Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin Phần cứng Công nghệ cải tiến coopmart hệ thống thông tin quản lý...

Tài liệu Công nghệ cải tiến coopmart hệ thống thông tin quản lý

.DOCX
57
1087
99

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG KHOA TÀI CHÍNH ------ BÀI TẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG Giảng viên : Trương Hồng Tuấn Lớp : 42K15.4 - CLC Nhóm : 5 1. Bùi Nguyễn Thị Thanh Trúc 2. Nguyễn Thị Thu Hiền 3. Nguyễn Thị Linh Ngân 4. Nguyễn Văn Anh Tài Đà Nẵng, Ngày 26 Tháng 8 Năm 2017 1 Management Informaton Sstems Tiến độ 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN Tên của dự án: Hệ thống thông tin quản lí khách hàng của hệ thống siêu thị Coop.mart. A. Mô tả tóm tắt về doanh nghiệp:[CITATION Giớ16 \l 1033 ] *Tên doanh nghiệp: Hệ thống siêu thị Co.opmart Co.opmart (đôi khi được viết là Co.op Mart, Co-opmart, Coopmart) là một hệ thống siêu thị bán lẻ của Việt Nam trực thuộc Liên hiệp các hợp tác xã thương mại Thành phố Hồ Chí Minh (Saigon Co.op). Từ một siêu thị đầu tiên Co.opmart đã nhanh chóng phát triển và lan tỏa , trở thành nơi mua sắm đáng tin cậy của người tiêu dùng Thành phố. Ngày nay, Co.opmart thực sự trở thành “ngôi chợ” văn minh, hiện đại. *Loại hình doanh nghiệp: Hợp tác xã *Quy mô: Co.opmart hiện là doanh nghiệp có nhiều siêu thị nhất Việt Nam với 84 siêu thị phủ khắp đất nước và 21.000 nhân viên.       Thành phố Hồ Chí Minh: 32 siêu thị Miền Bắc : 6 siêu thị Miền Trung : 15 siêu thị Tây Nguyên : 4 siêu thị Đông Nam Bộ : 9 siêu thị Tây Nam Bộ : 18 siêu thị 1 Management Informaton Sstems - Siêu thị đầu tiên là siêu thị Co.opmart Cống Quỳnh thành lập ngày 09/02/1996 tại 189C, Cống Quỳnh, P. Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TPHCM. *Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh:  Bán lẻ  Đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Saigon Co.op là thành viên của Liên hiệp HTX Thương mại thành phố Hồ Chí Minh. Chủ yếu là đâu tư xây dựng hệ thống phân phối  Xuất nhập khẩu và phân phối.  Sản xuất: Xí nghiệp nước chấm Nam Dương.  Sản phẩm: Co.opmart hướng đến đa phần là các khách hàng đã lập gia đình và các khách hàng trẻ, bận rộn với công việc. * Nền tảng thương hiệu: Gắn kết và chia sẻ với lòng tận tâm phục vụ. *Tầm nhìn: Với lòng tận tâm phục vụ và khát khao vươn lên, Co.opmart khẳng định Thương hiệu siêu thị dẫn đầu tại Việt Nam và phát triển ra khu vực, nhằm đem lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng và cộng đồng. *Cam kết: Co.opmart gắn bó và chăm sóc khách hàng bằng sự tận tâm và thấu hiểu. Chúng tôi luôn nỗ lực cải tiến nhằm mang lại sự hài lòng và những lợi ích thiết thực cho khách hàng và cộng đồng. 2 Management Informaton Sstems *Giá trị văn hóa: - Tận tâm phục vụ Sự tận tâm của chúng tôi xuất phát từ niềm đam mê phục vụ và sự thấu hiểu khách hàng sâu sắc - Liên tục cải tiến Chúng tôi không ngừng cải tiến các sản phẩm và dịch vụ của mình để mang lại những trải nghiệm mới mẻ cho khách hàng - Khát khao vươn lên Chúng tôi khát khao vươn lên hướng đến sự hoàn hảo nhằm đem lại những lợi ích thiết thực nhất cho khách hàng - Hướng đến cộng đồng Chúng tôi luôn hướng đến sự phát triển bền vững gắn với lợi ích của cộng đồng. B. Mô tả danh sách các phòng ban, chức năng và nhiệm vụ: Đại hô ̣i Hợp tác xã thành viên Hô ̣i đồng quản trị Ban giám đốc 3 Ban kiểm soát Các đơn vị trực thuô ̣c Management Informaton Sstems Các phòng ban Chuỗi siêu thị coop mart Phòng kế hoạchđầu tư Phòng kế toán -tài chính Phòng kinh doanh Phòng tổ chưc – hành chính Chuỗi cửa hàng Bến Thành Tổng đại lí phân phối Phòng tổ chưc – hành chính : Công tác quản ly nhân sự, quản ly văn phòng, bảo vê ̣. Nơi tiếp nhâ ̣n và thông báo các chỉ thị, lịch làm viê ̣c, đến nhân viên. Tiếp nhâ ̣n các đơn khiếu nại, phản hồi từ khách hàng, đồi tác. Phòng kế hoạch - đầu tư : Công tác kế hoạch và chiến lược phát triển cho siêu thị, công tác đầu tư và quản ly dự án, tổ chưc hê ̣ thống thông tin kinh tế. Phòng kinh doanh : Công tác quản ly kinh doanh của siêu thị. quản lí công viê ̣c bán hàng, nhâ ̣p, xuất kho, quản ly các mă ̣t hàng, công tác quản ly kho chưa hàng - hàng hóa. Phòng kế toán - tài chính : Kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo các quy định về quản ly kinh tế của Nhà nước và của Công ty. - Quản ly chi phí của Công ty. - Thực hiện công tác thanh tra tài chính các đơn vị trực thuộc Công ty. 4 Công ty xí nghiê ̣p sản xuất Management Informaton Sstems C. Những vấn đề của doanh nghiệp sẽ được giải quyết bởi hệ thống: Việt Nam là một quốc gia đông dân số, chính vì thế thị trường bán lẻ của Việt Nam trở thành điểm hấp dẫn cho các nhà đầu tư. Chính vì vậy, trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt của ngành bán lẻ, hiểu biết sâu sắc và quan tâm tới người tiêu dùng từ đó nhanh chóng đáp ưng yêu cầu và nâng cao dịch vụ khách hàng sẽ là chìa khóa thành công trong ngành này. Coop.mart cũng không nằm ngoài cuộc đua này, chính vì vậy hệ thống thông tin quản lí khách hàng đóng một vai trò rất quan trọng. Tuy hệ thống đang được sử dụng hiện tại hoạt động tương đối ổn định, nhưng cũng mắc phải một vài nhược điểm cần khắc phục.  Nhược điểm của hệ thống thông tin quản lí khách hàng hiện tại: - Quy trình tích điểm chưa linh hoạt: Chương trình chỉ tính điểm khi khách hàng có xuất trình thẻ (hoặc mã vạch in tạm) khi thanh toán. Trong trường hợp khách hàng quên mang thẻ, khách hàng phải ra máy in phía bên ngoài quầy, nhập thông tin, chờ máy in mã vạch ra, rồi quay lại quầy đưa cho thu ngân quét vào máy. Việc này làm mất thời gian cho cả khách hàng và thu ngân, hơn nữa khách hàng kế tiếp cũng phải chờ, vì phải giải quyết xong hóa đơn của người kế trước thì thu ngân mới có thể giải quyết hóa đơn mới được. - Hệ thống không kiểm soát được thông tin trong giỏ hàng của khách hàng dẫn đến việc không nắm được sở thích, nhu cầu, loại hàng mà khách hàng thường xuyên mua tại siêu thị, từ việc nắm bắt những thông tin đó làm cơ sở để có những chương trình khuyến mãi thu hút và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng.  Lợi ích của hệ thông mà nhóm chọn: cảm biến dấu vân tay. - Đối với khách hàng: tiết kiệm thời gian - Đối với doanh nghiệp: duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng, tiết kiệm chi phí in ấn, cài đặt máy móc. 5 Management Informaton Sstems D. Danh sách thành viên: Họ và tên Bùi Nguyễn Thị Thanh Trúc Vai trò Nhóm trưởng Nguyễn Thị Thu Hiền Người lưu trữ Nguyễn Thị Linh Ngân Người lưu trữ NguyễnVăn Anh Tài Người liên lạc Khả năng học tập -Mưc độ học lực: Khá -Học tốt ở các môn tính toán -Mưc độ học lực: Khá -Học tốt ở các môn xã hội -Mưc độ học lực: Khá -Học tốt các môn tính toán -Mưc độ học lực: Khá -Học tốt các môn liên quan đến công nghệ thông tin Nguồn tài liệu tham khảo: http://www.co-opmart.com.vn/trangchu/TinCoopmart.aspx https://www.academia.edu/16927662/T%C3%ACm_hi%E1%BB %83u_v%E1%BB%81_Co.opMart_v%C3%A0_chi%E1%BA %BFn_l%C6%B0%E1%BB%A3c_martketing_xanh_c%E1%BB %A7a_doanh_nghi%E1%BB%87p https://vi.wikipedia.org/wiki/Co.opmart Tiến độ 2 TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC 6 Management Informaton Sstems A. Mô tả các quy trình kinh doanh của doanh nghiệp/tổ chức mà dự án sẽ ảnh hưởng đến I. Hệ thống quản lí quá trình bán hàng: Quản lí thiết lập hóa đơn cho khách hàng: Tiếp nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng, lập hóa đơn tính tiền  Đối với KH mua lẻ: lưu lại hóa đơn để bộ phận kế toán thống kê  Đối với KH thân thiết: lưu lại thông tin của khách hàng, cấp thẻ khách hàng thân thiết với số điểm tương ưng giá trị hóa đơn mua hàng. Quy trình thanh toán thực hiện như sau: - Quét mã =>lưu vào hóa đơn => in hóa đơn, thanh toán tiền khách hàng Quy trình thanh toán cho các hóa đơn số lượng lớn: - Lập hóa đơn chi tiết => bộ phận tiếp nhận đơn đặt hàng kiểm tra khả năng dáp ưng đơn đặt hàng => nhập thông tin đơn đặt hàng vào hệ thống => in hóa đơn, bộ phận giao hàng sẽ chuyển hàng và hóa đơn đến tận nơi cho khách hàng. Hóa đơn: + Tên, mã + Gía sản phẩm, số tiền cần thanh toán, tiền dư + Tên nhân viên thực hiện thanh toán 7 Management Informaton Sstems II. Hệ thống quản lí thống kê: Quy trình thực hiện như sau: - Bộ phận kế toán lập bản báo cáo thống kê tình hình bán hàng cuối ngày , cuối tháng => lên kế hoạch nhâp hàng mới hay thanh ly hàng tồn Quản lí thống kê thông số bán hàng của nhân viên: - Báo cáo chi tiết về tình trạng bán hàng của nhân viên => bộ phận kế toán kiểm duyệt => đề xuất tiền thưởng cho nhân viên III. Hệ thống quản lí khách hàng thân thiết : Quản lí lưu thông tin khách hàng : làm thẻ khách hàng , tích điểm tại quầy Quy trình thực hiện như sau: 8 Management Informaton Sstems - Nhận mẫu hỏi điền thông tin Khách hàng => nhận thẻ khách hàng thân thiết có tên khách hàng => khách hàng sẽ nhận được thông tin các chương trình ưu đãi của Co.opmart - Thanh toán: Xuất trình thẻ hoặc nếu quên mang thẻ phải đến quầy dịch vụ kê khai thông tin khách hàng => nhận phiếu tích điểm tạm thời Quản lí cách thức đổi thưởng: Quy trình thực hiện như sau: - Xuất trình thẻ tại quầy chăm sóc khách hàng => điền vào giấy xác nhận đã nhận phiếu triết khấu => Nhân viên kiểm tra thông tin => khách hàng nhận được voucher theo số điểm đã tích lũy ( khách hàng có thể kiểm tra số điểm tích lũy của mình trên trực tuyến hay đến những máy kiểm tra thông tin khách hàng đặt tại siêu thị ) B. PHÂN TÍCH TỔ CHỨC DỰA TRÊN LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH CỦA MÔ HÌNH PORTER I. Khách hàng:  Định vị của Co.opmart là trở thành người bạn thân thiết của người tiêu dùng.Các siêu thị Co.opmart có đặc điểm chung là thân thiện, gần gũi với khách hàng, mang đến cho khách hàng sự tiện lợi và nhiều dịch vụ tăng thêm. Với phương châm “ Hàng hóa chất lượng, giá cả phải chăng, phục vụ ân cần, luôn đem lại giá trị tăng thêm cho khách hàng”. Co.opmart đã được ngày càng nhiều khách hàng chọn lựa để đến mua sắm, thư giãn cùng gia đình mỗi ngày, cùng với dịch vụ khách hàng phong phú, tiện lợi và sự thân thiện của nhân viên Co.opmart là ly do Co.opmart trở thành “ Nơi mua sắm đáng tin cậy, bạn của mọi nhà” . 9 Management Informaton Sstems  Hiện nay với trên 650.000 khách hàng thân thiết, đặc biệt là trên 300.000 khách hàng thành viên và VIP, Co.opmart đã tạo được một lượng khách hàng ổn định. Hệ thống Co.opmart đã có 85 siêu thị trên khắp cả nước Về mặt địa ly: - Tầng lớp dân cư có thu nhập trung bình khá - Cán bộ công nhân viên chưc sống ở các thành phố và các thị xã thị trấn có đông dân cư trong cả nước, đặc biệt những địa bàn có tiềm lực kinh tế phát triển mạnh và có sưc mua cao Về nhân khẩu học: Giới tính: - Cả phái nam và phái nữ ( ưu tiên phái nữ - người đảm đương vai trò nội trợ trong gia đình ) Độ tuổi: 10 Management Informaton Sstems - Từ 25 tuổi đến 45 tuổi ( đặc biệt đối tượng khách hàng đã lập gia đình, khách hàng trẻ, bận rộn với công việc ) Trình độ, học vấn: - Không phân biệt Thu nhập: - Trung bình khá ( từ 1 triệu đến 3 triệu) Về tâm ly người tiêu dùng: - Tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng đến mua sắm trong một không gian thoáng mát sạch sẽ với nguồn thực phẩm tươi sống tươi ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn – thực phẩm, thực phẩm công nghệ đa dạng, đồ dùng phong phú với nhiều chủng loại, mẫu mã mới, hàng may mặc thời trang có chất lượng tốt, giá cả phải chăng. Ngoài ra, với chính sách giá phù hợp, Co.opmart đã thu hút được khách hàng mục tiêu của mình là những người tiêu dùng có thu nhập trung bình, giúp người tiêu dùng vừa tiết kiệm được thời gian, chi phí vừa tạo điều kiện tốt nhất để họ mua sắm được nhiều mặt hàng có giá trị có giá cả phù hợp với khả năng chi tiêu của họ. Bên cạnh các sản phẩm truyền thống của một siêu thị, Co.opmart còn mở rộng hệ thống nhà ăn tại siêu thị của mình, cung cấp các món ăn đã làm sẵn hay chế biến sẵn, đa dạng, phong phú mang đến sự lựa chọn thoải mái cho các bà nội trợ cũng như đối tượng khách hàng không có nhiều thời gian. Thêm vào đó, Co.opmart có những yêu cầu rất khắt khe về chất lượng nguồn cung sản phẩm cho siêu thị, họ đã từng tuyên bố: “ Mọi sản phẩm nằm trên kệ hàng siêu thị phải đạt tiêu chuẩn hàng Việt Nam chất lượng cao ”. Hàng hóa luôn được trưng bày với tiêu chí: dễ thấy, dễ lấy và dễ chọn mua Co.opmart thiết lập một bộ phận kiểm soát xuyên suốt từ trước, trong và sau bán hàng. Định kỳ Co.opmart còn ky hợp đồng tư vấn và dịch vụ với 11 Management Informaton Sstems các cơ quan chưc năng như Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm tiến hành lấy mẫu hàng hóa phân tích các chỉ tiêu ly tính, hóa tính và vi sinh đi cùng hệ thống quản ly chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, chưng chỉ HACCP công tác đảm bảo chất lượng, hướng đến mục tiêu bảo vệ sưc khỏe, đem lại bữa ăn ngon cho người tiêu dùng. II. Đối thủ cạnh tranh: Nhìn lại sự phát triển của thị trường bán lẻ thời gian qua, các kênh bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại ngày càng phát triển, đóng một vai trò chủ chốt trong sự phát triển của ngành công nghiệp trong tương lai kéo theo là cuộc đua giành thị phần của các hệ thống bán lẻ tại Việt Nam đang trở nên vô cùng gay gắt. Các doanh nghiệp liên tục mở rộng mạng lưới kinh doanh, nâng cấp tính tiện ích cũng như chất lượng dịch vụ cho khách hàng, tạo nên sự độc đáo riêng biệt…Để tồn tại và bền vững hệ thống siêu thị Co.opmart không ngừng hoàn thiện về mọi mặt để có thể đối đầu với các đối thủ mạnh như: 12 Management Informaton Sstems BIG C Solgan: “ Gía rẻ cho mọi nhà” Hoạt động kinh doanh theo mô hình “ Trung tâm thương mại” hay “ Đại siêu thị”. Xuất thân từ tập đoàn Casino – một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới. Hệ thống Big c hiện có 14 siêu thị trên phạm vi cả nước. Vốn mạnh, cơ cấu quản lí chuyên nghiệp Định vị của Big C là hàng hóa giá rẻ, nhắm đến khách hàng có thu nhập trung bình – thấp trở lên, kết hợp không gian mua sắm hiện đại thoáng mát, thoải mái với nhiều chủng loại hàng hóa,chất lượng và dịch vụ khách hàng thật hiệu quả. Thành tích đạt được  Thương hiệu Việt yêu thích nhất 2008 -2010  Giải thưởng Doanh nghiệp vì cộng đồng 2009  Giải thưởng Rồng Vàng  Top 10 thương hiệu hàng đầu Việt Nam 2009  Top 500 nhà bán lẻ Châu Á Thái Bình Dương 2009  Cúp sản phẩm ưu / dịch vụ ưu tú hội nhập WTO 2009  Giải thưởng Saigon Times Top 40 - Gía trị xanh 2008 – 2009 Khuyết điểm - Mặt tiền bên ngoài và cách bố trí trưng bày mang phong cách nước ngoài tạo vẻ sang trọng làm nhiều khách hàng e dè, ngần ngại khi chọn mua sắm tại Big C LOTTER MART 13 Management Informaton Sstems Solgan: “ Mang đến cho khách hàng chất lượng, giá cả tốt, dịch vụ đa dạng, phong phú” Lotte Mart thuộc tập đoàn Lotte, đi vào hoạt động từ tháng 7/2010 Triết ly kinh doanh: là đơn vị chuyên môn có dịch vụ tốt nhất, mang đến cho khách hàng văn hóa mua sắm hiện đại, tiên tiến nhất với nhiều dịch vụ tiện ích  Ưu điểm: - Chuyên cung cấp hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc, hướng đến người Hàn đang lưu trú và người Việt yêu thích ẩm thực xư kim chi - Kinh doanh siêu thị cao cấp, trung tâm thương mại kết hợp giải trí nhằm đáp ưng tối đa nhu cầu mua sắm rộng thoáng mát, sạch sẽ, cách trưng bày đẹp mắt, hàng hóa đa dạng phong phú, dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo cùng giá cả cạnh tranh sẽ mang lại cảm giác an tâm, thư giãn cho khách hàng khi đến mua sắm.  Khuyết điểm: - Hệ thống an ninh trật tự của siêu thị chưa đủ đáp ưng an toàn cho khách hàng sau khi mua sắm. METRO CASH & CARRY 14 Management Informaton Sstems Metro Cash & Carry là một tập đoàn siêu thị bán sỉ thực phẩm của Đưc, có mặt tại Việt Nam từ năm 2002 và liên tục phát triển.  Ưu điểm: - Là hệ thống siêu thị chuyên kinh doanh bán sỉ đầu tiên tại Việt Nam - Sản phẩm đa dạng và toàn diện, từ các sản phẩm thực phẩm, hàn hóa số lượng lớn, giá rẻ và chất lượng cao, đáp ưng sự thỏa mãn của khách hàng. - Nguồn hàng hóa: hơn 40000 mặt hàng được quản ly qua hệ thống máy tính liên kết giữa các trung tâm Metro toàn quốc – đảm bảo luôn có sẵn một lượng hàng hóa lớn đáp ưng nhy cầu khách hàng.  Khuyết điểm: - Hàng hóa và giá cả rất hỗn độn dẫn đến nhiều khó khăn trong việc quan sát giá cả. VINMART Solgan: “Nơi an toàn mua sắm” Là thương hiệu bán lẻ của tập đoàn Vingroup – tập đoàn lớn bậc nhất tại Việt Nam, được phát triển trên giá trị 15 Management Informaton Sstems trọng tâm mang tới cho người tiêu dùng những trải nghiệm và giá trị vượt trội.  Ưu điểm: - Quy mô lớn với diện tích hơn 10.000m2, hơn 40.000 mặt hàng thộc đủ nhóm hàng khác nhau,các cửa hàng tiện ích VinMart+ có quy mô nhỏ hơn với diện tích dưới 1000m2,nằm ở khu vực đông dân cư, độ rộng phủ khắp cả nước - Cam kết về chất lượng phục vụ và dịch vụ đi kèm,đảm bảo cung cấp các sản phẩm với nguồn gốc, xuất xư rõ ràng từ các đối tác uy tín trong nước và quốc tế với chất lượng được kiểm soát kỹ lưỡng theo quy trình quản ly chất lượng nghiêm ngặt - Cung cấp các gói dịch vụ gia tăng, thanh toán thuận tiện bằng các loại thẻ ngân hàng, hỗ trợ thu phí các dịch vụ như điện, nước,... nộp phí các dịch vụ tài chính như phí bảo hiểm,…  Khuyết điểm: - Giá sản phẩm đóng gói còn cao. - Rau sạch Vin Eco chưa tạo được tính tiện ích. FIVIMART 16 Management Informaton Sstems Solgan: “ Bạn của mọi nhà” Top 10 nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam.  Ưu điểm: Một trong rất ít công ty đầu tiên ở phía Bắc tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh siêu thị, phong phú về chủng loại, đa dạng về mẫu mã và màu sắc, đảm bảo về chất lượng. có trên 20.000 chủng loại hàng hóa với 30% là hàng nhập ngoại.  Khuyết điểm: - Tập trung nhiều vào thị trường chính ở Hà Nội ( 12 siêu thị ) - Khâu kiểm tra chất lượng còn kém ( hết hạn, không rõ nguồn gốc ) Thành tích đạt được:  Giấy chưng nhận thượng hiệu nổi tiếng 2006  Giải thưởng Thương mại Dịch vụ cuối năm 2007  Danh hiệu Dịch vụ Siêu thị được hài long nhất năm 2008  Bằng khen Doanh nghiệp có đông góp trong lĩnh vực phát triển thương mại dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội các năm 2004 – 2006 CITIMART: Solgan: “ Nơi mua sắm của mọi nhà” Trực thuộc công ty TNHH TMDV Đông Hưng. 17 Management Informaton Sstems  Ưu điểm: Hệ thống siêu thị với hơn 22 siêu thị thành viên gồm 10 trung tâm thương mại, 6 thành viên tự chọn, 6 cửa hàng tiện lợi, hoạt động trên các tỉnh thành : Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Kiên Giang, Bình Dương.  Khuyết điểm: - Giá thành sản phẩm cao nhiều hơn so với các siêu thị khác. Thành tích đạt được:  Top 500 doanh nghiệp lớn của Việt Nam : 2008 – 2009  Thương hiệu nổi tiếng Việt Nam 2007 – 2008 – 2009  Chưng nhận siêu thị được hài lòng nhất 2009  Cúp sản phẩm/ Dịch vụ ưu tú hội nhập WTO 2009 III. IV. Nhà cung cấp : - Coopmart ưu tiên chọn thực phẩm đạt tiêu chuẩn iso 9001:2000, ViẹtGap, Global Gap về quy trình sản xuất rau an toàn.Hiện có trên 1000 nhà cung cấp đang hợp tác với Saigon Coop, trong đó trên 60% doanh nghiệp- tập đoàn đã hợp tác từ những năm đầu thành lập như Vissan, Vinamilk, Tường An, Unilever, P&G, Colgate, Dutch lady,... Không chỉ đơn thuần là phân phối hàng hóa, tạo ra các sự kiện kích thích tiêu dùng mà cả 2 bên còn luôn trao đổi chia sẻ thông tin, tìm giải pháp tối ưu để hàng hóa tiếp cận người tiêu dùng một cách tốt nhất. - Việc hợp tác giữa nông dân , ngư dân, các doanh nghiệp và hệ thống Coopmart đem lại lợi thế cạnh tranh lớncho các mặt hàng kinh doanh tại hệ thống với giá tốt nhất và sản phẩm có chất lượng đảm bảo. - Đặc biệt Coop đảm bảo không nhập hàng trái cây thực phẩm tươi sống có nguồn gốc Trung quốc. Đối thủ tiềm tàng: 18 Management Informaton Sstems - Từ lúc gia nhâ ̣p WTO ,rất nhiều hãng bán lẽ nổi tiếng thế giới đã từng bước thăm nhâ ̣p hoă ̣c có y định thăm nhâ ̣p và thị trường bán lẻ Viê ̣t Nam . Với tiềm lực tài chính lớn mạnh cùng với kinh nghiê ̣m kinh doanh sẽ là đối thủ tiềm tàng, đang dần chiếm lĩnh thị phần của Coop mart - Ngoài các tâ ̣p đoàn bán lẽ lớn như lotte mart , Aeon , đã thâm nhâ ̣p vào Viê ̣t Nam, vẫn còn nhiều tâ ̣p đoàn bán lẽ hùng mạnh hàng đầu thễ giới coi Viê ̣t Nam là thị trường tiềm năng. Việt Nam có tiềm năng phát triển lớn về sưc mua với hơn 60% dân số đang ở độ tuổi lao động và có khả năng chi trả cao. Vì thế, Việt Nam đã trở thành thị trường mục tiêu tuyệt vời và hưa hẹn cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực bán lẻ . Wal-Mart - Tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới (đã đánh tiếng là sẽ đầu tư hệ thống siêu thị lớn, các đại gia bán lẻ ngoại , dairy farm(tâ ̣p đoàn bán lẽ hàng đầu Đài Loan) cũng đang có y định đầu tư vào Viê ̣t Nam V. Sản phẩm thay thế :  Chợ truyền thống:  Ưu điểm:  Sản phẩm được làm tại chỗ (mặt hàng tươi sống).  Gía cả có thể thương lượng.  Khuyết điểm:  Vệ sinh trong khu vực chợ không đảm bảo.  Hàng hóa không rõ nguồn gốc. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan