HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG HÀNG KHÔNG
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Truyền Số Liệu & Mạng Máy Tính
GVHD:
SVTH:NGUYỄN TRƯỜNG ĐĂNG
MSSV:1853020007
LỚP:
TP. Hồ Chí Minh – tháng 09 năm 2020
Bài 1: CẤU HÌNH ACCESS POINT CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1. Địa chỉ IPv4
Trong môi trường TCP/IP, mỗi hệ thống phải được gán ít nhất một số định danh
gọi là địa chỉ IP, thông qua các địa chỉ này mà mỗi máy có thể định vị và giao
tiếp với các máy khác. Địa chỉ IPv4 bao gồm 32 bit và được lưu trong mỗi máy
dưới dạng một chuỗi 32 giá trị nhị phân 0 và 1. Tuy nhiên, để con người dễ sử
dụng và thao tác, địa chỉ IP được chia thành từng nhóm 8 bit và thường được
viết dưới dạng 4 số thập phân được ngăn cách với nhau bằng dấu “.”, mỗi số
thập phân là biểu diễn của 8 bit nhị phân theo thứ tự từ trái sang phải. Mỗi nhóm
8 bit nhị phân như vậy được gọi là một octet.
2.1.2. Cách gán địa chỉ IP cho 1 máy tính
Vào Start>Settings>Network Connections, trong cửa sổ mới, double click vào
biểu tượng Local Area Connections, chọn Internet Protocol (TCP/IP) rồi bấm
vào nút Properties. Ở cửa sổ mới, click chọn “Use the following IP address” rồi
gõ vào địa chỉ IP, Subnetmask và Default gateway (default gateway có thể được
hiểu là địa chỉ IP của thiết bị kết nối phần mạng hiện tại với các mạng khác,
thông thường là địa chỉ của cổng router nối với phần mạng hiện tại, nếu mạng
LAN không kết nối với phần mạng khác thì có thể để trống trường này).
1.1.3. Bấm cáp theo chuẩn 568A và 568B
Sơ đồ đấu dây cho cáp chéo
Đầu nối 1 (568A)
1-Trắng-xanh lá
2-Xanh lá
3-Trắng-cam
4-Xanh dương
5-Trắng-xanh dương
6-Cam
7-Trắng-nâu
8-Nâu
Sơ đồ đấu dây cho cáp thẳng
Đầu nối 2 (568B)
1-Trắng-cam
2-Cam
3-Trắng-xanh lá
4-Xanh dương
5-Trắng-xanh dương
6-Xanh lá
7-Trắng-nâu
8-Nâu
Đầu nối 1 (568B)
1-Trắng-cam
2-Cam
3-Trắng-xanh lá
4-Xanh dương
5-Trắng-xanh dương
6-Xanh lá
7-Trắng-nâu
8-Nâu
Trả lời các câu hỏi sau
Đầu nối 2 (568B)
1-Trắng-cam
2-Cam
3-Trắng-xanh lá
4-Xanh dương
5-Trắng-xanh dương
6-Xanh lá
7-Trắng-nâu
8-Nâu
Câu 1: Ở mỗi card mạng ta đều có một địa chỉ vật lý (MAC address) duy nhất, tại sao ta lại
cần thêm địa chỉ ở IP ở lớp 3?
Solution
Vì địa chỉ MAC là địa chỉ vật lý mà nhà sản xuất gán cho một card mạng, nó có ý nghĩa
quan trọng trong việc trao đổi dữ liệu. Tuy nhiên khi máy tính tham gia vào một
network chúng ta cần địa chỉ IP để giúp cho việc tìm đường đi đến một thiết bị nào đó.
Địa chỉ MAC giống như số CMND còn địa chỉ IP giống như số nhà, tên đường… 2. Hãy
cho biết chức năng của địa chỉ 0.0.0.0/8 và địa chỉ 127.0.0.0/8? Trả lời: 0.0.0.0/8 : Mạng
hiện tại, chỉ có giá trị với địa chỉ nguồn 127.0.0.0/8 : được quy định dàn riêng cho thiết
bị thực hiện các giao tiếp bên trong chính nó. Mọi gói tin đến từ địa chỉ này sẽ được gửi
trả về như là một gói tin đến từ mạng ảo ( loopback).
Câu 2: Hãy cho biết lý do tại sao ở cáp UTP người ta xoắn các cặp dây lại với nhau?
Solution
Trong quá trình truyền thông tin tín hiệu qua cáp thường gặp phải nhiễu được thêm
vào từ môi trường truyền. Nhiễu này thường do từ trường và có độ lớn giống nhau
nhưng khác dấu ở các dây cáp. Khi ta xoắn các cặp dây cáp lại với nhau dòng nhiễu do
từ trường gây ra này sẽ bị triệt tiêu lẫn nhau, từ đó giảm nhiễu khi tín hiệu đi qua cáp
Câu 3: Phân biệt cáp xoắn, cáp thẳng, cáp chéo?
Solution
Cáp xoắn: là cáp gồm nhiều cặp dây đồng được xoắn lại với nhau từng đôi
một để tránh nhiễu điện từ. Cáp xoắn thường được phân biệt với các loại cáp
khác như cáp đồng trục, cáp quang,..
Cáp thẳng: là cách kết nối các dây tín hiệu của cáp giữa các thiết bị trong hệ
thống mạng. cáp thẳng là cách kết nối mà hai đầu của cáp có cách sắp xếp
các dây tín hiệu theo một thứ tự giống nhau. Thường được sử dụng để kết
nối các thiết bị thuộc loại khác nhau trong hệ thống mạng
Cáp chéo: Khác với cáp thẳng,cáp chéo là cách kết nối mà thứ tự các dây tín
hiệu được đổi chỗ cho nhau sao cho đầu phát của máy này được nối đến cặp
thu của máy kia. Thường được dùng với các thiết bị cùng loại với nhau.
Câu 4: Hãy cho biết phải dùng loại cáp nào để kết nối các thiết bị sau (cổng LAN): RouterRouter, PC-PC, Switch-Switch, Router-Switch, PC-Switch, PC-Router?
Solution
Router-Router, PC-PC, Switch-Switch, PC-Router : dùng cáp chéo
Router-Switch, PC-Switch: dùng cáp thẳng
Câu 5: Tìm hiểu về Access Point. Hãy cho biết chức năng, tác dụng của Access Point?
Solution
Access Point là một node trong mạng WLAN. AP hoạt động như một trung tâm
truyền nhận tín hiệu vô tuyến (wireless) giúp các thiết bị có thể kết nối vào
mạng bằng các thiết bị không dây. AP không can thiệp đến các packet
Câu 6: Phân biệt mạng WAN và mạng LAN?
Solution
LAN
(Local Area Network)
Định nghĩa
WAN
(Wide Area Network)
Mạng máy tính kết nối các
máy tính trong phạm vi
nhỏ
Mạng máy tính kết nối các
máy
tính trong phậm vi rộng
lớn. có thể
là toàn cầu
Tốc độ
Tốc độ truyền dữ liệu
nhanh. Băng thông lớn
Tốc độ thấp, băng thông bị
giới
hạn
Kết nối
Dùng các công nghệ như
Ethernet, Token Ring để
kết
nối
Dùng các công nghệ cao
hơn như
MPLS, ATM, Frame Relay
Giá cả
Giá thấp hơn. Thường
dùng
các thiết bị hoạt động ở
Layer 1 và 2 như switch,
hub, repeater . Không cần
nhà cung cấp dịch vụ
Đắt hơn. Thường dùng các
thiết bị
ở nhiều layer khác nhau và
dùng
nhiều công nghệ viễn thông
cao
cấp.
Có nhiều nhà cung cấp dịch
vụ
Câu 7: Tìm hiểu và phân biệt địa chỉ WAN và địa chỉ LAN khi cấu hình AP. Cho biết chức
năng của DHCP. Các bước cấu hình Access Point để kết nối máy tính với ADSL Modem?
Solution
Bước 1: kết nối vật lý
Dùng cáp thẳng để kết nối cổng LAN máy tính với cổng LAN của Access
Point.
Dùng cáp thẳng kết nối cổng WAN của Access Point với ADSL Modem
Bước 2: Thiết lập PC
Cấu hình IP máy tính nhận IP tự động
Bước 3: Cấu hình Access Point
Bấm giữ nút nguồn, reset AP
Truy cập địa chỉ mặc định của AP trên máy tính 192.168.0.1
Tiến hành thiết lập các giá trị cho AP như Internet Connection
Type, IP Address, Subnet mask, Gateway, DNS, DHCP Sever
Reboot và kiểm tra
1.2. Thực hành
5.2.1. Thực hành bấm cáp mạng theo chuẩn 568A và 568B:
Sinh viên thực hiện bấm 2 cáp thẳng và 1 cáp chéo.
Bước 1: Tuốt 1 đoạn khoảng 5cm lớp vỏ nhựa bọc sợi cáp UTP. Chú ý không làm ảnh hưởng
đến các cặp dây xoắn cũng như không tuốt vỏ nhựa bọc các sợi dây xoắn.
Bước 2: Gỡ xoắn các cặp dây.
Bước 3: Dựa vào sơ đồ màu dây ở phần lý thuyết xắp xếp các dây theo chuẩn.
Bước 4: Sau khi xắp xếp dây xong, dùng kềm cắt dây, cắt cho các đầu dây bằng nhau.
Bước 5: Đưa các dây đã xắp xếp vào đầu RJ-45, kiểm tra sao cho các tất cả đầu dây chạm
đến đáy của đầu nối và phần vỏ nhựa bọc sợi cáp UTP nằm trong đầu nối RJ-45
Bước 6: Dùng kềm bấm cáp để bấm cáp, hoàn tất một đầu cáp. Chú ý để những lá đồng của
đầu RJ-45 chìm hẳn xuống mới có tiếp xúc tốt với các dây cáp UTP.
Lặp lại quá trình trên cho đầu kia. Sau khi hoàn tất, dùng máy test cáp để kiểm tra cáp đã
được bấm đúng hay chưa.
5.2.2. Cấu hình Access Point cơ bản
Bài 2: CẤU HÌNH MẠNG CƠ BẢN
2.1. Mục tiêu thí nghiệm:
o Tìm hiểu cấu hình cơ bản trên router Cisco.
o Xây dựng mạng peer to peer, switch based, router based.
2.2. Nội dung thí nghiệm:
o Tìm hiểu về địa chỉ IPv4.
o Xây dựng mạng peer to peer (PC – PC).
o Xây dựng mạng Switch based.
o Cấu hình cơ bản router Cisco.
o Xây dựng mạng Router based.
2.3. Thiết bị thí nghiệm:
o 2 máy tính có card mạng.
o 1 router 2801.
o 1 switch 2950.
Bài 3: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ - GIẢI ĐIỀU CHẾ ASK (Amplititude Shift
Keying)
3.1. Cơ sở lý thuyết kỹ thuật điều chế ASK
a. Khái niệm kỹ thuật điều chế ASK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Vẽ dạng sóng tín hiệu điều chế (Modulating Signal), tín hiệu sóng mang (Carrier
Signal), tín hiệu điều chế ASK (Modulated signal)
c. Tính toán các thông số của kỹ thuật điều chế ASK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
d. Vẽ sơ đồ khối kỹ thuật điều chế ASK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
e. Giải thích nguyên lý hoạt động của sơ đồ khối điều chế ASK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
3.2. Cơ sở lý thuyết kỹ thuật giải điều chế ASK
a. Khái niệm kỹ thuật giải điều chế ASK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Vẽ dạng sóng tín hiệu điều chế (Modulating Signal) và tín hiệu giải điều chế ASK
(Modulated signal)
c. Tính toán các thông số của kỹ thuật giải điều chế ASK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
d. Vẽ sơ đồ khối kỹ thuật giải điều chế ASK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
e. Giải thích nguyên lý hoạt động của sơ đồ khối giải điều chế ASK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
3.3. Thực hành
3.3.1. Điều chế tín hiệu ASK
Khối thí nghiệm TC-946M như hình dưới đây:
a.Tạo chuỗi tín hiệu số:
Kết nối mạch và quan sát chuỗi tín hiệu số dùng dao động ký (Oscilloscope) ở chân DATA?
b. Carrier Generator: Tạo ra sóng mang có tần số 1200 Hz, biên độ 1Vpp. Quan sát và vẽ
sóng sine dùng dao động ký (Oscilloscope)?
c. Kết nối mạch, quan sát và vẽ tín hiệu MOUT1 & MOUT2 dùng dao động ký
(Oscilloscope)?
d. Kết nối mạch và quan sát và vẽ tín hiệu ASK dùng dao động ký (Oscilloscope) ở chân
MOUT?
3.3.2. Giải điều chế tín hiệu ASK
Khối thí nghiệm TC946D như hình dưới đây:
Kết nối mạch và quan sát và vẽ tín hiệu giải điều chế ASK dùng dao động ký
(Oscilloscope) ở chân FCOUT1?
Cho dữ liệu ngõ vào như bảng bên dưới:
Thực hiện lại thí nghiệm trên?
Bài 4: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ - GIẢI ĐIỀU CHẾ FSK (Frequency Shift Keying)
4.1. Cơ sở lý thuyết kỹ thuật điều chế FSK
a. Khái niệm kỹ thuật điều chế FSK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Vẽ dạng sóng tín hiệu điều chế (Modulating Signal), tín hiệu sóng mang (Carrier
Signal), tín hiệu điều chế FSK (Modulated signal)
c. Tính toán các thông số của kỹ thuật điều chế FSK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
d. Vẽ sơ đồ khối kỹ thuật điều chế FSK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
e. Giải thích nguyên lý hoạt động của sơ đồ khối điều chế FSK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
4.2. Cơ sở lý thuyết kỹ thuật giải điều chế FSK
a. Khái niệm kỹ thuật giải điều chế FSK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Vẽ dạng sóng tín hiệu điều chế (Modulating Signal) và tín hiệu giải điều chế FSK
(Modulated signal)
c. Tính toán các thông số của kỹ thuật giải điều chế FSK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
d. Vẽ sơ đồ khối kỹ thuật giải điều chế FSK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
e. Giải thích nguyên lý hoạt động của sơ đồ khối giải điều chế FSK
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
4.3. Thực hành
4.3.1. Điều chế tín hiệu FSK
Khối thí nghiệm TC-946M như hình ở dưới đây:
a.Tạo chuỗi tín hiệu số:
Kết nối mạch và quan sát chuỗi tín hiệu số dùng dao động ký (Oscilloscope) ở chân DATA?
b. Carrier Generator: Tạo ra sóng mang có tần số 1200 Hz, 2400 Hz cùng biên độ 1Vpp.
Quan sát và vẽ sóng sine dùng dao động ký (Oscilloscope)?
c. Kết nối mạch, quan sát và vẽ tín hiệu MOUT1 & MOUT2 dùng dao động ký
(Oscilloscope)?
- Xem thêm -