Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNH...

Tài liệu CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNH

.PDF
25
42
107

Mô tả:

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNH Ngành: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÁY TÍNH Tên tiếng anh: Computer engineering technology Mã ngành: 52510304 Trình độ đào tạo: Đại học Loại hình đào tạo: Chính qui Năm 2012 Bộ Giáo Dục và Đào Tạo Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc *** CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình: Công Nghệ Kỹ Thuật Máy Tính Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: 52510304 Hình thức đào tạo: Chính quy (Ban hành kèm theo Quyết định số……ngày….tháng…. năm 2012 của Hiệu trưởng trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh) 1 THỜI GIAN ĐÀO TẠO - 2 ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: - 3 Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông. THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP - 4 Thời gian đào tạo của chương trình: 4 năm Thang điểm: 10 Quy trình đào tạo: Theo qui chế ban hành theo quyết định số 43/2007/GDĐT Điều kiện tốt nghiệp: + Điều kiện chung: Theo qui chế ban hành theo quyết định số 43/2007/GDĐT + Điều kiện của chuyên ngành: không. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA Mục tiêu chung - - - - Đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học, công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dụng khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có khả năng sáng tạo và trách nhiệm nghề; Đảm trách các vị trí cơ bản trong việc thiết kế, phát triển, vận hành, và thực hiện các hệ thống máy tính đồng thời có khả năng ứng dụng những quy trình thiết kế và thực hành công nghiệp trong các hệ thống máy tính; Theo đuổi sự phát triển, thăng tiến trong sự nghiệp và những mục tiêu nghề nghiệp của bản thân cũng như tiếp tục chương trình giáo dục sau đại học và/ hoặc các chứng chỉ chuyên môn và chương trình đào tạo chuyên sâu khác. Mục tiêu đào tạo của ngành công nghệ kỹ thuật máy tính - Phát triển kiến thức về nền tảng kỹ thuật; - Phát triển khả năng tự rèn luyện để khám phá tri thức, giải quyết vấn đề, suy nghĩ hệ thống, và nắm vững những kỹ năng chuyên môn và cá nhân khác; - Phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm; - Phát triển khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống máy tính và hệ thống phần mềm hỗ trợ Chuẩn đầu ra Sinh viên tốt nghiệp chương trình phải thể hiện năng lực kiến thức chuyên môn và thực hành theo các tiêu chí sau 1. Phát triển kiến thức về nền tảng kỹ thuật 1.1. Có hiểu biết và khả năng vận dụng dụng các nguyên tắc cơ bản trong khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. 1.2. Có khả năng vận dụng các nền tảng kỹ thuật cốt lõi trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật máy tính như giải tích mạch điện, phân tích mạch điện tử, kỹ thuật số, vật liệu và linh kiện bán dẫn, hệ thống vi điều khiển, công nghệ mạng. 1.3. Chứng tỏ kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật chuyên môn liên quan đến công nghệ kỹ thuật máy tính như hệ điều hành thời gian thực, thiết kế hệ thống nhúng, thiết kế hệ thống số, lập trình hệ thống nhúng, xử lý tín hiệu và công nghệ mạng. 2. Phát triển khả năng tự rèn luyện để khám phá tri thức, giải quyết vấn đề, suy nghĩ hệ thống, và nắm vững những kỹ năng chuyên môn và cá nhân khác 2.1. Chứng tỏ khả năng phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật. 2.2. Có khả năng khảo sát và thực nghiệm các vấn đề kỹ thuật. 2.3. Có khả năng suy nghĩ một cách toàn diện và có tính hệ thống. 2.4. Thành thạo các kỹ năng cá nhân đóng góp vào sự thành công trong hoạt động kỹ thuật: sáng kiến, linh hoạt, sáng tạo, tìm tòi, và quản lý thời gian. 2.5. Thành thạo các kỹ năng chuyên môn đóng góp vào sự thành công trong hoạt động kỹ thuật: đạo đức nghề nghiệp, tính chính trực, vị thế trong ngành, hoạch định nghề nghiệp. 3. Phát triển các kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc theo nhóm 3.1. Chứng tỏ khả năng lãnh đạo và làm việc theo nhóm. 3.2. Chứng tỏ khả năng giao tiếp hiệu quả dưới dạng văn bản viết, văn bản điện tử, đồ họa và thuyết trình. 3.3. Chứng tỏ khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh. 4. Phát triển khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống máy tính và hệ thống phần mềm hỗ trợ trong bôi cảnh xã hội và môn trường doanh nghiệp 4.1. Nhận thức được tầm quan trọng của bối cảnh xã hội trong hoạt động kỹ thuật. 4.2. Hiểu rõ giá trị về văn hóa doanh nghiệp khác biệt và làm việc hiệu quả trong tổ chức. 4.3. Hình thành các hệ thống máy tính và hệ thống phần mềm hỗ trợ bao gồm việc thiết lập các yêu cầu, định nghĩa chức năng, mô hình hóa và quản lý dự án. 4.4. Thiết kế các hệ thống phần cứng máy tính và phần mềm hỗ trợ phức tạp bằng cách ứng dụng các thông tin kỹ thuật, phần mềm mô phỏng, lý thuyết mạch điện, lập trình máy tính, phần mềm hỗ trợ, điện tử số và tương tự, vi xử lý, hệ điều hành, và kỹ thuật mạng. 4.5. 4.6. 5 Thực hiện các hệ thống máy tính và các hệ thống phần mềm hỗ trợ và quản lý các quy trình thực hiện. Vận hành các hệ thống máy tính và hệ thống phần mềm hỗ trợ phức tạp cũng như quản lý các quá trình và thao tác vận hành. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC - 6 Khối lượng kiến thức: 150 Tín chỉ (TC) (không bao gồm khối kiến thức GDTC và GDQP-AN) PHÂN BỔ KHỐI LƯỢNG CÁC KHỐI KIẾN THỨC Tên Kiến thức giáo dục đại cương Lý luận chính trị và PL đại cương Khoa học XH&NV Anh văn Toán và KHTN Tin học Nhập môn ngành công nghệ KTMT Khối kiến thức chuyên nghiệp Cơ sở Ngành Chuyên ngành Thực tập xưởng Thực tập công nghiệp (nếu có) Khóa luận tốt nghiệp Tổng 56 12 6 9 23 3 3 94 22 26 18 18 0 10 Số tín chỉ Bắt buộc 50 12 0 9 23 3 3 88 22 26 12 18 0 10 Tự chọn 6 0 6 0 0 0 0 6 0 0 6 0 0 0 7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 7.1. Kiến thức giáo dục đại cương 56TC STT I 1. 2. 3. 4. II 1. III 1. IV 1. 2. 3. V 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. VI 1. 2. 3. VII 1. 2. 3. 4. 5. 6. VIII Mã học phần Tên học phần LLCT và pháp luật đại cương LLCT150105 Những nguyên lý cơ bản của CNML LLCT120314 Tư tưởng Hồ Chí Minh LLCT230214 Đường lối CM của Đảng CSVN GELA220405 Pháp luật đại cương Nhập môn ngành công nghệ KTMT ICET335064 Nhập môn ngành công nghệ KTMT Tin học VBPR131085 Tin học Ngoại ngữ ENGL130137 Anh văn 1 ENGL230237 Anh văn 2 ENGL330337 Anh văn 3 Toán học và khoa học tự nhiên MATH130101 Toán cao cấp 1 MATH130201 Toán cao cấp 2 MATH130301 Toán cao cấp 3 MATH130401 Xác suất thống kê ứng dụng PHYS130102 Vật lý đại cương A1 PHYS120202 Vật lý đại cương A2 PHYS110302 Thí nghiệm vật lý đại cương MATH121201 Hàm biến phức và biến đổi Laplace DIMA131285 Toán rời rạc Giáo dục thể chất PHED110513 Giáo dục thể chất 1 PHED110613 Giáo dục thể chất 2 PHED130715 Giáo dục thể chất 3 (Tự chọn) Khoa học xã hội nhân văn (Tự chọn 6 TC) GEEC220105 Kinh tế học đại cương ULTE121105 Phương pháp học tập đại học PLSK320605 Kỹ năng xây dựng kế hoạch INMA220305 Nhập môn Quản trị học INSO321005 Nhập môn Xã hội học IQMA220205 Nhập môn Quản trị chất lượng Giáo dục quốc phòng Số TC 12 5 2 3 2 3 2+1 3 2+1 9 3 3 3 23 3 3 3 3 3 2 1 2 3 5 1 1 3 6 2 2 2 2 2 2 165 tiết Ghi chú 1 thực hành 7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp STT I 1. 2. 3. 4. 5. 6. Mã học phần Kiến thức cơ sở GRTH231385 ELCI140144 BAEL340662 DIGI330163 POEL330262 MICR330363 Tên học phần Lý thuyết đồ thị Mạch điện Điện tử cơ bản Kỹ thuật số Điện tử công suất Vi xử lý Số TC 22 3 4 4 3 3 3 Ghi chú 7. II 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. III III.a 1. 2. 3. 4. 5. III.b 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. IV 1. 2. 3. ELSA320245 An toàn điện Kiến thức cơ sở ngành PRLA345164 Ngôn ngữ lập trình (KMT) DASA240179 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật OPSY345264 Hệ điều hành COAR335364 Kiến trúc máy tính CONE345464 Mạng máy tính (KMT) DACO430664 Kỹ thuật truyền số liệu (ĐT,TT) DSPR431264 Xử lý tín hiệu số PROJ315564 Đồ án 1 (KMT) Kiến thức chuyên ngành Bắt buộc EMSY435664 Hệ thống nhúng WIPR435764 Lập trình window (KMT) DSIC330563 Thiết kế vi mạch số với HDL PROJ415964 Đồ án 2 (KMT) CETT426164 Chuyên đề công nghệ máy tính Tự chọn (Tự chọn 6TC) VLCD436264 Thiết kế vi mạch VLSI MBAD436364 Phát triển ứng dụng di động MALE436564 Máy học AICD433164 Thiết kế vi mạch tương tự ESDS448064 Thiết kế hệ thống nhúng RFID 321363 Công nghệ RFID IOTE426064 Công nghệ IoTs Thực tập xưởng ELPR320762 TT điện tử PRDI320263 TT kỹ thuật số PRMI320463 TT vi xử lý 4. 5. PRLP416864 LDAT411164 TT Ngôn ngữ lập trình(KMT) TT truyền số liệu 6. COAP416964 TT kiến trúc máy tính 1 7. OPSP417064 NETP427164 TT hệ điều hành 1 2 2 2 2 10 10 8. 9. 10. 11. V 1. TT mạng (KMT) EMSP427264 TT hệ thống nhúng PRDS320663 TT thiết kế vi mạch số với HDL GRAP427464 TT tốt nghiệp (KMT) Khóa luận tốt nghiệp GRAP408564 Khóa luận tốt nghiệp 2 26 4 3+1 4 3 4 3 3 1 18 12 3 3 3 1 2 6 3 3 3 3 4 2 2 18 2 2 2 1 1 1 thực hành 8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Học kỳ 1: TT 1 2 3 4 5 6 7 8 Mã HP VBPR131085 ENGL130137 MATH130101 MATH130201 PHYS130102 DIMA131285 ICET335064 PHED110513 Tổng Môn Lập trình Visual Basic Anh văn 1 Toán cao cấp 1 Toán cao cấp 2 Vật lý đại cương A1 Toán rời rạc Nhập môn ngành công nghệ KTMT Giáo dục thể chất 1 Số TC 2+1 3 3 3 3 3 2+1 1 22 Mã HP tiên quyết Môn Những nguyên lý cơ bản của CNML Ngôn ngữ lập trình (KMT) Anh văn 2 Toán cao cấp 3 Hàm biến phức và biến đổi Laplace Xác suất thống kê ứng dụng Vật lý đại cương A2 Thí nghiệm vật lý đại cương Giáo dục thể chất 2 Số TC 5 4 3 3 2 3 2 1 1 24 Mã HP tiên quyết Số TC 3 3 4 2 2 1 3 Mã HP tiên quyết Học kỳ 2: TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Mã HP LLCT150105 PRLA345164 ENGL230237 MATH130301 MATH121201 MATH130401 PHYS120202 PHYS110302 PHED110613 Tổng Học kỳ 3: TT 1 2 3 4 5 6 7 Mã HP ENGL330337 GRTH231385 ELCI140144 ELSA320245 GELA220405 PRLP416864 PHED130715 1 2 3 4 5 6 INMA220305 INSO321005 IQMA220205 GEEC220105 ULTE121105 PLSK320605 Tổng Môn Anh văn 3 Lý thuyết đồ thị Mạch điện An toàn điện Pháp luật đại cương TT Ngôn ngữ lập trình (KMT) Giáo dục thể chất 3 Sinh viên chọn 6TC Nhập môn Quản trị học Nhập môn Xã hội học Nhập môn quản trị chất lượng Kinh tế học đại cương Phương pháp học tập đại học Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2 2 2 2 2 2 24 Học kỳ 4: TT 1 2 3 4 5 6 7 Mã HP LLCT120314 DASA240179 BAEL340662 WIPR435764 OPSY345264 DIGI330163 DSPR431264 Tổng Môn Tư tưởng Hồ Chí Minh Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Điện tử cơ bản Lập trình Windows (KMT) Hệ điều hành Kỹ thuật số Xử lý tín hiệu số Số TC 2 3+1 4 3 4 3 3 23 Mã HP tiên quyết Số TC 3 3 3 3 3 2 2 1 2 22 Mã HP tiên quyết Số TC 1 4 3 3 2 1 1 15 Mã HP tiên quyết Số TC 1 2 2 2 2 Mã HP tiên quyết Học kỳ 5: TT 1 2 3 4 Mã HP DSIC330563 MICR330363 LLCT230214 POEL330262 Môn Thiết kế vi mạch số với HDL Vi xử lý Đường lối CM của Đảng CSVN Điện tử công suất 5 6 7 8 9 DACO430664 ELPR320762 PRDI320263 OPSP417064 PRDS320663 Tổng Kỹ thuật truyền số liệu TT điện tử TT kỹ thuật số TT hệ điều hành TT thiết kế vi mạch số với HDL Học kỳ 6: TT 1 Mã HP PROJ315564 2 3 4 5 6 7 CONE345464 COAR335364 EMSY435664 PRMI320463 LDAT411164 COAP416964 Tổng Môn Đồ án 1 (KMT) Mạng máy tính (KMT) Kiến trúc máy tính Hệ thống nhúng TT vi xử lý TT truyền số liệu TT kiến trúc máy tính Học kỳ 7: TT 1 2 3 4 5 Mã HP PROJ415964 NETP427164 EMSP427264 GRAP427464 CETT426164 1 VLCD436264 2 MBAD436364 3 4 5 MALE436564 AICD433164 ESDS448064 Môn Đồ án 2 (KMT) TT mạng (KMT) TT hệ thống nhúng TT tốt nghiệp (KMT) Chuyên đề công nghệ máy tính Sinh viên chọn 6 TC Thiết kế vi mạch VLSI Phát triển ứng dụng di động Máy học Thiết kế vi mạch tương tự Thiết kế hệ thống nhúng 3 3 3 3 4 6 RFID 321363 Công nghệ RFID 2 7 IOTE426064 Công nghệ IoTs 2 Tổng 15 Học kỳ 8: TT 1 Mã HP GRAP408564 Tổng Môn Khóa luận tốt nghiệp Số TC 10 10 Mã HP tiên quyết 9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN 1. Nhập môn ngành công nghệ KT (KMT) Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 2/1/4. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Không. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung về chuẩn đầu ra ngành Công nghệ Kỹ thuật máy tính, chương trình khung và chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật máy tính, vai trò, vị trí công tác và các nhiệm vụ của Kỹ sư Ngành Công nghệ Kỹ thuật máy tính và các hướng đào tạo chuyên ngành và các công nghệ đã, đang và sẽ được ứng dụng trong ngành Công nghệ Kỹ thuật máy tính trong tương lai. 2. Anh văn 1 Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6) Điều kiện tiên quyết: Vượt qua kỳ kiểm tra đầu vào Điều kiện môn học trước: không Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế cho học kỳ I năm thứ nhất ở bậc đại học và cao đẳng nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức và kỹ năng ngôn ngữ mà sinh viên đã được học ở bậc PTTH. Ngoài ra, học phần này còn hướng đến việc phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp của sinh viên nhằm giúp các em cải thiện kỹ năng nghe nói vốn không được xem trọng ở bậc PTTH; hình thành nhận thức về vai trò quan trọng của tiếng Anh trong việc phát triển nghề nghiệp tương lai và trong xã hội; bước đầu xây dựng ý thức tự học và các chiến lược học tập môn tiếng Anh một cách chủ động, tích cực. 3. Anh văn 2 Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6) Điều kiện tiên quyết: Không Điều kiện môn học trước: Anh văn 1 Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế cho học kỳ II năm thứ nhất của bậc đại học và cao đẳng nhằm nâng cao trình độ ngôn ngữ của sinh viên đã hoàn thành học phần Anh văn 1. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức ngôn ngữ vào việc đọc, nghe và nói về những nội dung đơn giản trong giao tiếp thông thường như gia đình, nhà trường, bạn bè, sở thích, học tập.... Ngoài ra khả năng tự học của sinh viên tăng lên đáng kể thông qua việc các em được hướng dẫn sử dụng các tài liệu hỗ trợ học tập và được cung cấp địa chỉ các website về học tiếng Anh cũng như thông qua việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên của giáo viên trên lớp. 4. Anh văn 3 Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6) Điều kiện tiên quyết: Không Điều kiện môn học trước: Anh văn 2 Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế cho học kỳ I năm thứ 2của bậc đại học nhằm nâng cao năng lực ngôn ngữ của sinh viên đã hoàn thànhhọc phần Anh văn 2. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng đọc, nghe và nói khá tốt trong giao tiếp thông thường, có khả năng trình bày trước lớp, đặt câu hỏi và tranh luận những nội dung liên quan đến cuộc sống, gia đình, học tập.... Ngoài ra các em còn được trang bị những kiến thức và kỹ năng cơ bản về bài thi TOEIC để chuẩn bị cho kỳ thi cuối khóa với hình thức và nội dung tương tự kỳ thi TOEIC. Các em được kỳ vọng đạt khoảng TOEIC400 sau khi học xong học phần này. 5. Toán cao cấp 1 Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6) Điều kiện tiên quyết: Không Điều kiện môn học trước: Không Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp người học ôn tập lại các kiến thức toán học phổ thông và cao cấp: các kiến thức về tập hợp số: số hữu tỉ, số thực, số phức. Giới hạn: hàm số, giới hạn hàm số, hàm số liên tục. Phép tính vi phân hàm một biến: đạo hàm, vi phân, khai triển Taylor-Maclaurin, khảo sát hàm số, đường cong trong tọa độ cực. Phép tính tích phân của hàm một biến: tích phần bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng. Chuỗi: chuỗi số, chuỗi hàm, chuỗi lũy thừa, chuỗi Taylor-Maclaurin, chuỗi Fourier, khai triển Fourier, chuỗi lượng giác. 6. Toán cao cấp 2 Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6) Điều kiện tiên quyết: Không Điều kiện môn học trước: Toán cao cấp 1 Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung về: Ma trận-định thức: ma trận, các dạng ma trận, ma trận nghịch đảo, định thức, hạng của ma trận. Hệ phương trình tuyến tính: Hệ tuyến tính, qui tắc Cramer, phương pháp Gauss, hệ thuần nhất. Không gian vector: Không gian vector, không gian con, độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính, cơ sở, số chiều, không gian Euclide. Chéo hóa ma trận-dạng toàn phương: trị riêng, vector riêng, không gian riêng, chéo hóa ma trận, dạng toàn phương, dạng chính tắc, các mặt bậc 2. Phép tính vi phân của hàm nhiều biến: hàm nhiều biến, đạo hàm, vi phân, cực trị hàm nhiều biến, ứng dụng phép tính vi phân vào hình học trong không gian. 7. Toán cao cấp 3 Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6) Điều kiện tiên quyết: Không Điều kiện môn học trước: Toán cao cấp 1 Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung về: Tích phân bội: tích phân kép, ứng dụng tính diện tích miền phẳng, tính diện tích mặt cong, thể tích vật thể, tích phân bội ba, ứng dụng tính thể tích vật thể. Tích phân đường : Tích phân đường loại một, ứng dụng, tích phân đường loại hai, ứng dụng, công thức Green, điều kiện tích phân đường không phụ thuộc vào đường lấy tích phân. Tích phân mặt : tích phân mặt loại một, loại hai, công Ostrogratski, trường vector, thông lượng và độ phân kỳ, công thức Ostrogratski dưới dạng vector, công thức Stokes, hoàn lưu và vector xoáy, công thức Stokes dạng vector. 8. Xác suất thống kê ứng dụng Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6) Điều kiện tiên quyết: Không Số tín chỉ 3 Điều kiện môn học trước: Toán cao cấp 1, Toán cao cấp 2 Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung : các khái niệm cơ bản trong lý thuyết xác suất: Quy tắc đếm, tổ hợp, chỉnh hợp, hoán vị, nhị thức Newton, phép thử, biến cố, xác suất, xác suất có điều kiện. Biến số ngẫu nhiên : Biến số ngẫu nhiên, luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên, đặc trưng số của biến ngẫu nhiên: kỳ vọng, phương sai, Mod, Med. Các phân phối xác suất thường dùng : phân phối nhị thức, phân phối Poisson, phân phối chuẩn, phân phối Student. Lý thuyết mẫu : khái niệm đám đông, mẫu ngẫu nhiên, thống kê trên mẫu, phương pháp lấy mẫu, đặc trưng của mẫu, phân phối của các đặc trung mẫu, cách tính các đặc trưng mẫu. Lý thuyết ược lượng : khái niệm ước lượng, ước lượng điểm, ước lượng khoảng. Kiểm định giả thuyết thống kê : khái niệm sai lầm loại I và II, mức ý nghĩa của kiểm định, kiểm định về trung bình, kiểm định về tỉ lệ, kiểm định về sự bằng nhau của 2 trung bình, 2 tỉ lệ, kiểm định về tính độc lập. Tương quan và hồi qui: biến số ngẫu nhiên 2 chiều, hệ số tương quan , hệ số tương quan mẫu, bảng tương quan thực nghiệm, đường hồi qui thực nghiệm. 9. Vật lý đại cương A1 Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/4) Điều kiện tiên quyết: Không Điều kiện môn học trước: Không Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung : cơ học: động học chất điểm, động lực học chất điểm, các định luật bảo toàn, chuyển động vật rắn. Nhiệt động lực: nội dung thuyết động học phân tử, nguyên lý I Nhiệt động, nguyên lý II Nhiệt động. Điện và từ: điện trường, từ trường, điện từ trường biến thiên. 10. Vật lý đại cương A2 Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/4) Điều kiện tiên quyết: Không Điều kiện môn học trước: Không Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung : Thuyết tương đối Einstein: thuyết tương đối hẹp, thuyết tương đối rộng. Quang học: quang học sóng và các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ ánh sang, quang học lượng tử và các hiện tượng quang điện, Compton. Vật lý lượng tử: các giả thuyết de Broglie và Heisenberg, phương trình Schrödinger và chuyển động của vi hạt, sự lượng tử hóa các đại lượng vật lý. Môn học dựa vào các bài thực hành giúp người học có cái nhìn trực quan hơn về các sự vật hiện tượng đã được học trong lý thuyết gồm các bài thực hành: lý thuyết về các phép tính sai số, xác định mômen quán tính của bánh xe và lực ma sát của ổ trục, xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc vật lý, xác định tỷ số nhiệt dung phân tử của chất khí, khảo sát mạch cộng hưởng RLC- Đo RLC bằng dao động ký điện tử, khảo sát đặc tính của diode và transistor, xác định điện tích riêng của electron bằng phương pháp magnetron, khảo sát nhiễu xạ tia Laser qua cách tử phẳng. xác định bước sóng tia Laser, khảo sát hiện tượng bức xạ nhiệt- nghiệm định luật Stefan- Boltzman, khảo sát hiện tượng quang điện ngoài- xác định hằng số Planck. 11. Hàm biến phức và biến đổi Laplace Phân bố thời gian học tập: 2 (2/0/4) Điều kiện tiên quyết: Không Số tín chỉ 2 Điều kiện môn học trước: Toán cao cấp 1, Toán cao cấp 2 Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho người học nội dung : Số phức: số phức , các dạng biểu diễn của số phức, các phép toán số phức, mặt phẳng phức, các khái niệm về tập đóng, tập mở , tập bị chặn,……..trong mặt phẳng phức. Hàm biến phức: Hàm biến phức, phần thực và phần ảo của hàm biến phức, phép biến hình thực hiện bởi hàm biến phức, giới hạn, liên tục, các hàm số sơ cấp cơ bản. Đạo hàm hàm biến phức: đạo hàm của hàm biến phức, ý nghĩa hình học, điều kiện Cauchy – Rieman, hàm giải tích, liên hệ giữa hàm giải tích và hàm điều hòa. Tích phân hàm biến phức: tích phân đường hàm biến phức, tích phân Cauchy, đạo hàm cấp cao hàm giải tích. Chuỗi hàm biến phức: chuỗi lũy thừa phức, chuỗi Taylor, chuỗi Maclaurin, chuỗi Laurent, điểm bất thường cô lập của hàm giải tích. Lý thuyết thặng dư và ứng dụng: định nghĩa thặng dư và cách tính, ứng dụng thặng dư tính tích phân đường hàm biến phức, ứng dụng thặng dư tính tích phân hàm lượng giác, ứng dụng thặng dư tính tích phân suy rộng. Phép biến đổi Laplace và ứng dụng: hàm gốc, hàm ảnh và phép biến đổi Laplace, phép biến đổi Laplace ngược, các tính chất phép biến đổi Laplace, ứng dụng phép biến đổi Laplace để giải phương trình vi phân, hệ phương trình vi phân, một số phương trình tích phân. 12. Mạch điện Số tín chỉ 4 Phân bố thời gian học tập: 4/0/8. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Toán cao cấp. Tóm tắt nội dung học phần: Môn mạch điện cung cấp cho người học nội dung cơ bản về phân tích mạch điện, mạch xác lập dưới tác động sin, các phương pháp phân tích mạch, định lý mạch, mạng hai cửa, phân tích mạch trong miền thời gian, phân tích mạch trong miền tần số, vẽ được các đặc tuyến tần số của hàm truyền đạt. 13. Điện tử cơ bản Số tín chỉ 4 Phân bố thời gian học tập: 4/0/8. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Mạch Điện. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học về các loại linh kiện điện tử, trình bày được cấu trúc và nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử, phân tích và giải thích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện tử ứng dụng cơ bản, phân tích được đáp ứng tần số của mạch khuếch đại, phân tích và thiết kế được các loại mạch khuếch đại công suất âm tần, phân biệt được các loại hồi tiếp, phân tích và thiết kế được các mạch ứng dụng dùng op_amp, phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch dao động, phân tích và thiết kế được các nguồn DC đơn giản dùng cung cấp cho các mạch điện tử. 14. Kỹ thuật số Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Điện tử cơ bản. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về các hệ thống số, các cổng logic cơ bản, các định lý cơ bản của đại số Boole, các mạch tổ hợp, mạch tuần tự, cấu trúc hoạt động các vi mạch số cơ bản TTL và CMOS, các thông số đặc tính của vi mạch số, phân loại các họ vi mạch, nguyên lý chuyển đổi giữa tín hiệu tương tự và tín hiệu số, cấu trúc hoạt động và ứng dụng của bộ nhớ, nguyên lý các mạch dao động số. 15. Điện tử công suất Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Mạch điện, Điện tử cơ bản. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức về các linh kiện điện tử công suất cơ bản, chuyên dùng. Cấu trúc, nguyên tắc hoạt động, dạng sóng và các thông số của : các mạch chỉnh lưu không điều khiển và có điều khiển; Các mạch biến đổi, đóng ngắt điện áp xoay chiều, biến đổi điện áp một chiều, nghịch lưu và lựa chọn bộ nguồn DC cung cấp. 16. Vi xử lý Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Kỹ thuật số. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về vai trò chức năng của vi xử lý, hệ thống vi xử lý. Lịch sử phát triển các thế hệ vi xử lý, các thông số cơ bản để đánh giá khả năng của vi xử lý; Cấu trúc và vai trò các thành phần trong sơ đồ khối của vi xử lý 8 bit, nguyên lý hoạt động của vi xử lý 8 bit; lịch sử phát triển vi điều khiển, ưu và nhược điểm khi sử dụng vi điều khiển, cấu trúc bên trong và bên ngoài vi điều khiển 8 bit tiêu biểu; chức năng các thiết bị ngoại vi: timer/counter, ngắt, truyền dữ liệu của vi điều khiển, ngôn ngữ lập trình Assembly, ngôn ngữ C để lập trình cho vi điều khiển. 17. An toàn điện Số tín chỉ 2 Phân bố thời gian học tập: 2/0/4. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Mạch điện, Đo lường điện và thiết bị đo. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các khái niệm cơ bản an toàn điện, các phương pháp vận hành thiết bị điện và mạng điện an toàn, các biện pháp phòng chống nguy hiểm điện giật, các biện pháp chống sét trực tiếp và lan truyền, các biện pháp nối đất, cách cứu chữa người khi có tai nạn điện. 18. Ngôn ngữ lập trình (KMT) Số tín chỉ 4 Phân bố thời gian học tập: 4/0/8. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Tin học. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về việc định nghĩa ngôn ngữ lập trình –văn phạm, cú pháp. Nêu vài nét cơ bản về việc xử lý ngôn ngữ lập trình trên máy tính. Những nguyên lý cơ bản về việc thực hiện ngôn ngữ lập trình về dữ liệu. Các loại dữ liệu và cách thức thực hiện chúng. Các nguyên lý điều khiển: điều khiển tuần tự và điều khiển dữ liệu. Giới thiệu các họ ngôn ngữ lập trình. 19. Cấu trúc dữ liệu Phân bố thời gian học tập: 3/1/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Ngôn ngữ lập trình(KMT), Lý thuyết đồ thị. Số tín chỉ 4 Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này tập trung vào vấn đề xây dựng cấu trúc dữ liệu và giải thuật cho các bài toán thông tin. Mối quan hệ giữa giải thuật và cấu trúc dữ liệu cũng được đề cập trong nội dung của môn học. 20. Hệ điều hành Số tín chỉ 4 Phân bố thời gian học tập: 4/0/8. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Tin học. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các nguyên lý cơ bản về việc tạo ra hệ thống các chương trình (Hệ điều hành) có chức năng tổ chức, quản lý, điều khiển phần cứng máy tính; Cung cấp các dịch vụ, môi trường giao tiếp và qua môi trường giao tiếp này có thể dễ dàng sử dụng các dịch vụ do Hệ điều hành cung cấp; Giới thiệu nguyên lý thời gian thực. 21. Kiến trúc máy tính Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Ngôn ngữ lập trình(KMT), Vi xử lý. Tóm tắt nội dung học phần: kiến trúc và tổ chức máy tính; kiến trúc CPU, cấu tạo và tổ chức bộ nhớ, tổ chức quản lý giao tiếp xuất nhập: giao tiếp qua slot, giao tiếp qua port (port nối tiếp và port song song). Tổ chức và quản lý thiết bị ngoại vi. Giao tiếp với hệ thống đo và điều khiển ngoại vi. 22. Mạng máy tính (KMT) Số tín chỉ 4 Phân bố thời gian học tập: 4/0/8. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Kỹ thuật truyền số liệu. Tóm tắt nội dung học phần: kiến trúc mạng, nguyên lý hoạt động của mạng, nguyên lý hoạt động của thiết bị mạng, định tuyến cho mạng, quản trị mạng và lập trình mạng. 23. Kỹ thuật truyền số liệu (ĐT,TT) Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Kỹ thuật số, Vi xử lý. Tóm tắt nội dung học phần: Mô tả các khái niệm cơ bản mô hình OSI, một số kỹ thuật chuyển đổi trong truyền số liệu, một số chuẩn giao tiếp, điều khiển lỗi và sửa lỗi, điều khiển lưu lượng. 24. Xử lý tín hiệu số Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Kỹ thuật số. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức và ứng dụng DSP, hệ thống xử lý số tín hiệu, biểu diễn tín hiệu rời rạc trong miền Z, phân tích trong miền tần số, thiết kế các bộ lọc FIR, IIR. 25. Đồ án 1 (KMT) Phân bố thời gian học tập: 1/0/2. Số tín chỉ 1 Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Vi xử lý. Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hiện một đề tài (mô phỏng, thi công) tổng hợp kiến thức các môn học cơ sở ngành. 26. Hệ thống nhúng Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Vi xử lý, Ngôn ngữ lập trình(KMT). Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học kiến thức về kiến trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành nhúng, hệ điều hành thời gian thực. 27. Lập trình window (KMT) Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Ngôn ngữ lập trình(KMT). Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm giúp sinh viên xây dựng được các chương trình ứng dụng bằng ngôn ngữ VC++. 28. Thiết kế vi mạch số với HDL Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Kỹ thuật số, Vi xử lý. Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu nguyên lý cấu tạo các thiết bị lập trình PLD, FPGA, giới thiệu ngôn ngữ lập trình VHDL, Verilog để lập trình thiết kế các mạch tổ hợp, các mạch tuần tự, các mạch điện ứng dụng, phương pháp thiết kế mạch. 29. Đồ án 2 (KMT): Số tín chỉ 1 Phân bố thời gian học tập: 1/0/2. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Kiến trúc máy tính, Hệ thống nhúng. Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hiện một đề tài (mô phỏng, thi công board) tổng hợp kiến thức các môn học cơ sở chuyên ngành về phần cứng máy tính và hệ thống nhúng. 30. Đồ án 3 (KMT): Số tín chỉ 1 Phân bố thời gian học tập: 1/0/2. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Mạng máy tính. Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hiện một đề tài (mô phỏng, thi công board) tổng hợp kiến thức các môn học cơ sở chuyên ngành về mạng máy tính. 31. Chuyên đề thực tế Phân bố thời gian học tập: 1/0/3. Điều kiện tiên quyết: Không. Số tín chỉ 1 Điều kiện trước: đã học hết các môn chuyên ngành. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cập nhật kiến thức thực tế cho người học dạng báo cáo chuyên đề từ doanh nghiệp và người học làm thu hoạch báo cáo để được đánh giá. 32. Thiết kế vi mạch VLSI Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Kỹ thuật số, Vi xử lý. Tóm tắt nội dung học phần: Vật liệu bán dẫn, qui trình chế tạo wafer, các nguyên lý thiết kế và chế tạo chip, giới thiệu công nghệ thiết kế chip và phần mềm thiết kế trong công nghiệp. 33. Lập trình web trên thiết bị nhúng Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Ngôn ngữ lập trình(KMT), Hệ điều hành. Tóm tắt nội dung học phần: nguyên lý hoạt động của web, kỹ thuật và ngôn ngữ lập trình trên web, kỹ thuật lập trình web trong hệ thống nhúng. 34. Automat và ngôn ngữ hình thức Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Lý thuyết đồ thị, Ngôn ngữ lập trình(KMT). Tóm tắt nội dung học phần: Automat hữu hạn và ngôn ngữ chính qui. Automat đẩy xuống và ngôn ngữ phi ngữ cảnh. Automat bị chặn tuyến tính và ngôn ngữ cảm ngữ cảnh. Máy Turing. Các ứng dụng. 35. Máy học Số tín chỉ 3 Phân bố thời gian học tập: 3/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Lập trình window(KMT). Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các nguyên lý cơ bản và mô hình toán về máy học các phương pháp học, mạng nơ ron. 36. Thực tập điện tử Số tín chỉ 2 Phân bố thời gian học tập: 2/0/4. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Mạch điện, Vật liệu điện – điện tử, Điện tử cơ bản, Thực tập điện, Thực tập đo lường điện và thiết bị đo, An toàn điện. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học người học thực hiện các nội dung về cách sử dụng các thiết bị đo trong kỹ thuật điện tử; Cách nhận dạng các linh kiện điện tử cơ bản như: R, L, C, diode, BJT, FET, OPAMP; Kiểm chứng các mạch ứng dụng cơ bản của các linh kiện điện tử giữa lý thuyết và thực tế, từ đó phân tích họat động của mạch trên thực tế; Vận dụng các mạch ứng dụng vào thực tế, phân tích hoạt động các mạch điện tử cơ bản trong thực tế. 37. Thực tập kỹ thuật số Phân bố thời gian học tập: 2/0/4. Điều kiện tiên quyết: Không. Số tín chỉ 2 Điều kiện trước: Kỹ thuật số. Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành các mạch điện tử số như cổng logic, flip flop, mạch đếm, thanh ghi, thiết kế mạch tổ hợp và mạch tuần tự, bộ nhớ, ADC, DAC và các mạch ứng dụng trong thực tế. 38. Thực tập vi xử lý Số tín chỉ 2 Phân bố thời gian học tập: 2/0/4. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Vi xử lý. Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình cho vi điều khiển giao tiếp điều khiển led đơn, led 7 đoạn, LCD, led ma trận, bàn phím, thời gian thực, truyền dữ liệu, định thời timer, đếm sản phẩm counter, chuyển đổi ADC đo nhiệt độ, các ứng dụng thực tế. 39. Thực tập Ngôn ngữ lập trình (KMT) Số tín chỉ 1 Phân bố thời gian học tập: 1/0/2. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Vi xử lý. Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình cho vi điều khiển giao tiếp điều khiển led đơn, led 7 đoạn, LCD, led ma trận, bàn phím, thời gian thực, truyền dữ liệu, định thời timer, đếm sản phẩm counter, chuyển đổi ADC đo nhiệt độ, các ứng dụng thực tế. 40. Thực tập truyền số liệu Số tín chỉ 1 Phân bố thời gian học tập: 1/0/2. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Kỹ thuật truyền số liệu. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm trang bị các kiến thức thực tế trong kỹ thuật truyền số liệu, kết nối các thiết bị mạng thông tin số, máy tính, khảo sát các giao thức truyền dữ liệu. 41. Thực tập kiến trúc máy tính Số tín chỉ 1 Phân bố thời gian học tập: 1/0/2. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Vi xử lý. Tóm tắt nội dung học phần: kiến trúc và tổ chức máy tính. Kiến trúc CPU, cấu tạo và tổ chức bộ nhớ, tổ chức quản lý giao tiếp xuất nhập: giao tiếp qua slot, giao tiếp qua port (port nối tiếp và port song song). Tổ chức và quản lý thiết bị ngoại vi. Giao tiếp với hệ thống đo và điều khiển ngoại vi. 42. Thực tập hệ điều hành Số tín chỉ 1 Phân bố thời gian học tập: 1/0/2. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Tin học. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các nguyên lý cơ bản về việc tạo ra hệ thống các chương trình (Hệ điều hành) có chức năng tổ chức, quản lý, điều khiển phần cứng máy tính; Cung cấp các dịch vụ, môi trường giao tiếp và qua môi trường giao tiếp này có thể dễ dàng sử dụng các dịch vụ do Hệ điều hành cung cấp. Các nguyên lý thời gian thực. 43. Thực tập mạng (KMT) Số tín chỉ 2 Phân bố thời gian học tập: 2/0/4. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Tin học. Tóm tắt nội dung học phần: kiến trúc mạng, nguyên lý hoạt động của mạng, nguyên lý hoạt động của thiết bị mạng, định tuyến cho mạng, quản trị mạng và lập trình mạng. 44. Thực tập hệ thống nhúng Số tín chỉ 2 Phân bố thời gian học tập: 2/0/4. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Hệ thống nhúng. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này trang bị cho người học kiến thức về kiến trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành nhúng, hệ điều hành thời gian thực. 45. Thực tập thiết kế vi mạch số với HDL Số tín chỉ 2 Phân bố thời gian học tập: 2/0/4. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Thiết kế vi mạch số với HDL. Tóm tắt nội dung học phần: Hướng dẫn sinh viên thực hành lập trình thiết kế mạch điện tử số bằng ngôn ngữ VHDL sử dụng vi mạch lập trình PLD và FPGA, các ứng dụng thực tế. 46. Thực tập tốt nghiệp (KMT) Số tín chỉ 2 Phân bố thời gian học tập: 2/0/6. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: đã hoàn tất các môn học ở trường. Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này người học thực hiện các nhiệm vụ được giao cho kỹ sư tập sự ngành Công nghệ Kỹ thuật máy tính tại các công ty, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất. 47. Tiểu luận tốt nghiệp (KMT) Số tín chỉ 4 Phân bố thời gian học tập: 4/0/8. Điều kiện tiên quyết: Không. Điều kiện trước: Không. Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên chọn lựa một trong các lĩnh vực như: VHDL, lập trình nhúng, mạng máy tính, IC để thực hiện đề tài. 10. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HỌC TẬP 10.1. Các xưởng, phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng - Phòng thực hành mạng máy tính - Phòng thực hành điện tử - Phòng thực hành kỹ thuật máy tính - Phòng thực hành kỹ thuật số - Phòng thực hành vi xử lý - Phòng thực hành thiết kế chíp - Phòng thực hành viễn thông - Phòng thực hành hệ thống nhúng - Phòng thực hành truyền số liệu 10.2. Thư viện, trang WEB Thư viện Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM và tài liệu từ mạng internet. 11. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 11.1. Hướng dẫn chung Chương trình đào tạo giáo dục đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật Máy tính được thiết kế đào tạo theo học chế tín chỉ; với khối lượng kiến thức toàn khóa được tích lũy 150 tín chỉ (không tính học phần Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) gồm những khối kiến thức giáo dục đại cương, khối kiến thức chuyên nghiệp về lĩnh vực kỹ thuật máy tính; nhằm đào tạo ra những kỹ sư có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật, kỹ năng thực hành cao và các kỹ năng kỹ thuật để đảm đương công việc của người kỹ sư Công nghệ Kỹ thuật Máy tính. Chương trình được biên soạn theo hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập. Chương trình cũng được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại học. Đối tượng tuyển sinh: tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương). Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Đào tạo chính quy tập trung, thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ (ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Sinh viên sẽ tích lũy đủ số tín chỉ cho các học phần từ các khối kiến thức: + Kiến thức giáo dục đại cương; + Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được cấp bằng tốt nghiệp Kỹ sư Công nghệ Kỹ thuật Máy tính khi tích lũy đủ 150 tín chỉ và có chứng chỉ GDTC, GDQP. 11.2. Hướng dẫn về xây dựng các loại học phần trong chương trình đào tạo - Học phần lý thuyết: Dùng cho các học phần thuộc khối kiến thức Giáo dục đại cương, cơ sở nhóm ngành, cơ sở ngành, chuyên ngành cơ bản. Số tín chỉ từ 1 – 4 tín chỉ, đồng thời trong quá trình giảng dạy cần dành từ ¼ -1/3 thời lượng lên lớp cho việc rèn luyện các phương pháp giải quyết các vấn đề lý thuyết hay hướng dẫn sử dụng máy tính cho việc giải quyết các vấn đề. - Học phần kết hợp lý thuyết và thí nghiệm hay rèn luyện kỹ năng (các học phần ngoại ngữ, máy tính, hay tương tự): Dùng cho các học phần lý thuyết cần được kiểm chứng lại bằng thí nghiệm hay thực hành kỹ năng không yêu cầu lớn về thiết bị thực hành/thí nghiệm hay cơ sở đào tạo có khả năng thỏa mãn về thiết bị thí nghiệm hay thiết bị rèn luyện kỹ năng (các học phần ngoại ngữ, máy tính,…) trong quá trình tổ chức giảng dạy. Phần thí nghiệm hay rèn luyện kỹ năng từ 1 – 2 tín chỉ. - Học phần thí nghiệm: Bố trí tối đa 1 tín chỉ. - Học phần đồ án, bài tập lớn: Bố trí 1-2 tín chỉ. Nhằm giúp sinh viên tổng hợp các kiến thức đã học của từ 2 học phần lý thuyết trở lên để giải quyết các vấn đề của ngành, nghề. - Học phần giới thiệu ngành: Học phần này nhằm định hướng và hình thành động lực ngành, nghề cho SV có đầu vào là tốt nghiệp PTTH mới trúng tuyển, bố trí tối thiểu 2 tín chỉ để giới
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan