Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Chuyên đề tốt nghiệp một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ch...

Tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại chi nhánh nh tmcp ngoại thương chương dương

.PDF
68
108
78

Mô tả:

Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 Chƣơng I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG CHƢƠNG DƢƠNG.............. 3 1.1. Những thông tin chung .................................................................................. 3 1.1.1. Vài nét sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Chương Dương ........................................................................................3 1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh .........................................4 1.1.3 Quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh ........................................4 1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản trị ................................................................. 5 1.3. Các đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu ảnh hƣởng đến hoạt động phát triển thẻ của NH TMCP Ngoại thƣơng Chƣơng Dƣơng ................................... 9 1.3.1. Các sản phẩm và dịch vụ của Chi nhánh NH NT Chương Dương .........9 1.3.2. Đặc điểm thị trường ..............................................................................11 1.3.3. Đặc điểm Công nghệ ..............................................................................12 1.3.4. Nguồn nhân lực ......................................................................................13 1.3.5. Kết quả kinh doanh của ngân hàng ........................................................14 CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG CHƢƠNG DƢƠNG ......................... 20 2.1. Đặc điểm dịch vụ thẻ của ngân hàng Chƣơng Dƣơng .............................. 20 2.1.1. Các sản phẩm thẻ mà chi nhánh ngân hàng NT Chương Dương đã phát hành và thanh toán ...................................................................................20 2.1.1.1 Thẻ tín dụng ....................................................................................21 2.1.1.2. Thẻ ghi nợ nội địa .........................................................................23 2.1.1.3. Thẻ ghi nợ quốc tế .........................................................................24 2.1.2. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương .................................................................................................25 2.1.2.1. Quy trình phát hành. .....................................................................25 2.1.2.2. Quy trình thanh toán thẻ ...............................................................28 2.1.2.3. Hạn mức tín dụng thẻ ....................................................................30 Nguyễn Đình Khuyến Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa 2.1.3. Tình hình phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương ....................................................................................33 2.1.4. Đánh giá hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương .................................................................................................40 2.1.4.1. Những thuận lợi : ..........................................................................40 2.1.4.2. Những khó khăn.............................................................................42 2.2. Nhận định chung .......................................................................................... 44 CHƢƠNG III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG CHƢƠNG DƢƠNG ........................................................................................................... 46 3.1. Định hƣớng phát triển của Chi nhánh trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ...................................................................................................... 46 3.1.1. Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ ...........................................................46 3.1.2. Đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ ...........................................................47 3.1.3. Về tổ chức con người ..............................................................................47 3.1.4. Về công nghệ và kỹ thuật ........................................................................47 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thƣơng Chƣơng Dƣơng trong thời gian tới ...................................................... 48 3.2.1. Giải pháp về lĩnh vực công nghệ: ..........................................................48 3.2.2. Giải pháp về con người .........................................................................49 3.2.3. Giải pháp về hoạt động Marketing........................................................51 3.2.3.1. Làm tốt công tác nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường ......52 3.2.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ........................................................53 3.2.3.3. Xây dựng chiến lược phát triển thị trường thẻ ..............................55 3.2.3.4. Đa dạng các hình thức thẻ ............................................................55 3.2.3.5. Đẩy mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị và chăm sóc khách hàng 56 3.2.3.6. Giải pháp nhằm mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ ...........59 3.2.4. Đơn giản hóa thủ tục thẻ .......................................................................61 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 64 Nguyễn Đình Khuyến Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NH NT Chương Dương ............................... 6 Bảng 1: Tình hình nguồn vốn qua các năm của Chi nhánh NH NT Chương Dương ........................................................................................................................ 15 Bảng 2: Tình hình dư nợ qua các năm của Chi nhánh NH NT Chương Dương ...... 16 Bảng 3: Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................... 17 Bảng 4 : Báo cáo thu nhập chi phí ............................................................................ 18 Sơ đồ 2 : Các loại thẻ Chi nhánh phát hành và thanh toán ....................................... 20 Sơ đồ 3 : Quy trình phát hành thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương ... 26 Sơ đồ 4 : Quy trình thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương .. 28 Bảng 5: Hạn mức chi tiêu ngày của thẻ ghi nợ ......................................................... 31 Bảng 6: Hạn mức chi tiêu ngày của thẻ tín dụng ...................................................... 32 Bảng 7: Báo cáo kết quả kinh doanh thẻ qua các năm .............................................. 33 Bảng 8 : Kết quả kinh doanh thẻ Mastercard và Visacard ........................................ 35 Bảng 9: Kết quả phát hành thẻ ghi nợ Chi nhánh NH NT Chương Dương .............. 36 Bảng 10: Thống kê ATM của Chi nhánh .................................................................. 38 Bảng 11: So sánh biểu phí thẻ một số ngân hàng ..................................................... 39 Nguyễn Đình Khuyến Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NH NT, VCB : Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam NH NT Chƣơng Dƣơng : Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương. DVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ HM : Hạn mức. Nguyễn Đình Khuyến Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng, hiệu quả. Kinh nghiệm của các nước cho thấy, nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt là sự ra đời của tiền điện tử - thẻ. Trong bối cảnh nền kinh tế tài chính Việt Nam hiện nay, thẻ - công cụ chính của hoạt động ngân hàng bán lẻ đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, có tác động lớn đến chính sách tiền tệ cũng như đến hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kĩ thuật với công nghệ quản lý ngân hàng. Sự ra đời của thẻ là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động thanh toán thông qua ngân hàng. Thẻ ngân hàng có những đặc điểm của một phương tiện thanh toán hoàn hảo : - Đối với khách hàng, thẻ đáp ứng được về tính an toàn cao, khả năng thanh toán nhanh, chính xác. - Đối với ngân hàng, thẻ góp phần giảm áp lực tiền mặt, tăng khẳ năng huy động vốn phục vụ cho yêu cầu mở rộng hoạt động tín dụng, tăng lợi nhuận nhờ khoản phí sử dụng thẻ. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh thẻ trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng hiện đại, chiếm một tỉ lệ tương đối lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận, ngay từ đầu những năm 90, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã chủ trương đưa dịch vụ thẻ tín dụng vào Việt Nam, và hiện là ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực phát hành và thanh toán thẻ. Triển khai nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ,NH TMCP Ngoại thương Việt Nam có cơ sở thuận lợi để tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, góp phần xây dựng một môi trường tiêu dùng văn minh,tạo điều kiện cho sự hòa nhập của Việt Nam vào cộng đồng quốc tế.Bên cạnh đó cũng còn không ít khó khăn hạn chế để có thể phát triển dịch vụ thẻ trở lên phổ biến ở Việt Nam. Nhận thức được vấn đề này, sau Nguyễn Đình Khuyến 1 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa quá trình tìm hiểu về hoạt động thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương,em đã chọn đề tài “ Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Chi nhánh NH TMCP Ngoại thƣơng Chƣơng Dƣơng " lµm ®Ò tµi cho chuyªn ®Ò tèt nghiÖp cña m×nh. Đề tài được chia làm 3 chương: Chƣơng 1 : Tổng quan về NH TMCP Ngoại thƣơng Chƣơng Dƣơng Chƣơng 2 : Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thƣơng Chƣơng Dƣơng Chƣơng 3 : Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại NH NH TMCP Ngoại thƣơng Chƣơng Dƣơng Em xin chân thành cám ơn thầy giáo – thạc sĩ Vũ Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bản chuyên đề này. Em cũng xin chân thành cám ơn các cán bộ nhân viên phòng Kế toán – Thanh toán và Dịch vụ khách hàng Ngân hàng NH TMCP Ngoại thương Chương Dương đã quan tâm và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tìm hiểu đề tài này .! Nguyễn Đình Khuyến 2 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa Chƣơng I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG CHƢƠNG DƢƠNG 1.1. Những thông tin chung 1.1.1. Vài nét sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Chương Dương NH NT Chương Dương là một trong 60 chi nhánh của NH NT Việt Nam, có vai trò tạo nguồn vốn, cung cấp các hình thức dịch vụ Ngân hàng, đáp ứng các nhu cầu tín dụng của các thành phần kinh tế trên địa bàn, góp phần thực hiện các mục tiêu, chương trình, giải pháp của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đề ra; định hướng phát triển kinh doanh của NH NT Việt Nam vào công cuộc Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. NHNT Chương Dương là một tổ chức tài chính có tư cách pháp nhân, thực hiện hạch toán kế toán và kinh tế thống nhất trong hệ thống NHNT Việt Nam, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, đảm bảo và phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro. Từ một cơ sở ban đầu, đến nay Chi nhánh NH NT Chương Dương đã có 5 cơ sở, gồm: Trụ sở Chi nhánh và 4 phòng giao dịch .Gồm : PGD Khương Thượng, Thái Thịnh, Kim Ngưu, Minh Khai. Chi nhánh NH NT Chương Dương có tên giao dịch quốc tế là: Joint Stock Commercial Bank For Foreign Trade Of Viet Nam – Chương Dương Branch. Địa chỉ Địa chỉ: Số 564 Nguyễn Văn Cừ, phường Gia Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội . Số điện thoại: 04-38777102 Fax: 04 -36522949 Swift add : BFTV VNVX 054 - Hình thức sở hữu vốn: Ngân hàng Thương mại quốc doanh. -Thành phần Ban giám đốc: 03 thành viên bao gồm: - Bà Hoàng Thu Hương ( Giám đốc) - Ông Hoàng Anh Tuấn ( Phó Giám đốc) Nguyễn Đình Khuyến 3 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa - Ông Ngô Quốc Kỳ ( Phó Giám đốc) 1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh Căn cứ vào Giấy phép thành lập và hoạt động và Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, ngân hàng TM CP NT Chương Dương được kinh doanh ngân hàng và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau: Huy động vốn; Nhận tiền gửi; Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh; Hoạt động tín dụng; Mở tài khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước; Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ; Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ; Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc, ủy thác, đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm,tư vấn tài chính, tiền tệ, tư vấn đầu tư phù hợp với chức năng hoạt động của một ngân hàng thương mại… Chi nhánh NH NT Chương Dương luôn hoạt động với phương châm thực hiện theo các mục tiêu, định hướng phát triển của ngành. Trong sự phát triển đầy tiềm năng của nền kinh tế đất nước, vững tin vào năng lực của chính mình, Chi nhánh NH NT Chương Dương tiếp tục đạt được những thành công, đóng góp xứng đáng vào sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, đồng thời là Ngân hàng đáng tin cậy của mọi người khách hàng trong và ngoài nước. Nghiệp vụ chính của Ngân hàng là huy động vốn và cho vay, trước đây nguồn vốn chính của Ngân hàng là lấy từ ngân sách Nhà nước chỉ một phần nhỏ là tiền gửi của các Tổ chức kinh tế và những khách hàng truyền thống, bước sang giai đoạn mới hiện nay nhằm tăng sự chủ động về vốn của ngân hàng, Chi nhánh NH NT Chương Dương đã thực hiện đổi mới toàn diện hoạt động tín dụng của mình. Hoạt động huy động vốn được mở rộng với các đợt phát hành kỳ phiếu, trái phiếu. Hình thức này rất có hiệu quả trong việc gia tăng nguồn vốn cho Ngân hàng, giảm tỷ trọng vốn ngân sách trong tổng nguồn vốn của chi nhánh. 1.1.3 Quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT VN chính thức được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 10 năm 1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Nhà nước. Sau khi thành lập, NHNT đóng vai trò là ngân hàng chuyên doanh đầu tiên Nguyễn Đình Khuyến 4 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa và duy nhất của Việt Nam tại thời điểm đó, hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm cho vay tài trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ kinh tế đối ngoại khác (vận tải, bảo hiểm...), thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước ngoài, thực hiện các quan hệ thanh toán, vay nợ, viện trợ giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa (cũ)... Ngoài ra, NHNT cũng tham mưu cho Ban lãnh đạo NHNN về các chính sách quản lý ngoại tệ, vàng bạc, quản lý quỹ ngoại tệ của Nhà nuớc và về quan hệ với Ngân hàng Trung ương các nước, các Tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế. Chi nhánh NH NT Hà Nội là chi nhánh cấp I được thành lập theo quyết định số 177/NHQD ngày 22/12/1984 của Tổng giám đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Chi nhánh chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/03/1985, trụ sở chính đặt tại 78 Nguyễn Du Hà Nội là đơn vị thành viên trực thuộc NH NT Việt Nam. Ngày 6/10/2003 Chi nhánh NH NT Chương Dương được thành lập, trở thành chi nhánh cấp II trực thuộc Chi nhánh NHNT Hà Nội,với nhân sự ban đầu là 14 người,Cơ cấu gồm 3 phòng: phòng Tín dụng Tổng Hợp, phòng Kế tóan, phòng Ngân quỹ. Là đơn vị phụ thuộc nên việc hạch toán hoàn toàn phụ thuộc và chịu sự quản lý điều hành của NH NT Chi nhánh cấp I Hà Nội. Năm 2006, Chi nhánh NH NT Chương Dương được tách ra từ Chi nhánh NH NT Hà Nội và trở thành chi nhánh cấp I thuộc NH NT Việt Nam theo Quyết định số 936/QĐ.NHNT.TCCB-ĐT ngày 13/12/2006 của Hội đồng Quản trị NHNT Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 18/12/2006 . 1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản trị Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NH NT Chương Dương Chi nhánh NH NT Chương Dương được đặt dưới sự lãnh đạo và điều hành của Giám đốc điều hành theo chế độ Thủ trưởng và đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ. Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ máy theo sự phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc NH NT Việt Nam. Phó giám đốc Chi nhánh NH NT Chương Dương có nhiệm vụ: giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một số mặt hoạt động theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được giao theo chế độ quy Nguyễn Đình Khuyến 5 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa định. Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các mặt công tác của chi nhánh theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Mỗi phòng nghiệp vụ ở Chi nhánh NH NT Chương Dương do một trưởng phòng điều hành và có một số phó phòng giúp việc. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc toàn bộ các mặt công tác của phòng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao. Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NH NT Chƣơng Dƣơng Giám đốc Chi nhánh P.GD Chi nhánh P.GD Chi nhánh Phòng kế tóanThanh tóan và kinh doanh dịch vụ Phòng Giao dịch Khương Thượng Phòng Quan hệ khách hàng Phòng Ngân qũy Phòng Giao Dịch Thái Thịnh Phòng Hành chính – Nhân sự Phòng Giao dịch Kim Ngưu Tổ Kiểm tra nội bộ Phòng Giao dịch Minh Khai * Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban a/ Phòng quan hệ khách hàng Nhiệm vụ của phòng quan hệ khách hàng: Nguyễn Đình Khuyến 6 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa - Tham gia giúp ban giám đốc để thực hiện các chính sách, chủ trương của NH NT Việt Nam về tiền tệ, tín dụng, thanh toán xuất nhập khẩu, ngân hàng… - Nghiêm cứu, phân tích kinh tế địa phương, giúp ban giám đốc xây dựng chương trình KH- KT-XH của thành phố và NH NT Việt Nam. - Dự thảo các báo cáo sơ kết tổng kết quý, sáu tháng và năm để báo cáo chi nhánh NH NT Chương Dương, giúp ban giám đốc xây dựng chương trình công tác quý, sáu tháng và năm của chi nhánh. - Bộ phận tín dụng chuyên trách thẩm định và cho vay, xem xét bảo lãnh đối với những dự án có mức ký quỹ dưới 100%, phát hành thư bảo lãnh đối với nước ngoài kể cả việc mở L/C và thanh toán L/C trả chậm với mức ký quỷ 100%. - Quản lý và kiểm tra mẫu dấu đối với các ngân hàng nước ngoài. - Tiếp nhận và trả lời các thông tin tài khoản khách hàng: số dư tài khoản, hoạt động và ra chi tiết liên quan đến tài khoản thông qua nhiều hình thức bao gồm giao dịch trực tiếp và thông qua các phương tiện thông tin liên lạc. b/ Phòng kế toán thanh toán và kinh doanh dịch vụ - Quản lý toàn bộ các tài khoản khách hàng và các tài khoản nội bộ trong ngoài bảng cân đối kế toán: mở tài khoản tiền gửi, xử lý toàn bộ các giao dịch liên quan đến tài khoản tiền gửi cả bằng ngoại tệ và nội tệ của mọi đối tượng khách hàng với các loại tiền và băng mọi hình thức: tiền mặt, chuyển khoản, séc thanh toán các loại séc, ngân phiếu - thực hiên thanh toán nội bộ, thanh toán qua hệ thống điện tử và thanh toán bù trừ. - Chịu trách nhiệm quản lý ngân hàng về mặt tài chính, ghi chép, tính toán, cập nhật các số liệu phát sinh hàng ngày, cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo để ra quyết định và luôn luôn tuân thủ các quy định về chế độ kế toán của Nhà nước cũng như quy định về ngoại tệ. - Thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ với các thành phần kinh tế theo luật của Ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng, mở tài khoản cho vay, theo dõi hợp đồng tín dụng, hồ sơ thanh toán xuất nhập khẩu và tính lãi theo định kỳ, thanh toán với nước ngoài theo đúng quy định của NH NT Việt Nam. - Xử lý các nghiệp vụ thanh toán thẻ và phát hành séc Vietcombank. Nguyễn Đình Khuyến 7 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa - Tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý các chứng từ nhờ thu trong nước, nước ngoài, séc đích danh. - Phát hành thư bảo lãnh ( dự thầu hay đấu thầu ) cho khách hàng trong nước ký quỹ 100% và các hồ sơ bảo lãnh của phòng tín dụng – tổng hợp thẩm định chuyển tiền đến. - Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định. c/ Phòng hành chính - nhân sự Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau: - Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc chi nhánh phê duyệt. - Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong việc bố trí, điều động, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiếp nhận cán bộ. - Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi nhánh trực thuộc, trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho Giám đốc Chi nhánh NH NT Chương Dương . - Giải quyết những chế độ quy định với cán bộ công nhân viên, đào tạo và tuyển mộ nhân viên của ngân hàng. - Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông bảo vệ, y tế,lưu trữ, in ấn, telex, fax, quản lý tài liệu mật và bảo quản tài liệu tại kho chi nhánh. - Thực hiện bảo vệ cơ quan bằng cách phối hợp với các phường có liên quan. d/ Phòng Ngân quỹ - Thu chi đồng Việt Nam và ngân phiếu. - Thu chi các loại ngoại tệ: tiền mặt,ngân phiếu thanh toán, séc du lịch, giám định tiền thật, tiền giả. - Quản lý kho tiền, tài sản thế chấp,chứng từ có giá . - Thực hiện điều chuyển tiền mặt, đảm bảo định mức tồn quỹ VND, ngoại tệ, ngân phiếu, séc. - Thực hiện các báo cáo của phòng theo quy định của NH NT Việt Nam Nguyễn Đình Khuyến 8 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa - Quản lý kho tiền và quỹ,tài sản thế chấp và các chứng từ có giá. d/ Tổ kiểm tra – kiểm soát nội bộ Thực hiện các nhiệm vụ sau: - Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh NH NT Chương Dương và các đơn vị trực thuộc theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị và của Tổng giám đốc Ngân hàng. - Kiểm tra giám sát việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh, về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng theo quy định của pháp luật. - Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, việc tuân thủ các nguyên tắc chế độ về chính sách kế toán theo quy định của Nhà nước, của Ngân hàng. - Báo cáo Tổng giám đốc NH NT Việt Nam, Giám đốc chi nhánh NH NT Chương Dương kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục khuyết điểm, tồn tại. - Làm đầu mối trong việc kiểm toán độc lập, thanh tra kiểm soát của ngành ngân hàng và các cơ quan pháp luật khác đến làm việc với chi nhánh. 1.3. Các đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu ảnh hƣởng đến hoạt động phát triển thẻ của NH TMCP Ngoại thƣơng Chƣơng Dƣơng 1.3.1. Các sản phẩm và dịch vụ của Chi nhánh NH NT Chương Dương * Dịch vụ tiền gửi, thanh toán trong nước - Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho cá nhân và các tổ chức kinh tế. Khách hàng có thể gửi bằng đồng Việt nam hoặc ngoại tệ. Khi gửi vào bằng loại tiền nào sẽ được thanh toán cả tiền gốc và tiền lãi bằng loại tiền đó. Khách hàng gửi bằng ngoại tệ có thể đề nghị lĩnh bằng tiền Việt nam theo mức tỷ giá quy định của VCB. Mức lãi suất theo từng thời kì và theo mức kì hạn tiền gửi. - Thanh toán đa dạng: thanh toán bằng chuyển khoản, tiền mặt… * Dịch vụ thanh toán quốc tế Là nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương. Nguyễn Đình Khuyến 9 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa * Bao thanh toán Đặc điểm sản phẩm: Bên bán/xuất khẩu hoặc Đại lý bao thanh toán của bên bán chuyển nhượng cho Vietcombank tất cả các quyền và lợi ích liên quan tới những khoản phải thu có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày của bên bán để được Vietcombank và đại lý bao thanh toán của Vietcombank cung cấp tối thiểu 2 trong số các dịch vụ chủ yếu của bao thanh toán. * Sản phẩm tín dụng - Cho vay vốn trung dài hạn đối với tất cả các thành phần kinh tế. - Cho vay vốn phục vụ nhu cầu đời sông đối với cán bộ, công nhân viên và các đối tượng khác. - Cho vay theo dự án đầu tư, tài trợ xuất khẩu thương mại. - Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu, thương phiếu, các loại giất tờ có giá. - Nhận ủy thác cho vay. Đặc điểm sản phẩm: Thời hạn cho vay và mức cho vay thoả thuận trên cơ sở nhu cầu và khả năng hoàn trả của khách hàng và biện pháp bảo đảm tiền vay của khách hàng. Bảo đảm vốn vay: bằng tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài sản bảo đảm khác của khách hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc kết hợp các hình thức bảo đảm.. * Bảo lãnh * Các dịch vụ khác Trong đó, một số sản phẩm dịch vụ có liên quan đến thẻ của ngân hàng như: - Chuyển tiền và nhận kiều hối qua tài khoản thẻ. - Dịch vụ ngân hàng trực tuyến VCB-iB@nking: truy vấn thông tin, in các sao kê tài khoản theo thời gian của các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ. - Dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản thẻ qua điện thoại di động VCB SMS B@nking - Thanh toán qua ATM: chuyển khoản, rút tiền, thanh toán hóa đơn điện nước, điện thoại… Nguyễn Đình Khuyến 10 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa 1.3.2. Đặc điểm thị trường Thị trường thẻ ở VN mới chỉ ở giai đoạn đầu, có thể nhìn thấy điều đó qua mật độ thẻ chưa cao, thói quen sử dụng thẻ thay tiền mặt chưa hình thành và đặc biệt môi trường cho việc sử dụng thẻ còn hạn chế. Theo thống kê của VISA năm 2007, mới chỉ có 1% dân số VN có thẻ tín dụng. Theo số liệu của ngân hàng Nhà Nước công bố tháng 3/2008, mới 10% dân số VN có tài khoản. Trong khi đó, số lượng người dân sử dụng thẻ tín dụng Visa ở các nước trong khu vực cao hơn rất nhiều: Singapore chiếm 68,5%, Thái Lan chiếm 10,6%; Malaysia là 20,3%. Do đó, theo đánh giá của các chuyên gia trong ngành tài chính, Việt Nam là thị trường mới, còn rất nhiều tiềm năng cho sự phát triển của thẻ thanh toán. Thẻ là một công cụ thanh toán hiện đại, có vài trò ngày càng quan trọng đối với nền kinh tế, với các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp và các cá nhân, bởi vậy việc phát triển kinh doanh hoạt động thẻ là một chiến lược hàng đầu của các ngân hàng hiện nay. Chi nhánh được thành lập và đi vào hoạt động nhằm mở rộng lượng khách hàng giao dịch, cung cấp các dịch vụ ngân hàng theo các yêu cầu của NH NT Việt Nam như: Cho vay, thanh toán xuất nhập khẩu, mở tài khoản giao dịch cho khách hàng, phát hành và thanh toán thẻ, mua bán các loại ngoại tệ… để phục vục các khách hàng trong và ngoài nước hoạt động trên địa bàn Gia Lâm, Long Biên và các vùng lân cận. Đối với hoạt động tín dụng Chi nhánh chỉ tập trung vào việc phát triển khách hàng là các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân và các khách hàng là thể nhân với các hình thức cho vay cầm cố, thế chấp tài sản là chứng từ có giá. Mức sống và thu nhập của người dân trên địa bàn Hà nội là tương đối cao so với các tỉnh thành khác trong cả nước. Đây là một yếu tố thuận lợi cho việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại như thanh toán thẻ, tuy nhiên Hà Nội cũng là nơi tập trung khá nhiều các Ngân hàng (Có hơn 80 Ngân hàng gồm các Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài). Điều này làm cho tính cạnh tranh trong hoạt động Ngân hàng ở Hà Nội cao hơn so với các khu vực khác trong cả Nguyễn Đình Khuyến 11 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa nước, đặc biệt là trong bối cảnh các ngân hàng đi sau coi mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ là một chiến lược hàng đầu. Cùng với việc mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch như Khương Thượng, Minh Khai, Kim Ngưu, Thái Thịnh, hoạt động của chi nhánh đã vươn sâu hơn vào các quận nội thành như Đống Đa, Hoàng Mai, Hai Bà Trưng…Việc mở rộng thanh toán thẻ gắn liền với xây dựng cơ sở vật chất, các điểm chấp nhận thẻ, hệ thống POS, ATM và tích cực xây dựng và thực hiện các chiến lược thâm nhập mở rộng thị phần thẻ cho ngân hàng. 1.3.3. Đặc điểm Công nghệ * Công nghệ thanh toán: Có thể nói, hiên nay NHNT Việt Nam nói chung và NHNT Chương Dương nói riêng có công nghệ thanh toán hiện đại nhất trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam. NHNT Chương Dương đang triển khai ứng dụng chương trình “Tầm nhìn 2010 – Hệ thống VCB Vision 2010”, đây là dự án của Ngân Hàng Thế Giới do Vietcombank triển khai dựa trên nền tảng công nghệ hiên đại nhất của Mỹ. Các ứng dụng nổi bật của chương trình này là: - Là hệ thống xử lý trực tuyến và các dịch vụ hỗ trợ. - Có hệ thống định hướng khách hàng. - Giao dịch một cửa - Gửi một nơi, rút nhiều nơi (điều này các Ngân hàng khác chưa làm được). - Thanh toán tự động. Trong năm 2007 được NH NT Việt Nam quan tâm, Chi nhánh NH NT Chương Dương đã trang bị thêm 30 máy vi tính, như vậy Chi nhánh cơ bản có đủ công cụ để thực hiện chương trình Core banking. Trong năm 2008, chi nhánh tiếp tục được trang bị thêm 18 máy vi tính. Về cơ bản đã đáp ứng đủ số lượng máy tính tại các điểm giao dịch. Toàn bộ cán bộ nghiệp vụ của chi nhánh được đào tạo về chương trình CORE-BANKING. Thực hiện thành công việc chuyển đổi chương trình CORE-BANKING, đến nay việc vận hành chương trình đã đi vào ổn định. * Về công nghệ thẻ, Ngân hàng đã phát hành đồng thời hai sản phẩm thẻ mang thương hiệu Visa và Mastercard theo chuẩn EMV (công nghệ thẻ chíp) và Nguyễn Đình Khuyến 12 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa bắt đầu thay thế hai loại thẻ này hiện đang sử dụng công nghệ thẻ từ, kể từ ngày 27/4/2009. EMV là chuẩn quốc tế về thẻ chip do 3 công ty hàng đầu thế giới là Europay, Visa, MasterCard và Europay đưa ra. Thẻ chip (còn gọi là thẻ thông minh) theo chuẩn EMV là sản phẩm thẻ được gắn chip điện tử với bộ vi xử lý như một máy tính thu nhỏ đa chức năng và ứng dụng, có khả năng lưu trữ các thông tin quan trọng được mã hóa với độ bảo mật cao (dữ liệu thẻ được bảo mật nhiều tầng bằng các lớp mã hóa và khóa hệ thống). Sản phẩm thẻ chip của Vietcombank được tích hợp thành sản phẩm thẻ chip đa dụng với các tính năng OTP (Onetime password) và khả năng định danh khách hàng với chữ ký và ảnh của chủ thẻ được lưu trong con chip,do đó sản phẩm thẻ chip theo chuẩn EMV không chỉ mang lại cho khách hàng sự tiện dụng mà còn giúp giảm thiểu rủi ro, giả mạo nhằm tạo cho khách hàng sự yên tâm khi sử dụng sản phẩm thẻ. Chi nhánh NH NT Chương Dương đã hoàn thành hệ thống thanh toán thẻ để chấp nhận thanh toán thẻ chip theo chuẩn EMV từ năm 2008 và tiếp tục tiếp nhận các yêu cầu đổi thẻ của khách hàng. 1.3.4. Nguồn nhân lực Số lượng cán bộ công nhân viên tăng dần qua các năm, và hiện nay đang làm việc tại ngân hàng là 85 người bao gồm: Ban giám đốc gồm 3 người ( 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc phụ trách từng hoạt động của Ngân hàng); Bộ phận ngân quỹ gồm 15 người; Bộ phận kế toán gồm 30 người; Bộ phận tín dụng gồm 12 người; Bộ phận kiểm tra – kiểm toán gồm 5 người; Bộ phận Thanh toán quốc tế gồm 04 người; Bộ phận hành chính gồm 09 người; Thẩm định gồm 04 người; Lái xe 03 người. Về trình độ lao động: Trong tổng số 85 cán bộ nhân viên có 2 người là Tiến sĩ, 10 người là Thạc sĩ, 60 người trình độ Đại học, 7 người trình độ Cao đẳng, 3 người trình độ Trung cấp, 3 người trình độ Sơ cấp. Tuy nhiên, nhằm đảm bảo đội ngũ kế cận, từng bước nâng cao trình độ cán bộ, Chi nhánh NH NT Chương Dương đã cử nhiều cán bộ (đặc biệt là cán bộ trẻ) tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về tín dụng, kế toán, thanh toán quốc tế….do trung ương tổ chức. Ngoài ra, Nguyễn Đình Khuyến 13 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa chi nhánh còn tự tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ, phổ biến các văn bản nghiệp vụ mới đến các cán bộ liên quan. Mặt khác, khi đưa vào sử dụng chương trình CORE-BANKING trên toàn bộ hệ thống NH NT thì vấn đề đặt ra hàng đầu là phải tổ chức cho các cán bộ nhân viên học tập, làm quen với việc sử dụng chương trình mới. Việc đi học được Chi nhánh chia ra làm nhiều nhóm nhỏ, nhóm này học xong về hướng dẫn người khác và nhóm khác đi học để không làm gián đoạn hoạt động của Ngân hàng. 1.3.5. Kết quả kinh doanh của ngân hàng * Về nguồn vốn Nguyễn Đình Khuyến 14 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa Bảng 1: Tình hình nguồn vốn qua các năm của Chi nhánh NH NT Chƣơng Dƣơng 2005 Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 Số tiền Tỷ trg Số tiền Tỷ trg Số tiền Tỷ trg Sô tiên Tỷ trg Số Tỷ trg tiền (tỷ.đ) (%) (tỷ.đ) (%) (tỷ.đ) (%) (tỷ.đ) (%) (tỷ.d) (%) Tổng nguồn vốn 393,56 100 512 100 685,4 100 655,5 100 984 100 1.Theo thời gian 393,56 100 512 100 685,4 100 655,5 100 984 100 +TG không kì hạn và dưới 12 tháng 236,9 60,2 296,96 58 443,2 64,66 508 77,49 523 63,15 +TG trên 12 tháng 156,66 39,8 215,04 42 231 33,7 141,2 21,54 428 33.5 0 0,0 0 0,0 11,2 1.64 6,2 0,97 33 3,35 2. Theo loại tiền 393,56 100 512 100 685,4 100 655,5 100 984 100 +Nội tệ 277,07 70,4 339,46 66.3 361,91 52,8 347 52,94 526,4 53,5 +Ngoại tệ quy đổi 115,49 29,6 172,54 33,7 323,49 47.2 308,5 47,06 457,6 46,5 3.Theo thành phần kinh tế 393,56 100 512 100 685,4 100 655,5 100 984 100 + TG các tổ chức kinh tế 86,58 22 189 36,9 271,8 39.66 258,6 41.5 427 43,4 0 0,0 0 0,0 1,2 0,18 2,08 0,3 2 0,2 306,98 78 323 63,1 412,4 60,16 394.82 58.2 555 56,4 +TG khác +Tiền gửi các TCTD +TG dân cư (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm của Chi nhánh NH NT Chương Dương) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Nguốn vốn huy động của Chi nhánh NH NT Chương Dương ngày càng tăng. Tỷ trọng tăng trung bình lên đến hơn 30% mỗi năm, duy chỉ có năm 2008 là giảm so với năm 2007, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới trong năm 2008. Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn ta thấy rằng: nguồn vốn huy động nhiều nhất là tiền gửi dân cư và tiền gửi dưới 12 tháng. Tuy nhiên tiền gửi trên 12 tháng vẫn chiếm một tỉ lệ khá cao,luôn trên Nguyễn Đình Khuyến 15 Khoa Quản trị kinh doanh Chuyên đề thực tập ThS.Vũ Trọng Nghĩa 30%,duy chỉ có năm 2008 có giảm (21,54%), và tăng trưởng nhanh trở lại vào năm 2009 (33,5 %), Đây là yếu tố thuận lợi cho chi nhánh mở rộng cho vay trung dài hạn. Cơ cấu tiền gửi bằng ngoại tệ khá lớn, cũng là thế mạnh của NH NT nói chung và Chi nhánh nói riêng trong việc cho vay ngoại tệ. * Về dư nợ Bảng 2: Tình hình dƣ nợ qua các năm của Chi nhánh NH NT Chƣơng Dƣơng 2005 2006 2007 2008 2009 Số tiền Tỷ trg Số tiền Tỷ trg Số tiền Tỷ trg Số tiền Tỷ trg Số tiền Tỷ trg (tỷ.đ) (%) (tỷ.đ) (%) (tỷ.đ) (%) (tỷ.đ) (%) (tỷ.d) (%) 1.Dư nợ theo thời gian 220.8 100 334,3 100 440,1 100 526,7 100 616 100 - Ngắn hạn 121,7 55,1 165,5 49,5 228 51,8 312,3 59,3 335,1 54,4 Trung hạn 29,1 13,2 72,5 21,7 78,1 17,7 100 19 67,76 11 - Dài hạn 70 15,0 96,3 28,8 122 30,5 114,4 21,7 213,1 4 34,6 2.Dư nợ theo thành phần kinh tế 220.8 100 334,3 100 440,1 100 526,7 100 616 100 - DN Nhà nước 36,9 16,7 62 18,2 37,8 8,6 53,2 10,1 54,8 8,9 Cty LD,TNHH,CP 176,8 80,1 271,2 81,3 397,8 90,4 468,8 89 558,7 90,7 - Dư nợ thành phần khác 7 3,2 1,1 0,5 3,5 0,8 4,7 0,9 2,5 0,4 3.Dư nợ theo loại tiền 220,8 100 334,3 100 440,1 100 526,7 100 616 100 Nội tệ 100,9 45,7 161,8 48,4 235,9 53,6 256 48,6 263,6 42,8 Ngoại tệ quy đổi 119,9 55,3 172,5 51,6 204,2 46,4 270,7 51,4 352,4 57,2 Chỉ tiêu (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm của Chi nhánh NH NT Chương Dương ) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Dư nợ của Chi nhánh NH NT Chương Dương tăng đều qua các năm. Tỉ trọng cho vay dài hạn tăng đều qua các năm, tập trung chủ yếu vào các dự án tài trợ dài hạn. Khi xem xét dư nợ theo kỳ hạn, năm 2007 dư nợ ngắn hạn là 228 tỷ chiếm 51.8% đến năm 2008 là 59.3% và đến năm 2009 là 54,4%. So Nguyễn Đình Khuyến 16 Khoa Quản trị kinh doanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất