giếng khoan bơm dẫn lên bồn nước 500 lít đặt trên mái rồi cấp cho nhà vệ sinh. - Nước vệ sinh được xử lý qua hầm tự hoại và hầm rút, thoát nước mái qua sênô theo các đường ống rồi thoát ra khu vực. - Nền sân bêtông: 110 m2, láng vữa xi măng kẻ roan, nền bêtông sỏi 2x4 M150, dày 100. d/ Nhà đốt đồ Phục vụ cho việc đốt đồ của người chết, diện tích xây dựng: 13m 2, tường xây gạch dày 100, cao 2,5m, móng xây đá hộc VXM M50, nền lát gạch thẻ chống cháy, không lợp mái, tường mặt ngoài quét vôi. • Quy định kỹ thuật an toàn trong xây dựng ở khu vực đất cát Do khu vực chôn cất là đất cát dễ sụt lún khi đào đất, nên trong quá trình đào đất, xây dựng công trình, đơn vị thi công tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo không gây sụt lún, ảnh hưởng đến các mộ bên cạnh. Theo quy định, đối với chiều sâu đào mộ từ 1,5-2m, để đảm bảo an toàn trong xây dựng ở khu vực đất cát: cần gia cố vách hố đào bằng các thanh chống bố trí như sau: Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 13 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng Hình 1. Gia cố vách hố đào bằng các thanh chống Kiểu chống vách hố móng quy định như sau: Kiểu chống vách ứng chiều sâu đào móng Loại đất, trạng thái < 3m Đất có độ ẩm tự nhiên 3-5m (Trừ đất rời) Ván ốp đặt nằm ngang Ván ốp đặt liên tục để cách quãng 2 tấm Đất có độ ẩm cao, đất rời Ván ốp đặt ngang hoặc đứng liên tục 1.4.5.2. Các công trình phụ trợ a/ Đường giao thông • Quy mô và các chỉ tiêu kỹ thuật Căn cứ đồ án qui hoạch chi tiết Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng, xét vai trò và ý nghĩa phục vụ của tuyến, chúng tôi chọn cấp hạng cho các tuyến đường nội bộ trong khu cải táng là đường khu nhà ở theo TCXDVN 104 - 07, với các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản như sau: - Tốc độ thiết kế : 40 km/h, tốc độ qua nút 15 km/h. - Số làn xe : 1 làn. - Dốc ngang mặt đường : 2 %. - Dốc dọc lớn nhất : 4%. - Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất : 250 m. - Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất + Lồi : 4000 m. + Lõm - Kết cấu áo đường : Cấp cao A1. - Mô đun đàn hồi Eyc : Eycmin=120 (Mpa). : 1000 m. - Tải trọng tính toán: + Tính áo đường: Trục xe 10T.+ Tính công trình Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ : H13; XB60. Tr 14 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng - Qui mô công trình: Vĩnh cửu . • Giải pháp thiết kế * Vạch tuyến Hướng tuyến phóng trên cơ sở tọa độ các điểm qui hoạch đã được duyệt, các điểm khống chế. Bảng thống kê tọa độ các điểm vạch tuyến được thể hiện ở bảng sau: Bảng 1.5. Tọa độ các điểm quy hoạch vạch tuyến giao thông TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Tên đỉnh 1 2 3 4 5 6 7 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 X (m) 1728084.2908 1728242.3333 1728312.4229 1728368.3259 1728389.7889 1728411.2499 1728467.1547 1728259.3695 1728321.8276 1728413.2133 1728614.9585 1728703.3469 1728551.9819 1728484.1910 1728406.8251 1728329.4592 1728401.6223 1728478.9883 1728556.3541 Y (m) 579877.8462 579745.2139 579686.3931 579639.4782 579621.4662 579603.4519 579556.5390 579765.5120 579839.9287 579806.4813 579732.6421 579700.2918 579519.9457 579576.8372 579641.7642 579706.6913 579792.6711 579727.7442 579662.8171 * Cắt dọc Kẻ đường đỏ trên cơ sở các cao độ khống chế theo qui hoạch được duyệt và so sánh cao độ của các tuyến trong mạng lưới, đồng thời phù hợp với cao độ mực nước ngập trong khu vực, đảm báo thoát nước tốt. * Cắt ngang Theo quy hoạch được duyệt mặt cắt ngang được thiết kế như sau: - Chiều rộng mặt đường: B nền = 5,5m và B nền = 3m. Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 15 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng - Dốc ngang mặt đường : 2%. - Ta luy đào : 1/1. - Ta luy đắp : 1/1.5 (thi công cùng với san nền). * Kết cấu đường Tuyến đường chính (tuyến Đ1 - Đ7 thể hiện ở bản vẽ đính kèm trong phần phụ lục) chạy giữa khu quy hoạch đồng thời là tuyến đường đối ngoại, đấu nối với đường ĐT 615 và đường quy hoạch 60m. Kết cấu áo đường được tính toán sao cho đảm bảo Eyc = 100(Mpa) gồm các lớp áo đường như sau: - Lớp bê tông ximăng đá 1x2, M250 dày 20cm. - Cấp phối đá dăm loại I theo (334-06) dày 18cm Dmax = 25. - Đất đồi đầm chặt K.98 dày 30cm. Các nhánh tuyến còn lại (nhánh Đ27 - Đ24 và Đ26 - Đ29 _ thể hiện ở bản vẽ đính kèm trong phần phụ lục) kết cấu áo đường gồm 1 lớp bêtông ximăng sỏi 1x2, M200, dày 20cm. * Bó vỉa - Bó vỉa cao 10cm so với mặt đường. Tuỳ theo từng tuyến mà bó vỉa được cấu tạo khác nhau (xem chi tiết trên bản vẽ mặt cắt bó vỉa). - Bó vỉa dùng bê tông sỏi 1x2, M.200 đổ tại chỗ, cách khoảng 5 m chừa 1 khe co dãn chèn khe bằng bao tải tẩm nhựa đường. Riêng hai nhánh Đ1 - Đ7 và Đ26 - Đ29 phần bó vỉa sát mương trần cách khoảng 5m chừa một khoảng hở 20cm để thoát nước. * Nút giao thông Nút giao thông trên tuyến được thiết kế theo kiểu nút giao thông đơn giản, cùng mức, tốc độ hạn chế trong nút V = 15 km/h. Tại vị trí trũng của nút bố trí khoảng hở 0,2m để thu nước mặt. * Cầu bản qua mương - Bố trí 2 cầu bản qua đường trên hai nhánh tuyến Đ3 - Đ27, Đ7 - Đ25 (thể hiện trên bản vẽ đính kèm ở phần phụ lục); Khẩu độ cầu Lo = 5m, bề rộng mặt cầu 3m. - Kết cấu: Bản mặt cầu bằng BTCT M.250 đá 1x2, mũ mố bằng BTCT M200 sỏi 1x2, thân mố, tường cánh bằng bê tông M.150 sỏi 2x4, móng mố, móng tường cánh Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 16 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng bằng bê tông M100 sỏi 4x6 đặt trên lớp sỏi sạn đầm chặt dày 10 cm, sân cầu, chân khây bằng bêtông M150 sỏi 4x6. * Bãi đỗ xe Diện tích: - Diện tích quy hoạch xây dựng bãi đậu xe: 3.063m3; trong đó: - Diện tích dự kiến đầu tư: 1.364m2. - Diện tích dự phòng: 1.699 m2. Kết cấu: - Lớp bê tông ximăng đá 1x2, M250 dày 20cm. - Cấp phối đá dăm loại I theo (334-06) dày 18cm Dmax=25. - Đất đồi đầm chặt K.98 dày 30cm. * Mạng lưới đường giao thông - Giao thông đối ngoại: Hệ thống giao thông đối ngoại của dự án được đấu nối với trục đường ĐT615 hiện tại, tương lai nối với đường quy hoạch rộng 60m. - Giao thông nội bộ: Mặt cắt ngang các tuyến đường nội bộ có quy mô chiều rộng lòng đường rộng 3m; sử dụng mảng đệm cây xanh 3m, 10m 2 bên đường, không có vỉa hè. TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bảng 1.6. Khối lượng các tuyến đường thi công Mặt cắt Bề rộng Nhánh tuyến (m) (m) 1-2-3-5-7-8-9 10,0 + 5,5 + 7,0 22,5 19-27-26-25-24 10,0 + 5,5 + 7,0 22,5 Tổng chiều dài mặt đường 5,5m 3-27 0,0 + 4,0 + 0,0 4,0 7-25 0,0 + 4,0 + 0,0 4,0 Tổng chiều dài mặt đường 4,0m 12-14-16 3,0 + 3,0 + 3,0 9,0 10-11-15-17-18 3,0 + 3,0 + 3,0 9,0 2-18 20,0 + 3,3 + 3,0 26,0 3-16-17 3,0 + 3,0 + 3,0 9,0 5-14-15 10,0 + 3,0 + 10,0 23,0 7-12-11 3,0 + 3,0 + 3,0 9,0 Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Chiều dài (m) 649,82 382,00 1031,82 26,50 26,50 53,00 202,00 382,96 205,08 211,57 217,73 225,88 Tr 17 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng 11 12 13 14 15 16 17 18 8-10 30,0 + 3,0 + 3,0 28-29-30 3,0 + 3,0 + 3,0 20-21-22-23 3,0 + 3,0 + 20,0 19-20 3,0 + 3,0 + 20,0 27-28-21 3,0 + 3,0 + 3,0 26-29 10,0 + 3,0 + 10,0 25-30-22 3,0 + 3,0 + 3,0 24-23 30,0 + 3,0 + 3,0 Tổng chiều dài mặt đường 3,0m Tổng cộng 36,0 9,0 26,0 26,0 9,0 23,0 9,0 36,0 232,16 202,00 406,27 97,15 130,28 112,25 203,40 235,45 3038,18 4123,00 Bảng 1.7. Tổng kinh phí đầu tư đường giao thông Chiều dài Diện tích TT Tuyến đường Đơn giá lòng đường (m) 1 Mặt đường 5,5m 1031,82 5675,01 250.000 2 3 4 5 Mặt đường 3,0m Mặt đường 4,0m Sân hành lễ Bãi đỗ xe 3038,18 53,00 9114,54 212,00 870 1.364 200.000 250.000 200.000 250.000 Tổng cộng Thành tiền (1.000) 1.418.752 1.822.908 53.000 174.000 341.000 3.809.660 b/ Hệ thống cấp nước Trong hoạt động của khu cải táng, nước được cấp cho hoạt động của nhà quản trang và nước tưới cây. Nguồn nước được khai thác từ các giếng khoan tại chỗ. Dự kiến chủ DA sẽ khoan 3 giếng để cấp nước cho nhà quản trang và tưới cây. Nước cấp cho nhà quản trang khi có tang lễ khoảng 2-3m 3/ngày (chủ yếu sử dụng cho vệ sinh). Nhu cầu nước tưới cây khoảng: 150m3/ngày (khi cây còn nhỏ; tiêu chuẩn cấp nước khoảng 2lít/1m2, tính cho tổng diện tích trồng cây xanh của khu cải táng là 71.275m2)., kết hợp bơm nước từ hồ sinh học để tưới cho cây. c/ Hệ thống thoát nước • Thoát nước mưa * Hướng thoát nước: Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 18 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng Hướng thoát nước trong khu cải táng được thiết kế trên cơ sở đồ án qui hoạch chi tiết đã được duyệt. Hệ thống thoát nước của tuyến được thiết kế đổ về cống trên đường ĐT615 đã xây dựng nhằm thoát nước cho khu vực này. Tuy nhiên, cao độ đáy cống trên đường ĐT 615 cao hơn cao độ thiết kế của mương trần, chúng tôi sẽ có kế hoạch nạo vét, hạ cao độ của cống để thoát nước chung cho cả khu vực. Trên các tuyến đường không bố trí mương dọc, nước trên các khu đổ về đường bê tông và chảy trực tiếp vào mương trần. Mương trần được bố trí ở giữa khu, thoát nước chung cho toàn khu. * Kết cấu mương trần: - Thân mương bêtông M150 sỏi 2x4; móng bằng bêtông M150 sỏi 4x6 trên lớp sỏi sạn đệm dày 10cm; - Mương rộng 5m, taluy thành mương 1:1. - Cao độ đỉnh mương 4,28m; - Cao độ đáy mương thượng lưu 3,62m; - Cao độ đáy mương hạ lưu 3,00m. • Thoát nước sinh hoạt Nước sinh hoạt thải ra từ nhà quản trang được thu gom và xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn; nước sau xử lý tự thấm vào môi trường đất. Bảng 1.8. Khối lượng, dự toán kinh phí xây dựng mương thoát nước Đơn giá Thành tiền TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng (1000 đồng) (1000 đồng) 1 Mương trần xây đá chẻ m 620 700 434.000 2 Cầu bản qua đường Cái 02 150.000 300.000 Tổng cộng 734.000 d/ Cấp điện • Nguyên tắc thiết kế Hệ thống điện được thiết kế trên nguyên tắc: - Tạo một khu cải táng xanh, sạch, đẹp, sáng và hiện đại. - Định hướng hệ thống cấp điện cho khu vực về tương lai tổ chức thiết kế hệ thống điện chiếu sáng cho toàn khu, hệ thống cấp điện được thiết kế đi nổi. • Tính toán phụ tải - Điện sinh hoạt: 330 w/người/ngày. Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 19 Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng Khu cải táng mồ mả xã Tam Thăng - Điện chiếu sáng: 12 KW/Km. Nguồn điện cấp cho khu vực nghiên cứu quy hoạch được lấy từ đường dây 0,4KV trên đường ĐT615, cấp cho nhà quản trang và phục vụ chiếu sáng trên trục đường chính. Tổng lượng điện sử dụng khoảng 50 kW/ngày. • Mạng lưới phân phối Mạng lưới phân phối được thiết kế theo nguyên tắc sau: - Đường dây chiếu sáng và sinh hoạt tổ chức đi nổi. - Mạng lưới chiếu sáng được bố trí đồng đều; để hạn chế độ võng cao bố trí từ 40-50m một trụ, với mật độ sáng đủ cung cấp cho quá trình lưu thông, phục vụ trên tuyến đường chính và các dịch vụ công cộng. - Cột, móng cột: Sử dụng cột thép tráng kẽm. - Xà: Các giá móc treo cáp, cùm treo cáp, bulông, móc treo cáp trên đường dây được mạ kẽm. - Đèn: toàn bộ hệ thống chiếu sáng đều dùng đèn Sodium có ánh sáng vàng và công suất 250W/220V. - Tủ điều khiển đóng cắt các đèn đặt tại nhà quản trang, mạch đều khiển đóng cắt bằng tay. Bảng 1.9. Bảng tổng hợp khối lượng và kinh phí xây dựng hệ thống điện TT Hạng mục 1 Đường dây chiếu sáng và sinh hoạt đi nổi - 2 x 10 mm2 - 2 x 8 mm2 Trụ và đèn cao áp 250w/220v Tủ điện 2 3 Tổng cộng Đơn vị Khối lượng m m bóng tủ 400 600 13 1 Đơn Giá Thành Tiền (1.000) (1.000) 50 40 6.000 1.000 20.000 24.000 78.000 1.000 123.000 e/ Cây xanh Cây xanh được trồng tập trung cách ly với khu vực lân cận, sử dụng các loại cây có tán dầy, lá rậm, đặc biệt các loại cây thích hợp với khí hậu và thổ nhưỡng tại khu vực như: keo là tràm, dương liểu, thông,… Ủy ban nhân dân thành phố Tam Kỳ Tr 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng