Các quy ước liên quan đến chất thải nguy hại
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
Tiểu luận môn học
Đề tài
Tp Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2011
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................2
............................................................................................2
CÁC QUY ƯỚC LIÊN QUAN ĐẾNCHẤT THẢI NGUY
HẠI......................................................................................3
1. Hệ thống phân loại chính đối với chất thải nguy hại................3
1.11 Phân loại dựa vào nguy cơ gây ung thư ở người:.............................................11
2.Dấu hiệu nhận dạng chất thải nguy hại....................................13
2.2.3. Độc hại:......................................................................................................15
2.2.4. Ăn mòn:........................................................................................................15
3. Quy định mã chất thải nguy hại trong nước và quốc tế..........16
Bước 1: Lập danh mục chất thải...........................................................................16
Bước 2 : Xác định chất thải nguy hại......................................................................16
Bước 3 : Tiến hành thí nghiệm để xác định đặc tính nguy hại................................16
3.3 Danh mục chất thải nguy hại của Việt Nam:..................................................21
4. Các công ước, quy định về chất thải nguy hại........................22
5. Hệ thống các văn bản pháp quy trong nước về chất thải nguy
hại...............................................................................................27
PHỤ LỤC..........................................................................43
1. DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI................................43
1. QUY ĐỊNH CHUNG.............................................................78
2. QUY CHUẨN KỸ THUẬT...................................................78
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH................................................81
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................................81
Số CAS..............................................................................82
1. Giáo trình:......................................................................88
2
CÁC QUY ƯỚC LIÊN QUAN
ĐẾNCHẤT THẢI NGUY HẠI
1. Hệ thống phân loại chính đối với chất thải nguy hại
Có nhiều cách phân loại chất thải rắn nguy hại dựa trên cơ sở về nguồn gốc,
độ độc, cách bảo quản và sử dụng chất thải.
Cách phân loại CTNH còn phụ thuộc vào các yếu tố xã hội, kinh tế, MT … của đất
nước đó.
Có rấ nhiều cách phân loại CTNH nhìn chung theo các cách sau:
- Theo danh sách liệt kê được ban hành kèm theo luật.
- Theo dịnh nghĩa (dựa trên 5 đặc tính: dễ phản ứng, dễ bốc cháy, ăn mòn, độc hại
và phóng xạ).
- Hóa chất nguy hại: bao gồm thuốc trừ sâu, diệt cỏ, các chất dược liệu…
- Hóa chất nguy hại sinh học.
Sau đây là một số cách phân loại:
1.1 Phân loại tổng quát chất thải nguy hại
Chất thải do xử lý chất thải mạ và gia công kim loại (nước thải có hòa
tan crom, niken … pH thấp)
Chất thải có tính axit (pH thấp H2S, HF, H2CO3 …)
Chất thải có tính kiềm (KOH, NaOH…)
Chất thải có tính phản ứng (có khả năng biến đổi hóa học khi tiếp xúc
với các chất khác)
Chất thải chứa sơn và nhựa (PVC, benzen…)
Chất thải là các dung môi hữu cơ (Ni-tơ, Photpho …)
…)
Chất thải gây mùi thối (từ hoạt động thu gom rác sinh hoạt, công nghiệp
Chất thải chứa dầu mỡ (trong nhà xưởng, gara xe …)
Chất thải của nghành dệt
Các loại bao bì loại bỏ
Các loại chất thải trơ
Chất thải là hóa chất hữu cơ
3
Chất thải là thuốc bảo vệ thực vật
1.2 Phân loại chất thải nguy hai theo các nhóm nguồn và dòng thải chính
(Theo quyết đinh Số:23/2006/QĐ-BTNM của Bộ tài nguyên Môi trường về việc
ban hành danh mục chất thải nguy hại ngày 26/12/2006 ).
1.
Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí
và than (dầu mở, tro bụi…)
2.
khí thải…)
Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ (có tính axit hoặc kiềm,
3.
Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ (dầu mỡ, mùi hôi …)
4.
…)
Chất thải từ ngành nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác (tro, than
5.
Chất thải từ ngành luyện kim (tro bụi, khí thải, kim loại nặng…)
6.
thải …)
Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh (bụi, khí
7.
Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim loại và các
vật liệu khác (nước tẩy rữa, bụi phát tán …)
8.
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản
phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in
(mùi hôi, khí thải, nước tẩy rữa chứa dung môi hữu cơ …)
9.
Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và
bột giấy (bụi gỗ …)
10.
Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm (dung môi hữu
cơ, mùi hôi…)
11.
nhiễm)
Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô
12.
Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu huỷ chất thải, xử lý nước
cấp sinh hoạt và công nghiệp (nước chứa hợp chất hóa học hòa tan Cl- Al+ …)
13.
Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
14.
Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
15.
Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất
thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
16.
Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
17.
Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi
chất lạnh và chất đẩy (propellant)
4
18.
vệ
Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo
19.
Các loại chất thải khác
1.3 Phân loại theo tính chất chất nguy hại
Hóa chất phóng xạ
Các chất nguy hại thuộc nhóm kim loại nặng, thuốc bảo vệ
thực vật, chác chất dược liệu…thuộc 2 nhóm:
+ Các chất tổng hợp hữu cơ
+ Muối kim loại, axit, kiềm vô cơ
Chất thải bệnh viện, các phòng thí nghiệm sinh học
Chất gây cháy
Chất gây nổ
1.4 Phân loại theo độ bền vững
Dựa vào tính bền vững của chất nguy hại có thể phân ra 4 nhóm sau:
•
Không bền vững: độ bền vững 1-12 tuần (P-hữu cơ, carbonate…)
•
Bền vững trung bình: độ bền vững từ 3 tháng đến 18 tháng
•
Bền vững: thời gian bền vững kéo dài 2-5 năm (DDT, aldrin,
chlordane…)
•
nặng…)
Rất bền vững: Lưu tồn rất lâu trong cơ thể sinh vật (kim loại
1.5 Phân loại dựa trên cơ quan tác động
kim loại nặng….
Các chất gây ảnh hưởng tập trung, điểm như Cl 2, O3, muối
formol,…
Các chất gây ảnh hưởng hệ thần kinh như: CO 2, phenol, F,
Các chât gây độc hại máu như: Zn, P,…
Các chất gây độc hại nguyên sinh chất như: F…
Các chất gây độc hại hệ enzyme như: Phc, Na2SO4, F,…
Các chất gây mê như: Chloroform, CCl4, ete…
Các chất gây tác động tổng hợp như: Formol, F, ..
nhau
Một số chất có hàm lượng khác nhau gây ảnh hưởng khác
5
Ví dụ: Phenol hàm lượng thấp ảnh hưởng tới hệ thần kinh. Phenol hàm lượng cao
xâm nhập vào máu
1.6 Phân loại theo mức tác dụng sinh học
Tại hội nghị quốc tế năm 1969 về độc học sinh thái, các chuyên gia đã đề nghị
phân loại sinh học các chất công nghiệp. Việc phân loại này dựa vào 4 mức độ tác
dụng của chất thải nguy hại
•
Loại A: (Tiếp xúc không nguy hiểm): tiếp xúc không gây ảnh hưởng
đến sức khỏe.
•
phục được.
Loại B: Tiếp xúc có thể gây tác hại đến sức khỏe nhưng có thể hồi
•
Loại C: Tiếp xúc có thể gây bệnh nhưng phục hồi được.
•
Loại D: Tiếp xúc có thể gây bệnh không phục hồi được hoặc chết.
Sự phân loại này phù hợp với thời gian tiếp xúc 8h/ngày và 5 ngày/năm. Tuy
nhiên, phân loại này khó đối với những chất gây ung thư hoặc đột biến gen.
1.7 Phân loại dựa trên mức gây độc cho cơ thể thủy sinh vật
Cách phân loại này dựa trên nồng độ độc chất và mức gây độc cho cơ thể động vật
thủy sinh (dựa trên chỉ số TLm: mức độ chất gây tử vong 50% số lượng cơ thể
sinh vật thí nghiệm trong khoảng thời gian nhất định).
Nhóm độc chất cực mạnh: TLm ≤ 1mg/l (DDT C14H9Cl5,
phentachlophenolate natri...)
Nhóm độc chất mạnh: 1≤ TLm ≤ 10mg/l
Nhóm độc chất trung bình: 10 ≤TLm ≤ 100mg/l
Nhóm độc chất yếu: TLm ≤ 100 mg/l
Nhóm độc chất cực yếu: TLm ≤ 1000mg/l (HBr, CaCl2…)
6
Danh sách các chất gây ung thư, đã được xác nhận và đề nghị con người cần
tránh tiếp xúc
Bảng 01: các chất gây ung thư cần tránh tiếp xúc
Hợp chất
Sử dụng
Mức độ nguy hiểm
4-Nitrophenyl
Phân tích hóa học
Gây ung thư bàng quang
α- naphtylamins
Chất chống oxi hóa. Sản xuất phẩm Gây ung thư bàng quang
màu, phim màu
4,4-metylenebis
Tác nhân lưu hóa chất dẻo
Gây ung thư bàng quang
Metyl-cloanilin ete
Sản xuất nhựa trao đổi ion
Thường bị nhiễm chất ung
thư biclometyl ete
3,3- Điclobenziđin
Sản xuất phẩm màu
Chất gây ung thư nổi tiếng
Bis (clomety) ete
Sản xuất nhựa trao đổi ion
Gây ung thư phổi
β- naphthylamin
Sản xuất thuốc nhuộm, thuốc thử
Gây ung thư bàng quang
Benzidin
Sản xuất phẩm màu cao su, chất dẻo, Gây ung thư bàng quang
mực in
Etylênimin
Chế hóa giấy, vải
Chất gây ung thư nổi tiếng
β- propiolacton
Sản xuất chất dẻo
Nghi ngờ gây ung thư cho
người
Vinyl clorua
Nhựa PVC
Chất gây ung thư gan
Etylen diclorua
Dung môi công nghiệp. chất sát trùng Chất gây ung thư dạ dày, lá
hạt lương thực vật và chất phụ gia lách, phổi.
cho xăng để thu gom chì, mỗi năm
thải ra ngoài môi trường 7,4.106 kg
7
1.8 Phân loại theo phương pháp xử lý
Cách phân loại này chủ yếu dựa vào mục đích bảo quản, kiểm tra và thanh soát khi
vận chuyển thể hiện qua bảng sau:
Phân loại chất thải nguy hại dựa theo cách xử lý
Đối tượng
Mức
cần xử lý
Thu hồi
Đối tượng
Loại chất thải
quản lý
A
Dầu
B
C
Đốt
D
Lý hóa học
E
F
2
3,4,5
Chất vô cơ
6,7,8,9,10,11,18
1,2,3,4,5,12,23,24,29,34,35
Ngậm nước
18,36,39
Dạng quánh đặc
6,7,8,9,10,11,14,17,38,39,
19,20,21,22,12
G
12,15,19
H
12,13,14,16,26,27,28,30,31,32,33
I
35,37,38,40
Điểm thải an
toàn
J
Hố sâu
L
Xử lý đất
M
Bãi đất
K
Lọc qua các tâng N
lớp đất
Mặt đất
Dạng trung hòa
O
6,7,8,9,10,11,37,40
1,12
Bãi đất để thu hồi 19,20,21,22
lưu giữ mãi
2,15
6,7,8,9,10,11,16,17,18,19,20,21,22,
25
21
8
Bảng 02: 10 tính chất chính của chất thải nguy hại
STT
Tính chất
STT
Tính chất
1
Ăn mòn (tính kiềm hoặc axít (A)
6
Bền vững trong MT (trơ)
(G)
2
Cháy (B)
7
Gây ung thư (H)
3
Hoạt động(gây phản ứng, nổ) (C)
8
Gây viêm nhiễm (J)
4
Độc hại (D)
9
Gây quái thai (K)
5
Tích đọng sinh học (F)
10
Gây bệnh thần kinh (L)
Bảng 03:Các loại chất thải nguy hại theo danh mục xử lý
Ký hiệu
Loại chất thải
Ký hiệu
Loại chất thải
1
PCB
21
Kiềm và kim loại nặng
2
Xăng dầu
22
Kiềm
3
Halogen
23
Chất dẻo
4
Khong Halogen
24
Phenol
5
Dung môi và kim loại
25
Sianua
6
Kim loại
26
Phophat
7
Chì
27
Chất nổ
8
Crom
28
Các thùng đựng và đồ chứa độc
9
Đồng
29
Đất cát lẫn chất độc
10
Nhôm
30
Tro bụi
11
Mangan
31
Ammonia
12
Thuốc trừ sâu, diệt cỏ
32
Pin thải
13
Chất thải nhà máy dệt
33
Chất thải chứa cácbon
14
Mực
34
Các chất thải nhiễm trùng
9
15
Các chất hữu cơ
35
Các thùng đựng
16
Bụi và cao su
36
Các chất hóa học
17
Sơn
37
Sunfua
18
Các kim loại ngậm nước
38
Tro đốt
19
Axit và các kim loại nặng
39
Chât thải chụp ảnh
20
Dung dich axit
40
Chất pha trộn dùng thừa
1.9 Phân loại chất thải nguy hại theo chuyên ngành
A.
Phân loại chất thải nguy hại trong ngành sản xuất hóa chất:
1.
Ngành sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản:
•
Sản xuất axit sulphuric: các chất SO 2 , SO3 , H2S … trong dây
chuyền là những chất độc có khả năng kích ứng tối đa niêm mạc và hệ thống hô
hấp cũng như tiêu hóa.
•
Sản xuất xút và clo điện phân: Khí clo và hơi axit HCl là sản
phẩm của công nghệ điện phân cực kỳ độc.
2.
đạm
Ngành sản xuất phân hóa học: chủ yếu là sản xuất phân lân và phân
•
Phân lân: sản xuất phân lân là nguồn tạo ra các chất độc là F 2,
HF, SiF4 và H2SiF6 …
•
cao.
Phân đạm: các hợp chất H 2S , CN, phenol … tồn tại ở mức độ
3.
Ngành sản xuất sơn, vecni và dầu bóng: hơi dung môi ngay ở nhiệt
độ thường (dung môi hữu cơ), các hạt phân tán có kích thước cực kì nhỏ phân tán
trong môi trường lao động, các hơi đâu thực vật có tính kích thích hay gây dị ứng
cao, …
4.
Ngành sản xuất các sản phẩm cao su: hóa chất dạng amin hay
carbamat hữu cơ mạch vòng, các chất độn (muội than đen), dầu hóa dẻo, làm mền,
axit stearic, xăng công nghệ, ….
5.
Ngành sản xuất sản phẩm chất dẻo: PP, PE, PVC, TDI, DOP, bột
mầu nhựa…
B.
Phân loại chất thải nguy hại trong hóa chất bảo vệ thực vật:
10
Các hóa chất bảo vệ thực vật rất đa dạng về thành phần, về tác dụng đối với cây
trồng và cách sử dụng…Vì vậy có nhiều cách phân loại chúng. Thường phân
thành:
Các chất trừ sâu
Các chất diệt cỏ
Các chất diệt côn trùng
Các chất diệt chuột
1.10 Phân loại chất thải nguy hại theo môi trường chất độc tồn tại
•
Chất thẩi nguy hại trong nước (nước tự nhiên và
nước thải): As, Cd, Be, B, Cr, Cu, F, Pb, Mn, Hg, Mo, SE, Zn… gây ô nhiễm
nguồn nước mặt cũng như nước ngầm.
•
Chất độc nguy hại trong đất: hóa chất và kim loại
nặng (Cu, Zn, Pb, As, Hg, Cd), các chất phóng xạ …làm thay đổi tính chất thành
phần của đất, làm cứng đất, làm thay đổi cân bằng các chất dinh dưỡng giữa cây
trồng và đất.
•
Chất thải nguy hại trong không khí: các khí thải như
H2S , CO2 , CO , NOx , ….trong không khí gây ra hiện tượng mưa axit, làm chua
đất, sương mù, phá hoại vật chất
1.11 Phân loại dựa vào nguy cơ gây ung thư ở người:
Dựa trên những chứng cứ rõ ràng, IARC (cơ quan nghiên cứu ung thư quốc
tế) đã phân các chất hóa học theo 4 nhóm có khả năng gây ung thư:
Nhóm 1: Tác nhân là chất ung thư ở người.
Nhóm 2A: Tác nhân có thể gây ung thư ở người.
Nhóm 2B: Tác nhân có lẽ gây ung thư ở người.
Nhóm 3: Tác nhân không thể phân loại dựa trên tính gây ung thư ở người.
Nhóm 4: Tác nhân có lẽ gây ung thư ở người.
IARC xem xét toàn thể các chứng cứ để đánh giá toàn diện về khả năng gây
ung thư ở người của các tác nhân, hỗn hợp và tình huống gây nhiễm.
Việc phân nhóm các yếu tố này mang tính khoa học dựa trên thông tin số
liệu tin cậy, chứng cứ thu được từ những nghiên cứu ở người, động vật thí nghiệm.
Trong đó:
Nhóm 1: Tác nhân (hoặc hỗn hợp) chắc chắn gây ung thư cho người. Đây là
những chất mà khả năng gây ung thư ở người của chúng đã có những chứng cớ
chắc chắn. Ngoài ra tác nhân(hỗn hợp) có thể xếp vào nhóm này khi bằng chứng
gây ung thư cho người chưa hoàn toàn đầy đủ nhưng chắc chắn gây ung thư trên
động vật thí nghiệm và có luận cứ cho thấy khi vào cơ thể người có thể nó sẽ có
tác động theo cơ chế dẫn đến ung thư.
Nhóm 2: Nhóm này bao gồm các tác nhân, hỗn hợp, tình huống nhiễm mà
trong một số trường hợp thì có đầy đủ bằng chứng về tính gây ung thư ở người,
11
trong những trường hợp khác không có đủ dữ liệu về tính gây ung thư ở người
nhưng có đủ bằng chứng trên động vật thí nghiệm. Các tác nhân hỗn hợp trong
những trường hợp này phân thành 2 nhóm: nhóm A và B dựa trên cơ sở chứng cớ
thí nghiệm và dịch tễ học về khả năng gây ra ung thư hoặc những dữ liệu thích
hợp khác.
Nhóm 3: Tác nhân (hỗn hợp) chưa thể xếp vào nhóm gây ung thư cho
người. Đó là tác nhân (hỗn hợp) không có bằng chứng rõ ràng gây ung thư ở người
nhưng lại có bằng chứng gây ung thư ở động vật thí nghiệm, song cơ chế gây ung
thư ở đây không giống như đối với người.
Nhóm 4: Tác nhân (hỗn hợp) có thể không gây ung thư cho người. Đó là
những tác nhân (hỗn hợp) mà bằng chứng cho thấy không có tình gây ung thư cho
người và động vật thí nghiệm. Trong một số trường hợp, những tác nhân (hỗn
hợp) có bằng chứng không chắc chắn là gây ung thư cho người, nhưng từ nhiều
thông tin, số liệu rõ rang chứng minh là không gây ung thư cho động vật thí
nghiệm cũng được xếp vào nhóm này.
Danh sách các chất gây ung thư, đã được xác nhận và đề nghị con người cần tránh
tiếp xúc:
Bảng 01: các chất gây ung thư cần tránh tiếp xúc
Hợp chất
Sử dụng
Mức độ nguy hiểm
4-Nitrophenyl
Phân tích hóa học
Gây ung thư bàng quang
α- naphtylamins
Chất chống oxi hóa. Sản xuất phẩm Gây ung thư bàng quang
màu, phim màu
4,4-metylenebis
Tác nhân lưu hóa chất dẻo
Gây ung thư bàng quang
Metyl-cloanilin ete
Sản xuất nhựa trao đổi ion
Thường bị nhiễm chất ung thư
biclometyl ete
3,3- Điclobenziđin
Sản xuất phẩm màu
Chất gây ung thư nổi tiếng
Bis (clomety) ete
Sản xuất nhựa trao đổi ion
Gây ung thư phổi
β- naphthylamin
Sản xuất thuốc nhuộm, thuốc thử Gây ung thư bàng quang
Benzidin
Sản xuất phẩm màu cao su, chấtGây ung thư bàng quang
dẻo, mực in
Etylênimin
Chế hóa giấy, vải
Chất gây ung thư nổi tiếng
β- propiolacton
Sản xuất chất dẻo
Nghi ngờ gây ung thư cho
người
Vinyl clorua
Nhựa PVC
Chất gây ung thư gan
Etylen diclorua
Dung môi công nghiệp. chất sátChất gây ung thư dạ dày, lá
trùng hạt lương thực vật và chấtlách, phổi.
phụ gia cho xăng để thu gom chì,
mỗi năm thải ra ngoài môi trường
7,4.106 kg
12
2. Dấu hiệu nhận dạng chất thải nguy hại
Dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại cho biết cần phải chú ý và đề phòng
đối với các nguy hiểm hoặc bất lợi có thể xảy ra đối với con người và môi trường
do chất thải nguy hại gây ra
Các dấu hiệu bao gồm sự kết hợp giữa biểu tượng, hình dạng, màu sắc và
lời viết cho từng dấu hiệu.
Dấu hiệu cảnh báo được sử dụng để cảnh báo cho người làm việc với chất
thải nguy hại và cho cộng đồng chú ý tới mối nguy hại, nhắc nhở phải thực hiện
những yêu cầu an toàn khi tiếp cận với chất thải nguy hại; hoặc chỉ dẫn những
thông tin cần thiết khác đã được quy định để phòng tránh các rủi ro, tai nạn cho
con người và môi trường.
Dấu hiệu cảnh báo được áp dụng tại các khu vực và trên các phương tiện
làm việc liên quan đến chất thải nguy hại hoặc nơi mà cơ quan quản lý chất thải
nguy hại có yêu càu sử dụng.
Dấu hiệu cảnh báo phải được bố trí trong phạm vi nhìn thấy của người cần
được báo hiệu, tại vị trí dễ nhận thấy và bản thân chúng không được trở thành
nguồn gây nguy hại mới.
2.1. Biểu tượng, tên viết tắt / mô tả nguy hiểm quốc tế và Việt Nam:
13
Biểu
tượng
Quốc tế
Tên
Gây
viết
hiểm
tắt
nguy
Mô tả mối nguy
Chất thải nguy hại
Việt Nam
Tên
Gây nguy
viết
hiểm
tắt
Chất
thải
nguy
hại
(Hóa lý)
E
O
F+
F
Thuốc nổ
Hóa chất nổ.
N
Hóa chất có phản ứng
Oxy hóa
exothermically với hóa chất OH
khác.
Hóa chất có một điểm sáng
Cực kỳ dễ rất thấp và điểm sôi, và các
C
cháy
loại khí mà có thể cháy tiếp
xúc với không khí.
Hóa chất có thể bắt lửa tiếp
xúc với không khí, chỉ cần
liên hệ ngắn ngủi với một
nguồn lửa, có một điểm
Rất dễ cháy
sáng rất thấp hoặc phát
triển các loại khí rất dễ
cháy trong tiếp xúc với
nước.
Dễ nổ
Oxy hóa
Dễ cháy
(Y tế)
Hóa chất đó ở mức rất thấp,
Đ
gây thiệt hại cho sức khỏe.
Hóa chất đó ở mức thấp
gây thiệt hại cho sức khỏe.
T+
Rất độc hại
T
Độc hại
Carc
Cat 1
Carc
Cat 2
Carc
Cat 3
Chất gây ung
thư loại 1
Hóa chất có thể gây ung
Chất gây ung thư hoặc tăng tỷ lệ của nó.
thư loại 2
Chất gây ung
thư loại 3
Hóa chất gây ra các khuyết
Chất gây đột
tật di truyền di truyền hoặc
biến loại 1
tăng tỷ lệ của họ.
Chất gây đột
biến loại 2
Chất gây đột
biến loại 3
Hóa chất sản xuất hoặc
tăng tỷ lệ mắc các hiệu ứng
Sinh sản độc tố không di truyền ở thế hệ
loại 1
con cháu và / hoặc làm suy
giảm một trong các chức
năng sinh sản hay năng lực.
Sinh sản độc tố
loại 2
Muta
Cat 1
Muta
Cat 2
Muta
Cat 3
Repr
Cat 1
Repr
Cat 2
Có tính độc
14
2.2 Ký hiệu chất thải nguy hại trong hộ gia đình:
2.2.1. Dễ nổ:
•
•
•
•
Thùng chứa có gắn nhãn với những biểu tượng này có thể phát
nổ. Chúng cũng có thể tạo khói gây chết người hoặc hơi khi tiếp
xúc với không khí hoặc hỗn hợp với vật liệu khác. Một số sản phẩm
chất nổ xung quanh nhà bao gồm:
Bình phun lon (toàn bộ hoặc một phần đầy đủ)
Két quay propan.
Thiết bị báo khói.
Bếp ga, hột quẹt.
2.2.2. Dễ cháy
Những sản phẩm này có thể gây cháy. Bất kỳ sản phẩm có biểu
tượng này trên nhãn của nó phải được giữ cách xa tất cả các nguồn của
tia lửa và lửa.
Một số sản phẩm dễ cháy xung quanh nhà bao gồm:
• Xăng
• Động cơ dầu
• Vẹt ni và các dung môi đánh bóng (kim loại, gỗ, móng tay)
2.2.3. Độc hại:
Sản phẩm được đánh dấu bằng biểu tượng này là các chất độc
hoặc gây chết người nếu nuốt hoặc hít vào, thậm chí với số lượng nhỏ.
Một số sản phẩm độc hại xung quanh nhà bao gồm:
•
•
Nước sơn (toàn bộ hoặc một phần đầy đủ hộp)
• Thuốc trừ sâu
• Các loại chất lỏng có chứa vật liệu dễ cháy: chất làm sạch quần áo tại chỗ,
chất lỏng tẩy rửa máy,…)
•
2.2.4. Ăn mòn:
Một sản phẩm có gắn nhãn với những biểu tượng này có thể gây
bỏng cho da và mắt của bạn và có thể ăn mòn các vật liệu khác.
Một số sản phẩm ăn mòn xung quanh nhà bao gồm:
•
•
•
Pin (hộ gia đình và ô tô)
Chất giặt rửa, chất tẩy
Dung dịch rửa ảnh
15
3. Quy định mã chất thải nguy hại trong nước và quốc tế.
3.1. Các bước nhận dạng:
Bước 1: Lập danh mục chất thải
Đối với doanh nghiệp cần : liệt kê tất cả các loại chất thải phát sinh tại cơ sở
từ hoạt động sản xuất, hoạt động văn phòng, sinh hoạt, các kho nguyên vật liệu,
hoá chất, khu vực xử lý chất thải...để từ đó xây dựng thành danh mục chất thải
trong quá trình hoạt động của đơn vị.
Đối với người dân cần : liệt kê tất cả các chất thải có trong chất thải sinh
hoạt của gia đình, chất thải trong quá trình làm việc để xây dựng danh mục chất
thải theo yêu cầu đăng ký chủ nguồn thải của thông tư 12/2006/TT-BTNMT và
nộp lại cho Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Danh mục chất thải gồm các nội dung sau (áp dụng cho doanh nghiệp sản
xuất và người sử dụng): tên chất thải ; số lượng ước tính phát sinh (kg/tháng) ;
trạng thái tồn tại ; nguồn phát sinh (theo phụ lục 1 thông tư 12/2006/TT-BTNMT)
Bước 2 : Xác định chất thải nguy hại
Đối với doanh nghiệp tiến hành xác định loại hình ngành nghề sản xuất của
đơn vị thuộc nhóm mục nào trong 19 mục của danh mục chất thải nguy hại được
quy định trong quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi
trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại.
Đối với người dân cần tiến hành xác định chất thải trong chất thải sinh hoạt
thuộc loại nào trong các loại chất thải nêu ra trong mục 16 của danh mục CTNH
được quy định trong quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi
trường về việc ban hành danh mục CTNH.
Bước 3 : Tiến hành thí nghiệm để xác định đặc tính nguy hại
Nếu chất thải thuộc danh mục CTNH được nêu trong quyết định
23/2006/QĐ-BTNMT thì không cần kiểm tra đặc tính nguy hại mà cần kiểm tra
nồng độ để xác định chất đó có đạt tiêu chuẩn môi trường hay không. Nếu chất
thải không nằm trong danh mục chất thải nguy hại mà có thành phần hoá chất
nguy hại thì cần phải kiểm tra đặc tính nguy hại theo quy trình sau :
Chất hoặc hỗn hợp chất thải ban đầu sẽ được tiến hành thí nghiệm ( có thể
thí nghiệm tại phòng thí nghiệm của doanh nghiệp hoặc gửi mẫu thí nghiệm tới
các cơ quan chức năng). Sau khi thí nghiệm cần phân tích kết quả thu được và sau
đó đối chiếu kết quả với tiêu chuẩn hiện hành quy định về ngưỡng nguy hại của
các chất. Cụ thể :
Kiểm tra đặc tính độc : kết quả thu được sau quá trình thí nghiệm cần tra cứu
theo bảng được quy định tại khoản 1 điều 17 quy định về ngưỡng hàm lượng chất
nguy hiểm trong nghị định 108/2008/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của luật hoá chất.
Kiểm tra đặc tính cháy : kết quả thu được sau khi thí nghiệm và phân tích
chúng ta so sánh với tiêu chuẩn hiện hành TCVN 7629 :2007 về ngưỡng chất thải
nguy hại để xác định chất thải có đăc tính nguy hại là cháy hay không.
16
Kiểm tra đặc tính oxy hoá: kết quả thu được sau khi thí nghiệm và phân tích
chúng ta so sánh với tiêu chuẩn hiện hành TCVN 7629 :2007 về ngưỡng chất thải
nguy hại để xác định chất thải có tính chất oxy hoá hay không.
Kiểm tra đặc tính ăn mòn : kết quả thu được sau khi thí nghiệm và phân tích.
Nếu như chất thải có pH nhỏ hơn hoặc bằng 2 hoặc lớn hơn hoặc bằng 12 thì kết
luận chất thải có tính ăn mòn.
Kiểm tra đặc tính độc sinh thái : kết quả thu được sau khi thí nghiệm và
phân tích chúng ta so sánh với tiêu chuẩn quy định. Nếu như chất thải có hàm
lượng lớn hơn hoặc bằng 1.0% thì kết luận chất thải đó có tính nguy hại là gây độc
đối với môi trường sinh thái (theo ngưỡng hàm lượng chất nguy hiểm quy định
trong khoản 1 điều 17 nghị định số 108/2008/NĐ-CP).
Kiểm tra đặc tính nổ : kết quả thu được sau khi thí nghiệm và phân tích
chúng ta so sánh với tiêu chuẩn hiện hành TCVN 7629 :2007 về ngưỡng CTNH.
Kiểm tra đặc tính dễ lây nhiễm kết quả thu được sau khi thí nghiệm và phân tích
chúng ta so sánh với tiêu chuẩn hiện hành TCVN 7629 :2007 về ngưỡng CTNH.
3.2 Hướng dẫn sử dụng Danh mục chất thải nguy hại của Việt Nam:
3.1.1 Mã CTNH (mã chất thải nguy hại): là cột thể hiện mã số của các chất thải
trong Danh mục khi được xác định là chất thải nguy hại. Mã CTNH được tổ hợp
từ 1, 2 hoặc 3 cặp chữ số (hay 2, 4 hoặc 6 chữ số) như sau:
a) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ nhất thể hiện mã của nhóm chất thải phân loại
theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
b) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ hai thể hiện mã của nhóm chất thải phân loại
theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải
chính;
c) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ ba thể hiện mã của từng loại chất thải trong từng
phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
3.1.2 Tên chất thải: là cột thể hiện tên gọi của các chất thải trong Danh mục,
được phân loại theo 3 cấp như sau:
a) Cấp 1 (tương ứng với mã có 1 cặp chữ số): tên gọi của nhóm chất thải phân loại
theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;b) Cấp 2 (tương ứng mã có 2 cặp chữ số):
tên gọi của nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong
từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
c) Cấp 3 (tương ứng mã đầy đủ 3 cặp chữ số): tên gọi của từng loại chất thải trong
từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
3.1.3 Mã EC: là cột thể hiện mã đối chiếu theo Danh mục chất thải của Cộng
đồng Châu Âu (EC).
3.1.4 Mã Basel (A/B): là cột thể hiện mã đối chiếu A/B theo Phụ lục VIII hoặc IX
(Danh mục A hoặc B) của Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển xuyên
biên giới chất thải nguy hại và tiêu huỷ chúng năm 1989 (www.basel.int). Đối với
17
những loại chất thải trong Danh mục mà có một số phương án mã đối chiếu A/B
thì cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và nội dung các Phụ lục nói trên của
Công ước Basel để lựa chọn phương án phù hợp.
3.1.5 Mã Basel (Y): là cột thể hiện mã đối chiếu Y theo Phụ lục I của Công ước
Basel. Đối với những loại chất thải trong Danh mục mà có một số phương án mã
đối chiếu Y thì cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và nội dung các Phụ lục nói
trên của Công ước Basel để lựa chọn phương án phù hợp.
3.1.6 Tính chất nguy hại chính: là cột thể hiện các tính chất nguy hại chính mà
một chất thải nguy hại trong Danh mục có thể có, đối chiếu theo Phụ lục III của
Công ước Basel. Tuỳ vào từng trường hợp, một chất thải nguy hại có thể có một,
một số hoặc toàn bộ các tính chất được ghi tại cột này.
18
Các tính chất nguy hại được trình bày chi tiết ở bảng sau:
Số TT
1
2
Tính chất
nguy hại
Dễ nổ
Dễ cháy
Ký hiệu
N
C
3
Oxy hoá
OH
4
Ăn mòn
AM
Mô tả
Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do
kết quả của H1 phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va
đập hoặc ma sát), tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ
gây thiệt hại cho môi trường xung quanh.
Chất thải lỏng dễ cháy: là các chất thải ở dạng lỏng, hỗn hợp chất
lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng, có nhiệt
độ bắt cháy thấp theo các tiêu chuẩn hiện hành.
Chất thải rắn dễ cháy: là các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy
hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển.
Chất thải có khả năng tự bốc cháy: là chất thải rắn hoặc lỏng có
thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự
nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy.
Chất thải tạo ra khí dễ cháy: là các chất thải khi tiếp xúc với nước
có khả năng tự cháy hoặc tạo ra lượng khí dễ cháy nguy hiểm.
Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy
hoá toả nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra
hoặc góp phần đốt cháy các chất đó.
Các chất thải, thông qua phản ứng hoá học, sẽ gây tổn thương
nghiêm trọng các mô sống khi tiếp xúc, hoặc trong trường hợp rò
rỉ sẽ phá huỷ các loại vật liệu, hàng hoá và phương tiện vận
chuyển. Thông thường đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có
Mã H
(Theo Phụ lục III
Công ước Basel)
H1
H3
H4.1
H4.2
H4.3
H5.1
H8
19
5
Có độc tính
Đ
6
Có độc tính
sinh thái
ĐS
7
Dễ lây
nhiễm
LN
tính axit mạnh (pH nhỏ hơn hoặc bằng 2), hoặc kiềm mạnh (pH
lớn hơn hoặc bằng 12,5).
Độc tính cấp: Các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương nghiêm
trọng hoặc có hại cho sức khoẻ qua đường ăn uống, hô hấp hoặc
qua da.
Độc tính từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có thể gây ra các ảnh
hưởng từ từ hoặc mãn tính, kể cả gây ung thư, do ăn phải, hít thở
phải hoặc ngấm qua da.
Sinh khí độc: Các chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc
với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy
hiểm đối với người và sinh vật.
Các chất thải có thể gây ra các tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối
với môi trường thông qua tích luỹ sinh học và/hoặc gây tác hại đến
các hệ sinh vật
Các chất thải có chứa vi sinh vật hoặc độc tố gây bệnh cho người
và động vật.
H6.1
H11
H10
H12
H6.2
20
3.1.7 Trạng thái (thể) tồn tại thông thường: là cột thể hiện các trạng thái hay thể
tồn tại thông thường (rắn, lỏng hoặc bùn) của chất thải trong Danh mục.
3.1.8 Ngưỡng nguy hại: là cột ghi chú về tiêu chí xác định một chất thải trong
Danh mục là chất thải nguy hại hay không nguy hại, bao gồm hai loại như sau:
a) Loại 1 (ký hiệu là *): chỉ là chất thải nguy hại khi có ít nhất một tính chất hoặc
ít nhất một thành phần nguy hại ở mức độ hay hàm lượng bằng hoặc vượt ngưỡng
chất thải nguy hại theo quy định tại các tiêu chuẩn hiện hành. Trong trường hợp
chưa có tiêu chuẩn thì áp dụng theo các tiêu chuẩn đã có của quốc tế sau khi được
sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về môi trường
b) Loại 2 (ký hiệu là **): luôn là chất thải nguy hại trong mọi trường hợp.
3.1.9 Hướng dẫn quy trình tra cứu, sử dụng Danh mục:
3.1.9.1 Xác định một chất thải nguy hại bất kỳ căn cứ vào mã chất thải nguy
hại: nếu đã biết mã của một chất thải nguy hại, căn cứ vào cột thứ nhất (cột “Mã
CTNH”) trong Danh mục chất thải nguy hại tại Phần III để tìm ra loại chất thải
nguy hại tương ứng.
3.1.9.2 Xác định các chất thải nguy hại căn cứ vào nguồn hoặc dòng thải:
a) Bước 1: căn cứ danh sách chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải
chính tại Phần II để sơ bộ xác định một nguồn thải đang được xem xét có thể phát
sinh các chất thải nằm trong những Mục nào, có thứ tự bao nhiêu. Lưu ý là một
nguồn thải bất kỳ có thể phát sinh những chất thải nằm trong nhiều Mục khác nhau
thuộc hai nhóm Mục như sau:
- Các Mục từ 01 đến 16 bao gồm những nhóm chất thải đặc trưng cho từng loại
nguồn hoặc dòng thải khác nhau;
- Các Mục 17, 18 và 19 bao gồm những nhóm chất thải chung mà mọi nguồn thải
đều có thể phát sinh;
b) Bước 2: căn cứ vào thứ tự nêu trên để xác định vị trí của nhóm chất thải phân
loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính trong Danh mục chất thải nguy hại ở
Phần III
c) Bước 3: rà soát trong nhóm nguồn hoặc dòng thải chính nêu trên để xác định
nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải liên quan;
d) Bước 4: rà soát trong nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc
dòng thải nêu trên để xác định từng loại chất thải nguy hại trong đó.
3.3 Danh mục chất thải nguy hại của Việt Nam:
Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
( phụ lục)
21
4. Các công ước, quy định về chất thải nguy hại
4.1 Công ước Basel về kiểm soát, loại bỏ việc vận chuyển qua biên giới chất
thải độc hại 1992
Gồm 29 điều, VN tham gia công ước vào ngày 13/5/1995.
Công ước Basel là một hiệp ước toàn cầu để ngăn chặn việc bán lại chất thải
độc hại ở các nước phát triển cho nước đang phát triển đã được chuẩn bị tốt để đối
phó với tác động của nó. Mục tiêu chính của Công ước là giảm thiểu, loại trừ, các
hoạt động vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại. Công ước này cũng
nhằm mục đích ngăn chặn buôn bán bất hợp pháp trong chất thải.
Bằng cách cung cấp thông tin và hỗ trợ kỹ thuật về việc hướng dẫn thực hành
tốt nhất và thủ tục xử lý chất thải, lưu trữ và tiêu hủy, Công ước khuyến khích việc
quản lý môi trường và xử lý chất thải nguy hại. Công ước Basel không bao gồm
các chất thải phóng xạ, chất thải được thải ra từ tàu thuyền. Công ước đã có hiệu
lực vào năm 1992.
Mục đích của Công ước Basel là:
•
Ngăn chặn vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại
•
Giảm thiểu việc sản xuất các chất thải nguy hại và chất độc hại
•
Đảm bảo xử lý chất thải được thực hiện theo cách thân thiện môi trường và
càng gần với vị trí các nguồn thải càng tốt
•
Hỗ trợ các nước đang phát triển trong việc quản lý môi trường các chất thải
nguy hại mà họ tạo ra
Công ước này bao gồm các chất độc hại, dễ nổ, ăn mòn, dễ cháy, ecotoxic
và chất thải lây nhiễm đang được chuyển từ nước này sang nước khác (vận chuyển
xuyên biên giới).
Các nước nên cấm nhập khẩu chất thải nguy hại, cần giảm thiểu việc sản
xuất các chất thải nguy hại và hợp tác để đảm bảo rằng chất thải được xử lý và xử
lý một cách tốt nhất và thân thiện với môi trường.
Công ước Basel quy định việc vận chuyển các hóa chất nguy hiểm đến sức
khỏe con người và môi trường sẽ bị hạn chế hoặc cấm. Điều này sẽ có lợi ích đáng
kể.
22
Hơn nữa, các nước đang phát triển có khả năng thu hút hỗ trợ tài chính để
giúp họ quản lý chất thải nguy hại.
Các nước đang phát triển có thể có thể sử dụng Công ước cho các mục đích
sau đây:
•
Để nhận được hỗ trợ trong việc xử lý chất thải nguy hại tại quốc gia của họ.
•
Được cấp giấy phép để xuất khẩu chất thải nguy hại để tiêu hủy ở một nước
khác
•
Cấm việc trung chuyển chất thải nguy hại qua lãnh hải của họ.
•
Được cấp giấy phép để xuất khẩu các yếu tố của chất thải gia đình đến một
nước khác để tái chế (ví dụ lon nhôm).
Tùy thuộc vào mức độ của chất thải nguy hại sẽ có một số chi phí trong
hoạt động xử lý. Các cơ quan có thẩm quyền (công an, hải quan, cảng hoặc sân
bay chính quyền, bảo vệ bờ biển) có thể cần phải thực hiện các chức năng sau:
•
Xác định loại chất thải nguy hại
•
Tìm hiểu về hoạt động của công ty đó
•
Áp dụng quy định của Liên hợp quốc khuyến nghị về vận tải hàng nguy
hiểm (tất cả các phương thức vận tải)
•
Tiến hành lấy mẫu và thử nghiệm loại chất thải
•
Thống kê thông tin và xử lý dữ liệu được cung cấp bởi Tổ chức Hải quan
thế giới
•
Xác định các trường hợp nhập khẩu lưu lượng chất thải bất hợp pháp.
•
Hỗ trợ tài chính được cung cấp bởi Quỹ Uỷ thác để hỗ trợ các nước đang
phát triển đáp ứng các chi phí thực hiện các nghĩa vụ của Công ước.
4.2 Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ bền vững (Công ước
POP)
Được kí kết năm 2001 và chính thức có hiệu lực năm 2004. Việt Nam phê
chuẩn công ước stockholm năm 2002 là thành viên thứ 14 trong 173 nước, gồm 30
điều.
Mục tiêu của Công ước Stockholm là bảo vệ sức khỏe con người và môi
trường từ chất ô nhiễm hữu cơ hoặc các chất POPs. POPs bao gồm các thuốc trừ
sâu clo hữu cơ, DDT, endrin, dieldrin, aldrin, chlordane, toxaphene, heptachlor,
mirex, hexachlorobenzene và các hóa chất công nghiệp PCBs, dioxin và furan.
23
Công ước này nhằm loại bỏ việc sản xuất, sử dụng và phát thải các chất POPs
trong khi ngăn chặn sự xuất hiện của các hóa chất mới với các đặc tính giống như
POP và đảm bảo các tiêu hủy các kho dự trữ chất thải POPs. Công ước đưa ra các
hành động được thực hiện bởi các bên để giảm bớt và có thể loại bỏ các sản phẩm
phụ của hóa chất POPs. Công ước chính thức có hiệu lực từ ngày 17/5/2004.
Hầu hết các nước đang phát triển và các nước có nền kinh tế đang chuyển đổi
đã phân tán một lượng POPs trên khắp đất nước. Công ước Stockholm đã tạo cơ
hội cho các nước đang phát triển và các nước có nền kinh tế đang chuyển đổi nhận
được hỗ trợ để giải quyết bằng cách bảo đảm loại bỏ an toàn và xử lý POPs trong
tương lai, cũng như khí thải dioxin và furan.
Chất hóa học POPs được đánh giá là chất độc hại được tìm thấy trên khắp thế
giới. Cấm sử dụng và buôn bán các hóa chất này để sẽ có lợi ích đáng kể sức khỏe
con người.
Tùy thuộc vào lượng POPs được sản xuất hoặc dự trữ ở các nước sẽ có một số
chi phí hoạt động. Các cơ quan có thẩm quyền (ví dụ: bộ phận môi trường, cảnh
sát, hải quan, cảng hoặc sân bay chính quyền) có thể cần phải thực hiện các nhiệm
vụ sau:
Xác định các chất POPs;
Tìm hiểu về hoạt động của các công ty có thể sản xuất POPs;
Thí nghiệm về lấy mẫu và thử nghiệm các chất hóa học
Tìm hiểu các phương pháp để giảm thiểu hoặc hủy POPs một cách thân
thiện môi trường
4.3 Công ước Waigani ngăn chặn việc nhập khẩu chất thải nguy hại, chất
phóng xạ vào khu vực Nam Thái Bình Dương.
Công ước Waigani được mở ra dành cho các thành viên của các nước ở Nam
Thái Bình Dương tại Waigani, Papua New Guinea vào tháng 9/1995. Công ước
Waigani cung cấp một chương trình để ngăn chặn buôn bán chất thải vào Nam
Thái Bình Dương như là một kho chứa chất thải độc hại. Trong Công ước
Waigani, đất nước có đủ điều kiện để được hỗ trợ kỹ thuật và tài chính để giúp đỡ
trong việc quản lý chất thải nguy hại hoặc hạt nhân, từ đó tạo ra một cơ chế hiệu
quả trong khu vực để tạo thuận lợi cho việc xử lý chất thải nguy hại, chất phóng
xạ.
Mục đích của Công ước là:
24
•
Giảm hoặc loại bỏ các hoạt động vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy
hại, chất phóng xạ vào và trong khu vực Thái Bình Dương
•
Giảm thiểu việc sản xuất các chất thải nguy hại và chất độc hại trong khu
vực Thái Bình Dương
•
Đảm bảo xử lý chất thải được thực hiện một cách thân thiện môi trường và
càng gần với nguồn thải càng tốt
•
Hỗ trợ các nước đang phát triển NamThái Bình Dương trong việc quản lý
môi trường các chất thải nguy hại
Công ước này bao gồm độc hại, độc hại, dễ nổ, ăn mòn, dễ cháy, ecotoxic,
truyền nhiễm và chất thải phóng xạ.
Các nước nên cấm nhập khẩu chất thải nguy hại, chất phóng xạ. Trên hết
cần giảm thiểu việc sản xuất các chất thải nguy hại và hợp tác để đảm bảo rằng
chất thải được xử lý và xử lý một cách thân thiện với môi trường.
Có nhiều lý do tại sao Công ước Waigani là quan trọng đối với khu vực:
•
Nó cung cấp một nội dung hiệu quả bảo vệ để ngăn chặn buôn bán chất thải
vào Nam Thái Bình Dương như một bãi chứa chất thải quốc tế.
•
Nó sẽ ngăn chặn tàu vận chuyển chất thải vào Nam Thái Bình Dương
•
Nó sẽ tạo ra một cơ chế khu vực để tạo điều kiện làm sạch chất thải nguy
hại, chất phóng xạ trong khu vực.
4.4 Công ước Rotterdam về Thủ tục Thông báo được sự đồng ý trước cho
một số hóa chất độc hại và thuốc trừ sâu trong thương mại quốc tế (1998)
Công ước Rotterdam là một đa phương hiệp ước để thúc đẩy chia sẻ trách
nhiệm liên quan đến nhập khẩu hoá chất độc hại. Công ước khuyến khích trao đổi
cởi mở thông tin và kêu gọi các nhà xuất khẩu hóa chất nguy hiểm để sử dụng
đúng nhãn mác, bao gồm hướng dẫn về xử lý an toàn. Các bên có thể quyết định
cho phép hoặc cấm việc nhập khẩu các hoá chất được liệt kê trong hiệp ước, và
các nước xuất khẩu có nghĩa vụ đảm bảo rằng các nhà sản xuất thuộc thẩm quyền
của họ thực hiện. Công ước Rotterdam chính thức có hiệu lực từ tháng 2/2004 với
hơn 50 quốc gia tham gia, đến nay đã có 105 quốc gia tham gia.
Công ước này bao gồm 27 loại thuốc trừ và năm hóa chất công nghiệp.
Nước đang phát triển hoặc các nước có nền kinh tế trong chuyển đổi có thể sử
dụng Công ước Rotterdam để thiết lập một cơ chế để cấm nhập khẩu một số thuốc
trừ sâu và hoá chất công nghiệp từ các nước khác. Các thuốc trừ sâu và hoá chất
25
công nghiệp đã bị cấm hoặc bị hạn chế đối với sức khỏe hoặc các lý do môi trường
ở các nước khác. Các quốc gia khuyến khích để điều tra và thông báo cho nhân
dân thuốc trừ sâu đang gây sức khỏe hoặc các vấn đề môi trường theo các điều
kiện sử dụng trong nước của họ, mặc dù các thuốc trừ sâu có thể không bị cấm ở
nơi khác.
Công ước cải thiện luồng thông tin cho các nước đang phát triển và các nước
có nền kinh tế trong chuyển đổi, cảnh báo họ về sức khỏe và các vấn đề môi
trường liên kết với một số hoá chất độc hại. Hiệu quả là ngăn chặn hàng nhập khẩu
các hóa chất độc hại vào các nước, tránh việc tiếp xúc với hoá chất nguy hiểm.
Công ước có thể đóng một vai trò trung tâm trong việc phát triển các sáng kiến
xây dựng năng lực để giúp chính phủ cải thiện quy định về hóa chất. Các bên tham
gia Công ước nhận được sáu cập nhật hàng tháng thông báo các hành động pháp lý
được thực hiện bởi các nước khác cấm hoặc bị hạn chế một loại thuốc trừ sâu hay
hóa chất công nghiệp.
4.5 Công ước Bamako kiểm soát việc nhập khẩu chất thải nguy hại vào các
nước ở Châu Phi
Công ước này đã được đàm phán bởi mười hai quốc gia của Tổ chức Thống
nhất châu Phi ở Bamako, Mali vào tháng Giêng, 1991. Công ước đã có hiệu lực
vào ngày 22 tháng 4 năm 1998 và đã được phê chuẩn bởi 23 quốc gia.
Công ước Bamako ngăn chặn việc nhập khẩu chất thải nguy hại bao gồm chất thải
phóng xạ vào nước châu Phi được tham gia Công ước này.
Mục đích của Công ước là:
•
Cấm nhập khẩu tất cả các chất thải nguy hại, chất phóng xạ vào trong lục
địa châu Phi vì bất kì lý do nào
•
Giảm thiểu và kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại
trong lục địa châu Phi.
•
Cấm tất cả các đảo quốc và nội địa bán phá giá hoặc thiêu đốt chất thải
nguy hại.
•
Đảm bảo xử lý chất thải được thực hiện một cách thân thiện môi trường
•
Thúc đẩy sản xuất sạch hơn trong việc xử lý chất thải nguy hại
•
Thiết lập các nguyên tắc phòng ngừa
26
Công ước này quy định bao gồm nhiều chất thải hơn trong Công ước Basel
quy định vì nó không chỉ bao gồm chất thải phóng xạ mà còn xem xét chất thải với
đặc tính độc hại bất kì.
Công ước Bamako là quan trọng đối với khu vực:
•
Nó cung cấp một cơ chế hiệu quả bảo vệ để ngăn chặn buôn bán chất thải
vào châu Phi
•
Nó sẽ ngăn chặn bán phá giá của các chất thải nguy hại trên biển và trong
đất liền.
•
Nó đảm bảo việc buôn bán chất thải trong phạm vi châu Phi được kiểm soát
và ngăn chặn
5. Hệ thống các văn bản pháp quy trong nước về chất thải nguy hại
5.1. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Chương I: Những quy định chung
Điều 3: giải thích từ ngữ
10. Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
11. Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ,
dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác.
12. Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái
sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải.
Chương II: Tiêu chuẩn môi trường:
Điều 10. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường quốc gia
1. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường quốc gia bao gồm tiêu chuẩn về chất lượng môi
trường xung quanh và tiêu chuẩn về chất thải.
2. d) Nhóm tiêu chuẩn về chất thải nguy hại
Điều 12. Yêu cầu đối với tiêu chuẩn về chất thải
1. Tiêu chuẩn về chất thải phải quy định cụ thể giá trị tối đa các thông số ô nhiễm
của chất thải bảo đảm không gây hại cho con người và sinh vật.
2. Thông số ô nhiễm của chất thải được xác định căn cứ vào tính chất độc hại, khối
lượng chất thải phát sinh và sức chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải.
3. Thông số ô nhiễm quy định trong tiêu chuẩn về chất thải phải có chỉ dẫn cụ thể
các phương pháp chuẩn về lấy mẫu, đo đạc và phân tích để xác định thông số đó.
27
Chương III: Đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược và
cam kêt bảo vệ môi trường.
Mục 3: Cam kêt bảo vệ môi trường
Chương V: Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Chương VI: Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư
Chương VII: Bảo vệ môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khác
Chương VIII: Quản lý chất thải
Mục 2: Quản lý chất thải nguy hại
Điều 70. Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép và mã số hoạt động quản lý chất thải nguy
hại
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động phát sinh chất thải nguy hại hoặc bên tiếp nhận
quản lý chất thải nguy hại phải lập hồ sơ, đăng ký với cơ quan chuyên môn về bảo
vệ môi trường cấp tỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về năng lực quản lý chất thải nguy hại thì
được cấp giấy phép, mã số hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực và hướng dẫn việc
lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép, mã số hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
Điều 71. Phân loại, thu gom, l ưu giữ tạm thời chất thải nguy hại
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động làm phát sinh chất thải nguy hại phải tổ chức
phân loại, thu gom hoặc hợp đồng chuyển giao cho bên tiếp nhận quản lý chất thải
thu gom chất thải nguy hại.
2. Chất thải nguy hại phải được lưu giữ tạm thời trong thiết bị chuyên dụng bảo
đảm không rò rỉ, rơi vãi, phát tán ra môi trường.
3. Tổ chức, cá nhân phải có kế hoạch, phương tiện phòng, chống sự cố do chất thải
nguy hại gây ra không được để lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông thường.
Điều 72. Vận chuyển chất thải nguy hại
1. Chất thải nguy hại phải được vận chuyển bằng thiết bị, phương tiện chuyên
dụng phù hợp, đi theo tuyến đường và thời gian do cơ quan có thẩm quyền về
phân luồng giao thông quy định.
2. Chỉ những tổ chức, cá nhân có giấy phép vận chuyển chất thải nguy hại mới
được tham gia vận chuyển.
3. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải có thiết bị phòng, chống rò rỉ,
rơi vãi, sự cố do chất thải nguy hại gây ra.
4. Tổ chức, cá nhân vận chuyển chất thải nguy hại chịu trách nhiệm về tình trạng
để rò rỉ, rơi vãi, xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ.
28
Điều 73. Xử lý chất thải nguy hại
1. Chất thải nguy hại phải được xử lý bằng phương pháp, công nghệ, thiết bị phù
hợp với đặc tính hoá học, lý học và sinh học của từng loại chất thải nguy hại để
bảo đảm đạt tiêu chuẩn môi trường trường hợp trong nước không có công nghệ,
thiết bị xử lý thì phải lưu giữ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cho đến khi chất thải được xử lý.
2. Chỉ những tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép và mã số hoạt động mới được tham gia xử lý chất thải nguy hại.
3. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường.
4. Việc chuyển giao trách nhiệm xử lý chất thải nguy hại giữa chủ có hoạt động
làm phát sinh chất thải và bên tiếp nhận trách nhiệm xử lý chất thải được thực hiện
bằng hợp đồng, có xác nhận của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp
tỉnh.
5. Hợp đồng chuyển giao trách nhiệm xử lý chất thải nguy hại phải ghi rõ xuất xứ,
thành phần, chủng loại, công nghệ xử lý, biện pháp chôn lấp chất thải còn lại sau
xử lý.
Điều 74. Cơ sở xử lý chất thải nguy hại
1. Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch về thu gom, xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại đã được
phê duyệt
b) Đã đăng ký danh mục chất thải nguy hại được xử lý
c) Đã đăng ký và được thẩm định công nghệ xử lý chất thải nguy hại
d) Có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư, khu bảo tồn thiên
nhiên, nguồn nước mặt, nước dưới đất
đ) Có kế hoạch và trang thiết bị phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
e) Được thiết kế, xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật và quy trình công nghệ bảo
đảm xử lý chất thải nguy hại đạt tiêu chuẩn môi trường
g) Trước khi đưa vào vận hành, phải được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường có thẩm quyền kiểm tra xác nhận
h) Chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý phải được lưu giữ trong thiết bị
chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại
i) Bảo đảm an toàn về sức khoẻ và tính mạng cho người lao động làm việc trong
cơ sở xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật về lao động.
29
2. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu
chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn, kiểm tra, xác nhận cơ sở xử lý chất thải nguy hại.
Điều 75. Khu chôn lấp chất thải nguy hại
1. Khu chôn lấp chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
sau đây:
a) Được bố trí đúng quy hoạch, thiết kế theo yêu cầu kỹ thuật đối với khu chôn lấp
chất thải nguy hại có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư, khu
bảo tồn thiên nhiên, nguồn nước mặt, nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt
có hàng rào ngăn cách và biển hiệu cảnh báo
b) Có kế hoạch và trang thiết bị phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
c) Bảo đảm các điều kiện về vệ sinh môi trường, tránh phát tán khí độc ra môi
trường xung quanh
d) Trước khi đưa vào vận hành, phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, xác nhận đạt yêu cầu kỹ thuật tiếp nhận, chôn lấp chất thải nguy
hại.
2. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu
chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn, kiểm tra, xác nhận khu chôn lấp chất thải nguy hại.
Điều 76. Quy hoạch về thu gom, xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
1. Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch tổng thể quốc gia về thu gom, xử lý, chôn lấp
chất thải nguy hại trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia về thu gom, xử lý, chôn lấp chất thải
nguy hại bao gồm:
a) Điều tra, đánh giá, dự báo nguồn phát sinh chất thải nguy hại, loại và khối
lượng chất thải nguy hại
b) Xác định địa điểm cơ sở xử lý, khu chôn lấp chất thải nguy hại
c) Xác lập phương thức thu gom, tuyến đường vận chuyển chất thải nguy hại, vị
trí, quy mô, loại hình, phương thức lưu giữ xác định công nghệ xử lý, tái chế, tiêu
huỷ, chôn lấp chất thải nguy hại
d) Xác định kế hoạch và nguồn lực thực hiện bảo đảm tất cả các loại chất thải
nguy hại phải được thống kê đầy đủ và được xử lý triệt để.
3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí mặt bằng xây dựng khu chôn lấp
chất thải nguy hại theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI,
kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 1 tháng 7 năm 2006.
30
5.2. NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2006/ NĐ – CP VÀ SỐ 21/2008/NĐ – CP CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nghị định 80 ban hành ngày 9 tháng 8 năm 2006
Mục 4: Quản lý chất thải
Điều 20. Trách nhiệm quản lý chất thải nguy hại của các cơ quan nhà nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:
a) Hướng dẫn quy trình giảm thiểu, thống kê, khai báo và quản lý chất thải nguy
hại;
b) Ban hành danh mục chất thải nguy hại;
c) Cấp giấy phép và mã số hoạt động quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức tham
gia quản lý chất thải có phạm vi hoạt động trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên;
d) Hướng dẫn việc vận chuyển chất thải nguy hại ra nước ngoài xử lý theo Công
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong trường hợp trong nước không có
công nghệ, thiết bị xử lý phù hợp.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức thống kê, đánh giá về chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn và có
các biện pháp quản lý phù hợp;
b) Bố trí mặt bằng, các điều kiện cần thiết cho quản lý chất thải nguy hại trên địa
bàn phù hợp với quy hoạch thu gom, xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại đã được
phê duyệt;
c) Cấp giấy phép và mã số hoạt động quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức tham
gia quản lý chất thải nguy hại có phạm vi hoạt động trên địa bàn trừ các trường
hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Nghị định 21, ban hành ngày 28 tháng 2 năm 2008: điều 1:
12. Bổ sung Điều 21a như sau:
“Điều 21a. Quy định về đổ chất thải xuống biển
1. Nghiêm cấm việc đổ chất thải nguy hại xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
2. Cấm đổ các loại chất thải xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản
tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc
theo mùa của các loài thủy, hải sản.
31
3. Chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động
trên biển đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được đổ xuống biển, trừ các
vùng biển quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Việc đổ chất thải rắn từ đất liền đã được xử lý theo quy định của pháp luật, chất
thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển phải được sự đồng ý của cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh”.
5.3. NGHỊ ĐỊNH 59/2007/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN ban hành ngày 9 tháng 4 năm 2007
Chương 2: Quy hoạch quản lý chất thải rắn, đầu tư quản lý chất thải rắn
Chương 3: Phân loại chất thải rắn
Điều 21. Phân loại chất thải rắn nguy hại
1. Các Bộ, ngành hướng dẫn việc phân loại, bảo quản chất thải rắn nguy hại từ các
hoạt động sản xuất, dịch vụ, nghiên cứu thử nghiệm thuộc các ngành do mình
quản lý để phục vụ cho công tác thu gom, phân loại chất thải rắn.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục các chất thải rắn nguy hại.
Điều 23. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại
1. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại:
a) Thực hiện đăng ký với cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương;
b) Phân loại, đóng gói, bảo quản và lưu giữ theo quy định về quản lý chất thải rắn
nguy hại tại cơ sở cho đến khi vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các chất
thải rắn nguy hại phải được dán nhãn, ghi các thông tin cần thiết theo quy định.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký chủ nguồn thải chất thải
rắn nguy hại.
Chương 4:Thu gom, lưu giữ và vận chuyển chất thải rắn
Điều 25. Thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn nguy hại
1. Việc thu gom, lưu giữ vận chuyển chất thải rắn nguy hại được thực hiện bởi các
tổ chức có năng lực phù hợp và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép
hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
2. Chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại có thể tự tổ chức thu gom, lưu giữ, vận
chuyển đến nơi xử lý nếu có đủ năng lực và được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền cấp phép. Nếu không có đủ năng lực, chủ nguồn thải chất thải rắn
nguy hại phải ký hợp đồng với tổ chức được cấp phép của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về hoạt động thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải rắn nguy hại.
32
3. Các Bộ, ngành hướng dẫn việc thu gom, lưu giữ chất thải rắn nguy hại tại chỗ
trong các cơ sở sản xuất, làng nghề, y tế, nghiên cứu thử nghiệm thuộc ngành do
mình quản lý.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện năng lực và hướng dẫn việc
cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
Điều 27. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại
1. Bảo đảm số lượng trang thiết bị thu gom, phương tiện vận chuyển và các trang
thiết bị an toàn khác nhằm chuyển toàn bộ chất thải rắn nguy hại đến nơi quy định
theo hợp đồng dịch vụ đã ký kết với các chủ nguồn thải.
2. Các trang thiết bị thu gom và phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật khi vận hành, được đăng ký và cấp phép lưu thông trên các
tuyến đường bộ hoặc đường thuỷ theo quy định của pháp luật về giao thông.
3. Sửa chữa, bảo trì và vệ sinh các trang thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển
chất thải rắn.
4. Nhân lực quản lý và hoạt động trực tiếp trong quá trình thu gom, vận chuyển
chất thải rắn phải đáp ứng yêu cầu năng lực, được đào tạo về quản lý và vận hành
nhằm bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình hoạt động.
5. Lao động trực tiếp thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại phải được trang
bị bảo hộ lao động, được khám bệnh định kỳ.
6. Chịu trách nhiệm về việc làm rơi vãi, rò rỉ, phát tán chất thải nguy hại ra môi
trường.
5.4. QUYẾT ĐỊNH SỐ 155/1999/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ
QUY CHẾ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ban hành ngày 16 tháng 7
năm 1999
Chương I: Những quy định chung
Chương ll: Trách nhiệm của chủ nguồn thải nguy hại
Điều 9: Trách nhiệm của chủ nguồn thải CTNH tại cơ sở sản xuất, kinh doanh:
1 . Giảm thiểu và phân loại CTNH ngay từ nguồn thải
2. Đóng gói CTNH theo chủng loại trong các bao bì thích hợp, đáp ứng các yêu
cầu về an toàn kỹ thuật, ký hiệu phải rõ ràng theo quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
3. Lưu giữ an toàn các CTNH trong khu vực sản xuất, kinh doanh trước khi
chuyển giao CTNH cho các chủ thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý, tiêu hủy việc
lưu giữ CTNH phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
33
a. Đáp ứng các yêu cầu về quản lý CTN H do CQQLNNMT quy định (rào ngăn,
biển báo và các biện pháp bảo đảm khác) tại các khu vực lưu giữ
b. Không để lẫn với chất thải không nguy hại (kể cả chất thải rắn, lỏng) và cách ly
với các CTNH khác
c. Có phương án phòng chống sự cố, bảo đảm an toàn trong khu vực lưu giữ.
Điều 10: Chủ nguồn thải CTNH phải tuân thủ các điểm sau đây:
1 . Khi không có đủ năng lực tự thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTNH phát
sinh tại cơ sở của mình thì phải ký hợp đồng với các chủ thu gom, vận chuyển, xử
lý, tiêu hủy CTNH
2. Chỉ chuyển giao CTN H cho các chủ thu gom, vận chuyển: lưu giữ, xử lý, tiêu
hủy được cấp giấy phép hoạt động
3. Điền và ký tên vào phần l chứng từ CTNH và yêu cầu các chủ thu gom, vận
chuyển điền và ký tên vào phần II của chứng từ CTNH (Phụ lục 3 kèm theo Quy
chế này). Chứng từ CTNH được làm thành 05 bản. Chủ nguồn thải CTNH lưu giữ
01 bản, 04 bản còn lại giao cho các chủ thu gom, vận chuyển
4. Kiểm tra, xác nhận CTNH trong quá trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý,
tiêu hủy đến đúng địa điểm, cơ sở theo quy định của hợp đồng
5. Giải trình và cung cấp các tài liệu liên quan cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khi được kiểm tra
6. Trường hợp chủ nguồn thải CTNH tự thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý, tiêu
hủy CTNH cũng phải xin phép và tuân thủ đầy đủ các quy định tại chương III và
chương IV của Quy chế này.
Chương III: Trách nhiệm của chủ thu gom vận chuyển chất thải nguy hại
Điều 11. Các chủ thu gom, vận chuyển CTNH phải có các phương tiện chuyên
dụng bảo đảm các yêu cầu an toàn kỹ thuật sau đây:
1. Bền vững cơ học và hoá học khi vận hành
2. Không gây rò rỉ, phát tán, thất thoát CTNH vào môi trường, không làm lẫn các
loại CTNH với nhau, không chế tạo từ các vật liệu có khả năng tương tác với
CTNH
3. Có thiết bị báo động và các phương tiện xử lý sự cố khi vận hành
4. Có biển báo theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển CTNH:
1. Thu gom, vận chuyển đúng số lượng và chủng loại CTN H ghi trong chứng từ
CTNH kèm theo
2. Hoàn tất các thủ tục liên quan về chứng từ CTNH: điền và ký tên vào phần II
chứng từ CTNH, yêu cầu các chủ lưu giữ, xử lý, tiêu hủy ký tên vào phần III của
34
chứng từ CTNH chủ thu gom, vận chuyển CTNH giữ 01 bản và gửi 03 bản cho
chủ lưu giữ, xử lý, tiêu hủy
3. Chuyển giao CTNH cho các chủ lưu giữ và chủ xử lý, tiêu hủy ghi trong chứng
từ CTNH
4. Báo cáo cho CQQLNNMT theo đúng thời hạn và mẫu quy định (Phụ lục 4 kèm
theo Quy chế này).
Điều 13. Trong trường hợp xảy ra sự cố, các chủ thu gom, vận chuyển có nghĩa
vụ:
1. Tiến hành các biện pháp khẩn cấp nhằm hạn chế thiệt hại đối với môi trường và
sức khoẻ con người
2. Thông báo ngay cho CQQLNNMT và Ủy ban nhân dân địa phương nơi xảy ra
sự cố để chỉ đạo và phối hợp xử lý đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời
những thông tin cần thiết về sự cố cho CQQLNNMT và Ủy ban nhân dân địa
phương nơi xảy ra sự cố và thực hiện các hướng dẫn của họ để khắc phục sự cố
3. Khẩn trương tiến hành khắc phục sự cố do CTNH gây ra, nếu gây thiệt hại về
sức khoẻ con người, tài sản và môi trường thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật
4. Trường hợp phải vận chuyển CTNH ra khỏi khu vực sự cố thì phải được
CQQLNNMT tại địa phương cho phép.
Điều 14. Việc vận chuyển CTNH qua biên giới phải tuân thủ các quy định của
Công ước về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới các chất thải nguy hại và việc
tiêu hủy chúng (Công ước Basel 1989) cụ thể sau đây:
1. Việc vận chuyển quá cảnh CTNH qua lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả nội thủy
và lãnh hải phải có sự đồng ý bằng văn bản của CQQLNNMT trung ương và chịu
sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan hữu quan theo đúng pháp luật Việt Nam về
hàng hoá quá cảnh.
Việc vận chuyển CTNH qua vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam phải được
thông báo trước cho CQQLNNMT trung ương Việt Nam
2. Tổ chức, cá nhân muốn vận chuyển quá cảnh CTNH qua lãnh thổ Việt Nam
phải nộp đơn xin phép CQQLNNMT trung ương.
Chương IV: Trách nhiệm của các chủ lưu giữ, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại
Điều 15. Trách nhiệm của chủ lưu giữ, xử lý, tiêu hủy CTNH:
1 . Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình CQQLNNMT có thẩm
quyền. Sử dụng các phương tiện, thiết bị lưu giữ, công nghệ xử lý, tiêu hủy CTNH
theo đúng quy định trong giấy phép hoạt động do CQOLNNMT cấp
2. Tiếp nhận CTNH từ các chủ nguồn thải, thu gom, vận chuyển trên cơ sở hợp
đồng ký giữa hai bên, kèm theo đầy đủ chứng từ CTNH
35
3. Có phương án và thiết bị phù hợp, đáp ứng các yêu cầu phòng ngừa và ứng cứu
sự cố
4. Hoàn thiện chứng TỪ CTNH: lưu 0 1 bản và gửi 01 bản cho chủ nguồn thải, 01
bản cho chủ thu gom, vận chuyển CTNH
5. Báo cáo COOLNN MT có thẩm quyền các thông tin có liên quan đến quản lý
CTNH (Phụ lục kèm theo Quy chế này).
6. Đào tạo cán bộ, nhân viên kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu lưu giữ, XỬ lý, tiêu
hủy CTNH.
Điều 16. Chủ xử lý, tiêu hủy CTNH phải tuân thủ các quy định sau đây:
1 . Không được chôn lẫn CTNH với chất thải không nguy hại
2. Chỉ được phép chôn CTNH tại các khu vực đã được quy định
3. Bãi chôn lấp CTNH phải đáp ứng các chỉ tiêu môi trường và các yêu cầu kỹ
thuật do CQQLNNMT hướng dẫn và thẩm định
4. Không được chôn CTNH quá công suất của bãi chôn lấp CTNH đã được quy
định trong giấy phép
5. Cấm thải CTN H vào các thành phần của môi trường như: không khí, đất, nước.
Điều 17.
Trong quá trình xử lý, tiêu hủy CTNH, các chủ xử lý, tiêu hùy.phải tuân thu đầy
đủ các quy định trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Các loại khí thải,
nước thải, bùn, tro, xỉ phải được quan trắc, phân tích thành phần và có sổ nhật ký
ghi chép, theo dõi và xử lý đạt Tiêu chuẩn Việt Nam (sau đây viết tăt là TCVN).
Trường hợp không đạt TCVN, chủ xử lý phải:
1 . Có biện pháp nâng cấp hệ thống xử lý khí, nước thải, bùn, tro và xỉ trong thời
hạn CQQLNNMT cho phép
2. Chôn lấp các chất thải không xử lý đạt TCVN theo đúng quy trình chôn lấp
CTNH tại bãi chôn lấp được quy định
3. Chủ thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý, tiêu hủy CTNH. không được pha
loãng CTNH hoặc trộn lẫn CTNH với chất thải không nguy hại.
Điều 18 Trường hợp xảy ra sự cố, chủ lưu giữ, xử lý, tiêu hủy có nghĩa vụ:
1 . Tiến hành các biện pháp khẩn cấp nhằm hạn chế thiệt hại đối với môi trường và
sức khoẻ con người
2. Thông báo ngay cho CQQLNNMT và ỦY ban nhân dân địa phương để chỉ đạo
và phối hợp xử lý đồng thời cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời nhữn9 thông tin
cần thiết về sự cố cho CQQLNNMT và ỦY ban nhân dân địa phương nơi xảy ra
sự cố và thực hiện các hướng dẫn của họ để khăc phục sự cố
36
3. Khẩn trương tiến hành khắc phục sự cố do CTNH gây ra, nếu gây thiệt hại về
sức khoẻ con người, tài sản và môi trường thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật
4. Trường hợp phải vận chuyển CTNH ra khỏi khu vực sự cố thì phải được
CQQLNNMT tại địa phương cho phép.
Điều 19. Trong trường hợp ngừng hoạt động, chủ lưu giữ, xử lý, tiêu hủy CTNH
có nghĩa vụ:
1 . Thông báo ngay cho CQQLNNMT trung ương, địa phương và Uy ban nhân
dân các cấp về lý do và thời gian ngừng hoạt động
2. Nộp đề án bảo vệ môi trường sau khí cơ sở lưu giữ, xử lý, tiêu hủy nclứng hoạt
động cho CQQLNNMT và Uy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương. Đề án bảo vệ môi trường gồm các nội dung sau đây:
a. Càc giải pháp công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường
b. Các giải pháp cải tạo và sử dụng đất sau khi ngừng hoạt động
c Các yêu cầu và giải pháp quan trắc sau khi ngừng hoạt động,
3. Giải quyết các hậu quả phát sinh khác
4. CQQLNNMT ở trung ương hoặc địa phương trọng phạm vi thẩm quyền được
giao phai thẩm định và tư vấn cho ỦY ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong việc quyết định ngừng hoạt động của các cơ sở lưu giữ, xử lý,
tiêu hủy CTNH.
Điều 20.
Các vị trí ô nhiễm tồn lưu được phát hiện tại địa phương nào thì địa phương đó có
trách nhiệm xử lý tiêu huỷ theo thẩm quyền của mình nếu vượt quá khả năng giài
quyết của địa phương thì báo cáo với CQQLNNMT Trung ương và các cơ quan
chức năng có liên quan để phối hợp giải quyết.
Các vị trí ô nhiễm tồn lưu có liên quan đên an ninh, quôc phòng do Bộ Công an,
Bộ Ouốc phòng chịu trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền nếu vượt quá khả
năng giải quyết của Bộ thì báo cáo với CQQLNNMT trung ương va các cơ quan
chức năng có liên quan để phối hợp giải quyết.
Chương V .Quản lý nhà nước về chất thải nguy hại
Điều 21 . Trách nhiệm của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường:
Phụ lục 1a, 1b: Danh sách các chất thải nguy hại
37
5.5. QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2006/QĐ-BTNMT CỦA BỘ TNMT VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CHẤT
THẢI NGUY HẠI
Hướng dẫn sử dụng danh mục
Số TT
Tính chất Ký hiệu
nguy hại
Mô tả
Mã H
(Theo Phụ lục III
Công ước Basel)
1
Dễ nổ
N
Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết H1
quả của H1 phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập
hoặc ma sát), tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt
hại cho môi trường xung quanh.
2
Dễ cháy
C
Chất thải lỏng dễ cháy: là các chất thải ở dạng lỏng, hỗn hợp chất lỏng H3
hoặc chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ bắt cháy
thấp theo các tiêu chuẩn hiện hành.
Chất thải rắn dễ cháy: là các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc H4.1
phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển.
Chất thải có khả năng tự bốc cháy: là chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự H4.2
nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do
tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy.
Chất thải tạo ra khí dễ cháy: là các chất thải khi tiếp xúc với nước có
khả năng tự cháy hoặc tạo ra lượng khí dễ cháy nguy hiểm.
H4.3
38
3
Oxy hoá
OH
Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả H5.1
nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần
đốt cháy các chất đó.
4
Ăn mòn
AM
Các chất thải, thông qua phản ứng hoá học, sẽ gây tổn thương nghiêm H8
trọng các mô sống khi tiếp xúc, hoặc trong trường hợp rò rỉ sẽ phá huỷ
các loại vật liệu, hàng hoá và phương tiện vận chuyển. Thông thường
đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh (pH nhỏ hơn
hoặc bằng 2), hoặc kiềm mạnh (pH lớn hơn hoặc bằng 12,5).
5
Có độc tínhĐ
Độc tính cấp: Các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương nghiêm
trọng hoặc có hại cho sức khoẻ qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua
da.
H6.1
Độc tính từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có thể gây ra các ảnh
H11
hưởng từ từ hoặc mãn tính, kể cả gây ung thư, do ăn phải, hít thở phải
hoặc ngấm qua da.
Sinh khí độc: Các chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với
H10
không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối
với người và sinh vật.
6
Có độc tínhĐS
sinh thái
Các chất thải có thể gây ra các tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với H12
môi trường thông qua tích luỹ sinh học và/hoặc gây tác hại đến các hệ
sinh vật
7
Dễ lây
Các chất thải có chứa vi sinh vật hoặc độc tố gây bệnh cho người và
LN
H6.2
39
nhiễm
động vật.
40
5.6. THÔNG TƯ SỐ 12/2006/TT-BTNMT CỦA BỘ TNMT HƯỚNG DẪN
ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ VÀ THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ, ĐĂNG KÝ, CẤP
PHÉP HÀNH NGHỀ, MÃ SỐ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
I. Những quy định chung
II. Điều kiện hành nghề quản lý chất thải nguy hại
1. Điều kiện hành nghề vận chuyển CTNH
2. Điều kiện hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH
III. Thủ tục lập hồ sơ, đăng ký chủ nguồn thải, cấp phép hành nghề QLCTNH, mã
số QLCTNH
1. Thủ tục lập hồ sơ và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
2. Thủ tục lập hồ sơ và cấp phép hành nghề QLCTNH cho chủ vận chuyển CTNH
3. Thủ tục lập hồ sơ và cấp phép hành nghề QLCTNH cho chủ xử lý, tiêu huỷ
CTNH
IV. Nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ nguồn thải, chủ vận chuyển, chủ xử lý, tieue
hủy CTNH
1. Trách nhiệm của chủ nguồn thải CTNH:
2. Trách nhiệm của chủ vận chuyển CTNH:
3. Trách nhiệm của chủ xử lý, tiêu huỷ CTNH:
5.7. QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2007/QĐ-BYT- CỦA BỘ TRƯỞNG Y TẾ VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
Chương II Xác định chất thải y tế
Điều 5. Các nhóm chất thải y tế
Căn cứ vào các đặc điểm lý học, hóa học, sinh học và tính chất nguy hại, chất thải
trong
các cơ sở y tế được phân thành 5 nhóm sau:
1. Chất thải lây nhiễm
2. Chất thải hóa học nguy hại
3. Chất thải phóng xạ
4. Bình chứa áp suất
5. Chất thải thông thường
Điều 6. Các loại chất thải y tế
1.
Chất thải lây nhiễm:
2.
Chất thải hóa học nguy hại:
3.
Chất thải phóng xạ
4.
Bình chứa áp suất:
5.
Chất thải thông thường:
Chương III: Tiêu chuẩn các dụng cụ bao bì đựng và vận chuyển chất thải rắn trong
các cơ sở y tế
Chương IV: Phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn tại các cơ sở y
tế
Chương V: Vận chuyển chất thải rắn y tế ra ngoài cơ sở y tế
Chương VI: Mô hình, công nghệ xử lý và tiêu hủy chất thải rắn y tế
Điều 19. Các mô hình xử lý, tiêu hủy chất thải rắn y tế nguy hại và áp dụng mô
hình.
Điều 20. Công nghệ xử lý và tiêu hủy chất thải y tế nguy hại
Điều 21. Phương pháp xử lý ban đầu chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao
Điều 22. Các phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải lây nhiễm
Điều 23. Phương pháp xử lý, tiêu hủy chất thải hóa học
Điều 24. Xử lý và tiêu hủy chất thải phóng xạ
Điều 25. Xử lý và tiêu hủy các bình áp suất
Điều 26. Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn thông thường
Chương IX: Xử lý nước thải và chất thải khí
Phụ lục 1 .CHẤT HÓA HỌC NGUY HẠI THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG
Y TẾ
Phụ lục 2 .MỘT SỐ THUỐC GÂY ĐỘC TẾ BÀO THƯỜNG SỬ DỤNG
TRONG Y TẾ VÀ NHIỆT ĐỘ TỐI THIỂU ĐỂ TIÊU HỦY THUỐC GÂY ĐỘC
TẾ BÀO
5.8. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
1. QCVN 06 : 2009/BTNMT về một số chất độc hại trong không khí xung quanh
2. QCVN 20:2009/BTNMT – Khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ
3. TCVN 6560:2005: Lò đốt chất thải rắn y tế - khí thải lò đốt chất thải rắn y tế giới hạn cho phép
4. TCVN 6705 : 2009: Chất thải không nguy hại. Phân loại
5. TCVN 5507-2002: hoá chất nguy hiểm- quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh
doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
PHỤ LỤC
1. DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mã
CTNH
01
01 01
01 01 01
01 01 02
01 01 03
01 02
01 02 01
01 03
01 03 01
01 03 02
Tên chất thải
Tính
Trạng
Mã
Mã chất thái(thể)
Basel
Ngưỡng
Mã EC
Basell nguy
tồn tại
l
nguy hại
(Y)
hại
thông
(A/B)
chính thường
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN,
DẦU KHÍ VÀ THAN
Chất thải từ quá trình chế
biến quặng sắt bằng
01 03
phương pháp hoá-lý
Cặn thải có khả năng sinh
axit từ quá trình chế biến 01 03 04
quặng sunfua
Các loại cặn thải khác có
chứa các thành phần nguy 01 03 05
hại
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 01 03 07
chế biến quặng sắt
Chất thải từ quá trình chế
biến quặng kim loại màu 01 04
bằng phương pháp hoá-lý
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình
chế biến quặng kim loại
01 04 07
màu bằng phương pháp
hoá-lý
Bùn thải và các chất thải
01 05
khác từ quá trình khoan
A1010
Từ Y22
A1020
Đ, ĐS
Rắn/Bùn
đến Y31
A1030
A1010
Từ Y22
Rắn/Lỏng/Bù
A1020
Đ, ĐS
đến Y31
n
A1030
A1010
Từ Y22
Rắn/Lỏng/Bù
A1020
Đ, ĐS
đến Y31
n
A1030
A1010
Từ Y22 AM,Đ,Đ Rắn/Lỏng/Bù
A1020
đến Y31
S
n
A1030
A1010
Bùn thải và chất thải có
01 05 05 A1020
chứa dầu từ quá trình khoan
A1030
Bùn thải và chất thải có
A1010
chứa các thành phần nguy 01 05 06 A1020
hại từ quá trình khoan
A1030
Y9
Y9
**
*
*
*
Đ, ĐS
Bùn/Rắn/Lỏn
g
*
Đ, ĐS
Bùn/Rắn/Lỏn
g
*
01 04 02
Chất thải từ quá trình lọc
dầu
Bùn thải từ thiết bị khử
muối
Bùn đáy bể
01 04 03
Bùn thải chứa axit
01 04 04
Dầu tràn
01 04
01 04 01
01 04 05
01 04 06
01 04 07
01 04 08
01 04 09
01 04 10
01 05
01 05 01
01 06
01 06 01
02
05 01
05 01 02 A3010
Đ, ĐS
Bùn
**
05 01 03 A4060 Y9
A3010
05 01 04
Y9
A4060
A3010
05 01 05 A3020 Y8
A4060 Y9
Đ, ĐS
AM, Đ,
ĐS
Bùn
**
Bùn
**
Đ, ĐS
Lỏng
**
Bùn thải có chứa dầu từ
A3020
hoạt động bảo dưỡng cơ sở, 05 01 06
Y9
Đ, ĐS
Bùn
A4060
máy móc, trang thiết bị
Các loại hắc ín thải
05 01 08 A3190 Y11 Đ, ĐS, C Rắn/bùn
A3010
Bùn thải có chứa các thành
A3020
phần nguy hại từ quá trình 05 01 09
Y18 Đ, ĐS
Bùn
A3190
xử lý nước thải
A4060
Chất thải từ quá trình làm
A4090
AM, Đ,
05 01 11
Y35
Lỏng
sạch nhiên liệu bằng bazơ
B2120
ĐS
A4090
AM, Đ,
Dầu thải chứa axit
05 01 12
Y34
Lỏng
B2120
ĐS
Vật liệu lọc bằng đất sét đã
05 01 15
Y18 Đ, ĐS
Rắn
qua sử dụng
Chất thải từ quá trình chế
biến than bằng phương 05 06
pháp nhiệt phân
Các loại hắc ín thải
05 06 03 A3190 Y11 Đ, ĐS, C
Rắn
Chất thải từ quá trình
tinh chế và vận chuyển 05 07
khí thiên nhiên
Chất thải có chứa thuỷ ngân05 07 01 A1030 Y29 Đ, ĐS
Lỏng
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT VÔ CƠ
02 01
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng 06 01
và sử dụng axit
02 01 01
Axit sunfuric và axit
sunfurơ thải
06 01 01 A4090 Y34
02 01 02
Axit clohydric thải
06 01 02 A4090 Y34
AM,
OH,
Đ, ĐS
AM, Đ,
ĐS
**
**
*
**
**
**
**
*
Lỏng
**
Lỏng
**
02 01 03
Axit flohydric thải
06 01 03 A4090 Y34
02 01 04
Axit photphoric và axit
photphorơ thải
06 01 04
A4090
Y34
B2120
02 01 05
Axit nitric và axit nitrơ thải 06 01 05
A4090
Y34
B2120
AM, Đ,
ĐS
AM, Đ,
ĐS
AM, N,
OH, Đ,
ĐS
02 01 06
Các loại axit thải khác
A4090
Y34
B2120
AM, Đ,
ĐS
02 02
02 02 01
02 02 02
02 03
02 03 01
02 03 02
02 03 03
06 01 06
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng 06 02
và sử dụng bazơ
Natri hydroxit và kali
A4090
06 02 04
Y35
hydroxit thải
B2120
A4090
Các loại bazơ thải khác
06 02 05
Y35
B2120
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
06 03
sử dụng muối, dung dịch
muối và oxit kim loại
Muối và dung dịch muối
06 03 11 A4050 Y33
thải có chứa xyanua
A1020
Muối và dung dịch muối
A1030 Từ Y21
06 03 13
thải có chứa kim loại nặng
đến Y31
A1040
A1010
A1020
Từ Y21
Oxit kim loại thải có chứa
06 03 15
đến Y31
kim loại nặng
A1030
Lỏng
**
Lỏng
**
Lỏng
**
Lỏng
*
Rắn/Lỏng
**
Rắn/Lỏng
*
Đ, ĐS
Rắn/Lỏng
*
Đ, ĐS
Rắn/Lỏng
*
Đ, ĐS
Rắn
*
Rắn/Lỏng
Rắn/Lỏng
*
*
Rắn/Lỏng
*
AM, Đ,
ĐS
AM, Đ,
ĐS
A1040
02 04
02 04 01
02 04 02
02 04 03
Chất thải có chứa kim
loại
Chất thải chứa asen
Chất thải chứa thuỷ ngân
06 04
06 04 03 A1030 Y24 Đ, ĐS
06 04 04 A1030 Y29 Đ, ĐS
A1010
A1020
Chất thải chứa các kim loại
Từ Y21
06 04 05
Đ, ĐS
nặng khác
A1030 đến Y31
A1040
02 05
02 05 01
02 06
02 06 01
02 07
02 07 01
02 07 02
02 07 03
02 08
02 08 01
02 09
02 09 01
02 10
Bùn thải từ quá trình xử
06 05
lý nước thải
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 06 05 02
xử lý nước thải
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
sử dụng hoá chất chứa
06 06
lưu huỳnh, chế biến hoá
chất chứa lưu huỳnh và
quá trình khử lưu huỳnh
Chất thải chứa hợp chất
06 06 02
sunfua nguy hại
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
sử dụng halogen và
06 07
chuyển hoá hợp chất chứa
halogen
Chất thải có chứa amiăng
06 07 01
từ quá trình điện phân
Than hoạt tính thải từ quá
06 07 02
trình sản xuất clo
Bùn thải bari sunphat có
06 07 03
chứa thuỷ ngân
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
06 08
sử dụng silicon và các dẫn
xuất của silicon
Chất thải có chứa silicon
06 08 02
nguy hại
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
sử dụng hoá chất chứa
06 09
photpho và chế biến hoá
chất chứa photpho
Chất thải có chứa hay
nhiễm các thành phần nguy
hại từ phản ứng các hợp
06 09 03
chất của canxi chứa
photpho
Chất thải từ quá trình sản 06 10
xuất, điều chế, cung ứng,
sử dụng hoá chất chứa
Y18
A2050 Y36
A4160
A1030 Y29
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, ĐS,
AM
Rắn/lỏng
*
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
Đ
Rắn
**
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, C
Rắn/lỏng
*
Rắn/lỏng
*
A4090 Y34 Đ, ĐS, C
02 10 01
02 11
02 11 01
02 11 02
02 11 03
02 11 04
03
03 01
03 01 01
03 01 02
03 01 03
03 01 04
03 01 05
nitơ, chế biến hoá chất
chứa nitơ và sản xuất
phân bón
Chất thải có chứa các thành
Đ, ĐS,
06 10 02 A4090 Y34
Rắn/lỏng
phần nguy hại
C, AM
Chất thải từ các quá trình
chế biến hoá chất vô cơ 06 13
khác
Hoá chất bảo vệ thực vật vô
A3070
cơ, chất bảo quản gỗ và các
A4030 Y4
06 13 01
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
loại bioxit khác được thải
Y5
bỏ
A4040
Than hoạt tính đã qua sử
06 13 02 A4160 Y18
Đ, C
Rắn
dụng
Chất thải từ quá trình chế
06 13 04 A2050 Y36 Đ, ĐS
Rắn
biến amiăng
Bồ hóng
06 13 05
Đ, ĐS
Rắn
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT HOÁ CHẤT HỮU CƠ
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng
07 01
và sử dụng hoá chất hữu
cơ cơ bản
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor)
A3080
07 01 01
Y40
Đ, C
Lỏng
và dung dịch tẩy rửa thải có
A3170
gốc nước
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor),
Y40
07 01 03 A3150
Đ, ĐS, C
Lỏng
dung dịch tẩy rửa và dung
Y41
môi có gốc halogen hữu cơ
Các loại dịch cái thải từ quá
trình chiết, tách (mother
Y40
liquor), dung dịch tẩy rửa 07 01 04 A3140
Đ, C
Lỏng
Y42
và dung môi hữu cơ thải
khác
A3160
Cặn phản ứng và cặn đáy
A3170
tháp chưng cất có chứa các 07 01 07
Y45 Đ, ĐS
Rắn/lỏng
hợp chất halogen
A3190
A3070
Các loại cặn phản ứng và
A3130
cặn đáy tháp chưng cất 07 01 08
Y6
Đ
Rắn/lỏng
khác
A3190
*
**
**
**
**
**
**
**
**
**
03 01 06
03 01 07
03 01 08
03 02
03 02 01
03 02 02
03 02 03
03 02 04
03 02 05
03 02 06
03 02 07
03 02 08
03 02 09
Chất hấp thụ đã qua sử
dụng và bã lọc có chứa các 07 01 09
hợp chất halogen
Các loại chất hấp thụ đã
07 01 10
qua sử dụng và bã lọc khác
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 07 01 11
xử lý nước thải
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
07 02
sử dụng nhựa, cao su tổng
hợp và sợi nhân tạo
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor)
07 02 01
và dung dịch tẩy rửa thải có
gốc nước
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor),
07 02 03
dung dịch tẩy rửa và dung
môi có gốc halogen hữu cơ
Các loại dịch cái thải từ quá
trình chiết tách (mother
liquor), dung dịch tẩy rửa 07 02 04
và dung môi hữu cơ thải
khác
A3160
Y45
A3170
Đ, ĐS
Rắn
**
A3070
A3130
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, C
Lỏng
**
A3070
Y39
A3080
Y40 Đ, ĐS, C
Y41
A3150
Lỏng
**
A3070
Y39
A3080
Y40 Đ, ĐS, C
Y42
A3140
Lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Đ
Rắn/lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
Y18
A3070 Y39
A3080 Y40
A3160
Cặn phản ứng và cặn đáy
A3170 Y41
tháp chưng cất có chứa các 07 02 07
Y45
hợp chất halogen
A3190
A3070
Các loại cặn phản ứng và
A3160 Y39
cặn đáy tháp chưng cất 07 02 08
Y42
khác
A3190
Chất hấp thụ đã qua sử
A3160
dụng và bã lọc có chứa các 07 02 09
Y45
A3170
hợp chất halogen
Các loại chất hấp thụ đã
A3070 Y39
07 02 10
qua sử dụng và bã lọc khác
A3160 Y42
Bùn thải có chứa các thành
A3070
phần nguy hại từ quá trình 07 02 11
Y18
A3080
xử lý nước thải
Chất phụ gia thải có chứa
07 02 14
Y38
các thành phần nguy hại
03 02 10
03 03
03 03 01
03 03 02
03 03 03
03 03 04
03 03 05
03 03 06
03 03 07
03 03 08
03 04
03 04 01
Chất thải có chứa silicon
07 02 16
nguy hại
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
07 03
sử dụng phẩm màu hữu
cơ và vô cơ
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor)
07 03 01
và dung dịch tẩy rửa thải có
gốc nước
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor),
07 03 03
dung dịch tẩy rửa và dung
môi có gốc halogen hữu cơ
Các loại dịch cái thải từ quá
trình chiết tách (mother
liquor), dung dịch tẩy rửa 07 03 04
và dung môi hữu cơ thải
khác
Đ, ĐS, C
Rắn/lỏng
*
A3080 Y40
Đ, C
Lỏng
**
A3080 Y40
A3150 Y41
Đ, ĐS
Lỏng
**
A3080 Y40
A3140 Y42
Đ, ĐS
Lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, C
Lỏng
**
A3160
Cặn phản ứng và cặn đáy
A3170
tháp chưng cất có chứa các 07 03 07
Y45
hợp chất halogen
A3190
A3070
Các loại cặn phản ứng và
A3160 Y39
cặn đáy tháp chưng cất 07 03 08
Y42
khác
A3190
Chất hấp thụ đã qua sử
A3160
dụng và bã lọc có chứa các 07 03 09
Y45
A3170
hợp chất halogen
Các loại chất hấp thụ đã
A3070 Y39
07 03 10
qua sử dụng và bã lọc khác
A3160 Y42
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 07 03 11
Y18
xử lý nước thải
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
sử dụng các sản phẩm
07 04
thuốc bảo vệ thực vật,
chất bảo quản gỗ và các
loại bioxit hữu cơ khác
Dịch cái thải từ quá trình 07 04 01 A4030 Y4
chiết tách (mother liquor)
A4040 Y5
03 04 02
03 04 03
03 04 04
03 04 05
03 04 06
03 04 07
03 04 08
03 04 09
03 05
03 05 01
03 05 02
03 05 03
và dung dịch tẩy rửa thải có
gốc nước
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor),
07 04 03
dung dịch tẩy rửa và dung
môi có gốc halogen hữu cơ
Các loại dịch cái thải từ quá
trình chiết tách (mother
liquor), dung dịch tẩy rửa 07 04 04
và dung môi hữu cơ thải
khác
A3150
A4030
Y4
Y5 Đ, ĐS, C
Y41
Lỏng
**
Y4
Y5
Đ, ĐS, C
Y39
A4040 Y42
Lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, ĐS
Rắn
*
Đ, C
Lỏng
**
Lỏng
**
Lỏng
**
A4040
A3140
A4030
A3160
Cặn phản ứng và cặn đáy
Y4
A3170
tháp chưng cất có chứa các 07 04 07
Y5
hợp chất halogen
Y45
A3190
A3070
Các loại cặn phản ứng và
A3160 Y4
cặn đáy tháp chưng cất 07 04 08
Y5
khác
A3190
Chất hấp thụ đã qua sử
Y4
A3160
dụng và bã lọc có chứa các 07 04 09
Y5
A3170
hợp chất halogen
Y45
Các loại chất hấp thụ đã
A3070 Y4
07 04 10
qua sử dụng và bã lọc khác
A3160 Y5
Bùn thải có chứa các thành
A4030
phần nguy hại từ quá trình 07 04 11
Y18
A4040
xử lý nước thải
A4030
Chất thải rắn có chứa các
Y4
07 04 13 A4040
thành phần nguy hại
Y5
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng 07 05
và sử dụng dược phẩm
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor)
07 05 01
và dung dịch tẩy rửa thải có
gốc nước
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor),
07 05 03
dung dịch tẩy rửa và dung
môi có gốc halogen hữu cơ
Các loại dịch cái thải từ quá07 05 04
trình chiết tách (mother
A4010
Y3
A3150 Y3
Đ, ĐS, C
A4010 Y41
A3140 Y3 Đ, ĐS, C
A4010 Y42
liquor), dung dịch tẩy rửa
và dung môi hữu cơ thải
khác
03 05 04
03 05 05
03 05 06
03 05 07
03 05 08
03 05 09
03 06
03 06 01
03 06 02
03 06 03
03 06 04
03 06 05
A3160
Cặn phản ứng và cặn đáy
A3190 Y3
tháp chưng cất có các hợp 07 05 07
Đ, ĐS
Y45
chất chứa halogen
A4010
Các loại cặn phản ứng và
A3190
cặn đáy tháp chưng cất 07 05 08
Y3
Đ, ĐS
A4010
khác
Chất hấp thụ đã qua sử
dụng và bã lọc có chứa các 07 05 09 A4010 Y45 Đ, ĐS
hợp chất halogen
Các loại chất hấp thụ đã
07 05 10 A4010 Y3
Đ, ĐS
qua sử dụng và bã lọc khác
Bùn thải có chứa các thành
Y3
phần nguy hại từ quá trình 07 05 11 A4010
Đ, ĐS
Y18
xử lý nước thải
Chất thải rắn có chứa các
07 05 13 A4010 Y3
Đ, ĐS
thành phần nguy hại
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
sử dụng chất béo, xà 07 06
phòng, chất tẩy rửa, sát
trùng và mỹ phẩm
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor)
07 06 01 A3080 Y40
Đ, C
và dung dịch tẩy rửa thải có
gốc nước
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor),
07 06 03 A3150 Y41 Đ, ĐS, C
dung dịch tẩy rửa và dung
môi có gốc halogen hữu cơ
Các loại dịch cái thải từ quá
trình chiết tách (mother
liquor), dung dịch tẩy rửa 07 06 04 A3140 Y42 Đ, ĐS, C
và dung môi hữu cơ thải
khác
A3160
Cặn phản ứng và cặn đáy
A3170
tháp chưng cất có chứa các 07 06 07
Y45 Đ, ĐS
hợp chất halogen
A3190
Các loại cặn phản ứng và 07 06 08 A3070
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Rắn/lỏng
**
Rắn
**
Rắn
**
Bùn
*
Rắn
*
Lỏng
**
Lỏng
**
Lỏng
**
Rắn/lỏng
**
Rắn/lỏng
**
03 06 06
03 06 07
03 06 08
03 07
03 07 01
03 07 02
03 07 03
03 07 04
03 07 05
03 07 06
03 07 07
03 07 08
cặn đáy tháp chưng cất
khác
Chất hấp thụ đã qua sử
dụng và bã lọc có chứa các 07 06 09
hợp chất halogen
Các loại chất hấp thụ đã
07 06 10
qua sử dụng và bã lọc khác
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 07 06 11
xử lý nước thải
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
sử dụng hoá chất tinh 07 07
khiết và các hoá phẩm
khác
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor)
07 07 01
và dung dịch tẩy rửa thải có
gốc nước
Dịch cái thải từ quá trình
chiết tách (mother liquor),
07 07 03
dung dịch tẩy rửa và dung
môi có gốc halogen hữu cơ
Các loại dịch cái thải từ quá
trình chiết tách (mother
liquor), dung dịch tẩy rửa 07 07 04
và dung môi hữu cơ thải
khác
A3190
A3160
Y45
A3170
Đ, ĐS
Rắn
**
A3070
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, C
Lỏng
**
Y18
A3080
Y40
A3170
A3150
Y40
Đ, ĐS, C
Y41
Lỏng
**
A3140
Y40
Đ, ĐS, C
Y42
Lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Bùn
*
A3160
Cặn phản ứng và cặn đáy
A3170
tháp chưng cất có chứa các 07 07 07
Y45
hợp chất halogen
A3190
Các loại cặn phản ứng và
A3070
cặn đáy tháp chưng cất 07 07 08
Y6
A3190
khác
Chất hấp thụ đã qua sử
A3160
dụng và bã lọc có chứa các 07 07 09
Y45
A3170
hợp chất halogen
Các loại chất hấp thụ đã
07 07 10 A3070
qua sử dụng và bã lọc khác
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 07 07 11
Y18
xử lý nước thải
04
04 01
04 01 01
04 01 02
04 01 03
04 02
04 02 01
04 02 02
04 02 03
04 02 04
04 02 05
05
05 01
05 01 01
05 01 02
05 01 03
05 02
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH NHIỆT ĐIỆN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH NHIỆT KHÁC
Chất thải từ nhà máy
10 01
nhiệt điện
Bụi lò hơi và tro bay có
10 01 04 A4100 Y18 Đ, ĐS
Rắn
**
chứa dầu
Axit sunfuric thải
10 01 09 A4090 Y34 AM, Đ
Lỏng
**
Tro bay từ quá trình sử
dụng nhiên liệu
Đ, ĐS,
10 01 13 A4100 Y18
Rắn
**
hydrocacbon dạng nhũ
AM
tương
Chất thải từ các cơ sở đốt
10 01
khác
Tro đáy, xỉ và bụi lò hơi có
chứa các thành phần nguy
10 01 14 A4100 Y18 Đ, ĐS
Rắn
*
hại từ quá trình đồng thiêu
huỷ
Tro bay có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 10 01 16 A4100 Y18 Đ, ĐS
Rắn
*
đồng thiêu huỷ
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 10 01 18 A4100 Y18 Đ, ĐS Rắn, lỏng
*
xử lý khí thải
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 10 01 20
Y18 Đ, ĐS
Bùn
*
xử lý nước thải
Bùn thải pha loãng trong
Đ, ĐS,
nước có chứa các thành
10 01 22
Y18
AM
Bùn
*
phần nguy hại từ quá trình
vệ sinh lò hơi
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH LUYỆN KIM
Chất thải từ ngành công
10 02
nghiệp gang thép
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại từ quá 10 02 07 A4100 Y18 Đ, ĐS
Rắn
*
trình xử lý khí thải
Chất thải lẫn dầu từ quá
10 02 11 A4060 Y9
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
trình xử lý nước làm mát
Bùn thải và bã lọc có chứa
Đ, ĐS,
các thành phần nguy hại từ 10 02 13
Y18
Bùn/rắn
*
AM
quá trình xử lý khí thải
Chất thải từ quá trình
10 03
nhiệt luyện nhôm
05 02 01
05 02 02
05 02 03
05 02 04
05 02 05
05 02 06
05 02 07
05 02 08
05 02 09
05 02 10
05 02 11
05 03
05 03 01
05 03 02
05 03 03
05 03 04
05 03 05
05 03 06
Xỉ từ quá trình sản xuất sơ
10 03 04
cấp
Xỉ muối từ quá trình sản
10 03 08
xuất thứ cấp
Xỉ đen từ quá trình sản xuất
10 03 09
thứ cấp
Váng bọt dễ cháy hoặc bốc
10 03 15
hơi khi tiếp xúc với nước
Chất thải chứa hắc ín từ
10 03 17
quá trình sản xuất cực anot
Bụi khí thải có chứa các
10 03 19
thành phần nguy hại
Các loại bụi và hạt (kể cả
bụi nghiền bi) có chứa các 10 03 21
thành phần nguy hại
Chất thải rắn từ quá trình
xử lý khí thải có chứa các 10 03 23
thành phần nguy hại
Bùn thải và bã lọc từ quá
trình xử lý khí thải có chứa 10 03 25
các thành phần nguy hại
Chất thải lẫn dầu từ quá
10 03 27
trình xử lý nước làm mát
Chất thải từ quá trình xử lý
xỉ muối và xỉ đen có chứa 10 03 29
các thành phần nguy hại
Chất thải từ quá trình
10 04
nhiệt luyện chì
Xỉ từ quá trình sản xuất sơ
10 04 01
cấp và thứ cấp
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt từ
quá trình sản xuất sơ cấp và 10 04 02
thứ cấp
B2100
Đ, ĐS
Rắn
**
B2100
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS,C
Rắn
**
B2100
B1100 Y15 C, Đ, ĐS Lỏng/bùn
**
A3190 Y11
Đ, ĐT
Rắn
*
A4100 Y18
Đ, ĐS
Rắn
*
B2100 Y18
Đ, ĐS
Rắn
*
A4100 Y18
Đ, ĐS
Rắn
*
Y18
Đ, ĐS
Bùn/rắn
*
Y9
Y18
Đ, ĐS
Bùn/rắn
*
B2100 Y18
Đ, ĐS,
C, AM
Bùn/rắn
*
A1010
Y31
A1020
Đ, ĐS
Rắn
**
A1010
Y31
A1020
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Y18
Y31
Đ, ĐS
Rắn
**
Y18
Đ, ĐS
Bùn/rắn
**
A4060
A1010
A1020
A1010
Các loại bụi và hạt khác 10 04 05
A1020
A1010
Chất thải rắn từ quá trình
A1020
10 04 06
xử lý khí thải
A4100
Bùn thải và bã lọc từ quá 10 04 07 A1010
Bụi khí thải
10 04 04
Y32
Y33
Y18
Y31
Y18
Y31
A1020
trình xử lý khí thải
Y31
A4100
05 03 07
05 04
05 04 01
05 04 02
05 04 03
05 04 04
05 04 05
05 05
Chất thải lẫn dầu từ quá
10 04 09 A4060
trình xử lý nước làm mát
Chất thải từ quá trình
10 05
nhiệt luyện kẽm
B1010
Bụi khí thải
10 05 03
B1080
Chất thải rắn từ quá trình
B1010
10 05 05
xử lý khí thải
B1080
B1010
Bùn thải và bã lọc từ quá
10 05 06 B1080
trình xử lý khí thải
B1220
Chất thải lẫn dầu từ quá
10 05 08 A4060
trình xử lý nước làm mát
B1010
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ
B1080
cháy hoặc bốc hơi khi tiếp 10 05 10
B1100
xúc với nước
B1220
Chất thải từ quá trình
10 06
nhiệt luyện đồng
05 05 01
Bụi khí thải
05 05 02
Chất thải rắn từ quá trình
xử lý khí thải
05 05 03
Bùn thải và bã lọc từ quá
trình xử lý khí thải
05 05 04
05 06
05 06 01
05 07
05 07 01
Chất thải lẫn dầu từ quá
trình xử lý nước làm mát
Chất thải từ quá trình
nhiệt luyện vàng bạc và
platin
Chất thải lẫn dầu từ quá
trình xử lý nước làm mát
Chất thải từ quá trình
nhiệt luyện các kim loại
màu khác
Xỉ muối từ quá trình sản
xuất sơ cấp và thứ cấp
Y9
Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
*
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Y18
Y23
Đ, ĐS,
AM
Bùn/rắn
**
Y9
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
Rắn/lỏng
**
Rắn
**
Rắn
**
Bùn/rắn
**
Rắn/lỏng
*
Y9
Đ, ĐS, C
Y18
Rắn/lỏng
*
Y32
Đ, ĐS, C
Y33
Rắn
**
Y18
Y23
Y18
Y23
Y15
Đ, ĐS, C
Y23
Y18
Đ, ĐS
Y22
A1100 Y18
10 06 06
Đ, ĐS
A4100 Y22
A1100
A4100 Y18 Đ, ĐS,
10 06 07
Y22
AM
B1010
Y9
10 06 09 A4060
Đ, ĐS, C
Y18
10 06 03 A1100
10 07
10 07 07 A4060
10 08
10 08 08
05 07 02
05 07 03
05 07 04
05 07 05
05 07 06
05 08
05 08 01
05 08 02
05 08 03
05 08 04
05 08 05
05 09
05 09 01
05 09 02
05 09 03
05 09 04
05 09 05
05 10
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ
cháy hoặc bốc hơi khi tiếp 10 08 10
xúc với nước
Chất thải chứa hắc ín từ
10 08 12
quá trình sản xuất cực anot
Bụi khí thải có chứa các
10 08 15
chất nguy hại
Bùn thải và bã lọc có chứa
các thành phần nguy hại từ 10 08 17
quá trình xử lý khí thải
Chất thải lẫn dầu từ quá
10 08 19
trình xử lý nước làm mát
Chất thải từ quá trình
10 09
đúc kim loại đen
Lõi và khuôn đúc đã qua sử
dụng có chứa các thành 10 09 07
phần nguy hại
Bụi khí thải có chứa các
10 09 09
thành phần nguy hại
Các loại bụi khác có chứa
10 09 11
các thành phần nguy hại
Chất gắn kết thải có chứa
10 09 13
các thành phần nguy hại
Chất tách khuôn thải có
chứa các thành phần nguy 10 09 15
hại
Chất thải từ quá trình
10 10
đúc kim loại màu
Lõi và khuôn đúc đã qua sử
dụng có chứa các thành 10 10 07
phần nguy hại
Bụi khí thải có chứa các
10 10 09
thành phần nguy hại
Các loại bụi khác có chứa
10 10 11
các thành phần nguy hại
Chất gắn kết thải có chứa
10 10 13
các thành phần nguy hại
Chất tách khuôn thải có
chứa các thành phần nguy 10 10 15
hại
Chất thải từ quá trình
11 02
thuỷ luyện kim loại màu
Đ, ĐS, C
Rắn/lỏng
**
A3190 Y11
Đ, ĐS
Rắn
*
A4100 Y18
Đ, ĐS
Rắn
*
A4100 Y18
Đ, ĐS,
AM
Bùn/rắn
*
Rắn/lỏng
**
A4060
Y9
Đ, ĐS, C
Y18
A3070 Y39
Đ
Rắn
*
A4100 Y18
Đ, ĐS
Rắn
*
Đ, ĐS
Rắn
*
Đ, ĐS
Rắn, lỏng
*
A3140 Y41
Đ, ĐS, C
A3150 Y42
Lỏng
*
A3070 Y39
Đ
Rắn
*
A4100 Y18
Đ, ĐS
Rắn
*
Đ, ĐS
Rắn
*
Đ
Rắn/lỏng
*
Lỏng
*
A3070 Y39
A3070 Y39
A3140 Y41
Đ, ĐS, C
A3150 Y42
05 10 01
05 10 02
05 10 03
05 11
05 11 01
05 11 02
06
06 01
06 01 01
06 01 02
06 01 03
06 01 04
06 01 05
06 01 06
06 02
06 02 01
Bùn thải từ thuỷ luyện kẽm 11 02 02
A1070
Y23
A1080
Đ, ĐS
Bùn
**
Chất thải từ quá trình thuỷ
A1110
luyện đồng có chứa các 11 02 05
Y22 Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
*
A1120
thành phần nguy hại
Các loại chất thải khác có
Từ Y22
11 02 07
Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
*
chứa các chất nguy hại
đến Y31
Bùn thải và chất thải rắn
11 03
từ quá trình tôi luyện
Y7
Chất thải có chứa xyanua 11 03 01 A4050
Đ, ĐS
Bùn/rắn
**
Y33
Các loại chất thải khác 11 03 02
Đ
Bùn/rắn
**
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ THỦY TINH
Chất thải từ quá trình sản
xuất thuỷ tinh và sản 10 11
phẩm thuỷ tinh
Chất thải có chứa các thành
Y26
phần nguy hại từ hỗn hợp
10 11 09 A1010 Y29
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
chuẩn bị trước quá trình xử
Y31
lý nhiệt
Bột hoặc vụn thuỷ tinh thải
Y26
A1010
có chứa kim loại nặng (ví 10 11 11
Y29
Đ, ĐS
Rắn
*
A2010
dụ từ ống phóng catot)
Y31
Bùn nghiền và đánh bóng
thuỷ tinh có chứa các thành 10 11 13 A1010 Y18
Đ
Bùn
*
phần nguy hại
Chất thải rắn có chứa các
A1010
thành phần nguy hại từ quá 10 11 15
Y18
Đ
Rắn
*
A4100
trình xử lý khí thải
Bùn thải và bã lọc có chứa
A1010
các thành phần nguy hại từ 10 11 17
Y18 Đ, ĐS
Bùn/rắn
*
A4100
quá trình xử lý khí thải
Cặn rắn có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 10 11 19 A1010 Y18 Đ, ĐS
Rắn
*
xử lý nước thải
Chất thải từ quá trình sản
xuất hàng gốm sứ, gạch
10 12
ngói, tấm ốp lát và các
sản phẩm xây dựng khác
Chất thải rắn có chứa các
Y18
thành phần nguy hại từ quá 10 12 09 A4100 Y22
Đ
Rắn
*
trình xử lý khí thải
Y31
06 02 02
06 03
06 03 01
06 03 02
07
07 01
Chất thải có chứa kim loại
A1010 Từ Y22
nặng từ quá trình tráng 10 12 11
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
A1020 đến Y31
men, mài bóng
Chất thải từ quá trình sản
xuất xi măng, vôi, thạch
10 13
cao và các sản phẩm của
chúng
Chất thải có chứa amiăng
từ quá trình sản xuất xi 10 13 09
Y36 Đ, ĐS
Rắn
*
măng amiăng
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại từ quá 10 13 12 A4100 Y18 Đ, ĐS
Rắn
*
trình xử lý khí thải
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, CHE PHỦ BỀ MẶT, TẠO HÌNH KIM
LOẠI VÀ CÁC VẬT LIỆU KHÁC
Chất thải từ quá trình xử
lý hoá học, che phủ bề
mặt kim loại và các vật
liệu khác (ví dụ quá trình
mạ điện, tráng kẽm, tẩy 11 01
axit/bazơ, khắc axit,
photphat hoá, tẩy mỡ
nhờn bằng kiềm, anot
hoá)
07 01 01
Axit tẩy thải
07 01 02
Các loại axit thải khác
07 01 03
Bazơ tẩy thải
07 01 04
07 01 05
07 01 06
07 01 07
07 01 08
Y17
Y34
Y17
11 01 06 A4090
Y34
Y17
11 01 07 A4090
Y35
11 01 05 A4090
Bùn thải của quá trình
11 01 08 A3130 Y17
photphat hoá
Bùn thải và bã lọc có chứa
Y17
11 01 09
các thành phần nguy hại
Y18
Dung dịch nước tẩy rửa
Y17
thải có chứa các thành phần 11 01 11
Y18
nguy hại
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 11 01 13
Y35
tẩy mỡ nhờn
Bùn thải hoặc dung dịch 11 01 15
Y17
rửa giải/tách rửa (eluate) có
Y18
AM, Đ,
ĐS
AM, Đ,
ĐS
AM, Đ,
ĐS
Lỏng
**
Lỏng
**
Lỏng
**
Đ, AM
**
Đ, ĐS
Bùn/rắn
*
AM, Đ,
ĐS
Lỏng
*
AM, Đ,
ĐS
Lỏng
*
Bùn/lỏng
*
AM, Đ,
ĐS
07 01 09
07 01 10
07 02
07 02 01
07 02 02
07 02 03
07 03
07 03 01
07 03 02
07 03 03
07 03 04
07 03 05
07 03 06
07 03 07
07 03 08
chứa các thành phần nguy
hại từ hệ thống màng hoặc
hệ thống trao đổi ion
Nhựa trao đổi ion đã qua sử
11 01 16
dụng hoặc đã bão hoà
Các chất thải khác có chứa
11 01 98
các thành phần nguy hại
Chất thải từ quá trình mạ
11 05
điện
Chất thải từ quá trình xử lý
11 05 03
khí thải
Chất thải từ quá trình tráng
11 05 04
rửa, làm sạch bề mặt
Nước thải từ quá trình mạ
điện
Chất thải từ quá trình tạo
hình và xử lý cơ-lý bề mặt 12 01
kim loại và nhựa
Dầu máy gốc khoáng có
chứa hợp chất halogen đã 12 01 06
qua sử dụng
Dầu máy gốc khoáng
không chứa hợp chất 12 01 07
halogen đã qua sử dụng
Nhũ tương và dung dịch
thải có chứa hợp chất
12 01 08
halogen từ quá trình gia
công cơ khí
Nhũ tương và dung dịch
thải không chứa hợp chất
12 01 09
halogen từ quá trình gia
công cơ khí
Dầu máy tổng hợp thải 12 01 10
Sáp và mỡ đã qua sử dụng 12 01 12
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 12 01 14
gia công cơ khí
Các vật liệu mài mòn thải
có chứa các thành phần 12 01 16
nguy hại (xỉ đồng, cát…)
Y17
Y18
Y17
Y18
Đ, ĐS
Rắn
**
AM, Đ,
ĐS
Rắn/lỏng
*
Y18
Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
**
Y21
Y23
Y21
Y22
Y23
Y33
Đ, ĐS,
AM
Lỏng/bùn
**
Đ, ĐS
Lỏng
*
A3150
Y8
Đ, ĐS, C
Y45
Lỏng
**
A3140
Y8
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
Y9
A4060
Y17
A3150
Y45
Đ, ĐS
Lỏng
**
A4060 Y9
A3140 Y17
Đ, ĐS
Lỏng
**
Y9 Đ, ĐS, C
Y17 Đ, ĐS, C
Lỏng
Rắn
**
**
Y9
Y17
Đ
Bùn
*
Y17
Y18
Đ
Rắn
*
A4060
07 03 09
07 03 10
07 04
07 04 01
07 04 02
08
08 01
08 01 01
08 01 02
08 01 03
08 01 04
08 01 05
Bùn thải kim loại (nghiền,
Y9
12 01 18
Đ
Bùn
*
mài) có chứa dầu
Y17
Vật liệu và vật thể mài đã
Y17
qua sử dụng có chứa các 12 01 20
Đ
Rắn
*
Y18
thành phần nguy hại
Chất thải từ quá trình tẩy
mỡ nhờn bằng nước và 12 03
hơi
Dung dịch nước tẩy rửa
12 03 01
Y9
Đ, AM
Lỏng
**
thải
Chất thải quá trình tẩy mỡ
12 03 02
Y9
Đ, C
Lỏng
**
nhờn bằng hơi
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG, SỬ DỤNG
CÁC SẢN PHẨM CHE PHỦ (SƠN, VÉC NI, MEN THUỶ TINH), CHẤT KẾT
DÍNH, CHẤT BỊT KÍN VÀ MỰC IN
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng, 08 01
sử dụng sơn và véc ni
A3070
Sơn và véc ni thải có chứa
A3080 Y12
dung môi hữu cơ hoặc các 08 01 11 A3140 Từ Y39 C, Đ, ĐS
Lỏng
*
thành phần nguy hại khác
đến Y42
A3150
A3070
Bùn thải chứa sơn hoặc véc
A3080
Y12
ni có chứa dung môi hữu cơ08 01 13
Từ Y39 Đ, ĐS
Bùn
*
hoặc các thành phần nguy 08 01 15 A3140
đến Y42
hại khác
A3150
A3070
Chất thải từ quá trình cạo,
A3080
bóc tách sơn hoặc véc ni có
Y12
chứa dung môi hữu cơ hoặc 08 01 17
Từ Y39 Đ, ĐS, C Rắn/lỏng
*
A3140
các thành phần nguy hại
đến Y42
khác
A3150
A3070
Huyền phù nước thải lẫn
A3080 Y9
sơn hoặc véc ni có chứa
Y12
08 01 19
Đ, ĐS, C
Lỏng
*
dung môi hữu cơ hoặc các
A3140 Từ Y39
thành phần nguy hại khác
đến Y42
A3150
Dung môi tẩy sơn hoặc véc 08 01 21
Y12 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
ni thải
Y41
Y42
08 02
08 02 01
08 02 02
08 02 03
08 02 04
08 02 05
08 03
08 03 01
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng 08 03
và sử dụng mực in
Mực in thải có chứa các
08 03 12 A4070 Y12 Đ, ĐS
thành phần nguy hại
Bùn mực thải có chứa các
08 03 14 A4070 Y12 Đ, ĐS
thành phần nguy hại
A4090
AM, Đ,
Dung dịch khắc axit thải 08 03 16
Y34
B2120
ĐS
Hộp mực in thải có chứa
08 03 17
Y12 Đ, ĐS
các thành phần nguy hại
Dầu phân tán (disperse oil)
A3140
08 03 19
Y9
Đ, ĐS
thải
A3150
Chất thải từ quá trình sản
xuất, điều chế, cung ứng,
sử dụng chất kết dính và 08 04
chất bịt kín (kể cả sản
phẩm chống thấm)
A3050
A3070
Chất kết dính và chất bịt
Y13
kín thải có chứa dung môi
A3080
08 04 09
Từ Y39 Đ, ĐS, C
hữu cơ hoặc các thành phần
đến Y42
nguy hại khác
A3140
A3150
A3070
A3080
08 03 02
08 03 03
08 03 04
09
09 01
Rắn/lỏng
*
Bùn
*
Lỏng
**
Rắn
*
Lỏng
**
Lỏng
*
Bùn thải chứa chất kết dính
Y13
và chất bịt kín có chứa 08 04 11
Từ Y39 Đ, ĐS, C
Bùn
*
dung môi hữu cơ hoặc các 08 04 13 A3140
đến Y42
thành phần nguy hại khác
A3150
A3070
Nước thải lẫn chất kết dính
A3080 Y9
và chất bịt kín có chứa
Y13
08 04 15
Đ, ĐS, C
Lỏng
*
dung môi hữu cơ hoặc các
A3140 Từ Y39
thành phần nguy hại khác
đến Y42
A3150
Các hợp chất isoxyanat thải08 05 01
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM GỖ,
GIẤY VÀ BỘT GIẤY
Chất thải từ quá trình chế 03 01
09 01 01
09 02
09 02 01
09 02 02
09 02 03
09 02 04
09 02 05
10
10 01
10 01 01
10 01 02
10 02
10 02 01
10 02 02
10 02 03
biến gỗ và sản xuất sản
phẩm gỗ
Mùn cưa, phoi bào, đầu
mẩu, gỗ thừa, ván và gỗ
03 01 04
Y5 Đ, ĐS,C
Rắn
*
dán vụn có chứa các thành
phần nguy hại
Chất thải từ quá trình
03 02
bảo quản gỗ
Các chất bảo quản gỗ hữu
Y5
cơ không chứa hợp chất 03 02 01 A4040 Y39
Đ, ĐS
Lỏng
**
halogen thải
Y42
Y5
Các chất bảo quản gỗ chứa
03 02 02 A4040 Y39
Đ, ĐS
Lỏng
**
hợp chất cơ clo thải
Y41
Các chất bảo quản gỗ chứa
Y5
03 02 03 A4040
Đ, ĐS
Lỏng
**
hợp chất cơ kim thải
Y19
Y5
Các chất bảo quản gỗ vô cơ
Y21
03 02 04 A4040
Đ, ĐS
Lỏng
**
thải
Y24
Y29
Các loại chất bảo quản gỗ
thải khác có chứa các thành 03 02 05 A4040 Y39 Đ, ĐS
Lỏng
*
phần nguy hại
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN DA, LÔNG VÀ DỆT NHUỘM
Chất thải từ ngành chế
04 01
biến da và lông
Chất thải có chứa dung môi
A3140 Y41
04 01 03
Đ, C
Lỏng
*
từ quá trình tẩy mỡ nhờn
A3150 Y42
Da thú có chứa các thành
A3090
phần nguy hại thải bỏ từ
Y21 Đ, ĐS
Rắn
*
A3110
quá trình thuộc da
Chất thải từ ngành dệt
04 02
nhuộm
Chất thải từ quá trình hồ
A3140 Y41
vải có chứa dung môi hữu 04 02 14
Đ, C
Lỏng
*
A3150 Y42
cơ
Phẩm màu và chất nhuộm
thải có chứa các thành phần 04 02 16 A1040 Y12 Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
nguy hại
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 04 02 19 A4070 Y18 Đ, ĐS
Bùn
*
xử lý nước thải
10 02 04
11
11 01
11 01 01
11 02
11 02 01
11 03
11 03 01
11 03 02
11 04
11 04 01
11 04 02
Nước thải có chứa các
thành phần nguy hại từ quá
A4070 Y12 Đ, ĐS
Lỏng
*
trình nhuộm
CHẤT THẢI XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ (KỂ CẢ ĐẤ ĐÀO TỪ CÁC KHU VỰC BỊ
Ô NHIỄM
Bê tông, gạch, ngói, tấm
17 01
ốp và gốm sứ thải
Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp
và gốm sứ thải (hỗn hợp
17 01 06
Đ, ĐS
Rắn
*
hay phân lập) có chứa các
thành phần nguy hại
Gỗ, thuỷ tinh và nhựa
17 02
thải
Thuỷ tinh, nhựa và gỗ thải
A2010 Y5
có chứa hoặc bị nhiễm các 17 02 04
Đ, ĐS
Rắn
*
A3180 Y10
thành phần nguy hại
Hỗn hợp bitum, nhựa
than đá và sản phẩm có 17 03
hắc ín thải
Hỗn hợp bitum có chứa
A3010 Y11 Đ, AM,
17 03 01
Rắn
*
nhựa than đá thải
A3070 Y39
C
Nhựa than đá và các sản
A3070
Đ, AM,
17 03 03
Y11
Rắn
**
phẩm có hắc ín thải
A3190
C
Kim loại (kể cả hợp kim
17 04
của chúng) thải
Phế thải kim loại bị nhiễm
A1010
17 04 09
Đ, ĐS
Rắn
*
các thành phần nguy hại
A1020
A1010
A1020
Cáp kim loại thải có chứa
Y8
dầu, nhựa than đá và các 17 04 10
Y10 Đ, ĐS, C
Rắn
*
A3070
thành phần nguy hại khác
Y11
A3180
11 05
11 05 01
11 05 02
11 06
Đất (kể cả đất đào từ các
khu vực bị ô nhiễm), đá 17 05
và bùn nạo vét
Đất đá thải có chứa các
17 05 03
thành phần nguy hại
Bùn đất nạo vét có chứa
17 05 05
các thành phần nguy hại
Vật liệu cách nhiệt và vật 17 06
liệu xây dựng có chứa
Đ, ĐS
Rắn
*
Đ, ĐS
Bùn/rắn
*
11 06 01
11 06 02
11 06 03
11 07
11 07 01
11 08
11 08 01
11 08 02
11 08 03
12
12 01
12 01 01
12 01 02
12 01 03
12 01 04
amiăng thải
Vật liệu cách nhiệt có chứa
17 06 01 A2050 Y36 Đ, ĐS
Rắn
*
amiăng thải
Các loại vật liệu cách nhiệt
thải khác có chứa hay bị
17 06 03
Đ, ĐS
Rắn
*
nhiễm các thành phần nguy
hại
Vật liệu xây dựng thải có
17 06 05 A2050 Y36 Đ, ĐS
Rắn
*
chứa amiăng
Vật liệu xây dựng gốc
17 08
thạch cao thải
Vật liệu xây dựng gốc
thạch cao thải có chứa các 17 08 01
Đ
Rắn
*
thành phần nguy hại
Các loại chất thải xây
17 09
dựng và phá dỡ khác
Các chất thải xây dựng và
17 09 01
Y29 Đ, ĐS
Rắn
*
phá dỡ có chứa thuỷ ngân
Các chất thải xây dựng và
phá dỡ có chứa PCB (ví dụ
chất bịt kín chứa PCB, chất 17 09 02
Y10 Đ, ĐS
Rắn
*
rải sàn gốc nhựa có chứa
PCB, tụ điện chứa PCB)
Các loại chất thải xây dựng
và phá dỡ khác (kể cả hỗn
17 09 03
Đ, ĐS
Rắn
*
hợp chất thải) có chứa các
thành phần nguy hại
CHẤT THẢI TỪ CÁC CƠ SỞ TÁI CHẾ, XỬ LÝ, TIÊU HUỶ CHẤT THẢI, XỬ
LÝ NƯỚC CẤP SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP
Chất thải từ quá trình
thiêu huỷ hoặc nhiệt phân 19 01
chất thải
Bã lọc từ quá trình xử lý
19 01 05 A4100 Y18
Đ
Rắn
**
khí thải
Nước thải từ quá trình xử lý
khí và các loại nước thải 19 01 06 A4100
Đ
Lỏng
**
khác
Chất thải rắn từ quá trình
19 01 07 A4100 Y18
Đ
Rắn
**
xử lý khí thải
Than hoạt tính đã qua sử
dụng từ quá trình xử lý khí 19 01 10 A4160 Y18 Đ, ĐS
Rắn
**
thải
12 01 05
12 01 06
12 01 07
12 01 08
12 02
12 01 01
12 01 02
12 01 03
12 01 04
12 01 05
12 01 06
12 03
12 03 01
12 03 02
12 04
12 04 01
Xỉ và tro đáy có chứa các
19 01 11
thành phần nguy hại
Tro bay có chứa các thành
19 01 13
phần nguy hại
Bụi lò hơi có chứa các
19 01 15
thành phần nguy hại
Chất thải nhiệt phân có
chứa các thành phần nguy 19 01 17
hại
Chất thải từ quá trình xử
lý hoá-lý chất thải (kể cả
19 02
các quá trình xử lý crom,
xử lý xyanua, trung hoà)
Chất thải tiền trộn có chứa
ít nhất một loại chất thải 19 02 04
nguy hại
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 19 02 05
xử lý hoá-lý
Dầu và chất cô từ quá trình
19 02 07
phân tách
Chất thải lỏng dễ cháy có
chứa các thành phần nguy 19 02 08
hại
Chất thải rắn dễ cháy có
chứa các thành phần nguy 19 02 09
hại
Các loại chất thải khác có
chứa các thành phần nguy 19 02 11
hại
Chất thải đã được ổn
19 03
định hóa/hoá rắn1
Chất thải nguy hại đã được
19 03 04
ổn định hoá một phần2
Chất thải nguy hại đã được
19 03 06
hoá rắn
Chất thải được thuỷ tinh
hoá và chất thải từ quá 19 04
trình thuỷ tinh hoá
Tro bay và các loại chất
thải từ quá trình xử lý khí 19 04 02
thải
A4100 Y18
Đ
Rắn
*
A4100 Y18
Đ, ĐS
Rắn
*
A4100 Y18
Đ, ĐS
Rắn
*
A4100 Y18
Đ, ĐS
Rắn
*
Y18
AM, Đ,
ĐS
Lỏng
**
AM, Đ,
ĐS
Bùn
*
Đ, ĐS, C
Rắn/lỏng
**
A4070
C, Đ, ĐS
Lỏng
*
A4070
C, Đ, ĐS
Rắn
*
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
Đ
Lỏng/bùn
**
Đ
Rắn
**
A4090
A4060
Y9
**
Y18
Đ, ĐS
Rắn
**
12 04 02
12 05
12 05 01
12 06
12 06 01
12 06 02
12 06 03
12 06 04
12 06 05
12 06 06
12 07
12 07 01
12 07 02
12 07 03
12 07 04
12 07 05
12 07 06
12 08
Chất thải rắn chưa được
19 04 03
thuỷ tinh hoá
Nước rỉ rác
19 07
Nước rỉ rác có chứa các
19 07 02
thành phần nguy hại
Chất thải từ trạm xử lý
19 08
nước thải
Nhựa trao đổi ion đã bão
19 08 06
hoà hay đã qua sử dụng
Dung dịch và bùn thải từ
quá trình tái sinh cột trao 19 08 07
đổi ion
Chất thải của hệ thống
màng có chứa kim loại 19 08 08
nặng
Hỗn hợp dầu mỡ thải có
chứa dầu và chất béo độc
19 08 10
hại từ quá trình phân tách
dầu/nước
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình
19 08 11
xử lý sinh học nước thải
công nghiệp
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ các quá
19 08 13
trình xử lý nước thải công
nghiệp khác
Chất thải từ quá trình tái
19 11
chế, thu hồi dầu
Đất sét lọc đã qua sử dụng 19 11 01
Y18
Y9
Y8
Y11
Hắc ín axit thải
19 11 02 A4090
Y34
Nước thải
19 11 03 A4060 Y9
Chất thải từ quá trình làm
Y9
19 11 04 A4090
sạch nhiên liệu bằng bazơ
Y35
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 19 11 05
xử lý nước thải
Chất thải từ quá trình làm
19 11 07 A4100 Y18
sạch khí thải
Chất thải từ quá trình xử 19 12
lý cơ học chất thải (ví dụ
Đ, ĐS
Rắn
**
LN, Đ,
ĐS
Lỏng
*
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Lỏng/bùn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, C
Lỏng
**
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, ĐS,C
AM, Đ,
ĐS
Đ, ĐS
AM, Đ,
ĐS
Rắn
**
Rắn
**
Lỏng
**
Lỏng
**
Đ, ĐS
Bùn
*
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
12 08 01
12 08 02
12 09
12 09 01
12 09 02
12 09 03
12 09 04
13
13 01
13 01 01
13 01 02
13 01 03
13 01 04
13 01 05
13 02
quá trình phân loại,
nghiền, nén ép, tạo hạt)
Gỗ thải có chứa các thành
19 12 06
Y5
Đ, ĐS
Rắn
*
phần nguy hại
Chất thải (kể cả hỗn hợp
vật liệu) có chứa các thành
19 12 11
Đ, ĐS
Rắn
*
phần nguy hại từ quá trình
xử lý cơ học chất thải
Chất thải từ quá trình xử
19 13
lý đất và nước ngầm
Chất thải rắn có chứa các
thành phần nguy hại từ quá 19 13 01
Đ, ĐS
Rắn
*
trình xử lý đất
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 19 13 03
Đ, ĐS
Bùn
*
xử lý đất
Bùn thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình 19 13 05
Đ, ĐS
Bùn
*
xử lý nước ngầm
Nước và cặn thải có chứa
các thành phần nguy hại từ 19 13 07
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
quá trình xử lý nước ngầm
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH Y TẾ VÀ THÚ Y (trừ chất thải sinh hoạt của ngành
này)
Chất thải từ quá trình
khám bệnh, điều trị và 18 01
phòng ngừa bệnh ở người
Chất thải có chứa các tác
18 01 03 A4020 Y1
LN, Đ
Rắn/lỏng
**
nhân gây lây nhiễm
Hoá chất thải bao gồm hoặc
có chứa các thành phần 18 01 06 A4020 Y1
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
nguy hại
Các loại dược phẩm gây
Y2
độc tế bào (cytotoxic và 18 01 08 A4010
Đ
Rắn/lỏng
**
Y3
cytostatic) thải
Chất hàn răng almagam
18 01 10
Đ
Rắn
**
thải
Các loại dược phẩm thải
khác có chứa các thành
A4010 Y3
Đ
Rắn/lỏng
*
phần nguy hại
Chất thải từ các hoạt
18 02
động thú y
13 02 01
13 02 02
13 02 03
13 02 04
14
14 01
14 01 01
14 01 02
14 01 03
14 01 04
14 01 05
14 01 06
14 02
14 02 01
14 02 02
14 03
14 03 01
14 03 02
Chất thải có chứa các tác
18 02 02 A4020 Y1
LN, Đ
Rắn/lỏng
**
nhân gây lây nhiễm
Hoá chất thải bao gồm hoặc
có chứa các thành phần 18 02 05 A4020 Y1
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
nguy hại
Các chế phẩm gây độc tế
Y2
bào (cytotoxic và
18 02 07 A4020
Đ
Rắn/lỏng
**
Y3
cytostatic) thải
Các loại thuốc thú y thải
khác có chứa các thành
Y3
Đ
Rắn/lỏng
*
phần nguy hại
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
Chất thải từ việc sử dụng các hoá chất bảo vệ thực vật
Chất thải có chứa dư lượng
02 01 08 A4030 Y4
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
hoá chất trừ sâu
Chất thải có chứa dư lượng
02 01 08 A4030 Y4
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
hoá chất trừ cỏ
Chất thải có chứa dư lượng
02 01 08 A4030 Y4
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
hoá chất diệt nấm
Hoá chất bảo vệ thực vật
tồn lưu hoặc quá hạn sử 02 01 08 A4030 Y4
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
dụng
Bao bì hoá chất bảo vệ thực
A4030
02 01 08
Y4
Đ, ĐS
Rắn
*
vật thải
A4030
Các loại chất thải khác có
chứa các thành phần nguy
Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
*
hại
Chất thải từ chăn nuôi gia
súc, gia cầm
Gia súc, gia cầm chết (do
LN, Đ
Rắn
**
dịch bệnh)
Chất thải có chứa các thành
phần nguy hại từ quá trình
LN, Đ Rắn/lỏng/bùn
*
vệ sinh chuồng trại
Chất thải từ nuôi trồng
thuỷ sản
Nước thải từ quá trình vệ
sinh ao đầm nuôi thủy sản
A4030 Y4
Đ, ĐS
Lỏng
*
bằng hoá chất có chứa các
thành phần nguy hại
Nước và bùn thải có chứa
A4030 Y4
Đ, ĐS Lỏng/bùn
*
các thành phần nguy hại
(hoá chất trừ sâu và diệt
rong tảo, các chất kháng
sinh) từ ao đầm nuôi thủy
sản
15
15 01
THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐÃ HẾT HẠN SỬ DỤNG
VÀ CHẤT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG PHÁ DỠ, BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ,
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
Phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không hết hạn sử dụng
(kể cả các thiết bị ven đường) và chất thải từ quá trình phá dỡ, bảo dưỡng phương
tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường không
A1010
A1020
A1030
15 01 01
Phương tiện giao thông vận
tải đường bộ, đường sắt,
đường không (xe ô tô, xe
mô tô, xe gắn máy, đầu
16 01 04
máy và toa xe lửa, máy
bay…) hết hạn sử dụng có
chứa các thành phần nguy
hại
Y8
Y21
Y26
A1160
Y29
Y31
A2010
Y34
Y45
A3020
A1040
Đ, ĐS
Rắn
*
Y8
Đ, ĐS
Rắn
**
Y29
Đ, ĐS
Rắn
*
Y10
Đ, ĐS
Rắn
*
Y15 N, Đ, ĐS
Rắn
**
Y36
Đ, ĐS
Rắn
*
Y8
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
Y45
Đ, ĐS
Lỏng
*
Đ, ĐS
Rắn
*
A4080
15 01 02
15 01 03
15 01 04
15 01 05
15 01 06
15 01 07
15 01 08
15 01 09
A4090
Bộ lọc dầu đã qua sử dụng 16 01 07 A3020
Các thiết bị, bộ phận đã qua
16 01 08 A1030
sử dụng có chứa thuỷ ngân
Các thiết bị, bộ phận đã qua
16 01 09 A3180
sử dụng có chứa PCB
Các thiết bị, bộ phận đã qua
sử dụng có khả năng nổ (ví 16 01 10 A4080
dụ túi khí)
Các chi tiết, bộ phận của
phanh đã qua sử dụng có 16 01 11 A2050
chứa amiăng
Dầu thải
16 01 13 A3020
Hoá chất chống đông thải
có chứa các thành phần 16 01 14
nguy hại
Các thiết bị, bộ phận thải 16 01 21
15 01 10
15 02
khác có chứa các thành
phần nguy hại
Các loại chất thải khác sinh
ra từ quá trình phá dỡ, bảo
Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
*
dưỡng có chứa các thành
phần nguy hại
Phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ hết hạn sử dụng và chất thải từ quá
trình phá dỡ, bảo dưỡng phương tiện giao thông vận tải đường thuỷ
A1010
A1020
A1030
Y8
Phương tiện giao thông vận
Y21
tải đường thuỷ (tàu thuỷ, xà
Y26
A1160
lan, thuyền, ca nô…) hết 16 01 04
Y29
hạn sử dụng có chứa các
Y31
A2010
thành phần nguy hại
Y34
Y45
A3020
A1040
15 02 01
Đ, ĐS
Rắn
*
Y8
Đ, ĐS
Rắn
**
Y29
Đ, ĐS
Rắn
*
Y10
Đ, ĐS
Rắn
*
Y8
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
Y45
Đ, ĐS
Lỏng
*
Đ, ĐS
Rắn
*
Đ, ĐS
Rắn
*
A4080
15 02 02
15 02 03
15 02 04
15 02 05
15 02 06
15 02 07
15 02 08
A4090
Bộ lọc dầu đã qua sử dụng 16 01 07 A3020
Các thiết bị, bộ phận đã qua
16 01 08 A1030
sử dụng có chứa thuỷ ngân
Các thiết bị, bộ phận đã qua
16 01 09 A3180
sử dụng có chứa PCB
Dầu thải
16 01 13 A3020
Hoá chất chống đông thải
có chứa các thành phần 16 01 14
nguy hại
Các thiết bị, bộ phận thải
khác có chứa các thành 16 01 21
phần nguy hại
Các vật liệu mài mòn bề
mặt phương tiện (xỉ đồng,
A1020
cát…) đã qua sử dụng có
A1030
12 01 16
chứa hoặc lẫn các thành
phần nguy hại (asen, chì,
A1040
crom hoá trị 6...)
Y17
Y21
Y24
Y31
15 02 09
15 02 10
15 02 11
15 02 12
15 02 13
15 02 14
15 02 15
16
16 01
16 01 01
16 01 02
16 01 03
16 01 04
16 01 05
16 01 06
16 01 07
16 01 08
Vụn sơn, gỉ sắt được bóc
A1020 Y17
tách từ bề mặt phương tiện
A1030 Y21
có chứa các thành phần
Đ, ĐS
Rắn
*
Y24
nguy hại (asen, chì, crom
A1040 Y31
hoá trị 6...)
Vật liệu cách nhiệt, chống
A2050 Y36 Đ, ĐS
Rắn
*
cháy thải có chứa amiăng
Nước la canh
A4060 Y9
Đ, ĐS
Lỏng
**
Nước thải lẫn dầu hoặc
chứa các thành phần nguy
A4060 Y9
Đ, ĐS
Lỏng
*
hại
Bùn thải lẫn dầu hoặc chứa
A4060
Đ, ĐS
Bùn
*
các thành phần nguy hại
Các linh kiện, thiết bị điện,
điện tử thải khác (có chứa
A1180 Y26
tụ điện, công tắc thuỷ ngân,
20 01 35 A2010 Y29
Đ, ĐS
Rắn
**
thuỷ tinh từ ống phóng
Y31
catot và các loại thuỷ tinh
hoạt tính khác…)
Các loại chất thải khác sinh
ra từ quá trình phá dỡ, bảo
Đ, ĐS Rắn/lỏng/bùn
*
dưỡng có chứa các thành
phần nguy hại
CHẤT THẢI HỘ GIA ĐÌNH VÀ CHẤT THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC NGUỒN
KHÁC
Các thành phần thải đã
20 01
được thu gom phân loại
A3140 Y41
Dung môi thải
20 01 13
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
A3150 Y42
AM, Đ,
Axit thải
20 01 14 A4090 Y34
Lỏng
**
ĐS
AM, Đ,
Kiềm thải
20 01 15 A4090 Y35
Rắn/lỏng
**
ĐS
Chất quang hoá thải
20 01 17
Y16 Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
Thuốc diệt trừ các loài gây
20 01 19 A4030 Y4
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
hại thải
Bóng đèn huỳnh quang thải
và các loại chất thải khác 20 01 21 A1030 Y29 Đ, ĐS
Rắn
**
có chứa thuỷ ngân
Các thiết bị thải bỏ có chứa
20 01 23
Y45 Đ, ĐS
Rắn
**
CFC
Các loại dầu mỡ độc hại 20 01 26 A3020 Y8 Đ, ĐS, C Rắn/lỏng
**
16 01 09
16 01 10
16 01 11
16 01 12
16 01 13
16 01 14
17
17 01
17 01 01
17 01 02
17 01 03
17 01 04
17 01 05
17 01 06
17 01 07
17 02
17 02 01
17 02 02
thải
Sơn, mực, chất kết dính và
A3050 Y12
nhựa thải có chứa các thành 20 01 27
Đ, ĐS, C Rắn/lỏng
*
A4070 Y13
phần nguy hại
Chất tẩy rửa thải có chứa
AM, Đ,
20 01 29
Lỏng
*
các thành phần nguy hại
ĐS
Các loại dược phẩm gây
độc tế bào (cytotoxic và 20 01 31 A4010 Y3
Đ
Rắn/lỏng
**
cytostatic) thải
Y26
A1160
Pin, ắc quy thải
20 01 33
Y29
Đ, ĐS
Rắn
**
A1170
Y31
Các linh kiện, thiết bị điện,
điện tử thải khác (có chứa
Y26
tụ điện, công tắc thuỷ ngân,
A1180
20 01 35
Y29
Đ, ĐS
Rắn
**
thuỷ tinh từ ống phóng
A2010
Y31
catot và các loại thuỷ tinh
hoạt tính khác…)
Gỗ thải có chứa các thành
20 01 37
Y5
Đ, ĐS
Rắn
*
phần nguy hại
DẦU THẢI, CHẤT THẢI TỪ NHIÊN LIỆU LỎNG, CHẤT THẢI DUNG MÔI
HỮU CƠ, MÔI CHẤT LẠNH VÀ CHẤT ĐẨY (propellant)
Dầu thuỷ lực thải
13 01
Dầy thuỷ lực thải có chứa
13 01 01 A3180 Y10 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
PCB
Y9
Nhũ tương cơ clo thải 13 01 04 A4060
Đ, ĐS
Lỏng
**
Y45
Nhũ tương thải không chứa
13 01 05 A4060 Y9
Đ, ĐS
Lỏng
**
clo
Dầu thuỷ lực cơ clo gốc
Y8
13 01 09 A3020
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
khoáng thải
Y45
Dầu thuỷ lực gốc khoáng
13 01 10 A3020 Y8 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
thải không chứa clo
Dầy thuỷ lực tổng hợp thải 13 01 11 A4060 Y9 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
Các loại dầu thuỷ lực thải
13 01 13 A4060 Y9 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
khác
Dầu động cơ, hộp số và
13 02
bôi trơn thải
Dầu động cơ, hộp số và bôi
Y8
13 02 04 A3020
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
trơn gốc khoáng cơ clo thải
Y45
Dầu động cơ, hộp số và bôi 13 02 05 A3020 Y8 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
trơn gốc khoáng thải không
17 02 03
17 02 04
17 03
17 03 01
17 03 02
17 03 03
17 03 04
17 03 05
17 04
17 04 01
17 04 02
17 04 03
17 05
17 05 01
17 05 02
17 05 03
17 05 04
17 05 05
17 05 06
chứa clo
Dầu động cơ, hộp số và bôi
13 02 06
trơn tổng hợp thải
Các loại dầu động cơ, hộp
13 02 08
số và bôi trơn thải khác
Dầu truyền nhiệt và cách
13 03
điện thải
Dầu truyền nhiệt và cách
13 03 01
điện thải có chứa PCB
Dầu truyền nhiệt và cách
13 03 06
điện gốc khoáng cơ clo thải
Dầu truyền nhiệt và cách
điện gốc khoáng thải không 13 03 07
chứa clo
Dầu truyền nhiệt và cách
13 03 08
điện tổng hợp thải
Các loại dầu truyền nhiệt
13 03 10
và cách điện thải khác
Dầu đáy tàu
13 04
Dầu đáy tàu từ hoạt động
13 04 01
đường sông
Dầu đáy tàu từ nước thải
13 04 02
cầu tàu
Dầu đáy tàu từ các hoạt
13 04 03
động đường thuỷ khác
Chất thải từ thiết bị tách
13 05
dầu/nước
Chất thải rắn từ buồng lọc
cát sỏi và các bộ phận khác 13 05 01
của thiết bị tách dầu/nước
Bùn thải từ thiết bị tách
13 05 02
dầu/nước
Bùn thải từ thiết bị chặn
13 05 03
dầu
Dầu thải từ thiết bị tách
13 05 06
dầu/nước
Nước lẫn dầu thải từ thiết
13 05 07
bị tách dầu/nước
Hỗn hợp chất thải từ buồng
lọc cát sỏi và các bộ phận
13 05 08
khác của thiết bị tách
dầu/nước
A4060
Y9
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
A4060
Y9
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
**
A3180 Y10 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
A3020 Y8
Đ, ĐS, C
A3040 Y45
Lỏng
**
A3020
A3040
Y8
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
A3040
Y8
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
A3040
Y8
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
A4060
A4060
A4060
Y8
Y9
Y8
Y9
Y8
Y9
A4060
Y9
Đ, ĐS
Rắn
**
A4060
Y9
Đ, ĐS
Bùn
**
A4060
Y9
Đ, ĐS
Bùn
**
A4060
Y9
Đ, ĐS, C
Lỏng
**
A4060
Y9
Đ, ĐS
Lỏng
**
A4060
Y9
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
**
17 06
17 06 01
17 06 02
17 06 03
17 07
17 07 01
17 07 02
17 07 03
17 08
17 08 01
17 08 02
17 08 03
17 08 04
17 08 05
18
18 01
18 01 01
18 01 02
18 02
Chất thải từ nhiên liệu
13 07
lỏng
Dầu nhiên liệu và dầu
13 07 01 A4060 Y9 C, Đ, ĐS
Lỏng
**
diesel thải
Xăng dầu thải
13 07 02 A4060 Y9 C, Đ, ĐS
Lỏng
**
Các loại nhiên liệu thải
13 07 03 A4060 Y9 C, Đ, ĐS
Lỏng
**
khác (kể cả hỗn hợp)
Các loại dầu thải khác 13 08
Bùn hoặc nhũ tương thải từ
13 08 01 A4060 Y9 Đ, ĐS, C Bùn/lỏng
**
thiết bị khử muối
Các loại nhũ tương thải
13 08 02 A4060 Y9 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
khác
Các loại dầu thải khác 13 08 99 A4060 Y9 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
Chất thải là dung môi
hữu cơ, môi chất lạnh và
14 06
chất đẩy (propellant)
dạng bọt/sol khí
Các chất CFC, HCFC, HFC
14 06 01 A3150 Y45 Đ, ĐS
Lỏng
**
thải
Các loại dung môi halogen
và hỗn hợp dung môi thải 14 06 02 A3150 Y41 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
khác
Các loại dung môi và hỗn
14 06 03 A3140 Y42 Đ, ĐS, C
Lỏng
**
hợp dung môi thải khác
Bùn thải hoặc chất thải rắn
14 06 04 A3150 Y41 Đ, ĐS, C Bùn/rắn
**
có chứa dung môi halogen
Bùn thải hoặc chất thải rắn
có chứa các loại dung môi 14 06 05 A3140 Y42 Đ, ĐS, C Bùn/rắn
**
khác
CÁC LOẠI CHẤT THẢI BAO BÌ, CHẤT HẤP THỤ, GIẺ LAU, VẬT LIỆU LỌC
VÀ VẢI BẢO VỆ
Bao bì thải (kể cả chất
thải bao bì phát sinh từ 15 01
*
đô thị đã được phân loại)
Bao bì thải có chứa hoặc bị
nhiễm các thành phần nguy 15 01 10 A4130
Đ, ĐS
Rắn
*
hại
Bao bì kim loại thải có
chứa các chất nền xốp rắn 15 01 11 A4130
Đ, ĐS
Rắn
*
nguy hại (như amiăng)
Chất hấp thụ, vật liệu lọc,
15 02
giẻ lau và vải bảo vệ thải
18 02 01
19
19 01
19 01 01
19 01 02
19 01 03
19 01 04
19 01 05
19 01 06
19 01 07
19 01 08
19 02
19 02 01
19 02 02
19 02 03
19 02 04
19 02 05
19 02 06
Chất hấp thụ, vật liệu lọc
A3020
(kể cả vật liệu lọc dầu), giẻ
Y8
A3140
lau, vải bảo vệ thải bị 15 02 02
Y41
Đ, ĐS
nhiễm các thành phần nguy
Y42
A3150
hại
CÁC LOẠI CHẤT THẢI KHÁC
Chất thải từ ngành phim
09 01
ảnh
Dung dịch thải thuốc hiện
Đ,
09 01 01
Y16
ảnh và tráng phim gốc nước
ĐS,AM
Dung dịch thải thuốc tráng
Đ,
09 01 02
Y16
bản in offset gốc nước
ĐS,AM
Dung dịch thải thuốc hiện
Đ,
09 01 03 A3140 Y16
ảnh gốc dung môi
ĐS,AM
Đ,
Dung dịch hãm thải
09 01 04
Y16
ĐS,AM
Dung dịch tẩy màu (làm
Đ,
09 01 05
Y16
trắng) thải
ĐS,AM
Chất thải chứa bạc từ quá
B1180
Đ, ĐS,
trình xử lý chất thải phim 09 01 06
Y16
B1190
AM, OH
ảnh
Máy ảnh dùng một lần đã
Y26
09 01 11 A1170
Đ, ĐS
qua sử dụng còn chứa pin
Y29
Nước thải từ quá trình thu
Đ, ĐS,
09 01 13
Y16
hồi bạc
AM, OH
Chất thải từ các thiết bị
16 02
điện và điện tử
Máy biến thế và tụ điện thải
A3180
16 02 09
Y10 Đ, ĐS
có chứa PCB
B1110
Các thiết bị thải khác có
16 02 10 A3180 Y10 Đ, ĐS
chứa hoặc nhiễm PCB
Thiết bị thải có chứa CFC,
16 02 11 A3150 Y45 Đ, ĐS
HCFC, HFC
Thiết bị thải có chứa
16 02 12 A2050 Y36 Đ, ĐS
amiăng
A1030
Thiết bị thải có các bộ phận
Y10
A2010
chứa các thành phần nguy 16 02 13
Y29
Đ, ĐS
hại
Y31
A3180
Các bộ phận nguy hại tháo 16 02 15 A1030 Y10 Đ, ĐS
dỡ từ các thiết bị thải
A2010 Y29
Y31
Rắn
*
Lỏng
**
Lỏng
**
Lỏng
**
Lỏng
**
Lỏng
**
Lỏng
*
Rắn
**
Lỏng
**
Rắn
*
Rắn
*
Rắn
*
Rắn
*
Rắn
*
Rắn
**
A3180
19 03
19 03 01
19 03 02
19 04
19 04 01
19 04 02
19 04 03
19 05
19 05 01
19 05 02
19 05 03
19 05 04
19 06
Các sản phẩm bị loại bỏ 16 03
Chất thải vô cơ có chứa các
16 03 03
thành phần nguy hại
Chất thải hữu cơ có chứa
16 03 05
các thành phần nguy hại
Chất nổ thải
16 04
Đạn dược thải
16 04 01
Pháo hoa thải
16 04 02
Các loại chất nổ thải khác 16 04 03
Các bình chứa khí nén và
16 05
hoá chất thải
Bình chứa khí nén thải có
16 05 04
các thành phần nguy hại
Hoá chất và hỗn hợp hoá
chất phòng thí nghiệm thải,
16 05 06
bao gồm hoặc có chứa các
chất nguy hại
Hoá chất vô cơ thải bao
gồm hoặc có chứa các 16 05 07
thành phần nguy hại
Hoá chất hữu cơ thải bao
gồm hoặc có chứa các 16 05 08
thành phần nguy hại
Pin và ắc quy thải
16 06
19 06 01
Pin/ắc quy chì thải
19 06 02
Pin Ni-Cd thải
19 06 03
19 06 04
19 07
19 07 01
19 07 02
19 08
A4140
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
A4140
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
A4080 Y15
A4080 Y15
A4080 Y15
N, Đ
N, Đ
N, Đ
Rắn
Rắn
Rắn
**
**
**
Đ, ĐS, C
Rắn
*
A4150 Y14
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
A4140
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
A4140
Đ, ĐS
Rắn
*
Đ, ĐS
Rắn
**
Đ, ĐS
Rắn
**
Rắn
**
Rắn
**
Rắn/lỏng
*
Rắn/lỏng
*
A4080
A1160
Y31
A1010
A1170
16 06 02
Y26
A1010
16 06 01
Pin/ắc quy thải có chứa
16 06 03 A1170 Y29 Đ, ĐS
thuỷ ngân
Chất điện phân từ pin và ắc
Y31
16 06 06 A1180
Đ, ĐS
quy thải
Y34
Chất thải từ quá trình vệ
sinh thùng, bồn chứa và 16 07
bể lưu động
Chất thải có chứa dầu 19 07 08 A4060 Y9 Đ, ĐS, C
Chất thải có chứa các thành
19 07 09
Đ, ĐS
phần nguy hại
Chất xúc tác đã qua sử
16 08
dụng
19 08 01
19 08 02
19 08 03
19 08 04
19 09
Chất xúc tác đã qua sử
dụng có chứa các thành 16 08 02
phần nguy hại
Chất xúc tác đã qua sử
dụng có chứa axit
16 08 05
photphoric
Xúc tác dạng lỏng đã qua
16 08 06
sử dụng
Xúc tác đã qua sử dụng bị
nhiễm các thành phần nguy 16 08 07
hại
Các chất oxi hoá thải 16 09
19 09 01
Pemanganat thải
19 09 02
Cromat thải
19 09 03
19 09 04
19 10
19 10 01
19 10 02
19 11
19 11 01
19 11 02
19 11 03
A2030
Đ, ĐS
Rắn
*
A2030
A4090
AM, Đ
Rắn/lỏng
*
A2030
Đ, ĐS
Lỏng
**
A2030
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
Rắn/lỏng
**
Rắn/lỏng
**
Rắn/lỏng
**
OH, Đ
Rắn/lỏng
**
Đ, ĐS
Lỏng
*
Đ, ĐS
Rắn/lỏng
*
A3070
B1100
Đ
Rắn
*
A3070
B1100
Đ
Rắn
*
A3070
B1100
Đ
Rắn
*
16 09 01
16 09 02 A1040 Y21
Các hợp chất peroxit thải 16 09 03
Các loại chất oxi hoá thải
16 09 04
khác
Nước thải được xử lý bên
16 10
ngoài
Nước thải có chứa các
16 10 01
thành phần nguy hại
Cặn nước thải có chứa các
16 10 03
thành phần nguy hại
Vật liệu lót và chịu lửa
16 11
thải
Vật liệu lót và chịu lửa thải
gốc cacbon từ quá trình
16 11 01
luyện kim có chứa các
thành phần nguy hại
Các loại vật liệu lót và chịu
lửa thải khác từ quá trình
16 11 03
luyện kim có chứa các
thành phần nguy hại
Vật liệu lót và chịu lửa thải
có chứa các thành phần
16 11 05
nguy hại không phải từ quá
trình luyện kim
A4120
OH, Đ,
ĐS
OH, Đ,
ĐS
OH, Đ
3. QCVN 06 : 2009/BTNMT về một số chất độc hại trong không khí xung
quanh
Do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn,
Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MỘT SỐ CHẤT ĐỘC HẠI TRONG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
National technical regulation on hazardous substances in ambient air
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh và
giám sát tình trạng ô nhiễm không khí.
1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá chất lượng không khí trong phạm
vi cơ sở sản xuất hoặc không khí trong nhà.
1.2. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Trung bình một giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng
thời gian một giờ đối với các phép đo thực hiện hơn một lần trong một giờ, hoặc
giá trị phép đo thực hiện 01 lần trong khoảng thời gian một giờ. Giá trị trung bình
được đo nhiều lần trong 24 giờ (một ngày đêm) theo tần suất nhất định. Giá trị
trung bình giờ lớn nhất trong số các giá trị đo được trong 24 giờ được lấy so sánh
với giá trị giới hạn quy định tại Bảng 1.
1.2.2. Trung bình 8 giờ: Là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời
gian 8 giờ liên tục.
1.2.3. Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng
thời gian 24 giờ (một ngày đêm).
1.2.4. Trung bình năm: là trung bình số học các giá trị trung bình 24 giờ đo được
trong khoảng thời gian một năm.
2. QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh quy
định tại Bảng 1.
Bảng 1: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung
quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)
TT Thông số
Công thức hóa
học
Các chất vô cơ
1
Asen (hợp chất, tính theo As
As)
2
Asen hydrua (Asin)
AsH3
3
4
Axit clohydric
Axit nitric
HCl
HNO3
5
Axit sunfuric
H2SO4
6
Bụi có chứa ôxít silic >
50%
7
Bụi chứa amiăng
Mg3Si2O3(OH)
Chrysotil
Cadimi (khói gồm ôxit và Cd
kim loại – theo Cd)
8
9
Clo
Cl2
10
Crom VI (hợp chất, tính Cr+6
theo Cr)
11
Hydroflorua
12
13
Hydrocyanua
HCN
Mangan và hợp chất (tính Mn/MnO2
theo MnO2)
HF
Thời gian trung Nồng độ cho
bình
phép
1 giờ
Năm
1 giờ
Năm
24 giờ
1 giờ
24 giờ
1 giờ
24 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
-
0,03
0,005
0,3
0,05
60
400
150
300
50
3
150
- 50
1 sợi/m3
1 giờ
8 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
1 giờ
24 giờ
Năm
1 giờ
24 giờ
Năm
1 giờ
1 giờ
24 giờ
Năm
0,4
0,2
0,005
100
30
0,007
0,003
0,002
20
5
1
10
10
8
0,15
14
Niken (kim loại và hợp
chất, tính theo Ni)
15 Thủy ngân (kim loại và
hợp chất, tính theo Hg)
Các chất hữu cơ
16 Acrolein
17 Acrylonitril
18
Anilin
19
20
Axit acrylic
Benzen
21
22
Benzidin
Cloroform
23
Hydrocabon
24
25
Fomaldehyt
Naphtalen
26 Phenol
27 Tetracloetylen
28 Vinyl clorua
Các chất gây mùi khó chịu
29 Amoniac
30 Acetaldehyt
Ni
24 giờ
1
Hg
24 giờ
0,3
CH2=CHCHO
CH2=CHCN
1 giờ
24 giờ
Năm
C6H5NH2
1 giờ
24 giờ
C2H3COOH
Năm
C 6 H6
1 giờ
Năm
NH2C6H4C6H4NH2 1 giờ
CHCl3
24 giờ
Năm
C n Hm
1 giờ
24 giờ
HCHO
1 giờ
C10H8
8 giờ
24 giờ
C6H5OH
1 giờ
C2Cl4
24 giờ
CICH=CH2
24 giờ
50
45
22,5
50
30
54
22
10
KPHT
16
0,04
5000
1500
20
500
120
10
100
26
NH3
CH3CHO
200
45
30
300
42
50
20
260
190
1000
31
32
33
Axit propionic
Hydrosunfua
Methyl mecarptan
CH3CH2COOH
H2 S
CH3SH
34
Styren
C6H5CH=CH2
35
Toluen
C6H5CH3
1 giờ
1 giờ
Năm
8 giờ
1 giờ
1 giờ
24 giờ
24 giờ
Năm
Một lần tối đa
36 Xylen
C6H4(CH3)2
Chú thích: KPHT: không phát hiện thấy
1 giờ
Năm
1 giờ
500
190
1000
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp phân tích xác định các thông số chất lượng không khí thực hiện theo
hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của
các tổ chức quốc tế:
- TCVN 5969:1995 (ISO 4220:1983) Không khí xung quanh. Xác định chỉ số ô
nhiễm không khí bởi các khí axit. Phương pháp chuẩn độ phát hiện điểm cuối
bằng chất chỉ thị màu hoặc đo điện thế.
- TCVN 6502:1999 (ISO 10312:1995) Không khí xung quanh. Xác định sợi
amiăng. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền dẫn trực tiếp.
Các thông số quy định trong Quy chuẩn này chưa có tiêu chuẩn quốc gia hướng
dẫn phương pháp phân tích thì áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các
tổ chức quốc tế.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quy chuẩn này áp dụng thay thế tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5938:2005 – Chất
lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không
khí xung quanh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18
tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bắt buộc áp dụng
các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về phương pháp phân tích viện dẫn
trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
4. QCVN 20:2009/BTNMT – Khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHẤT HỮU CƠ
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép các chất hữu cơ trong khí
thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt
động phát thải khí thải công nghiệp có chứa các chất hữu cơ vào môi trường
không khí.
Khí thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù được
quy định riêng.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra
môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh, dịch vụ công nghiệp.
1.3.2. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và
áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Nồng độ tối đa cho phép của một số chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp
phát thải vào môi trường không khí được quy định trong Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1 - Nồng độ tối đa cho phép các chất hữu cơ trong khí thải công nghiệp
phát thải vào môi trường không khí
TT
Tên
1
2
3
4
5
6
Axetylen tetrabromua
Axetaldehyt
Acrolein
Amylaxetat
Anilin
Benzidin
Số
C
AS
79-27-6
75-07-0
107-02-8
628-63-7
62-53-3
92-87-5
Công thức
hóa học
CHBr2CHBr2
CH3CHO
CH2=CHCHO
CH3COOC5H11
C6H5NH2
NH2C6H4C6H4NH2
Nồng độ
tối đa
(mg/Nm3)
14
270
2,5
525
19
KPHĐ
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
Benzen
Benzyl clorua
1,3-Butadien
n-Butyl axetat
Butylamin
Creson
Clorbenzen
Clorofom
ß-clopren
Clopicrin
Cyclohexan
Cyclohexanol
Cyclohexanon
Cyclohexen
Dietylamin
Diflodibrommetan
o-diclobenzen
1,1-Dicloetan
1,2-Dicloetylen
1,4-Dioxan
Dimetylanilin
Dicloetyl ete
Dimetylfomamit
Dimetylsunfat
Dimetylhydrazin
Dinitrobenzen
Etylaxetat
Etylamin
Etylbenzen
Etylbromua
Etylendiamin
Etylendibromua
Etylacrilat
Etylen clohydrin
Etylen oxyt
Etyl ete
Etyl clorua
Etylsilicat
Etanolamin
Fufural
Fomaldehyt
71-43-2
100-44-7
106-99-0
123-86-4
109-73-9
1319-77-3
108-90-7
67-66-3
126-99-8
76-06-2
110-82-7
108-93-0
108-94-1
110-83-8
109-89-7
75-61-6
95-50-1
75-34-3
540-59-0
123-91-1
121-69-7
111-44-4
68-12-2
77-78-1
57-14-7
25154-54-5
141-78-6
75-04-7
100-41-4
74-96-4
107-15-3
106-93-4
140-88-5
107-07-3
75-21-8
60-29-7
75-00-3
78-10-4
141-43-5
98-01-1
50-00-0
C 6 H6
C6H5CH2CI
C 4 H6
CH3COOC4H9
CH3(CH2)2CH2NH2
CH3C6H4OH
C6H5CI
CHCI3
CH2=CCICH=CH2
CCI3NO2
C6H12
C6H11OH
C6H10O
C6H10
(C2H5)2NH
CF2Br2
C6H4CI2
CHCI2CH3
CICH=CHCI
C4H8O2
C6H5N(CH3)2
(CICH2CH2)2O
(CH3)2NOCH
(CH3)2SO4
(CH3)2NNH2
C6H4(NO2)2
CH3COOC2H5
CH3CH2NH2
CH3CH2C6H5
C2H5Br
NH2CH2CH2NH2
CHBr=CHBr
CH2=CHCOOC2H5
CH2CICH2OH
CH2OCH2
C2H5OC2H5
CH3CH2CI
(C2H5)4SiO4
NH2CH2CH2OH
C4H3OCHO
HCHO
5
5
2200
950
15
22
350
240
90
0,7
1300
410
400
1350
75
860
300
400
790
360
25
90
60
0,5
1
1
1400
45
870
890
30
190
100
16
20
1200
2600
850
45
20
20
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
Fufuryl (2Furylmethanol)
Flotriclometan
n-Heptan
n-Hexan
Isopropylamin
n-butanol
Metyl mercaptan
Metylaxetat
Metylacrylat
Metanol
Metylaxetylen
Metylbromua
Metylcyclohecxan
Metylcyclohecxanol
Metylcyclohecxanon
Metylclorua
Metylen clorua
Metyl clorofom
Monometylanilin
Metanolamin
Naphtalen
Nitrobenzen
Nitroetan
Nitroglycerin
Nitrometan
2-Nitropropan
Nitrotoluen
2-Pentanon
Phenol
Phenylhydrazin
n-Propanol
n-Propylaxetat
Propylendiclorua
Propylenoxyt
Pyridin
Pyren
p-Quinon
Styren
Tetrahydrofural
1,1,2,2-Tetracloetan
98-00-0
C4H3OCH2OH
120
75-69-4
142-82-5
110-54-3
75-31-0
71-36-3
74-93-1
79-20-9
96-33-3
67-56-1
74-99-7
74-83-9
108-87-2
25639-42-3
1331-22-2
74-87-3
75-09-2
71-55-6
100-61-8
3088-27-5
91-20-3
98-95-3
79-24-3
55-63-0
75-52-5
79-46-9
1321-12-6
107-87-9
108-95-2
100-63-0
71-23-8
109-60-4
78-87-5
75-56-9
110-86-1
129-00-o
106-51-4
100-42-5
109-99-9
79-34-5
CCI3F
C7H16
C6H14
(CH3)2CHNH2
CH3(CH2)3OH
CH3SH
CH3COOCH3
CH2=CHCOOCH3
CH3OH
CH3C=CH
CH3Br
CH3C6H11
CH3C6H10OH
CH3C6H9O
CH3CI
CH2CI2
CH3CCI3
C6H5NHCH3
HOCH2NH2
C10H8
C6H5NO2
CH3CH2NO2
C3H5(ONO2)3
CH3NO2
CH3CH(NO2)CH3
NO2C6H4CH3
CH3CO(CH2)2CH3
C6H5OH
C6H5NHNH2
CH3CH2CH2OH
CH3-COO-C3H7
CH3-CHCI-CH2CI
C3H6O
C5H5N
C16H10
C6H4O2
C6H5CH=CH2
C4H8O
CI2HCCHCI2
5600
2000
450
12
360
15
610
35
260
1650
80
2000
470
460
210
1750
2700
9
31
150
5
310
5
250
1800
30
700
19
22
980
840
350
240
30
15
0,4
100
590
35
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Tetracloetylen
Tetraclometan
Tetranitrometan
Toluen
0-Toluidin
Toluen-2,4diisocyanat
Trietylamin
1,1,2-Tricloetan
Tricloetylen
Xylen
Xylidin
Vinylclorua
Vinyltoluen
127-18-4
56-23-5
509-14-8
108-88-3
95-53-4
584-84-9
CCI2=CCI2
CCI4
C(NO2)4
C6H5CH3
CH3C6H4NH2
CH3C6H3(NCO)2
670
65
8
750
22
0,7
121-44-8
79-00-5
79-01-6
1330-20-7
1300-73-8
75-01-4
25013-15-4
(C2H5)3N
CHCI2CH2CI
CICH=CCI2
C6H4(CH3)2
(CH3)2C6H3NH2
CH2=CHCI
CH2=CHC6H4CH3
100
1080
110
870
50
20
480
Chú thích:
- Số CAS: Số đăng ký hóa chất quốc tế (Chemical Abstracts Service Registry
Number);
- KPHĐ là không phát hiện được.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp xác định nồng độ các chất hữu cơ trong khí thải công
nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.
3.2. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định nồng độ của các chất
hữu cơ trong khí thải công nghiệp quy định trong quy chuẩn này thì áp dụng tiêu
chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này thay thế việc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
5940:2005 về Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất hữu cơ được ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT
ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
5. TCVN 6560:2005: Lò đốt chất thải rắn y tế - khí thải lò đốt chất thải rắn y tế
- giới hạn cho phép
LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ – KHÍ THẢI LÒ ĐỐT
CHẤT THẢI RẮN Y TẾ – GIỚI HẠN CHO PHÉP
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định danh mục, giới hạn tối đa cho phép của các thông
số ô nhiễm trong khí thải của các lò chất thải rắn y tế khi thải vào không khí xung
quanh.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các
tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bảng được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng bản mới nhất.
TCVN 7241 : 2003, Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng
độ bụi trong khí thải.
TCVN 7242 : 2003, Lò đốt chất thả rắn y tế – Phương pháp xác định nồng
độ carbon monoxit (CO) trong khí thải.
TCVN 7243 :2003, Lò đốt chất thải y tế – Phương pháp xác định nồng độ
axit flohydric (HF) trong khí thải.
TCVN 7244 : 2003, Lò đốt chất thải y tế – Phương pháp xác định axit
clohydric (HCl) trong khí thải.
TCVN 7245 : 2003, Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng
độ nitơ ôxit (NOx) trong khí thải.
TCVN 7246 : 2003, Lò đốt chất thải rắn y tế – Phương pháp xác định nồng
độ lưu huỳnh dioxit (SO2) trong khí thải.
TCVN 7566 - 1 : 2005, Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định nồng độ khối
lượng PCDD/PCDF – Phần 1: Lấy mẫu.
TCVN 7566 - 2 : 2005, Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định nồng độ khối
lượng PCDD/PCDF – Phần 2: Chiết và làm sạch.
TCVN 7566 - 3 : 2005, Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định nồng độ khối
lượng PCDD/PCDF – Phần 3: Định tính và định lượng.
TCVN 7557 - 1 : 2005, Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định kim loại nặng
trong khí thải – Phần 1 : Quy định chung.
TCVN 7557 – 2 : 2005, Lò đốt y tế – Xác định kim loại nặng trong khí thải
– Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên
tử hóa hơi lạnh.
TCVN 7557 – 3 : 2005, Lò đốt chất thải rắn y tế – Xác định kim loại nặng
trong khí thải – Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ cadmi và chì bằng đo phổ
hấp thụ nguyên tử ngon lửa và không ngọn lửa.
3. Giá trị giới hạn
3.1 Danh mục và giới hạn tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng
trong khí thải lò đốt chất thải rắn y tế được qui định trong bảng 1.
3.1 Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán nồng độ của mỗi thông số trong khí
thải lò đốt chất thải rắn y tế được qui định trong các TCVN tương ứng.
Bảng 1: Danh mục và giới hạn tối đa cho phép đối với các thông số ô nhiễm
TT Thông số
Công thức và Đơn vị
Giới hạn
Phương pháp
ký hiệu hóa
cho phép xác định
học
1
Bụi
mg/Nm3 115
TCVN 7241 :
2003
2
Axit flohydric HF
mg/Nm3 2
TCVN 7243 :
2003
3
Axit clohidric HCl
mg/Nm3 100
TCVN 7244 :
2003
4
Cacbon
CO
mg/Nm3 100
TCVN 7242 :
monoxit
2003
5
Nitơ oxit
NOx
mg/Nm3
250
6
Lưu huỳnh
dioxit
SO2
mg/Nm3
300
7
Thủy ngân
Hg
mg/Nm3
0.55
8
Cadimi
Cd
mg/Nm3
0.16
9
Chì
Pb
mg/Nm3
1.2
10
Tổng Dioxin/
Furan
Dioxin
Furan
C12H8-NClnO2
C12H8-NClnO
ng –
2.3
TEQ/Nm
3
TCVN 7245 :
2003
TCVN 7246 :
2003
TCVN 7557 –
2 : 2005
TCVN 7557 –
3 : 2005
TCVN 7557 –
3 : 2005
TCVN 7556 –
1 : 2005
TCVN 7556 –
2 : 2005
TCVN 7556 –
3 : 2005
CHÚ THÍCH:
N: Số nguyên tử clo
N* : 2 ≤ n ≤ 8
TEQ là độ độc tương đương của 2,3,7,8-tetraclo dibenzo-p-dioxin dựa vào hệ số
độ độc
tương đương quốc tế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình:
1. Quyết đinh Số: 23/2006/QĐ-BTNM của Bộ tài nguyên Môi trường về việc ban
hành danh mục chất thải nguy hại ngày 26/12/2006.
2. Lê Văn Khoa (2004): Khoa học môi trường, tr216-219. NXBGD.
3. Trịnh Thị Thanh (2008): Độc học, môi trường và sức khỏe con người,
NXBDGQGHN
4. Trịnh Thị Thanh và Nguyễn Khắc Kinh (2005): Quản lý chất thải nguy hại.
NXBDHQGHN
5. Nguyễn Đức Khiển (2001), Chất thải nguy hại. Bài giảng. Đại học Bách Khoa
Hà Nội.
6. “Tập bài giảng QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI”
– TS, NCS VÕ ĐÌNH LONG, TS NGUYỄN VĂN SƠN.
7. “GIÁO TRÌNH QUẢN LÍ CHẤT THẢI NGUY HẠI” - TS NGUYỄN NGỌC
CHÂU.
8. Một số quy định, thông tư chính phủ, TCVN khác.
2. Các trang web tài liệu làm bài:
http://www.chatthainguyhai.net
http://www.ehow.com/about_5378456_hazardous-waste
identification.html#ixzz1IVjrcDQY
http://environment-safety.com/plcnh/huongdan/nhanbietCTNH.htm
http://www.peelregion.ca/pw/waste/hhw/symbols.htm
http://www.hse.gov.uk/chip/phrases.htm
- Xem thêm -