www.truongthi.com.vn
Lớp học qua mạng
Bài 13: Cộng hưởng trong dong điện xoay chiều
A.Trả lời câu hỏi kỳ trước:
1./ Làm thế nào để biết cuộn dây có điện trở hay
không?
Nếu đầu bài không nói rõ cuộn dây có điện trở hay
L
không có điện trở thì có thể dựa vào các điều kiện mà
đầu bài đã cho để xác định xem cuộn dây có điện trở
A
R
B
C
D
C
hay không. Ví dụ:
•
Dựa vào góc lệch pha giữa i và UAB: ϕ1
Nếu ϕ1 = π/2 thì cuộn dây không có điện trở (U2 lệch pha π/2 so với i)
Nếu ϕ1 ≠ π/2 thì cuộn dây có điện trở
•
Dựa vào quan hệ giữa UAC với UAB
Nếu UAC2 = UAC2 + UBC2 thì cuộn dây không có điện trở Khi đó UAC2 = UL2 + UR2
Nếu UAC2 ≠ UAC2 + UBC2 thì cuộn dây phải có điện trở
Ta có thể gặp nhiều trường hợp khác nữa, các em có thể tự tiến tới để suy ra cách làm
tương tự.
2./ Bài tập
a) Biểu thức của e
Từ thông qua cuộn dây φ = NBS cosα = NBScos(ωt + ϕ)
→
Theo giả thiết: Khi t = 0 thì khung dây vuông góc với đường sức => góc giữa B và pháp
→
tuyến u của khung dây α = 0 ⇒ α = ω t + ϕ ⇒ 0 = α .0 + ϕ ⇒ ϕ = 0
Vậy φ = NBS cosαt => e= - φ’(t) = NBS ωsinωt
Vì f = 3000vòng/phút = 50vòng/giây => ω = 2πf = 2π.50 = 100π = 314(s-1)
E0 = NBSω = 200.0,15. 0,15.0,2.314 = 282,6V => e = E0sinωt = 282,6sin100πt.(V)
b) Khi t= 0,005s:
E=282,6sin100π.0,005=282,6sinπ/2 = 282,6V
Khi t=0,01s
e = 282,6sin100π.0,01 = 282,6sinπ = 0
B. Bài giảng: Cộng hưởng trong mạch xoay chiều
I.
Hiện tượng cộng hưởng:
Môn Vật Lý
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn
Lớp học qua mạng
Dòng điện chạy trong mạch xoay chiều là 1 dao động cưỡng bức. Nguồn cưỡng bức là hiệu
điện thế đặt vào mạch u=U0sinωt. Khi đó dòng điện trong mạch là 1 dao động có cùng tần
số ω với nguồn.
Mạch R,L,C là một mạch dao động có tần số riêng ωn=
Khi tần số của nguồn ω = ωr =
1
LC
1
1
thì ω2=
<=>Lω=1/Cω
LC
LC
tức là ZL=ZC do đó Zmin= R => I0max =
U0 U0
=
=> Biên độ của dòng điện tức là bien độ
Z min
R
của dao động cưỡng bức đạt cực đại
II/ Cách tạo ra cộng hưởng: Để Lω =
1
(Chú ý ki cộng hưởng u đồng pha với i )
Cω
1. Giữ nguyên L,C thay đổi tần số của nguồn cưỡng bức ω
2. Giữ nguyên tần số cưỡng bức ω, thay đổi tần số riêng của mạch dao động băng cách
thay đổi L hoặc C
3. Hay gặp nhất là thay đổi C băng cách sử dụng tụ xoay
U
Ví dụ 1 :
Cho mạch điện như hình vẽ
A
u = 150 2 sin 2π ft (v)
Ămpe kế có điện trở không đáng kể chỉ
L
B
A
C
D
0,5A
Dùng vônkế có điện trở rất lớn do các hiệu điện thế trong mạch thì vônkế chỉ UAB=200V
UBD=70V
a) Tại sao có thể kết luận cuộn dây có điện trở. Tính R và ZL, ZC
b) Thay đổi tần số của hiệu điện thế đặt vào mạch thì đến khi taanf số băng f0=337Hz thì số
chỉ ămpe kế đạt cực đại. Tính L,C và tần số f ban đầu
Giải:
a) Cuộn dây có R:
Môn Vật Lý
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn
Giả
sử
cuộn
Lớp học qua mạng
dây
không
có
điện
trở,
khi
đó
UL
ngược
pha
với
UC=>
U AD = U L − U C = 200 − 70 = 130V theo giả thiết UAD=150V≠130V => cuộn dây phải có điện
trở .
Tổng trở của mạch Z =
U 150
200
=
= 300Ω Tổng trở của cuộn dây: Z AB =
= 400Ω
0,5
0,5
I
Dung
kháng
ZC =
U C 70
=
= 140Ω
I
0,5
Từ
2
2
Z AB = R 2 + Z L = 4002
2
2
2
2
Z = R + ( Z L − 140) = 300
2
Z L − ( Z L − 140) 2 = 4002 − 3002
⇔ (2 Z L − 140) ⇔ Z L =
500 + 140
= 320Ω
2
2
⇒ R = 4002 − Z L = 4002 − 3002 = 240Ω
b) Khi f=f0=337HZ thì số chỉ ăm pe kế cực đại là xảy ra cộng hưởng trong mạch
⇒ Z L ' = Z C ' ⇒ L.2π f 0 =
1
1
⇔ LC = 2 2 (1)
4π f o
C.2π f o
Lúc đầu ZL = 320Ω
ZC=140Ω ⇒ Z L .Z C = Lω .
Nhân (1)với (2): L2 =
44800
44800
44800
⇒L=
⇒L=
≈ 0,1H
2 2
4π f 0
2π f 0
2.3,14.337
Chia
C2 =
1
L
= 320.140 ⇒ = 44800(2)
Cω
C
(1)
1
4π f
2
2
0
44800 ⇒ C =
cho
(2)
1
1
=
≈ 2, 23.10−6 F
2π f 0 44800 2.3,14.337. 44800
Lúc đầu ZL=L.2πf=320 => f =
320
320
=
≈ 509,5H Z
L.2π 0,1.2.3,14
Ví dụ 2 Cho mạch điện như hình vẽ
Hiệu điện thế đặt vào mạch U=U0sin200πt (V)
Môn Vật Lý
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn
Lớp học qua mạng
Ămpe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có
L
điện vô cùng lớn, cuộn dây thuần cảm. ămpe kế
chỉ 0,2A; Vônkế chỉ 60V i trễ pha hơn u π/6. công
C
U
suất tiêu thụ trong mạch P=20w
V
a) Tính R,C,L và U0
b) Viết biểu thức cuả hiệu điện thế giữa 2 đầu
R
của tụ điện
A
c) Thay đổi C đến khi UC lệch pha π/2 so với u
đặt vào mạch. Tính C và số chỉ ămpe kế, vônkế lúc đó.
Giải
a) Tính R,C,L,U0
P
20
100
200
=
=
=
V
Icosϕ 0, 2cosπ /6
3/2
3
Từ P=UIcosϕ
200
. 2 ≈ 163,3V
⇒ UO = U 2 =
3
⇔U =
→
UL
P
20
=
= 500Ω
2
I
0, 22
U
60
= 300Ω
Vì P=I2 R nên Z C = C =
I
0, 2
1
1
⇒C =
=
≈ 5,3.10−6 F
Z Cω 300.200.3,14
R=
Vì
i
trễ
pha
hơn
u
→
U
ϕ
O
UL>UC
=>
→
UR
I
→
UC
Z L − ZC
π
1
= tg =
R
6
3
R
500
⇔ ZL =
+ ZC =
+ 300 = 588, 7Ω
3
3
Z
588, 7
L= L =
= 0,94 H
ω 200.3,14
⇒ tgϕ =
b) Biểu thức UC
Theo
π
2
+ϕ =
giản
π
2
+
π
6
=
đồ
vecto:
UC
trễ
pha
hơn
u
góc
2π
2π
⇒ U C = 60 2 sin(200π t − )V
3
3
c)vì UC luôn trễ pha hơn i góc π/2 nên muốn UC lệch pha với U góc π/2 thì u phải đồng pha
với i => phải xảy ra cộng hưởng => ZC = ZL= 588,7Ω
Môn Vật Lý
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn
⇒C =
Lớp học qua mạng
1
1
=
≈ 2, 7.10−6 F
Z cω 588, 7.200.3,14
U 200 / 3 0, 4
=
=
≈ 0, 23 A
khi đó Zmin=R=500Ω
R
500
3
U C = I max Z C = 0, 23.588, 7 ≈ 135, 4V
⇒ I max =
Câu hỏi và bài tập về nhà:
1./ Có phải khi xảy ra cộng hưởng thì UL và UC
đều đạt cực đại và đều lớn hơn u chung dặt vào
L
R
C
mạch ?
2./ Có trường hợp nào: dòng điện lúc cộng
V
hưởng so với lúc bình thường có đạt giá trị bằng
A
nhau không?
U
3./Bài tập
Cho mạch như hình vẽ, hiệu điện thế đặt vào
U = 120 2 sin100π t (v)
mạch
10−4
R = 100Ω, C =
F
2π
Cuộn dây thuần cảm ămpe kế có điện trở không đáng kể , vônkế có điện trở rẩt lớn chỉ
120V
a) Tính L và chỉ số ămpekế
b) Thay đổi L để UC max. tính L và số chỉ vonke lúc đó
4./ Làm các bài tập trong bộ đề thi tuyển sinh: 2(2),3(2),55(2)
Môn Vật Lý
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn
Môn Vật Lý
Lớp học qua mạng
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn
Môn Vật Lý
Lớp học qua mạng
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn
Môn Vật Lý
Lớp học qua mạng
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn
Môn Vật Lý
Lớp học qua mạng
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
- Xem thêm -