Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề tốt nghiệp “hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành dệt tại n...

Tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp “hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành dệt tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam- chi nhánh thăng long ”

.PDF
122
391
92

Mô tả:

Chuyên đề tốt nghiệp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------o0o----------------- BẢN CAM ĐOAN Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp: Đầu tư 47D Khoa: Đầu tư Trường: Đai học Kinh tế Quốc dân Sau giai đoạn thực tập tốt nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt NamChi nhánh Thăng Long, em đã hoàn thành đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư ngành dệt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Thăng Long ”. Đó là kết quả của quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tiễn hoạt động của cơ sở thực tập. Em xin cam đoan rằng chuyên đề này: - Không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào mà không có trích dẫn. - Mọi số liệu trong chuyên đề đưa ra đều được sự cho phép của cơ sở thực tập. Nếu có nội dung sai phạm trong chuyên đề em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước khoa và nhà trường. Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2009. Chữ ký sinh viên Nguyễ n Thị Hồ ng Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 8 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ ......................................................... 10 I. TỔNG QUAN VỀ NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM , CHI NHÁNH THĂNG LONG ............................................................................. 10 1. Khái quát chung về lịch sử hình thành , phát triển ............................... 10 1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................. 10 1.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................... 10 1.3.Các phòng ban chức năng .................................................................. 12 1.3.1.Phòng hành chính nhân sự ............................................................. 12 1.3.2.Phòng kế toán và thanh toán dịch vụ ............................................. 13 1.3.3. Phòng khách hàng ......................................................................... 14 1.3.4. Phòng ngân quỹ ............................................................................. 16 1.3.5.Tổ kiểm tra nội bộ .......................................................................... 17 2.Tình hình hoạt động của Chi nhánh ........................................................ 17 2.1.Hoạt động huy động vốn ..................................................................... 17 2.1.Hoạt động cho vay ............................................................................... 20 2.3.Hoạt động kinh doanh dịch vụ ........................................................... 21 2.5 Công tác ngân quỹ ............................................................................... 22 2.6. Hoạt động đầu tƣ ................................................................................ 23 II.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM , CHI NHÁNH THĂNG LONG ............................................................................................................. 24 1.Những quy định của NH TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Thăng Long về cho vay theo dự án đầu tƣ ................................................. 24 1.1.Các nguyên tắc chung trong chính sách tín dụng của NH TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam . .......................................................................... 24 1.2.Quy định về đối tƣợng cho vay .......................................................... 27 Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp 1.3.Quy định về nguyên tắc vay vốn ........................................................ 27 1.4 Quy định về điều kiện cho vay ........................................................... 28 1.5. Quy định về hạn mức cho vay ........................................................... 29 1.6.Quy định về mức lãi suất cho vay ...................................................... 29 1.7.Quy định về thời hạn cho vay ............................................................ 30 1.8.Các quy định khác............................................................................... 30 2. Số lƣợng và quy mô các dự án đầu tƣ đƣợc thẩm định tại Chi nhánh 32 2.1.Phân loại dự án đƣợc thẩm định theo loại hình cho vay ................. 33 CHƢƠNG II.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN NGÀNH DỆT TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG ..................................................................... 35 I . KHÁI QUÁT DỰ ÁN DỆT MAY VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN DỆT MAY TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH THĂNG LONG. ........................... 35 1. Khái quát chung về ngành dệt may Việt Nam ....................................... 35 2. Vai trò công tác thẩm định dự án ............................................................ 41 3. Yêu cầu của công tác thẩm định dự án ngành dệt tại Chi nhánh ........ 42 II.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN NGÀNH DỆT TẠI CHI NHÁNH NHNT THĂNG LONG ....................... 43 1. Quy trình thẩm định dự án vay vốn tại Chi nhánh Thăng Long ......... 43 2. Phƣơng pháp thẩm định ........................................................................... 45 2.1.Thẩm định theo trình tự ..................................................................... 46 2.1.1.Thẩm định tổng quát ...................................................................... 46 2.1.2.Thẩm định chi tiết .......................................................................... 46 2.2.Phƣơng pháp so sánh đối chiếu chỉ tiêu ............................................ 47 2.3.Phƣơng pháp phân tích độ nhạy ........................................................ 48 2.4. Phƣơng pháp dự báo .......................................................................... 49 3.Nội dung thẩm định ................................................................................... 49 3.1. Thẩm định khách hàng vay vốn ....................................................... 49 3.1.1 Khái quát về khách hàng vay vốn .................................................. 50 Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp 3.1.2. Thẩm định hồ sơ pháp lý,năng lực pháp lý và năng lực tài chính của khách hàng ........................................................................................ 50 3.2. Thẩm định dự án vay vốn .................................................................. 53 3.2.1. Khái quát chung về dự án .......................................................... 53 3.2.2. Thẩm định chi tiết dự án vay vốn .............................................. 53 3.3. Thẩm định tài sản đảm bảo. .............................................................. 60 3.4. Ƣớc lƣợng và kiểm soát rủi ro .......................................................... 61 3.5. Ra quyết định...................................................................................... 61 4. Thẩm định dự án vay vốn “Đầu tƣ thiết bị dệt Link tự động điện tử để sản xuất bít tất Links , bít tất Rib chất lƣợng cao ” của Công ty cổ phần dệt kim Hà Nội ............................................................................................... 61 4.1. Thẩm định khách hàng ...................................................................... 61 4.1.1. Giới thiệu chung về khách hàng.................................................... 61 4.1.2. Thẩm định hồ sơ năng lực pháp lý và năng lực tài chính của công ty cổ phần Dệt kim Hà Nội ..................................................................... 62 4.2. Thẩm định dự án đầu tƣ.................................................................... 71 4.2.1. Mô tả dự án ................................................................................... 71 4.2.2. Khái quát chung về dự án ............................................................. 71 4.2.3. Thẩm định dự án đầu tư ................................................................ 72 4.2.3.1. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư của dự án ....................... 72 4.2.3.2. Thẩm định các căn cứ pháp lý của dự án ............................... 73 4.2.3.3. Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án ............................ 74 4.2.3.4. Thẩm định kỹ thuật của dự án ................................................ 75 4.2.3.5. Thẩm định tài chính dự án ..................................................... 78 4.2.3.7. Khả năng phát triển và mở rộng dự án trong tương lai . ..... 86 4.3.Thẩm định tài sản đảm bảo ................................................................ 87 4.4. Ƣớc lƣợng và kiểm soát rủi ro .......................................................... 87 4.5. Những điểm lợi nổi bật doanh nghiệp sẽ thu đƣợc từ dự án và những khó khăn sẽ gặp phải .................................................................... 87 4.6. Kết luận ............................................................................................... 89 Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp III. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN NGÀNH DỆT TẠI NHTMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG. ............................................................................................ 90 1. Những thành tựu đạt đƣợc ....................................................................... 90 2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân.............................................................. 94 2.1.Về quy trình thẩm định dự án ........................................................... 94 2.2.Về phƣơng pháp thẩm định ............................................................... 95 2.3.Về nội dung thẩm định ....................................................................... 95 2.4.Về nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định. ..................... 96 2.5.Về hệ thống trang thiết bị phục vụ cho công tác thẩm định ........... 98 2.6. Về trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên ...................... 98 CHƢƠNG III .MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN ĐẦU TƢ NGÀNH DỆT MAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM , CHI NHÁNH THĂNG LONG ........................................................................... 100 1. Định hƣớng của Chi nhánh trong thời gian tới .................................... 100 2. Một số giải pháp ...................................................................................... 101 2.1. Giải pháp về quy trình thẩm định .................................................. 102 2.2. Giải pháp về phƣơng pháp thẩm định ........................................... 103 2.3. Giải pháp về nội dung thẩm định ................................................... 104 2.4. Giải pháp về con ngƣời .................................................................... 105 2.5. Giải pháp về thiết bị công nghệ....................................................... 106 2.6. Giải pháp về tổ chức......................................................................... 108 3.Kiến nghị ................................................................................................... 109 3.1.Về phía Nhà nƣớc và các Bộ Ngành ................................................ 109 3.2.Đối với NHNN . .................................................................................. 109 3.3. Đối với chủ đầu tƣ lĩnh vực dệt may .............................................. 110 3.4.Kiến nghị với ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Thăng Long. ................................................................................. 110 KẾT LUẬN .................................................................................................. 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 113 Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi nhánh Thăng Long .............................. 11 Bảng 1.2 : Nguồn vốn huy động của Chi nhánh giai đoạn 2006 – 2008 ........ 19 Bảng 1.3 : Tình hình sử dụng vốn giai đoạn 2006 – 2008 .............................. 21 Bảng 1.4 : Tình hình thanh toán xuất nhập khẩu, mua bán ngoại tệ của Chi nhánh giai đoạn 2006 – 2008 .......................................................................... 22 Bảng 1.5 : Hoạt động đầu tư của chi nhánh .................................................... 23 Bảng 1.6: Phân loại cho vay theo thời gian .................................................... 32 Bảng 1.7 : Kết quả thẩm định.......................................................................... 33 Bảng 1.8 : Phân loại dự án đã qua thẩm định ................................................. 34 Bảng 2.1 :Thị phần hàng dệt may Việt Nam trên thế giới năm 2008 ............ 35 Bảng 2.2 : Thị trường và kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong tháng 1/2009 .......................................................................................... 37 Bảng 2.3 : Chủng loại và kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong tháng 1/2009 .......................................................................................... 37 Bảng 2.4 : Sơ đồ quy trình thẩm định của NHNT Việt Nam.......................... 45 Bảng 2.5 :Cơ cấu tổ chức và các vị trí lãnh đạo chủ chốt của công ty cổ phần dệt may Hà Nội ............................................................................................... 63 Bảng 2.6 :Phân tích đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................................................... 67 Bảng 2.7: Doanh thu của dự án ....................................................................... 79 Bảng 2.8 : Kế hoạch trả nợ vay vốn lưu động của dự án ................................ 81 Bảng 2.9 : Kế hoạch trả lãi vay đầu tư ............................................................ 81 Bảng 2.10 : Chi phí của dự án ......................................................................... 83 Bảng 2.11: Tính lợi nhuận của dự án .............................................................. 84 Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 2.12 : Dòng tiền của dự án ..................................................................... 85 Bảng 2.13:Chi phí dự án ............................................................................... 114 Bảng 2.14 :lợi nhuận dự án ........................................................................... 115 Bảng 2.15 :dòng tiền của dự án ..................................................................... 116 Bảng 2.16 : Chi phí của dự án ....................................................................... 117 Bảng 2.175: Lợi nhuận của dự án ................................................................. 118 Bảng 2.18 : Dòng tiền của dự án ................................................................... 119 Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế ngày càng phát triển, các quan hệ kinh tế ngày càng được mở rộng và ngày càng phức tạp thêm. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay thì sự xuất hiện của hệ thống Ngân hàng thương mại có vai trò hết sức quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế phát triển theo định hướng. Các ngân hàng thương mại ngày càng tỏ rõ vai trò là kênh dẫn vốn hữu hiệu từ cá nhân, từ các tổ chức đến các nhà đầu tư. Hiện nay, với diễn biến phức tạp của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, hàng loạt các tập đoàn kinh tế lớn trên thế giới đang trên bên vực phá sản, thế giới cũng đã chứng kiến sự sụp đổ của các đế chế tài chính, sự tụt dốc của cường quốc kinh tế Hoa Kỳ, của Nhật Bản …Không nằm ngoài vòng xoáy đó, kinh tế Việt Nam cũng đang phải đối mặt với hàng loạt vấn đề nghiêm trọng: tỷ lệ thất nghiệp gia tăng nhanh, lạm phát leo thang, chỉ số giá tiêu dùng giảm… Là ngành công nghiệp thế mạnh và mũi nhọn của Việt Nam, các doanh nghiệp dệt may Việt Nam cũng đang nỗ lực cố gắng vượt qua cơn bão khủng hoảng. Một trong các biện pháp có thể coi là hữu hiệu là đổi mới hệ thống máy mọc thiết bị đã lạc hậu nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, được thị trường ưa thích. Với mục đích đó thì vay vốn đầu tư tại các ngân hàng Thương mại là hành động tất yếu của các doanh nghiệp này .Nhưng để tồn tại qua cuộc khủng hoảng, các Ngân hàng thương mại cũng đã có những chính sách tín dụng hết sức chặt chẽ để kiểm soát nguồn tín dụng của mình. Để có thể cho doanh nghiệp vay vốn, Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định dự án đầu tư rất kỹ lưỡng và chi tiết. Qua công tác thẩm định sẽ chọn ra được các dự án khả thi, loại bỏ các dự án không khả thi. Có thể nói, hoạt động thẩm định sẽ quyết định sự thành công hay thất bại của chính sách tín dụng trong ngân hàng nên cần được hoàn thiện cả về nội dung và phương pháp thẩm định Thời gian vừa qua em có tham gia thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, nhận thức được tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu tư trong Ngân hàng nên em đã chọn đề tài : “ Hoàn thiện công tác thẩm Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp định dự án vay vốn ngành dệt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Thăng Long ” Đề tài có cơ cầu ba chương lớn như sau : - Chƣơng I : Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Thăng Long . - Chƣơng II : Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn ngành dệt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam , Chi nhánh Thăng Long - Chƣơng III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ ngành dệt tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Thăng Long . Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp CHƢƠNG I . TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ I. TỔNG QUAN VỀ NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM , CHI NHÁNH THĂNG LONG 1. Khái quát chung về lịch sử hình thành , phát triển 1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long gọi tắt là Chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương Thăng Long tiền thân là chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương Cầu Giấy được thành lập ngày 03/03/2003 là chi nhánh cấp II thuộc Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam . Đến 18/12/2006 được nâng cấp lên thành chi nhánh cấp I trực thuộc Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.Đến 01/08/2007 chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương Thăng Long đổi tên thành Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long theo quyết định số 567/QĐ NHNT TCCB ĐT ban hành ngày 11/07/2007 và có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2007. Từ đó đến nay Ngân hàng hoạt động với tên giao dịch chính thức tiếng Việt là Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long - Tên giao dịch tiếng Anh là : Joint stock commercial bank for foreign Trade of Vietnam – Thăng Long Branch. - Trụ sợ chính : số 98 đường Hoàng Quốc Việt Cầu Giấy Hà Nội 1.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức Mô hình tổ chức hiện tại của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long là mô hình hiện đại , việc phân chia các phòng ban chủ yếu dựa trên các nghiệp vụ mà phòng đảm nhiệm . Có thể khái quát mô hình tổ chức hoạt động của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long theo sơ đồ sau : Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi nhánh Thăng Long Giám đốc Phó giám đốc P . Hành chính nhân sự P.Kế toán và thánh toán dịch vụ PGD. Kim Liên – Ô chợ Dừa P.Ngân quỹ P.Khách hàng PGD. Lê Văn Lương PGD. Phố Vọng Tổ kiểm tra nội bộ Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long gồm 4 phòng nghiệp vụ, một tổ kiểm tra và bốn phòng giao dịch trực thuộc : Các phòng nghiệp vụ gồm tại trụ sở chính chi nhánh gồm: - Phòng hành chính nhân sự - Phòng kế toán và thanh toán dịch vụ - Phòng quan hệ khách hàng - Phòng ngân quỹ - Tổ kiểm tra nội bộ Các phòng giao dịch trực thuộc : - Phòng giao dịch Kim Liên – Ô Chợ Dừa Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp - Phòng giao dịch Lê Văn Lương - Phòng giao dịch Phố Vọng - Phòng giao dịch Lạc Long Quân Khi mới thành lập đội ngũ cán bộ công nhân viên của Chi nhánh gồm 14 người đến nay toàn bộ chi nhánh có trên 100 người.Cán bộ công nhân viên của chi nhánh 95% có trình độ học vấn Đại học trở lên, còn lại là cao đẳng và trung cấp . 1.3.Các phòng ban chức năng Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long luôn cố gắng duy trì sự phối hợp chặt chẽ trong tác nghiệp giữa các phòng ban, bộ phận tạo nên tính đồng bộ của toàn bộ hệ thống. 1.3.1.Phòng hành chính nhân sự * Chức năng : Phòng hành chính nhân sự là phòng chuyên môn thuộc Ngân hàng Ngoại Thương Chi nhánh Thăng Long có chức năng tham mưu và giúp giám đốc chi nhánh trong công tác tổ chức bộ máy và công tác cán bộ, công tác quản lý hành chính tại chi nhánh theo luật lao động, theo các quy định hiện hành của NHNN và NHNTVN * Nhiệm vụ : Tham mưu cho Ban Giám đốc chi nhánh về công tác cán bộ, công tác tổ chức, quản lý nhân sự và xây dựng kế hoạch tiền lương, xây dựng kế hoạch tiền lương, xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo của chi nhánh . Thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương , về phụ cấp , trợ cấp và các chế độ đãi ngộ khác với cán bộ Chi nhánh. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác quản lý hành chính , xây dựng cơ bản, sửa chữa và xây dựng nhỏ của chi nhánh … Xây dựng kế hoạch và lập đề án phát triển mạng lưới các phòng giao dịch, điểm giao dịch. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ và các báo cáo đột xuất khác . Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp 1.3.2.Phòng kế toán và thanh toán dịch vụ * Chức năng : Tham mưu giúp Ban Giám Đốc chi nhánh trong việc triển khai thực hiện chế độ kế toán , chế độ báo cáo kế toán và hạch toán kế toán tại chi nhánh . Phục vụ khách hàng là tổ chức và cá nhân có quan hệ giao dịch với chi nhánh . Phát hành và thanh toán các loại thẻ Quốc Tế, thẻ Vietcombank Huy động vốn tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. Quản lý hồ sơ tín dụng, thực hiện việc thu nợ gốc, lãi các hợp đồng vay vốn của khách hàng. Thực hiện thanh toán xuất nhập khẩu và dịch vụ đối ngoại liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu của đơn vị trong nước với nước ngoài qua chi nhánh. Cân đối nguồn ngoại tệ, đề xuất các lãi xuất đầu vào đầu ra của chi nhánh . Lập và duyệt các báo cáo thồng kê gửi NHNN, NHNTVN . * Nhiệm vụ : Tổng hợp số liệu kế toán, lập các bảng cân đối kế toán định kỳ, bảng tôngr kết tài sản và kết quả kinh doanh hàng tháng, quý, năm của chi nhánh . Theo dõi quản lý chi tiêu tài chính tại chi nhánh . Hạch toán và quản lý tiền lương, thưởng và quản lý các quỹ của chi nhánh . Hạch toán và theo dõi tình hình dự trữ bắt buộc, phí bảo hiểm tiền gửi . Tổ chức thanh toán liên hàng nội bộ NHNT, thanh toán liên ngân hàng qua NHNN. In, chấm, đối chiếu, quản lý sổ phụ nội bảng và ngoại bảng, các tài khoản nội bộ của chi nhánh, tài khoản tiền gửi, tài khoản tiền vay của khách hàng. Đánh giá kết quả kinh doanh ngoại tệ hàng tháng, quý, năm . Hạch toán tiền gửi cho khách hàng, thu nợ gốc, lãi tiền vay của khách hàng. Thẩm định khách hàng, xác định hạn mức tín dụng, hoàn tất hồ sơ và thủ tục với phòng thẻ Vietcombank TW để phát hành thẻ cho khách hàng . Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp Theo dõi hoạt động các đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ đề phòng, ngăn ngừa thẻ giả mạo hoặc giao dịch giả mạo.Tiếp cận khách hàng, quảng bá tính ưu việt của sản phẩm thẻ VCB, đẩy mạnh việc phát hành thẻ. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ của khách hàng bao gồm nghiệp vụ thư tín dụng, chuyển tiền, nhờ thu . Thực hiện nghiệp vụ phát hành thông báo thư bảo lãnh, mở L/C trả chậm đối với nước ngoài, các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước đối với trường hợp ký quỹ 100%. Tư vấn cho khách hàng về các vấn đề liên quan. Thực hiện các nghiệp vụ lấy, duyệt, cập nhật thông báo, công bố, lưu hồ sơ tỷ giá hàng ngày . 1.3.3. Phòng khách hàng Phòng trước kia có tên là phòng quan hệ khách hàng nhưng theo quyết định số 958?QĐ.NHNT.TCCB-DDT của Hội Đồng Quản Trị Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ban hành ngày 15/8/2008 đã đổi tên thành phòng Khách hàng. * Chức năng Lá đầu mối duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng trên tất cả các mặt hoạt động, tất cả các sản phẩm ngân hàng Phân tích rủi ro và thẩm định giới hạn tín dụng,cấp tín dụng đối với khách hàng * Nhiệm vụ Xây dựng kế hoạch kinh doanh: thường xuyên thu thập và đánh giá thông tin từ thị trường để xác định thị trường kinh doanh mục tiêu ( theo ngành theo lĩnh vực, khu vực địa lý, nhóm khách hàng, nhóm sản phẩm ) và các biện pháp thực hiện. Lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển khách hàng định kỳ hàng năm . Xây dựng triển khai Chính sách khách hàng ; Đầu mối xây dựng chính sách khách hàng hàng năm đối với từng khách hàng / nhóm khách hàng, bao gồm việc xác định các loại sản phẩm dịch vụ, giá trị từng loại sản phẩm dịch vụ dự kiến cung ứng đến khách hàng, đề xuất các chính sách ưu đãi cần áp dụng, các biện pháp cần thực hiện.Tổ chức việc đánh giá thực hiện chính sách khách hàng định kỳ nhằm kịp Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp thời đề xuất điều chỉnh chính sách hoặc điều chỉnh biện pháp triển khai có hiệu quả hơn. Thiết kế các các sản phẩm phù hợp với khách hàng và triển khai các biện pháp Marketing tới khách hàng. Là đầu mối xử lý các yêu cầu liên quan đến khách hàng trên tất cả các lĩnh vực: Duy trì liên lạc thường xuyên với khách hàng, nắm bắt thông tin mới phát sinh, đầu mối giải quết các vướng mắc, các yêu cầu của khách hàng. Cung cấp kịp thời các thông tin có liện quan đến khách hàng theo yêu cầu của các phòng ban khác. Đàm phán ký kết các Hợp đồng cung ứng dịch vụ đến Khách hàng . Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng, thẩm định tín dụng, thực hiện và quản lý các khoản tín dụng theo quy trình, quy định hiện hành .Tiếp nhận hồ sơ tín dụng của khách hàng, tiếp nhận và xử lý, theo dõi việc xử lý các nhu cầu rút vốn vay theo Hợp đồng tín dụng, nhu cầu sử dụng nghiệp vụ tài trợ thương mại, thấu chi, bao thanh toán và các nhu cầu tín dụng khác của khách hàng. Đề xuất cung ứng các loại sản phẩm dịch vụ tín dụng tín dụng áp dụng đối với từng loại khách hàng. Cho điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng theo quy định của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Thẩm định rủi ro tín dụng ( Giới hạn tín dụng, cấp tín dụng ) và đánh giá các loại rủi ro trong giao dịch tín dụng với khách hàng, bao gồm tính pháp lý, năng lực tài chính của khách hàng , tính khả thi và hiệu quả của từng khoản cấp tín dụng, thẩm định và định giá TSCĐ ( nếu có ) …Thực hiện ký kết các loại hợp đồng cam kết đối với khách hàng trong phạm vi quy định. Là đầu mối chuẩn bị tài liệu và thu xếp thực hiện quy trình phê duyệt tín dụng theo quy định. Kiểm tra các điều kiện rút vốn và chỉ thị các phòng tác nghiệp có liên quan thực hiện giải ngân cho khách hàng ( trừ trường hợp cấp phê duyệt có quy định khác).Thực hiện quản lý tín dụng / khách hàng trong quá trình cấp tín dụng bao gồm kiểm tra vốn vay, tài sản đảm bảo, đôn đốc khách hàng trả nợ, phối hợp với các phòng ban liên quan thu hồi nợ vay đầy đủ và đúng hạn.Thực hiện quản lý và xử lí các khoản tín dụng có vấn đề. Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng và quản lý danh mục khách hàng.Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Đảm bảo dư nợ theo từng nhóm khách hàng, theo tổng mức giới hạn đã được phê duyệt. Kịp thời phát hiện các dấu hiệu rủi ro, nhóm khách hàng, ngành hàng, lĩnh vực đầu tư có vấn đề, đề xuất điều chỉnh tổng giới hạn tín dụng đối với các khoản mục nếu cần thiết. Cung cấp thông tin về khách hàng cho Phòng / Bộ phận QLN để thực hiện báo cáo và tờ trình phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng . Giao đầy đủ, cập nhật hồ sơ tín dụng theo quy định tại quy trình tín dụng cho Phòng/ bộ phận QLN để lưu giữ và cập nhật thông tin trên hệ thống. Chịu trách nhiệm chính về chất lượng tín dụng và chỉ tiêu lợi nhuận được giao đối với khách hàng . Tại chi nhánh không có Phòng Đầu tư dự án, phòng khách hàng đảm nhận cả chức năng và nhiệm vụ của phòng Đầu tư dự án Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc / Giám đốc giao. 1.3.4. Phòng ngân quỹ * Chức năng Phòng ngân quỹ có chức năng triển khai thực hiện công tác quản lý tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, giấy tờ coi như có giá, ấn chỉ quan trọng tại chi nhánh, thu chi tiền mặt VNĐ về ngoại tệ và đảm bảo đúng quy định, quy trình nghiệp vụ, chế độ quản lý kho quỹ của nhà nước, của NHNN và NHNTVN. * Nhiệm vụ Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tiền mặt đảm bảo sẵn sàng các loại tiền mặt để thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng phục vụ khách hàng và nội bộ Ngân hàng . Là đầu mối tiếp nhận và lưu giữ các loại tài liệu về kho quỹ, thông tin về tiền thật, tiền giả, tiền mất cắp…Có trách nhiệm xử lý thông tin, lưu giữ cung cấp thông tin nhận được hoặc phát hiện được cho tất cả các phòng ban có liên quan biết để phối hợp thực hiện, phòng ngừa rủi ro nhưng phải đảm bảo đúng chế độ quy định . Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp Thực hiện thu chi tiền mặt ngoại tệ, séc là các ngoại tệ tự do chuyển đổi mà NHNTVN quy định mua từng thời kỳ, giám định tiền giả, tiền thật . Thực hiện nghiêm túc và đúng quy định về việc thu nộp tiền giả VNĐ và ngoại tệ. Trực tiếp quản lý kho tiền, quỹ nghiệp vụ, tài sản thế chấp cầm cố chứng từ có giá, ấn chỉ quan trọng chưa sử dụng. Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động ngân quỹ. Đảm bảo mức tồn quỹ tiền mặt ĐVN, ngoại tệ phục vụ hoạt động của chi nhánh có hiệu quả. Xử lý tiền mặt đã hết hạn lưu hành hoặc không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo chế độ quy định. 1.3.5.Tổ kiểm tra nội bộ * Chức năng Tổ kiểm tra nội bộ có chức năng tham mưu và giúp cho Ban Giám Đốc trong việc kiểm tra, giám sát thực hiện các văn bản pháp luật của nhà nước, quy chế, quy định của NHNN và NHNTVN nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ, tín dụng của chi nhánh, bảo vệ lợi ích của nhà nước của Ngân hàng và khách hàng tại chi nhánh. * Nhiệm vụ Lập kế hoạch định ký hoặc đột xuất về kiểm tra, kiểm soát nội bộ trình Giám đốc chi nhánh duyệt và tiến hánh kiểm tra giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định của NHNNVN và các quy chế, quy trình nghiệp vụ và quy định nội bộ của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. 2.Tình hình hoạt động của Chi nhánh 2.1.Hoạt động huy động vốn Bản chất của Ngân hàng là cho vay để đi vay, là kinh doanh tiền tệ, lợi nhuận của ngân hàng chính là phần chênh lệch giữa lãi suất tiền cho vay và lãi suất tiền gửi. Cho vay là hoạt động sinh lời cao, vì thế ngân hàng thường sử dụng những chính sách nhằm huy động vốn ở mức cao. Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp Thăng Long chủ yếu thông qua các hình thức : tiền gửi, tiền vay và phát hành các giấy tờ có giá trong đó chủ yếu là huy động vốn thông qua huy động tiền gửi từ các cá nhân và tổ chức kinh tế, lượng vốn huy động được thông qua hoạt động này chiếm trên 90% tổng số vốn huy động. Năm 2007 chi nhành NHNT Thăng Long được nâng cấp thành chi nhánh trực thuộc NHNT Việt Nam. Với những nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên Chi Nhánh, hoạt động kinh doanh trong năm 2007 đã đạt những kết quả khả quan, tăng cao so với năm 2006. Năm 2008, thị trường tài chính thế giới có nhiều biến động. với diễn biến phức tạp của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, với sự sụp đổ của nhiều cường quốc kinh tế lượng vốn huy động được của Chi nhánh tính đến ngày 31/12/2008 tổng nguồn vốn huy động được đạt 2050 tỷ đồng, tăng 76% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đã tạo dựng được lòng tin của khách hàng. Trước các biến động về tỷ giá, ngân hàng đã chủ động áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt trên cơ sở cung – cầu vốn thị trường, tích cực cải thiện chênh lệch lãi suất cho vay – huy động và cải thiện cán cân thanh toán dựa trên hệ thống thông số an toàn và phát triển nhiều công cụ huy động vốn mới ( chứng chỉ tiền gửi, lãi suất bậc thang, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm bảo an…). Bảng số liệu dưới đây sẽ cho thấy hoạt động huy động vốn của chi nhánh từ năm 2006 đến năm 2008 Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 1.2 : Nguồn vốn huy động của Chi nhánh giai đoạn 2006 – 2008 Đơn vị tính : tỷ đồng , triệu USD Năm 2006 2007 2008 887,7 1135,26 1855,66 - Của các TCTD 200 258 405 - Tiền gửi của khách hàng 280 356,23 649,23 400,7 512,03 813,43 7 9 12 80,136 54,81 79,13 25 15 20 - Vay các TCTD 55,136 39,81 59,13 3.Phát hành giấy tờ có giá( tỷ đồng ) 32,164 69,93 115,21 4.Tổng ( tỷ đồng ) Trong đó : 1000 1260 2050 - Ngoại tệ ( Triệu USD ) 30 39 54 - VNĐ ( tỷ đồng ) 520 640 1230 Chỉ tiêu 1.Tiền gửi ( tỷ đồng ) - Tiền gửi tiết kiệm - Tiền kỹ quỹ 2.Tiền vay ( tỷ đồng ) - Vay NHNN Nguồn : Báo cáo tài chính , NHNT Chi nhánh Thăng Long Qua bảng số liệu trên ta thấy lượng vốn mà Chi nhánh đã huy động liên tục tăng qua các năm, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể năm 2008 lượng tiền gửi của các tổ chức tín dụng, tiền gửi của khách hàng, tiền gửi tiết kiệm, tiền ký quỹ tăng 63,47% so với năm 2007 và tăng 109,04% so với năm 2006. Lượng tiền vay từ ngân hàng nhà nước và vay của các tổ chức tín dụng năm 2008 giảm so vơi năm 2006 nhưng so với năm 2007 lại tăng chứng tỏ năm 2008 bất chấp cuộc đổ bộ của khủng hoảng tài chính toàn cầu , hoạt động của ngân hàng vẫn phát triển. Lượng vốn huy động được tăng chứng tỏ các công cụ huy động vốn mà ngân hàng sử dụng: tăng lãi suất tiền gửi, các chương trình khuyễn mãi, các chương trình mở thưởng đã đem lại hiệu quả cho hoạt động của ngân hàng Các chỉ tiêu trong cơ cấu huy động gia tăng đồng bộ đảm bảo cung cấp đủ vốn cho nhu cấu kinh doanh của chi nhánh . Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D Chuyên đề tốt nghiệp 2.1.Hoạt động cho vay Thực hiện chủ trương của Ban lãnh đạo NHNT Việt Nam: tập trung phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, nâng cao chất lượng tín dụng đồng thời tập chung phát triển các doanh nghiệp đã có thương hiệu và vị thế trên thị trường. Bên cạnh đó mảng tín dụng thể nhân cũng được quan tâm phát triển đáp ứng nhu cầu cho vay tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình . Cho vay là hoạt động đặc biệt quan trọng của Ngân hàng, lợi nhuận thu được từ chênh lệch giữa hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay vì thế phải xác định đúng hiệu quả của các dự án vay vốn và lựa chọn được các dự án hiệu quả . Giai đoạn 2006 – 2008 dư nợ tín dụng có sự tăng trưởng mạnh. Năm 2008 là năm khó khăn của nền kinh tế toàn cầu khi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới xuất hiện, tuy vậy dư nợ tín dụng của Chi nhánh vẫn tăng cao, điều đó chứng tỏ ngân hàng đã tạo dựng được uy tín của mình với khách hàng và đồng thời cũng chứng tỏ các biện pháp, các công cụ cũng như chính sách tín dụng mà ngân hàng đặt ra đem lại kêt quả tốt. Việc sử dụng lãi suất linh hoạt theo từng thời kỳ đã đóng vai trò không nhỏ trong thành công này .số vốn sử dụng là 2700 tỷ đồng trong đó vốn đầu tư tín dụng là 1755 tỷ quy VNĐ chiếm 65%, tiền gửi tại NHTW là 945 tỷ quy VNĐ chiếm 35% tổng số vốn sử dụng. Kết quả năm 2008, hoạt động tín dụng của Chi nhánh Thăng Long có sự tăng trưởng mạnh mẽ, dư nợ cho vay đạt 1755 tỷ quy VNĐ tăng 60% so với năm 2007 và vượt 40% kế hoạch TW giao. Nguyền Thị Hồng Nhung Đầu tư 47 D
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất