Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Lịch sử Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 10 theo từng bài có đáp án luyện thi ...

Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 10 theo từng bài có đáp án luyện thi

.PDF
83
115
119

Mô tả:

Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử CÂU HỎI ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 10 PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI CHƯƠNG I. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY BÀI 1. SỰ XUẤT HIỆN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY Câu 1. Đỉnh cao của sự phát triển lâu dài từ động vật cấp thấp l n động vật cấp cao là A. sự chuyển biến từ vƣợn thành Ngƣời. B. sự chuyển biến từ vƣợn cổ thành Ngƣời tối cổ. C. sự chuyển biến từ Ngƣời tối cổ thành Ngƣời tinh khôn. D. sự chuyển biến từ Ngƣời tinh khôn thành Ngƣời hiện đại. Câu 2. Ở chặng đầu của quá trình hình thành loài ngƣời, loài vƣợn cổ không có đặc điểm nào sau đây? A. Sử dụng công cụ bằng đá để kiếm thức ăn. C. Dùng tay để cầm nắm, ăn hoa quả, củ, lá. B. Sống vào khoảng 6 triệu năm về trƣớc. D. Có thể đi và đứng bằng hai chân. Câu 3. Xƣơng hóa thạch của loài vƣợn cổ đƣợc tìm thấy ở A. Đông Phi, Tây Á và cả ở Việt Nam. C. Bắc Phi, Nam Á và cả ở Việt Nam. B. Tây Phi, Đông Nam Á và cả ở Việt Nam. D. Đông Phi, Đông Á và cả ở Việt Nam. Câu 4. Bắt đầu từ khoảng 4 triệu năm trƣớc đây, vƣợn cổ chuyển biến thành A. Ngƣời tinh khôn. B. Ngƣời tối cổ. C. Ngƣời hiện đại. D. vƣợn ngƣời. Câu 5. Di cốt của Ngƣời tối cổ đƣợc tìm thấy ở A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu. C. Đông Phi, Đông Bắc Á, Đông Nam Á. B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu. D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu. Câu 6. Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về Ngƣời tối cổ? A. Hầu nhƣ đã hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân. B. Đôi tay đƣợc tự do để sử dụng công cụ, kiếm thức ăn. C. Xuất hiện khoảng 4 triệu năm về trƣớc. D. Đã loại bỏ hết hoàn toàn dấu tích vƣợn tr n ngƣời. Câu 7. Đâu không phải là một đặc điểm cơ thể của Ngƣời tối cổ? A. Trán còn thấp và bợt ra sau, u mày còn nổi cao. C. Hộp sọ đã lớn hơn so với loài vƣợn cổ. B. Bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt. D. Hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. Câu 8. Ngƣời tối cổ có bƣớc tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vƣợn cổ ở điểm nào? A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay đƣợc giải phóng. B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao. C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. D. Đã loại bỏ hết dấu tích vƣợn trên cơ thể. Câu 9. Nội dung nào minh chứng rõ ràng cho: hình thức tiến triển nhảy vọt từ vƣợn thành ngƣời, là thời kỳ đầu tiên của lịch sử loài ngƣời? A. Sự chuyển biến từ loài vƣợn cổ thành Ngƣời tối cổ. B. Sự chuyển biến từ loài vƣợn ngƣời thành Ngƣời tối cổ. C. Sự chuyển biến từ Ngƣời tối cổ thành Ngƣời hiện đại. D. Sự chuyển biến từ Ngƣời hiện đại thành Ngƣời tinh khôn. Câu 10. Trong quá trình tiến hóa từ vƣợn thành ngƣời. Ngƣời tối cổ đƣợc đánh giá A. Vẫn chƣa thoát thai khỏi loài vƣợn. C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài ngƣời. B. Là bƣớc chuyển tiếp từ vƣợn thành ngƣời. D. Là những con ngƣời thông minh. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 10 theo từng bài có đáp án Luyện thi Trang 308 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 11. Ngƣời tối cổ đã tạo ra công cụ lao động nhƣ thế nào? C. Ghè, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội. A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên. B. Ghè một mặt mảnh đá hay hòn cuội. D. Ghè, mài c n thận hai mặt mảnh đá. Câu 12. Đã biết sử dụng các mảnh đá có sẵn để làm công cụ hoặc lấy những mảnh đá, hòn cuội lớn, đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm đó là A. vƣợn cổ. B. vƣợn ngƣời. C. Ngƣời tối cổ. D. Ngƣời tinh khôn. Câu 13. Những chiếc rìu đá đƣợc mài từ những mảnh đá, hòn cuội lớn của Ngƣời tối cổ đƣợc dùng trực tiếp làm A. vũ khí, tự vệ hay tấn công các con thú, để kiếm thức ăn. B. vũ khí tấn công các con thú để đảm bảo sự sinh tồn. C. công cụ để săn bắt, hái lƣợm. D. công cụ để tìm kiếm thức ăn. Câu 14. Một phát minh lớn của Ngƣời tối cổ đã giúp cải thiện căn bản đời sống của mình là A. tạo ra công cụ bằng đá. C. biết chế tác công cụ lao động. B. biết cách tạo ra lửa. D. biết chế tác đồ gốm. Câu 15. Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài ngƣời là A. giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con ngƣời ngày càng ổn định và tiến bộ hơn. B. giúp con ngƣời từng bƣớc khám phá, cải tạo thi n nhi n để phục vụ cuộc sống của mình. C. giúp con ngƣời tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bƣớc nhảy vọt từ vƣợn thành ngƣời. D. giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng. Câu 16. Hợp quần xã hội đầu tiên của con ngƣời gọi là A. bầy ngƣời nguyên thủy. C. bộ lạc B. thị tộc D. xã hội loài ngƣời sơ khai. Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con ngƣời? A. Có ngƣời đứng đầu. B. Có phân công lao động giữa nam và nữ. C. Sống quây quần theo quan hệ ruột thịt trong các hang động, mái đá, túp lều. D. Có sự phân hóa giàu nghèo. Câu 18. Cụm từ nào sau đây phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của Ngƣời tối cổ? A. Ăn lông ở lỗ. B. Ăn sống nuốt tƣơi. C. Nay đây mai đó. D. Man di mọi rợ. Câu 19. Ngƣời tối cổ trở thành Ngƣời tinh khôn (hay còn gọi là Ngƣời hiện đại) khi đã A. loại bỏ hết dấu tích vƣợn tr n cơ thể. C. biết chế tạo công cụ lao động. B. đi đứng thẳng bằng hai chân, hai tay giải phóng. D. thoát khỏi lối sống theo bầy đàn. Câu 20. Ngƣời tinh khôn có cấu tạo cơ thể A. cải biến hơn so với Ngƣời tối cổ. C. nhƣ ngƣời ngày nay. D. phát triển chỉ sau Ngƣời hiện đại. B. phát triển vƣợt bậc so với vƣợn cổ. Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng về cấu tạo của Ngƣời tinh khôn A. Xƣơng cốt nhỏ hơn Ngƣời tối cổ. B. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt. C. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. D. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp. Câu 22. Ba chủng tộc lớn của Ngƣời tinh khôn không có sự xuất hiện của màu da nào sau đây? A. Trắng. B. Vàng. C. Đỏ. D. Đen. Câu 23. Vì sao ở Ngƣời tinh khôn lại có sự xuất hiện của những màu da khác nhau? A. Trình độ hiểu biết khác nhau. B. Do di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. C. Sự thích ứng lâu dài với hoàn cảnh tự nhiên khác nhau. D. Phản ánh trình độ tiến hóa của Ngƣời tinh khôn. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 10 theo từng bài có đáp án Luyện thi Trang 309 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 24. Để chế tác công cụ lao động bằng đá, Ngƣời tinh khôn đã A. lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên. B. ghè một mặt mảnh đá hoặc hòn cuội. C. ghè hai rìa của một mặt mảnh đá. D. ghè, mài c n thận hai mặt mảnh đá. Câu 25. Ngƣời tinh khôn còn dùng xƣơng cá, cành cây đem mài hoặc đẽo nhọn đầu để làm gì? A. Lao. B. Dao. C. Mác. D. Cung tên. Câu 26. Một thành tựu lớn của Ngƣời tinh khôn trong quá trình chế tạo công cụ, vũ khí và cải thiện đời sống là chế tạo đƣợc A. công cụ đá ghè đẽo. B. công cụ đá mài. C. lao. D. cung tên. Câu 27. Hãy ghép thông tin hai cột với nhau cho phù hợp và phƣơng thức kiếm sống và chế tác công cụ của ngƣời nguyên thủy 1. Vƣợn cổ 2. Ngƣời tối cổ 3. Ngƣời tinh khôn giai đoạn đầu a. Ghè đẽo thô sơ những mảnh đá, hòn cuội để làm công cụ. b. Hái hoa, quả, lá, bắt cả động vật nhỏ làm thức ăn. c. Biết tạo ra lửa. d. Ghè sắc, mài nhẵn mảnh đá thành hình công cụ e. Chế tạo cung tên làm công cụ và tự vệ. A. 1- b; 2- a,c; 3- d,e. B. 1- a,c; 2- b; 3- d,e. C. 1- c, e; 2- d,a; 3 -b. D. 1- a,b; 2- c; 3- d,e. Câu 28. Đến khoảng 1 vạn năm trƣớc đây, loài ngƣời bƣớc vào A. thời kỳ đá cũ. B. thời kỳ đá mới. C. thời kỳ Ngƣời hiện đại. D. thời kỳ cận đại. Câu 29. Về chế tác công cụ lao động bằng đá, sự tiến hóa của thời đá mới so với thời đá cũ là A. những mảnh đá đƣợc ghè đẽo thô sơ. C. ghè hai rìa của một mảnh đá cho sắc cạnh. B. những mảnh đá ghè sắc và mai nhẵn thành hình. D. ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm. Câu 30. Thời đá mới, con ngƣời đạt đƣợc nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ A. đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ. C. biết đan lƣới và làm chì lƣới đánh cá. B. biết tạo ra lửa. D. biết làm đồ gốm. Câu 31. “Có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới; có sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội” đã minh chứng thời kỳ đá mới là A. một cuộc cách mạng. C. một bƣớc tiến nhảy vọt. B. một bƣớc ngoặt lớn. D. bƣớc tiến thứ ba của lịch sử loài ngƣời. Câu 32. Nội dung nào không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con ngƣời thời đá mới? A. Chuyển từ nền kinh tế thu lƣợm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất. B. Biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xƣơng và đá. C. Biết sáng tạo trong cuộc sống tinh thần. D. Bắt đầu hình thành những tín ngƣỡng, tôn giáo nguyên thủy. Câu 33. Bƣớc nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hóa từ vƣợn thành Ngƣời là A. từ vƣợn thành vƣợn cổ. C. từ Ngƣời tối cổ sang Ngƣời tinh khôn. B. từ vƣợn thành Ngƣời tối cổ. D. từ giai đoạn đá cũ sang đá mới. Câu 34. Bƣớc nhảy vọt thứ hai trong quá trinh tiến hóa từ vƣợn thành Ngƣời là gì? A. Từ vƣợn thành vƣợn cổ. C. Từ Ngƣời tối cổ sang Ngƣời tinh khôn. B. Từ vƣợn thành Ngƣời tối cổ. D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới. Câu 35. Ở Việt Nam tìm thấy công cụ bằng đá và xƣơng hóa thạch của A. vƣợn cổ. C. Ngƣời tinh khôn giai đoạn đầu. B. Ngƣời tối cổ. D. Ngƣời tinh khôn giai đoạn đá mới. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 10 theo từng bài có đáp án Luyện thi Trang 310 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử BÀI 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY Câu 1. Từ khi Ngƣời tinh khôn xuất hiện, tổ chức xã hội đầu tiên của loài ngƣời đƣợc hình thành đó là C. bộ lạc. D. công xã. A. làng bản. B. thị tộc. Câu 2. Thị tộc đƣợc hình thành từ khi C. loài vƣợn cổ xuất hiện. A. Ngƣời tối cổ xuất hiện. B. Ngƣời tinh khôn xuất hiện. D. giai cấp và nhà nƣớc ra đời. Câu 3. Thị tộc thời nguyên thủy là nhóm ngƣời A. cùng chung dòng máu, gồm hai, ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn Ngƣời tinh khôn. B. từ thời nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi. C. cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy. D. hợp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy. Câu 4. oàn thành đoạn trích sau (Nguồn: SGK Lịch sử 10, tr.9, NXB Giáo dục, 2018): “Trong thị tộc, con cháu có thói quen …… lớp ông bà, cha mẹ. Ngƣợc lại, ông bà, cha mẹ đều ………tất cả con cháu của thị tộc.” A. “…hiếu thảo…chăm lo, giáo dục…”. C. “…phụng dƣỡng…giáo dục….”. B. “…tôn kính…chăm lo, bảo đảm nuôi dạy…”. D. “…kính trọng…trách nhiệm chăm sóc…”. Câu 5. Nội dung nào dƣới đây không đúng với khái niệm bộ lạc? A. Tập hợp một số thị tộc sống gần nhau hợp thành. B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi. C. Quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ nhau. D. Các bộ lạc khác nhau thƣờng có màu da khác nhau. Câu 6. Công việc thƣờng xuy n và hàng đầu của thị tộc là A. tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc. B. sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động. C. tìm đến những nơi có điều kiện sinh sống phù hợp. D. tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn. Câu 7. Lý do chủ yếu khiến ngƣời nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành vi n trong đời sống lao động. B. yêu cầu công việc và trình độ lao động. C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lƣng đấu cật” để kiếm sống. D. tất cả mọi ngƣời đều đƣợc hƣởng thụ bằng nhau. Câu 8. Nội dung nào dƣới đây không đúng khi nói về tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy? A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung. C. Công bằng, bình đẳng. B. Mọi của cải đều là của chung. D. Sinh sống theo bầy đàn. Câu 9. Từ chỗ dùng những công cụ bằng đá, bằng xƣơng, tre, gỗ. Bƣớc vào thời đại kim khí, ngƣời ta bắt đầu biết chế tạo A. đồ dùng và công cụ bằng sắt. C. đồ dùng và công cụ bằng đồng thau. B. đồ dùng và công cụ bằng đồng. D. đồ dùng và công cụ bằng đồng đỏ. Câu 10. Cƣ dân nơi nào biết sử dụng đồng sớm nhất, thoạt ti n là đồng đỏ vào khoảng 5500 năm trƣớc đây? A. Cƣ dân Tây Á và Ai Cập. C. Cƣ dân Đông Nam Á và Bắc Âu. B. Cƣ dân Tây Á và Nam Âu. D. Cƣ dân Đông Nam Á và Ai Cập. Câu 11. Những ngƣời đầu tiên biết sử dụng đồ sắt vào khoảng 3000 năm trƣớc đây là cƣ dân A. Tây Á và Ai Cập. B. Bắc Á và Đông Phi. C. Tây Á và Nam Âu. D. Bắc Á và Tây Phi. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 10 theo từng bài có đáp án Luyện thi Trang 311 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 12. Công cụ kim khí đã mở ra một thời đại mới vì A. đánh dấu bƣớc tiến vƣợt bậc trong cải tiến công cụ lao động của loài ngƣời. B. tác dụng và năng suất lao động của nó vƣợt xa thời đại đồ đá. C. chế tạo ra nhiều loại công cụ mới cho trồng trọt và chăn nuôi. D. đánh dấu loài ngƣời đã biết sử dụng công cụ bằng kim loại. Câu 13. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì? C. Tạo ra một lƣợng sản ph m thừa thƣờng xuyên. A. Con ngƣời có thể khai phá những vùng đất mới. B. Năng suất lao động vƣơt xa thời kỳ đồ đá. D. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất. Câu 14. Loại công cụ nào sau đây không có một công cụ đá nào có thể so sánh đƣợc? A. Cung tên. B. Lao. C. Công cụ bằng sắt. D. Công cụ bằng đồng. Câu 15. Đâu không phải là minh chứng cho luận điểm: “Sự xuất hiện công cụ kim khí là cuộc cách mạng trong sản xuất”? A. Tác dụng và năng suất lao động của nó vƣợt xa thời đại đồ đá. B. Khai phá những vùng đất đai mà trƣớc kia chƣa khai phá đƣợc. C. Việc đúc sắt cũng là một ngành sản xuất quan trọng bậc nhất. D. Cải thiện đƣợc tình trạng thiếu ăn nhƣng chƣa có của cải dƣ thừa. Câu 16. Điểm mới trong sản xuất của buổi đầu thời đại kim khí so với thời kỳ đồ đá là A. tạo ra đƣợc một lƣợng sản ph m dƣ thừa thƣờng xuyên. B. chế tạo ra những công cụ lao động sản xuất hiệu quả. C. chế tác những công cụ bằng đá với kỹ thuật tinh vi hơn. D. xuất hiện những thị tộc và bộ lạc trong xã hội. Câu 17. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng đƣợc coi là “nguy n tắc vàng” vì A. mọi ngƣời sống trong cộng đồng B. phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp. C. là cách duy nhất để duy trì cuộc sống. D. đó là quy định của các thị tộc. Câu 18. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ từ khi A. xuất hiện của cải dƣ thừa. C. xuất hiện công cụ kim khí. B. xuất hiện tƣ hữu. D. xuất hiện thị tộc, bộ lạc. Câu 19. Tƣ hữu hình thành khi A. chiếm một phần của cải xã hội cho riêng mình. C. của cải làm ra quá nhiều, không thể dùng hết. B. gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy của riêng. D. lƣợng sản ph m thừa thƣờng xuyên nhiều hơn. Câu 20. Ý nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tƣ hữu xuất hiện? A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ. C. Xã hội phân hóa kẻ giàu - ngƣời nghèo. D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị. Câu 21. Nguyên nhân chính dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc (xã hội nguyên thủy) là A. do trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khac nhau giữa các thành viên. B. do cải tiến kĩ thuật và sự chuyên môn hóa trong sản suất thƣờng xuyên có của cải thừa. C. do của cải dƣ thừ và sự xuất hiện của tƣ hữu làm cho quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ. D. do khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đ y sự phân hóa trong xã hội. Câu 22. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra công cụ bằng kim loại, đặc biêt là công cụ bằng sắt? A. Dẫn đến sự hình thành các quốc gia mới. B. Đây thực sự là cuộc cách mạng trong sản xuất. C. Lần đầu tiên trong lịch sử con ngƣời đã làm ra một lƣợng sản ph m thừa. D. Góp phần làm rạn vợ quan hệ xã nguyên thủy, loài ngƣời đứng trƣớc ngƣỡng cửa có giai cấp đầu tiên. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 312 Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 10 theo từng bài có đáp án Luyện thi Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 23. Khi xã hội nguyên thủy bị rạn vỡ, con ngƣời đứng trƣớc ngƣỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên đó là A. xã hội thị tộc, bộ lạc. B. xã hội cổ đại. C. xã hội cận đại. D. xã hội hiện đại. CHƯƠNG II. XÃ HỘI CỔ ĐẠI BÀI 3. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG Câu 1. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện với sự ra đời của A. các quốc gia cổ đại phƣơng Đông. B. các quốc gia cổ đại phƣơng Tây. C. các quốc gia cổ đại ở châu Á, châu Phi. D. các quốc gia cổ đại ra đời ở châu Á và châu Âu. Câu 2. Các quốc gia cổ đại đầu ti n đƣợc hình thành ở A. lƣu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ. B. vùng ven biển Địa Trung Hải. C. lƣu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi. D. lƣu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải. Câu 3. Các quốc gia cổ đại phƣơng Đông mặc dù hình thành và phát triển không giống nhau nhƣng có chung thể chế A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyên chế. C. tiền tƣ bản chủ nghĩa. D. xã hội cổ đại. Câu 4. Trong xã hội cổ đại, ngƣời nắm mọi quyền hành là A. vua. B. enxi. C. thiên tử. D. pharaôn. Câu 5. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phƣơng Đông? A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác. B. Lƣợng mƣa phân bố đều đặn theo mùa. C. Khí hậu nóng m, phù hợp cho việc gieo trồng. D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió. Câu 6. Tại sao các quốc gia cổ đại phƣơng Đông sớm hình thành và phát triển ở lƣu vực các sông lớn? A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của ngƣời nguyên thủy. B. Điều kiện tự nhiên ở đây thuận lợi, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. C. Cƣ dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại. D. Gồm tất các nguyên nhân trên. Câu 7. Cƣ dân cổ đại phƣơng Đông sống chủ yếu bằng nghề A. đi biển. B. thƣơng nghiệp. C. thủ công nghiệp. D. nông nghiệp. Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu đã làm gắn bó cƣ dân cổ đại phƣơng Đông đó là việc A. khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi. C. buôn bán đƣờng biển. B. chăn nuôi đại gia súc. D. sản xuất thủ công nghiệp. Câu 9. Ngoài việc “lấy nghề nông làm gốc”, các cƣ dân nông nghiệp cổ phƣơng Đông còn phát triển A. chăn nuôi gia súc. C. dệt vải. B. làm đồ gốm. D. ngành kinh tế bổ trợ nghề nông. Câu 10. Giai cấp và nhà nƣớc ra đời dựa tr n cơ sở A. sự phân hóa xã hội, xuất hiện kẻ giàu, ngƣời nghèo, quý tộc và bình dân. B. sự ra đời các nhà nƣớc cổ đại tr n lƣu vực các sông lớn. C. sự liên kết, gắn bó chặt chẽ với nhau của các cƣ dân cổ đại trong tổ chức công xã. D. nhu cầu của công tác trị thủy các dòng sông và xây dựng các công trình thủy lợi. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 10 theo từng bài có đáp án Luyện thi Trang 313 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 11. Nhà nƣớc cổ đại phƣơng Đông hình thành sớm nhất ở đâu? A. Lƣỡng Hà (Tây Á). B. Ai Cập (Bắc Phi). C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 12. Hãy kết nối nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp về sự hình thành các quốc gia cổ đại ở phƣơng Đông. 1. Sông Nin 2. Hoàng Hà, Trƣờng Giang 3. Sông Tigơrơ và Ơphơrát 4. Sông Ấn, sông Hằng a. Ấn Độ. b. Lƣỡng Hà. c. Ai Cập. d. Trung Quốc. A. 1d, 2c, 3b, 4a. B. 1c, 2d, 3d, 4a. C. 1b, 2c, 3a, 4d. D. 1a, 2b, 3c, 4d. Câu 13. Sắp xếp theo thứ tự thời gian về sự ra đời của các quốc gia cổ đại phƣơng Đông: C. Ấn Độ, Ai Cập, Trung Quốc, Lƣỡng Hà. A. Ai Cập, Lƣỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. B. Lƣỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc. D. Trung Quốc, Ấn Độ, Lƣỡng Hà, Ai Cập. Câu 14. Đọc đoạn tƣ liệu sau về nội dung trong luật Hammurabi (Lƣỡng Hà): “Trẫm, một vị vua quang minh và ngoan đạo, phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo pháp luật, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu, làm cho Trẫm giống nhƣ thần Samat, soi đến dân đen, tỏa ánh sáng khắp mặt đất” Hãy cho biết đoạn tƣ liệu tr n nói l n điều gì? A. Nhà nƣớc hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp. B. Nhà nƣớc hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi. C. Nhà nƣớc do vua đứng đầu và có toàn quyền. D. Nhà vua cai trị đất nƣớc theo luật pháp tiến bộ. Câu 15. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nƣớc chuyên chế cổ đại. A. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử. C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu. B. Do vua đứng đầu có quyền lực tối cao. D. Nho giáo là hệ tƣ tƣởng chính thống. Câu 16. Tại sao gọi chế độ nhà nƣớc ở phƣơng Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại? A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu. B. Đứng đầu nhà nƣớc là vua, có quyền lực tối cao. C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao. D. Nhà nƣớc đầu tiên từ thời cổ đại. Câu 17. Trong xã hội cổ đại phƣơng Đông, bộ phận đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sản xuất là A. nông dân công xã. B. nông dân thành thị. C. nông nô. D. nô lệ. Câu 18. Giai cấp thống trị trong xã hội cổ đại phƣơng Đông không phải là A. những ông vua chuyên chế. C. chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ. D. đội ngũ quý tộc, quan lại. B. quý tộc tƣ sản hóa. Câu 19. Trong xã hội cổ đại phƣơng Đông, tầng lớp thấp nhất, phải làm việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc là A. nông dân công xã. B. nô lệ. C. nông nô. D. tăng lữ. Câu 20. Cơ cấu bộ máy nhà nƣớc chuyên chế cổ đại mang tính chất của một nhà nƣớc A. chuyên chế trung ƣơng phân quyền. C. quân chủ chuyên chế. B. chuyên chế trung ƣơng tập quyền. D. quân chủ lập hiến. Câu 21. Thi n văn học và lịch sơ khai ra đời sớm ở các quốc gia cổ đại phƣơng Đông gắn liền với nhu cầu C. sản xuất nông nghiệp. A. cúng tế các vị thần linh. B. phục vụ việc buôn bán bằng đƣờng biển. D. tìm hiểu vũ trụ, thế giới của con ngƣời. Câu 22. Lịch do ngƣời phƣơng Đông tạo ra dựa trên sự chuyển động của mặt trăng và mặt trời, đƣợc gọi là A. dƣơng lịch. B. âm lịch. C. nông lịch. D. thổ lịch. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 314 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 23. Ngƣời phƣơng Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ B. chữ tƣợng ý. C. hệ chữ cái A, B, C. D. chữ hình vẽ. A. chữ tƣợng hình. Câu 24. Chữ viết xuất hiện lần đầu tiên ở A. Trung Quốc và Ai Cập. C. Trung Quốc và Lƣỡng Hà. B. Ai Cập và Lƣỡng Hà. D. Ấn Độ và Lƣỡng Hà. Câu 25. Điểm hạn chế của chữ viết của ngƣời phƣơng Đông là A. chữ có quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế. B. chất liệu để viết chữ rất khó tìm. C. các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi. D. chỉ để biên soạn các bộ kinh, không có khả năng ứng dụng trong thực tế. Câu 26. Toán học xuất hiện rất sớm ở phƣơng Đông không xuất phát từ nhu cầu C. tính toán các khoản nợ nần. A. tính toán lại diện tích ruộng đất sau ngập nƣớc. B. tính toán trong xây dựng. D. tính toán lỗ lãi trong buôn bán nô lệ. Câu 27. Chữ số A rập kể cả số 0 đƣợc dùng ngày nay là thành tựu của ngƣời B. Lƣỡng Hà. C. Ai cập cổ đại. D. Ấn Độ cổ đại. A. La Mã cổ đại. Câu 28. Họ rất giỏi về hình học, tính đƣợc số pi bằng 3,16, tính đƣợc diện tích hình tròn, hình tam giác, … đó là những thành tựu trong lĩnh vực toán học của ngƣời A. Lƣỡng Hà. B. Ai Cập. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 29. Hãy sắp xếp các nội dung sau tƣơng ứng giữa cột (A) với cột (B) (A) 1. Ấn Độ 2. Trung Quốc 3. Lƣỡng Hà 4. Ai Cập (B) a. Kim tự tháp. b. Khu đền tháp Tamahaj. c. Thành treo Babilon. d. Vạn lý trƣờng thành. A. 1a, 2b, 3c, 4d. B. 1d, 2c, 3b, 4a. C. 1b, 2d, 3c, 4a. D. 1d, 2c, 3b, 4a. Câu 30. Nhận xét nào không đúng về nền văn hóa cổ đại phƣơng Đông? A. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại. B. Có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và toán học. C. Những thành tựu về khoa học của ngƣời phƣơng Đông đặt nền tảng ra đời cho các ngành khoa học sau này. D. Thể hiện rõ tính tập quyền, chuyên chế của nhà nƣớc cổ đại phƣơng Đông. Câu 31. Vì sao trong các bộ luật nhà nƣớc cổ đại phƣơng Đông có nhiều điều khoản liên quan đến công tác thủy lợi và quy định hình phạt rất nặng đối với những ai vi phạm đến các điều khoản này? A. Ngƣời phƣơng Đông cổ đại rất coi trọng công tác thủy lợi B. Để đảm bảo tƣới tiêu cho ruộng đồng C. Ở đây nghề nông là gốc D. Ra đời ở lƣu vực các sông lớn, công tác thủy lợi là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển quốc gia. BÀI 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HI LẠP VÀ RÔMA Câu 1. Từ rất sớm cƣ dân Địa Trung Hải đã có những hoạt động hàng hải, ngƣ nghiệp và thƣơng nghiệp biển chủ yếu do A. địa hình nơi đây phần lớn là bán đảo và đảo nhỏ. C. giao thông đƣờng biển thuận lợi giữa các nƣớc. B. tập quán sản xuất từ lâu đời của cƣ dân nơi đây. D. không có điều kiện để phát triển nông nghiệp. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 315 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 2. Nền sản xuất nông nghiệp ở phƣơng Tây cổ đại không thể phát triển đƣợc nhƣ ở phƣơng Đông cổ đại là vì A. các quốc gia cổ đại phƣơng Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải. B. phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguy n, đất đai khô rắn khó canh tác. C. khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. D. sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán. Câu 3. Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển đƣợc chế tạo từ khoảng thiên niên kỷ I TCN là gì? A. Công cụ kim khí. B. Công cụ bằng đồng. C. Công cụ bằng sắt. D. Thuyền buồm đi biển. Câu 4. Vì sao khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, cƣ dân Địa Trung Hải đã bắt đầu chế tạo công cụ bằng sắt? A. Công cụ bằng đồng không phát huy đƣợc tác dụng. B. Các mỏ đồng ngày càng cạn kiệt dần do nhu cầu ngày càng lớn. C. Lƣơng thực chƣa đƣợc đảm bảo cần tăng năng suất. D. Tìm ra nhiều mỏ sắt lớn chƣa đƣợc khai thác. Câu 5. Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là A. trồng trọt lƣơng thực, thực ph m. B. chăn nuôi gia súc, gia cầm. C. trồng cây lƣu niên có giá trị cao nhƣ nho, ô liu, cam chanh… D. trồng cây nguyên liệu phục vụ cho các xƣởng sản xuất. Câu 6. Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là A. nông nghiệp thâm canh. C. làm gốm, dệt vải. B. chăn nuôi gia súc và đánh cá. D. thủ công nghiệp và thƣơng nghiệp. Câu 7. Mô hình sản xuất ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có quy mô khá lớn, nơi làm việc của những ngƣời thợ giỏi, khéo tay là A. công trƣờng thủ công. B. xƣởng thủ công. C. làng thủ công. D. đô thị thủ công. Câu 8. Trong xã hội chiếm nô ở vùng Địa Trung Hải, thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất là A. nô lệ. B. công cụ bằng sắt. C. lƣơng thực. D. hàng thủ công. Câu 9. Đ - lốt và Pi - rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại vì nơi đây A. có nhiều xƣởng thủ công lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo. B. là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại. C. là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại. D. là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phƣơng Tây. Câu 10. Hoạt động thƣơng mại của cƣ dân Địa Trung Hải phát đạt đã A. thúc đ y kinh tế phát triển. C. cải thiện cuộc sống của cƣ dân nơi đây. B. thúc đ y việc mở rộng lƣu thông tiền tệ. D. tăng cƣờng mối quan hệ giữa các quốc gia. Câu 11. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của ngƣời Hi Lạp và Rôma cổ đại đã chứng tỏ điều gì vào thời kỳ này? A. Nghề đúc tiền đã rất phát triển. B. Việc buôn bán trở thành ngành nghề chính. C. Hoạt động thƣơng mại và lƣu thông tiền tệ rất phát đạt. D. Đô thị rất phát triển. Câu 12. Sớm trở thành các quốc gia giàu mạnh nhất ở vùng Địa Trung Hải là A. Hi Lạp và Rôma. B. Đ lốt và Pirê. C. Aten và Hi Lạp. D. Aten và At-tích. Câu 13. Các quốc gia cổ đại phƣơng Tây thƣờng đƣợc gọi là A. thị quốc. B. tiểu quốc. C. vƣơng quốc. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp D. bang. Trang 316 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng nguy n nhân chỉ hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa Trung Hải? A. Ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai. B. Không có điều kiện để tập trung dân cƣ ở một nơi. C. Không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục đƣợc các thị quốc khác trong vùng. D. Cƣ dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc. Câu 15. Phần chủ yếu của một thị quốc là A. một pháo đài cổ kiên cố, xung quanh là vùng dân cƣ. B. thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh. C. các xƣởng thủy công. D. các lãnh địa. Câu 16. Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là C. bến cảng. A. phố xá, nhà thờ. B. sân vận động, nhà hát. D. vùng đất trồng trọt xung quanh. Câu 17. Thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát và quan trọng hơn cả là có bến cảng. Điều này chứng tỏ vai trò của A. giao lƣu thƣơng mại đƣờng biển đối với thành thị. C. thƣơng nhân đối với thành thị. B. biển đối với thành thị. D. buôn bán đối với các thành thị. Câu 18. Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về A. quý tộc. C. nhà vua. B. chủ nô, chủ xƣởng, nhà buôn. D. đại hội công dân. Câu 19. Lực lƣợng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải là A. chủ nô. B. nô lệ. C. ngƣời bình dân. D. nông dân công xã. Câu 20. Ý không phản ánh đúng đặc điểm điểm nô lệ trong xã hội cổ đại phƣơng Tây là A. giữ vai trò trọng yếu trong sản xuất. C. hoàn toàn lệ thuộc vào ngƣời chủ mua mình. B. phục vụ nhiều nhu cầu khác nhau của đời sống. D. quyền con ngƣời đƣợc đặc biệt coi trọng. Câu 21. Đặc điểm nổi bật của các nhà nƣớc cổ đại phƣơng Tây là gì? A. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ. B. Là đô thị với các phƣờng hội thủ công rất phát triển. C. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm buôn bán sầm uất. D. Là đồ thị rất giàu có mà không một nƣớc phƣơng Đông nào có thể sánh. Câu 22. Ý không phản ánh đúng nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại là A. Ngƣời ta không chấp nhận có vua chuyên chế. B. Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở l n đều tham gia Đại hội công dân. C. Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nƣớc quyết định mọi công việc. D. Hội đồng 500 có vai trò nhƣ quốc hội, bầu ra 10 viên chức điều hành nhƣ chính phủ. Câu 23. Bản chất nền dân chủ cổ đại phƣơng Tây là A. dân chủ chủ nô. B. dân chủ tƣ sản. C. dân chủ nhân dân. D. dân chủ quý tộc. Câu 24. Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma hình thành và phát triển không dựa trên cở sở nào sau đây? A. Nghề nông trồng lúa tƣơng đối phát triển. C. Hoạt động thƣơng mại rất phát đạt. B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao. D. Thể chế dân chủ tiến bộ. Câu 25. Ngƣời Hi Lạp đã có hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ A. đi biển. B. trồng trọt quanh năm. C. phát minh ra lịch. D. sự ra đời của khoa học. Câu 26. Ngƣời Hi Lạp đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời nhƣ thế nào? A. Trái Đất có hình đĩa dẹt. B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất. C. Trái Đất có hình quả cầu tròn. D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 317 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 27. Ngƣời Rôma đã tính đƣợc một năm có bao nhi u ngày và bao nhi u tháng? A. 360 ngày và 11 tháng. C. 365 ngày và ¼ ngày, với 12 tháng. B. 365 ngày và 12 tháng. D. 366 ngày và 12 tháng. Câu 28. Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã (I, II, III,…) là thành tựu của cƣ dân cổ A. Ấn Độ. B. Hi Lạp. C. Ba Tƣ. D. Hi Lạp - Rôma. Câu 29. Hệ thống chữ cái Tiếng Việt (chữ Quốc ngữ) mà chúng ta đang sử dụng hiện nay thuộc B. chữ tƣợng ý. C. hệ chữ cái A, B, C. D. chữ Việt cổ. A. chữ tƣợng hình. Câu 30. Các nhà toán học nƣớc nào đã đƣa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao? A. Rôma. B. Hi Lạp. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 31. Nhận xét nào không đúng về giá trị các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học Hi Lạp, Rôma thời cổ đại? A. Những hiểu biết đó là sự kế thừa và phát triển các thành tựu văn hóa của ngƣời phƣơng Đông cổ đại. B. Đây là những công trình khoa học lớn, còn có giá trị tới ngày nay. C. Các công trình không dừng lại ở việc ghi chép và giá trị mà nâng lên tầm khái quát hóa, trừu tƣợng hóa cao. D. Tạo nền tảng cho các phát minh kinh tế thời cổ đại. Câu 32. Những thành tựu về mặt khoa học của ngƣời phƣơng Tây cổ đại có sự phát triển hơn so với ngƣời phƣơng Đông cổ đại ra sao? A. Đó là những hiểu biết về khoa học thực sự có giá trị. B. Đã ghi chép giải đƣợc các bài toán riêng biệt. C. Thực sự trở thành khoa học với những định lí, định đề có giá trị khái quát cao. D. Gồm tất cả các ý trên. Câu 33. Một số định lí của nhà toán học nào từ thời cổ đại vẫn còn rất phổ biến đến ngày nay? A. Talet, Pitago, Ơclit. B. Pitago. C. Talet, Hôme. D. Hôme. Câu 34. Hãy kết nối địa danh ở cột bên trái với nội dung phù hợp ở côt bên phải về các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phƣơng Tây 1. Hi Lạp a) Là khải hoàn môn nổi tiếng của Rôma. 2. Rôma b) Là công trình kiến trúc tiêu biểu của Hi Lạp. 3. Traian c) Là công trình kiến trúc đồ sộ của Rôma. 4. Đền Páctênông d) Là quê hƣơng của hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã. 5. Đấu trƣờng Côlidê e) Là quê hƣơng của bản trƣờng ca nổi tiếng “Iliát” và “Ôđix ”. A. 1-e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c. C. 1-d; 2-e; 3-a; 4-c; 5-b. B. 1-d; 2-e; 3-c; 4-d; 5-a. D. 1-e; 2-c; 3-a; 4-b; 5-d. Câu 35. Những công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhƣng vẫn rất gần gũi với cuộc sống? A. Các đền thờ ở Hi Lạp. C. Các kim tự tháp ở Ai Cập. B. Đền đài, đấu trƣờng ở Rôma. D. Các thành quách ở Trung Quốc. CHƯƠNG III. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN BÀI 5. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN Câu 1. Vào những thế kỷ cuối trƣớc Công nguyên, chế độ phong kiến sớm đƣợc hình thành ở Trung Quốc do A. sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hóa giai cấp. B. thƣờng xuyên xảy ra các cuộc chiến tranh xâu xé, thôn tính lẫn nhau. C. kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. D. nhu cầu trị thủy của nhân dân. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 318 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 2. Thời phong kiến, kinh tế Trung Quốc phát triển nhất là A. công nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. thƣơng nghiệp. D. nông nghiệp. Câu 3. Dƣới triều đại nào đã chấm dứt tình trạng chia cắt lãnh thổ, Trung Quốc đƣợc thống nhất? B. Hán. C. Sở. D. Triệu. A. Tần. Câu 4. Dƣới thời nhà Tần, những ngƣời rất nghèo, không có ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy gọi là A. nông dân tự canh. B. nông dân lĩnh canh. C. nông dân. D. nông nô. Câu 5. Vị vua khởi đầu việc xây dựng bộ máy chính quyền phong kiến tập quyền là B. Lý Uyên. C. Lƣu Bang. D. Võ Tắc Thiên. A. Tần Thủy Hoàng. Câu 6. Tự coi mình là đấng tối cao, có quyền hành tuyệt đối, quyết định mọi vấn đề của đất nƣớc là A. Thiên hoàng. B. Đại đế. C. oàng đế. D. Thiên tử. Câu 7. Thời nhà Tần, hoàng đế có một lực lƣợng quân sự lớn không nhằm mục đích để A. thống nhất đất nƣớc. C. trấn áp các cuộc nổi dậy trong nƣớc. B. duy trì trật tự xã hội. D. tiến hành chiến tranh xâm lƣợc với bên ngoài. Câu 8. Hai chức quan cao nhất của triều đình để giúp oàng đế trị nƣớc là A. Thừa tƣớng và Thái úy. C. Tể tƣởng và Thừa tƣớng. B. Tể tƣớng và Thái úy. D. Thái úy và Thái thú. Câu 9. Dƣới thời nhà Tần, oàng đế chia đất nƣớc thành các A. phủ, huyện. B. quận, huyện. C. châu, xã. D. đạo, lộ. Câu 10. Hoàn thành bảng sau 1. Thừa tƣớng 2. Thái úy 3. Thái thú 4. Huyện lệnh a) là quan văn. b) là quan võ. c) là quan ở quận. d) là quan ở huyện. A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d. B. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c. C. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a. D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d. Câu 11. Sau khi nhà Tần thống nhất đƣợc Trung Quốc, các giai cấp nông dân không phân hóa thành A. một bộ phận giàu có. B. nông dân tự canh. C. nông nô. D. nông dân lĩnh canh. Câu 12. Thành phần xã hội dƣới thời nhà Tần không có A. địa chủ. B. nông dân tự canh. C. nông dân lĩnh canh. D. lãnh chúa. Câu 13. So với nông dân tự canh thì nông dân lĩnh canh có sự khác biệt là A. có ruộng đất. C. phải nộp tô thuế. B. không có ruộng đất. D. lao động chính trong xã hội. Câu 14. Quan hệ sản xuất chính đƣợc thiết lập dƣới thời Tần - Hán là quan hệ bóc lột của A. địa chủ đối với nông dân lĩnh canh. C. lãnh chúa đối với nông nô. B. địa chủ đối với nông dân tự canh. D. quý tộc đối với nông dân công xã. Câu 15. Chế độ phong kiến Trung Quốc đƣợc xác lập khi A. quan hệ vua - tôi đƣợc xác lập. B. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã đƣợc xác lập. C. quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh đƣợc xác lập. D. vua Tần xƣng là oàng đế. Câu 16. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự suy sụp của nhà Tần sau 15 năm tồn tại là gì? A. Chế độ cai trị hà khắc của các oàng đế dƣới triều đại nhà Tần. B. Cuộc khởi nghĩa nông dân do Trần Thắng, Ngô Quang lãnh đạo. C. Nhà Tần bị Lƣu Bang lật đổ lập nên nhà Hán. D. Nông dân bị áp bức, bóc lột hết sức nặng nề. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 319 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 17. Ngƣời có công lập ra nhà Hán là A. Lƣu Bang. C. Trần Thắng, Ngô Quảng. B. án Vũ. D. Lý Uyên. Câu 18. Đặc điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trung Quốc dƣới thời Tần, Hán là gì? A. Hai triều đại này điều thực hiện chính sách bành trƣớng, mở rộng lãnh thổ. B. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bƣớc đầu đƣợc củng cố. C. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. Đây là chế độ quân chủ chuyên chú trung ƣơng tập quyền. Câu 19. Các triều đại Tần - Hán xuất hiện ở Trung Quốc tƣơng ứng với thời kỳ nào trong lịch sử Việt Nam? A. Thời nhà nƣớc Văn Lang. C. Thời kỳ tiền Văn Lang - Âu Lạc. B. Cuối thời Văn Lang và thời Âu lạc. D. Thời Bắc thuộc. Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm nổi bật của tình hình Trung Quốc cuối thời Tần và cuối thời Hán? A. Các thế lực cát cứ, tranh giành quyền lực lẫn nhau. B. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt, nông dân khắp nơi nổi dậy đấu tranh. C. Các thế lực ngoại xâm bành trƣớng xâm lƣợc. D. Trung Quốc bƣớc vào thời kỳ loạn lạc kéo dài. Câu 21. Ngƣời có công chấm dứt thời kỳ loạn lạc ở Trung Quốc sau mấy thế kỷ, l n ngôi oàng đế và lập ra nhà Đƣờng là A. Lý Uyên. B. Lƣu Bang. C. Trần Thắng. D. Ngô Quảng. Câu 22. Triều đại phong kiến nào của Trung Quốc đã trở thành một đế quốc phong kiến phát triển nhất? A. Hán. B. Minh. C. Thanh. D. Đƣờng. Câu 23. Nét nổi bật của tình hình nông nghiệp dƣới thời Đƣờng là A. nhà nƣớc thực hiện giảm tô thuế, bớt sƣu dịch. C. nhà nƣớc thực hiện chế độ tô, dung, điệu. D. áp dụng kĩ thuật canh tác mới vào sản xuất. B. nhà nƣớc thực hiện chế độ quân điền. Câu 24. Chế độ quân điền dƣới thời nhà Đƣờng đƣợc hiểu là A. lấy đất công và ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân. B. giao đất cho nông dân sản xuất để thu thuế. C. cƣớp đoạt ruộng đất của nông dân. D. đƣa ruộng đất vào quân đội để vừa sản xuất vừa chiến đấu. Câu 25. Một trong những chính sách nổi bật của nhà Đƣờng đối với nông nghiệp là A. tăng cƣờng cƣớp đoạt ruộng đất của nông dân. B. giảm tô thuế, bớt sƣu dịch. C. thực hiện chế độ “ngụ binh ƣ nông”. D. thực hiện một cuộc cải cách lớn trong nông nghiệp. Câu 26. Dƣới thời nhà Đƣờng, khi nhận ruộng nông dân phải thực hiện nghĩa vụ A. nộp tô cho nhà nƣớc. C. đi lao dịch cho nhà nƣớc. B. với nhà nƣớc theo chế độ tô, dung điệu. D. nộp thuế cho nhà nƣớc. Câu 27. Nội dung nào dƣới đây không phản ánh đúng sự phát triển thịnh đạt của thủ công nghiệp và thƣơng nghiệp dƣới thời Đƣờng? A. Các tác phƣờng luyện sắt, đóng thuyền có hàng chục ngƣời làm việc. B. Các tuyến giao thông đƣợc mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất. C. “Con đƣờng tơ lụa”tr n bộ và trên biển đƣợc thiết lập và mở mang phục vụ nhu cầu sản xuất. D. Đã thành lập các phƣờng hội và thƣơng hội chuyên sản xuất và buôn bán sản ph m thủ công. Câu 28. Chế độ tuyển chọn quan lại dƣới thời Đƣờng có điểm tiến bộ hơn các triều đại trƣớc là A. tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc. C. bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử. B. tuyển chọn cả con em địa chủ thông qua khoa cử. D. thông qua thi cử tự do cho mọi đối tƣợng. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 320 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 29. Sau khi thành lập, nhà Đƣờng ở Trung Quốc đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cƣờng bộ máy cai trị, ngoại trừ A. củng cố bộ máy triều đình, với quyền lực tuyệt đối của oàng đế. B. cử ngƣời thân tín cai quản các địa phƣơng. C. giao cho các công thần hoặc ngƣời thân tộc giữ chức Tiết độ sứ cai trị các vùng biên cƣơng. D. xóa bỏ chế độ tiến cử quan lại bằng các khoa thi. Câu 30. Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Trung Quốc dƣới thời Đƣờng là gì? A. Chính quyền phong kiến đƣợc củng cố và hoàn thiện hơn. B. Kinh tế phát triển tƣơng đối toàn diện. C. Mở rộng lãnh thổ thông qua xâm lấn, xâm lƣợc các lãnh thổ bên ngoài. D. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao. Câu 31. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của các triều đại Trung Quốc từ thời nhà Tần đến nhà Đƣờng là A. thi hành chế độ quân điền trong nông nghiệp. C. bành trƣớng xâm lƣợc mở rộng lãnh thổ. B. giữ quan hệ hòa hiếu với các nƣớc láng giềng. D. tăng cƣờng quan hệ buôn bán với nƣớc ngoài. Câu 32. Ngƣời sáng lập ra nhà Minh ở Trung Quốc là A. Trần Thắng - Ngô Quảng. C. Chu Nguyên Chƣơng. B. Triệu Khuông Dẫn. D. Lý Uyên. Câu 33. Điểm chung về nguyên nhân sự ra đời của các triều đại phong kiến ở Trung Quốc là A. Đều suy yếu rồi tự sụp đổ, triều đại mới hình thành. B. Đều do phong trào nông dân làm suy yếu rồi sụp đổ. C. Đều do các thế lực xâm lƣợc lật đổ hình thành triều đại mới. D. Đều do sự tranh giành quyền lực giữa quý tộc và địa chủ. Câu 34. Nhà Minh đƣợc thành lập trên cơ sở đánh bại sự thống trị của triều đại ngoại tộc nào? A. Đƣờng. B. Mông Cổ. C. Nguyên. D. Thanh. Câu 35. Đến đầu thế kỷ XVI, ở Trung Quốc đã xuất hiện mầm mống của quan hệ sản xuất A. phong kiến. B. tiền phong kiến. C. tƣ bản chủ nghĩa. D. tiền tƣ bản chủ nghĩa. Câu 36. Đặc điểm nổi bật nhất của Trung Quốc dƣới thời Minh là A. Xuất hiện nhiều xƣởng thủ công lớn. B. Thành thị mọc lên rất nhiều và rất phồn thịnh. C. Xây dựng hoàn chỉnh bộ máy quân chủ chuyên chế tập quyền. D. Kinh tế hàng hóa phát triển, mầm mống quan hệ sản xuất tƣ bản chủ nghĩa xuất hiện. Câu 37. Để xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền nhằm chấm dứt tình trạng hỗn chiến và mƣu phản, Minh Thái Tổ đã không thực hiện chính sách nào dƣới đây? A. Chia đất nƣớc thành các tỉnh do các quan ở tỉnh cai quản, chịu sự chỉ đạo của các bộ ở triều đình. B. Bỏ các chức Thừa tƣớng, Thái úy thay bằng các Thƣợng thƣ đứng đầu 6 bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công). C. Ban hành chế độ thi cử chặt chẽ, quy củ để tuyển chọn quan lại. D. oàng đế tập trung mọi quyền hành trong tay, trực tiếp nắm quân đội. Câu 38. Dƣới thời nhà Minh, xuất hiện các trung tâm chính trị và đồng thời là trung tâm kinh tế lớn nào? A. Bắc Kinh và Nam Kinh. C. Bắc Kinh và Thiên Tân. B. Bắc Kinh và Thƣợng Hải. D. Nam Kinh và Trùng Khánh. Câu 39. Cuối thời Minh, khởi nghĩa nông dân li n tục nổ ra do A. triều đại phong kiến nhà Minh đã lâm vào khủng hoảng trầm trọng. B. chính sách tập trung ruộng đất vào tay giai cấp quý tộc, địa chủ diễn ra trầm trọng. C. nông dân đói nghèo vì bị mất đất, chịu sƣu dịch và tô thuế hết sức nặng nề. D. chính sách cai trị của nhà Minh đã kìm hãm sự phát triển của tƣ bản chủ nghĩa. Câu 40. Cuộc khởi nghĩa làm cho nhà Minh sụp đổ do ai lãnh đạo? A. Lý Uyên. B. Chu Nguyên Chƣơng. C. Lý Tự Thành. D. Triệu Khuông Dẫn. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 321 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 41. Nhà Thanh ở Trung Quốc là A. triều đại ngoại tộc. B. triều đại phong kiến dân tộc. C. triều đại đánh dấu sự phát triển đến đỉnh cao. D. triều đại đƣợc thành lập sau phong trào khởi nghĩa nông dân rộng lớn. Câu 42. Điểm tƣơng đồng về chính sách cai trị của nhà Thanh với triều Nguy n trƣớc đây là C. chính sách “bế quan tỏa cảng”. A. bành trƣớng xâm lƣợc. B. thi hành chính sách áp bức dân tộc. D. chính sách độc tôn Nho giáo. Câu 43. Đâu không phải là biện pháp của giai cấp thống trị Thanh đối với ngƣời Trung Quốc? A. Làm dịu đi mâu thuẫn xã hội, hạn chế đƣợc các cuộc khởi nghĩa nông dân. B. Buộc ngƣời Trung Quốc phải theo phong tục của ngƣời Mãn. C. Vỗ về, mua chuộc giai cấp địa chủ ngƣời Hán. D. Giảm nhẹ tô thuế cho nông dân, khuyến khích kh n hoang. Câu 44. Chính sách thống trị của nhà Thanh đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với Trung Quốc là A. làm cho chế độ phong kiến Trung Quốc ngày càng trì trệ, suy sụp. B. làm cho các mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng. C. gây nên nhiều cuộc xung đột kịch liệt với thƣơng nhân châu Âu. D. làm cho đất nƣớc ngày càng suy yếu, tạo điều kiện cho tƣ bản phƣơng Tây nhòm ngó, xâm lƣợc Trung Quốc. Câu 45. Lý do chủ yếu nhất khiến kinh tế tƣ bản chủ nghĩa không phát triển đƣợc ở Trung Quốc là A. do Trung Quốc không phát triển theo đúng mô hình của các nƣớc phƣơng Tây và Nhật Bản. B. quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời vẫn đƣợc duy trì chặt chẽ ở Trung Quốc. C. chế độ cai trị độc đoán của chính quyền phong kiến chuyên chế. D. những mầm mống của nền sản xuất tƣ bản chủ nghĩa hình thành yếu ớt. Câu 46. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc là gì? A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiên với các nƣớc láng giềng. B. Đ y mạnh xâm lƣợc để mở rộng lãnh thổ. C. Chinh phục thế giới thông qua “con đƣờng tơ lụa”. D. Liên kết với các nƣớc lớn, chinh phục các nƣớc nhỏ, yếu. Câu 47. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Thanh có tác dụng tích cực đối với chế độ phong kiến lúc bấy giờ là A. gây nên những cuộc xung đột kịch liệt. B. dẫn đến sự suy sụp của chế độ phong kiến Trung Quốc. C. làm cho Trung Quốc bị cô lập với thế giới bên ngoài. D. hạn chế đƣợc việc thƣơng nhân châu Âu đƣa nhiều hàng lậu vào Trung Quốc. Câu 48. Lịch sử Việt Nam đã chịu ảnh hƣởng nhƣ thế nào bởi chính sách “Đại án” của các triều đại Trung Quốc? A. Có quan hệ bang giao hữu nghị, cùng phát triển. B. Trở thành đối tƣợng xâm lƣợc của tất cả các triều đại phong kiến ở Trung Quốc. C. Trở thành đối tƣợng xâm lƣợc của một số các triều đại phong kiến ở Trung Quốc. D. Đất nƣớc không phát triển đƣợc. Câu 49. Triều đại nào ở Trung Quốc xâm lƣợc Việt Nam đầu ti n và đã thất bại? A. Triều Tần. B. Triều Hán. C. Triều Đƣờng. D. Triều Minh. Câu 50. Triều đại nào ở Trung Quốc xâm lƣợc nƣớc ta và đặt ra “An Nam đô hộ phủ”? A. Tần. B. Hán. C. Đƣờng. D. Minh. Câu 51. Cơ sở lý luận và tƣ tƣởng của chế độ phong kiến Trung Quốc là A. Nho học. B. Hán học. C. Nho giáo. D. Phật giáo. Câu 52. Ngƣời đầu tiên khởi xƣớng Nho học là A. Khổng Tử. B. Mạnh Tử. C. oa Đà. D. án Vũ Đế. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 322 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 53. Nho giáo trở thành công cụ sắc bén phục vụ nhà nƣớc phong kiến, trở thành cơ sở tƣ tƣởng của chế độ phong kiến Trung Quốc từ triều đại A. Tần. B. Hán. C. Đƣờng. D. Minh. Câu 54. Tại sao Nho giáo lại trở thành hệ tƣ tƣởng thống trị trong xã hội phong kiến Trung Quốc cũng nhƣ ở một số nƣớc phƣơng Đông khác, trong đó có Việt Nam? A. Là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nƣớc phong kiến tập quyền. B. Phù hợp với tƣ tƣởng đạo đức truyền thống của ngƣời phƣơng Đông. C. Nội dung tƣ tƣởng có tính tiến bộ, nhân văn hơn hẳn. D. Có tác dụng giáo dục con ngƣời phải thực hiện bổn phận. Câu 55. Phật giáo ở Trung Quốc thịnh hành nhất vào triều đại nào? A. Hán. B. Đƣờng. C. Minh. D. Thanh. Câu 56. Một tác ph m văn học đã đƣợc dựng thành phim nổi tiếng thế giới phản ánh rõ sự hƣng thịnh của Phật giáo dƣới thời nhà Đƣờng là A. Thủy hử. B. Tây du kí. C. Hồng lâu mộng. D. Tam quốc diễn nghĩa. Câu 57. Nội dung nào dƣới đây không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Nho giáo? A. Quan niệm về quan hệ giữa vua - tôi, cha - con, vợ - chồng. B. Đề cao quyền bình đẳng giữa nam giới và nữ giới. C. Đề xƣớng con ngƣời phải tu nhân, rèn luyện đạo đức. D. Giáo dục con ngƣời phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia đình. Câu 58. Ngƣời đặt nền móng cho việc nghiên cứu Sử học một cách độc lập ở Trung Quốc là A. Tƣ Mã Thiên. B. La Quán Trung. C. Thi Nại Am. D. Ngô Thừa Ân. Câu 59. Đến thời nhà Đƣờng, cơ quan bi n soạn lịch sử của nhà nƣớc đƣợc gọi là A. Sử viện. B. Sử quán. C. Sử pháp. D. Sử học. Câu 60. Loại hình văn học nổi bật nhất của Trung Quốc dƣới thời nhà Đƣờng có ảnh hƣởng sâu sắc đến các nhà thơ lớn của Việt Nam thời trung đại là A. thơ. B. kịch. C. tiểu thuyết. D. sử thi. Câu 61. Nối cột (A) với cột (B) sao cho phù hợp (A) Tác giả 1. La Quán Trung 2. Thị Nại Am 3. Ngô Thừa Ân 4. Tào Tuyết Cần (B) Tiểu thuyết lớn a. Hồng lâu mộng. b. Tây du kí. c. Thủy hử. d. Tam quốc diễn nghĩa. A. 1d, 2c, 3b, 4a. B. 1d, 2a, 3c, 4b. C. 1d, 2c, 3a, 4b. D. 1d, 2a, 3b, 4c. Câu 62. “Tứ đại phát minh” của ngƣời Trung Quốc thời phong kiến là A. phƣơng pháp luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc sung. B. phƣơng pháp luyện sắt, đúc sung, thuốc sung, làm men gốm. C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D. giấy, kĩ thuật in, phƣơng pháp luyện sắt, thuốc súng. Câu 63. Quyển Cửu chƣơng toán thuật n u các phƣơng pháp tính diện tích và khối lƣợng khác nhau là thành tựu trong lĩnh vực toán học của thời A. Hán. B. Đƣờng. C. Minh. D. Thanh. Câu 64. Ai là ngƣời đã tìm ra số Pi đến 7 số lẻ? A. oa Đà. B. Trƣơng ành. C. Tổ Xung Chi. D. Lý Thời Trân. Câu 65. Ai là ngƣời đã chế tạo ra địa động nghi dùng để đo động đất? A. Trƣơng ành. B. Trƣơng Nghi. C. oa Đà. D. Tổ Xung Chi. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 323 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 66. Ngƣời đầu tiên của Trung Quốc đã biết dùng phẫu thuật để chữa bệnh? D. Lý Thời Trân. A. oa Đà. B. Trƣơng ành. C. Tổ Xung Chi. Câu 67. Mỗi nội dung ở cột bên trái gắn với triều đại phong kiến Trung Quốc nào ở cột bên phải? 1. Chế độ phong kiến Trung Quốc 2. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao 3. Mầm mống kinh tế tƣ bản chủ nghĩa xuất hiện Trung Quốc 4. Chế độ phong kiến Trung Quốc suy vong a) Đƣờng. b) Tần, Hán. c) Thanh. d) Minh. A. 1 - b; 2 - a; 3 - d; 4 - c. B. 1 - c; 2 - d; 3 - a; 4 - b. C. 1 - a; 2 - b; 3 - c; 4 - d. D. 1 - b; 2 - a; 3 - c; 4 - d. Câu 68. Hãy sắp xếp các nhân vật sau theo đúng trình tự thời gian về các cuộc khởi nghĩa nông dân ti u biểu ở Trung Quốc thời phong kiến: 1. Lý Tự Thành; 2. Trần Thắng - Ngô Quang; 3. Chu Nguyên Chƣơng; 4. Hoàng Sào A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 4, 3, 1. C. 4, 3, 2, 1. D. 2, 4, 1, 3. Câu 69. Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ vào cuối mỗi triều đại phong kiến Trung Quốc? A. Triều đại phong kiến suy sụp, mâu thuẫn xã hội sâu sắc, đời sống của ngƣời nông dân quá cực khổ. B. Sự tranh giành quyền lực giữa các thế lực phong kiến, đời sống ngƣời nông dân quá khổ cực. C. Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, các thế lực ngoại bang xâm lƣợc, đời sống ngƣời dân quá khổ cực. D. Nhà nƣớc không chăm lo đến đời sống của nông dân. Câu 70. Quần thể kiến trúc cung điện có quy mô lớn nhất thế giới, là hoàng cung của 24 đời hoàng đế hai triều đại Minh, Thanh? A. Cố cung Bắc Kinh. B. Điện Thái Hòa. C. Hoàng thành. D. Thiên An Môn. CHƯƠNG IV. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN BÀI 6, 7. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN Câu 1. Đầu công nguy n, vƣơng triều nào đã thống nhất miền Bắc Ấn Độ, mở ra một thời kỳ phát triển cao và rất đặc sắc của lịch sử Ấn Độ? A. Vƣơng triều A-sô-ca. C. Vƣơng triều Hác-sa. B. Vƣơng triều Gúp-ta. D. Vƣơng triều Hậu Gúp-ta. Câu 2. Nội dung nào dƣới không phải là vai trò của vƣơng triều Gúp-ta trong việc thống nhất Ấn Độ? A. Tổ chức các cuộc chiến đấu chống xâm lƣợc, bảo vệ đất nƣớc. B. Thống nhất miền Bắc Ấn Độ. C. Tấn công chiếm cao nguy n Đ -can, làm chủ miền Trung Ấn Độ. D. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc tr n cơ sở hạn chế phân biệt sắc tộc. Câu 3. Nét đặc sắc nổi bật của thời kỳ Gúp-ta đến thời Hác-sa (thế kỷ III TCN đến thế kỷ VII) là gì? A. Sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ. B. Thời kỳ chia rẽ, khủng hoảng kéo dài mấy thế kỷ của Ấn Độ. C. Sự phát hiện nhau giữa hai nền văn minh đặc sắc. D. Thời kỳ Ấn Độ xây dựng đất ƣớc và đạt đƣợc bƣớc phát triển mới. Câu 4. Đạo Phật đƣợc truyền bá mạnh mẽ và rộng khắp ở Ấn Độ từ thời vua nào? A. Mô-gôn. B. Ma-ga-đa. C. A-sô-ca. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12 NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp D. Hác-sa. Trang 324 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 5. Loại hình tôn giáo nào ở Ấn Độ đƣợc hình thành dựa tr n cơ sở những tín ngƣỡng cổ xƣa? D. Thiên Chúa giáo. A. Phật Giáo. B. Ấn Độ giáo. C. Hồi Giáo. Câu 6. Để thờ thần, ở Ấn Độ ngƣời ta cho xây dựng loại kiến trúc nào dƣới đây? A. Chùa. B. Lăng t m. C. Cung điện. D. Đền đá. Câu 7. Loại chữ ra đời đầu tiên ở Ấn Độ là chữ A. Brahmi (chữ Phạn). B. Brahmi (chữ Pali). C. Phạn và ký tự Latinh. D. Pali và ký tự Latinh. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành và phát triển sớm ngon ngữ, văn tự ở Ấn Độ là gì? A. Chứng tỏ nền văn minh lâu đời ở Ấn Độ. B. Tạo điều kiện cho một nền văn học cổ phát triển rực rỡ. C. Tạo điều kiện chuyển tải và truyền bá văn học văn hóa ở Ấn Độ. D. Thúc đ y nền nghệ thuật kiến trúc, đi u khắc phát triển. Câu 9. Ảnh hƣởng mạnh mẽ và sâu sắc nhất của văn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài là A. tôn giáo và chữ viết. B. tôn giáo. C. chữ viết. D. văn hóa. Câu 10. Khu vực chịu ảnh hƣởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ là A. Bắc Á. B. Tây Á. C. Đông Nam Á. D. Trung Á. Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật văn hóa truyền thống Ấn Độ thời kỳ định hình và phát triển là gì? A. Sản sinh ra hai tôn giáo lớn của thế giới (Phật giáo, inđu giáo). B. Chữ viết xuất hiện và sớm hoàn thiện tạo điều kiện cho một n n văn học cổ phát triển rực rỡ. C. Nghệ thuật kiến trúc, đi u khắc phát triển, gắn chặt với tôn giáo. D. Xuất hiện sự giao lƣu của văn hóa truyền thống Ấn Độ và các nền v từ phƣơng Tây. Câu 12. Từ thế kỷ XIII, Ấn Độ bị xâm chiếm bởi ngƣời Hồi giáo gốc A. Thổ ở vùng Trung Á. C. Mông Cổ. B. Trung Á. D. Thổ vùng Lƣỡng Hà. Câu 13. Nguyên nhân chính khiến Ấn Độ bị ngƣời Hồi giáo xâm chiếm là do A. Ấn Độ bị chia rẽ và phân tán thành nhiều quốc gia. B. ngƣời dân Ấn Độ phần lớn đạo Hồi. C. trình độ kinh tế, quân sự của Ấn Độ kém phát triển hơn. D. địa hình Ấn Độ bị chia rẽ, cô lập với bên ngoài. Câu 14. Ý nào không phản ánh đúng chính sách thống trị của Vƣơng triều Hồi giáo Đ li đối với nhân dân Ấn Độ? A. Khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động sáng tác văn hóa, nghệ thuật. B. Truyền bá và áp đặt Hồi giáo đối với cƣ dân theo đạo inđu. C. Tự giành cho mình những ƣu ti n về ruộng đất, địa vị trong xã hội. D. Cũng có những chính sách mềm mỏng để giữ y n đất nƣớc. Câu 15. Thuế ngoại đạo ở Ấn Độ thời kỳ Vƣơng triều Hồi giáo Đ li là loại thuế gì? A. Thuế dành cho những ngƣời theo đạo Phật. B. Thuế dành cho những ngƣời theo đạo inđu. C. Thuế dành cho những ngƣời không phải ngƣời Ấn Độ. D. Thuế dành cho những ngƣời không theo đạo Hồi. Câu 16. Ngƣời thiết lập vƣơng triều Môgôn ở Ấn Độ là A. Timua Leng. B. Acơba. C. Babua. D. Giahanghia. Câu 17. Vƣơng triều Môgôn là vƣơng triều của ngƣời A. gốc Thổ theo Hồi giáo. C. Hồi giáo Trung Á. B. Hồi giáo gốc Mông Cổ. D. Hồi giáo gốc Lƣỡng Hà. Câu 18. Nét nổi bật của tình hình Ấn Độ dƣới vƣơng triều Hồi giáo Đ -li là gì? A. Vƣơng triều Đ li là vƣơng triều ngoại tộc nhƣng đã nhanh chóng tự biến thành vƣơng triều của ngƣời Ấn Độ. B. Diễn ra sự giao lƣu văn hóa Đông văn hóa Ấn Độ) - Tây văn hóa Arập Hồi giáo). C. Hồi giáo từ Ấn Độ đƣợc truyền bá và ảnh hƣởng đến nhiều nơi ở Đông Nam Á. D. Diễn ra sự giao lƣu văn hóa bản địa và văn hóa ồi giáo; từ Ấn Độ Hồi giáo đƣợc truyền bá sang vùng Đông Nam Á. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12, NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 325 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 19. Điểm chung của vƣơng triều Hồi giáo Đ li và vƣơng triều Hồi giáo Môgôn là gì? A. Đều là hai vƣơng triều ngoại tộc và theo Hồi giáo. B. Điều cai trị Ấn Độ theo hƣớng Hồi giáo hóa. C. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ. D. Đều có những ông vua nổi tiếng bậc nhất trong lịch sử Ấn Độ. Câu 20. Điểm khác của vƣơng triều Môgôn so với vƣơng triều Hồi giáo Đ li là gì? A. Là vƣơng triều ngoại tộc. B. Là vƣơng triều theo Hồi giáo. C. Đƣợc xây dựng và củng cố theo hƣớng “Ấn Độ hóa”. D. Không xoa dịu đƣợc mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo ở Ấn Độ. Câu 21. Ý nào giải thích đúng nhất lí do Acơba - vị vua thứ tƣ của vƣơng triều Môgôn - là vị vua nổi tiếng bậc nhất trong lịch sử Ấn Độ? A. Ông đã thực hiện chính sách đúng đắn, đƣa Ấn Độ phát triển thịnh vƣợng. B. Ông đã thực hiện hòa hợp dân tộc, hòa hợp tôn giáo. C. Ông rất quan tâm phát triển kinh tế. D. Ông đề ra những chính sách khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động sáng tác văn hóa, văn nghệ. Câu 22. Hãy sắp xếp dữ kiện sau theo trình tự thời gian về lịch sử Ấn Độ thời phong kiến: 1. Vƣơng triều Hồi giáo Đ li; 2. Ấn Độ bắt đầu bị thực dân Anh xâm chiếm; 3. Vƣơng triều Môgôn; 4. Ấn Độ bị chia thành hai miền và sáu nƣớc; 5. Thời kỳ trị vì của Acơba. A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 2, 4, 3, 1, 5. C. 4, 1, 3, 5, 2. D. 2, 4, 1, 3, 5. CHƯƠNG V. ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN BÀI 8. ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN Câu 1. Đặc điểm tự nhiên tạo n n nét tƣơng đồng giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là A. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới. B. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mƣa rõ rệt trong năm. C. Có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguy n m nh mông để chăn nuôi gia súc lớn. D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển. Câu 2. Tại khu vực Đông Nam Á, ngƣời ta đã tìm thấy dấu vết của con ngƣời từ thời kỳ A. vƣợn cổ. C. Ngƣời tinh khôn. B. Ngƣời tối cổ. D. những năm đầu Công nguyên. Câu 3. Ngành sản xuất chính của cƣ dân các nƣớc Đông Nam Á là A. buôn bán đƣờng biển. C. nông nghiệp. B. thủ công nghiệp. D. chăn nuôi gia súc lớn. Câu 4. Loại cây lƣơng thực nào đƣợc trồng chủ yếu ở Đông Nam Á? A. Lúa nƣớc. C. Ngô. B. Lúa mì, lúa mạch. D. Ngô, kê. Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á? A. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề buôn bán đƣờng biển. B. Công cụ bằng kim loại xuất hiện. C. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa. D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thƣơng nhân Ấn và sự ảnh hƣởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12, NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 326 Ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn Lịch sử Câu 6. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vƣơng quốc cổ ở Đông Nam Á? A. Các quốc gia nhỏ, phân tán tr n địa bàn hẹp. B. ình thành tƣơng đối sớm. C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau. D. Sớm phải đƣơng đầu với làn sóng thiên di từ phƣơng Bắc xuống. Câu 7. Quốc gia cổ góp phần hình thành n n đất nƣớc Việt Nam ngày nay là A. Âu Lạc, Champa, Phù Nam. C. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp. B. Champa, Phù Nam. D. Âu Lạc, Phù Nam. Câu 8. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á đƣợc hình thành trong khoảng thời gian nào? A. 10 thế kỷ đầu Công nguyên. C. Thế kỷ X - thế kỷ XIII. B. Thế kỷ VII - thế kỷ X. D. Thế kỷ XIII. Câu 9. Thế kỷ XIII, khu vực Đông Nam Á bị xáo trộn bởi A. sự thành lập một loạt vƣơng quốc mới tr n cơ sở sáp nhập của các quốc gia cổ. B. làn sóng xâm lăng của quân Mông - Nguyên. C. làn sóng di cƣ của một bộ phận ngƣời Thái từ phƣơng Bắc xuống. D. ảnh hƣởng của các thƣơng nhân và văn hóa ồi giáo từ Ấn Độ. Câu 10. Thời kỳ phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là A. thế kỷ X - thế kỷ XIII. C. thế kỷ XV - thế kỷ XVIII. B. thế kỷ X - thế kỷ XVIII. D. thế kỷ XIII - thế kỷ XVIII. Câu 11. Những sản vật của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á đƣợc các thƣơng nhân tr n thế giới rất ƣa chuộng là A. lúa gạo, cá. B. cá, các loại hoa quả. C. sản ph m thủ công nhƣ vải, hàng sơn, đồ sứ, thuốc nhuộm, chế ph m kim khí,… D. những sản vật thi n nhi n nhƣ các loại gỗ quý, hƣơng liệu, gia vị, cánh kiến,… Câu 12. Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là A. nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc. B. chịu ảnh hƣởng của văn hóa Ấn Độ. C. chịu ảnh hƣởng của văn hóa Trung Quốc. D. tiếp thu có chọn lọc những ảnh hƣởng văn hóa b n ngoài, kết hợp với nền văn hóa bản địa, xây dựng một nền văn hóa ri ng và độc đáo. Câu 13. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự suy thoái của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á chính là A. vẫn duy trì phƣơng thức sản xuất phong kiến lạc hậu, lỗi thời. B. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân. C. sự xâm lƣợc của thực dân phƣơng Tây. D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực. Câu 14. Cuối thế kỷ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là A. chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tƣ bản phƣơng Tây. B. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc. C. sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân. D. sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực. Biên soạn dựa trên SGK Lịch sử Lớp 10, 11, 12, NXB. Giáo dục 2018 - Lê Văn Tốp Trang 327
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan