.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHƯỚC LỘC
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH
VÀNH Ở BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
CÓ CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP TÁI TƯỚI MÁU
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 60720140
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƯƠNG QUANG BÌNH
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
.
.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................... 4
1.1 XƠ VỮA MẠCH MÁU.......................................................................... 4
1.1.1 Định nghĩa ...................................................................................... 4
1.1.2 Cơ chế bệnh sinh ............................................................................ 4
1.1.3 Yếu tố nguy cơ xơ vữa mạch máu ................................................... 7
1.2 BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI ....................................................... 11
1.2.1 Dịch tễ........................................................................................... 11
1.2.2 Chẩn đoán BĐMCD ..................................................................... 11
1.3 BỆNH MẠCH VÀNH .......................................................................... 21
1.3.1 Dịch tễ ............................................................................................ 21
1.3.2 Chẩn đoán ..................................................................................... 21
1.4 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH MẠCH VÀNH VÀ BỆNH ĐỘNG
MẠCH CHI DƢỚI................................................................................ 23
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 27
2.1
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................... 27
2.2
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................... 27
.
.
2.2.1 Dân số mục tiêu ............................................................................27
2.2.2 Dân số nghiên cứu.........................................................................27
2.3
CỠ MẪU ...................................................................................... 27
2.4
PHƢƠNG PHÁP CHỌN MẪU ................................................... 28
2.4.1 Kỹ thuật lấy mẫu ...........................................................................28
2.4.2 Tiêu chuẩn chọn mẫu ....................................................................28
2.4.3 Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................28
2.5 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ......................................... 29
2.6 LIỆT KÊ VÀ ĐỊNH NGHĨA BIẾN SỐ ........................................... 31
2.6.1 Đặc điểm chung ............................................................................31
2.6.2 Yếu tố nguy cơ – bệnh đồng mắc .................................................32
2.6.3 Đặc điểm tổn thƣơng mạch vành ..................................................33
2.6.4 Đặc điểm tổn thƣơng động mạch chi dƣới: ..................................35
PHƢƠNG PHÁP THỐNG KÊ ..................................................... 35
2.7
2.8 VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ..................................... 36
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 37
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU ..................... 37
3.1
3.1.1 Giới tính ........................................................................................37
3.1.2 Tuổi ...............................................................................................38
3.1.3 BMI ...............................................................................................39
3.1.4 Creatinin: .......................................................................................40
3.1.5 Bệnh đi kèm và yếu tố nguy cơ ....................................................41
3.1.6 Đặc điểm tổn thƣơng động mạch chi dƣới ...................................42
3.1.7 Chỉ định can thiệp tái tƣới máu chi dƣới: .....................................43
3.1.8 Chỉ định chụp mạch vành: ............................................................43
TỈ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔN THƢƠNG ĐMV Ở BỆNH NHÂN
3.2
BĐMCD CÓ CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP TÁI TƢỚI MÁU ........... 44
.
.
3.2.1 Tỉ lệ tổn thƣơng động mạch vành ............................................. 44
3.2.2 Đặc điểm tổn thƣơng động mạch vành ..................................... 45
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
3.3
VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔN THƢƠNG ĐMV Ở BỆNH NHÂN
BĐMCD CÓ CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP TÁI TƢỚI MÁU ........... 46
3.3.1 Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và BMV ở bệnh
nhân BĐMCD ...............................................................................46
3.3.2 Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh nhiều
nhánh ĐMV ở bệnh nhân BĐMCD .............................................48
3.3.3 Mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và điểm Gensini
ở bệnh nhân BĐMCD...................................................................50
3.3.4 Mối liên quan giữa kiểu tổn thƣơng ĐMCD và tổn thƣơng mạch
vành ...............................................................................................52
CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN .......................................................................... 54
ĐẶC ĐIỂM CHUNG ................................................................... 54
4.1
4.1.1 Giới tính ........................................................................................54
4.1.2 Tuổi ...............................................................................................55
4.1.3 BMI ...............................................................................................56
4.1.4 Creatinin ........................................................................................58
4.1.5 Các yếu tố nguy cơ tim mạch .......................................................58
4.1.6 Đặc điểm tổn thƣơng động mạch chi dƣới ...................................60
TỈ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔN THƢƠNG ĐMV Ở BỆNH NHÂN
4.2
BĐMCD CÓ CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP TÁI TƢỚI MÁU ........... 61
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
4.3
VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔN THƢƠNG ĐMV Ở BỆNH NHÂN
BĐMCD CÓ CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP TÁI TƢỚI MÁU ........... 63
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ............................................... 67
4.4
.
.
KẾT LUẬN ................................................................................................ 68
KIẾN NGHỊ............................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
PHIẾU CHẤP NHẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
.
.
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BĐMNB
Bệnh động mạch ngoại biên
BĐMCD
Bệnh động mạch chi dƣới
ĐMCD
Động mạch chi dƣới
ĐM
Động mạch
ĐMV
Động mạch vành
ĐTĐ
Đái tháo đƣờng
KTC
Khoảng tin cậy
MV
Mạch vành
RLLM
Rối loạn chuyển hóa lipid máu
THA
Tăng huyết áp
.
.
Tiếng Anh
ABI
Ankle brachial index
Chỉ số cổ chân cánh tay
ACC/AHA
American college of cardiology/
Trƣờng môn tim
American Heart Association
mạch Hoa Kì/ Hội tim
mạch Hoa Kì
ADA
American Diabetes Association
Hội đái tháo đƣờng
Hoa Kì
ATP
Adenosine triphosphat
Adenosine triphosphat
CRP
C- reactive protein
Protein phản ứng C
CTA
Computed tomography angiography
Chụp cắt lớp vi tính
mạch máu
DSA
Digital subtraction angiography
Chụp mạch máu kỹ
thuật số xóa nền
.
.
ECG
Electrocardiography
Điện tâm đồ
HbA1c
Hemoglobin A1c
Hemoglobin A1c
HDL
High-density lipoprotein
Lipoprotein tỉ trọng cao
ICA
Invasive coronary angiography
Chụp mạch vành xâm lấn
LAD
Left Anterior Descending Branch
Nhánh xuống trƣớc trái
LCx
Left Circumplex
Nhánh mũ
LDL
Low-density lipoprotein
Lipoprotein tỉ trọng thấp
PTP
Pre-test probability
Tiên đoán khả năng mắc
bệnh
MRA
Magnetic resonance angiography
Cộng hƣởng từ mạch
máu
RCA
Right coronary artery
Động mạch vành phải
ROSE
ROSE angina questionnaire
Bảng câu hỏi đau thắt
ngực ROSE
TBI
Toe brachial index
Chỉ số ngón chân cánh
tay
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Yếu tố nguy cơ mắc bệnh động mạch ngoại biên theo
ACC/AHA2016 ......................................................................... 12
Bảng 1.2: Phân loại Fontain ............................................................................ 18
Bảng 2.1 Phân loại chỉ số khối cơ thể. ............................................................ 31
Bảng 3.1 Đặc điểm mức độ hẹp các nhánh mạch vành .................................. 45
Bảng 3.5 Liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và khả năng mắc BMV
ở bệnh nhân BĐMCD ................................................................. 47
Bảng 3.6 Liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và BMV ở bệnh nhân
BĐMCD (phân tích hồi quy logistic đa biến)............................. 48
Bảng 3.7 Liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh nhiều nhánh
mạch vành ở bệnh nhân BĐMCD............................................... 49
Bảng 3.8 Liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh nhiều nhánh
mạch vành ở bệnh nhân BĐMCD.............................................. 50
Bảng 3.9 Liên quan giữa các biến định tính và điểm Gensini ở bệnh nhân
BĐMCD ...................................................................................... 51
Bảng 3.10 Tƣơng quan giữa các biến định lƣợng và điểm Gensini ở bệnh
nhân BĐMCD ............................................................................. 52
Bảng 3.2 Liên quan giữa kiểu tổn thƣơng ĐMCD và bệnh mạch vành ........ 52
Bảng 3.3 Liên quan giữa kiểu tổn thƣơng ĐMCD và bệnh nhiều nhánh động
mạch vành ................................................................................... 53
Bảng 3.4 Liên quan giữa kiểu tổn thƣơng ĐMCD và tổn thƣơng mạch vành
theo thang điểm Gensini ............................................................. 53
Bảng 4.1 So sánh tuổi trung bình giữa các nghiên cứu................................... 55
.
.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Lƣu đồ nghiên cứu .............................................................. 20
Sơ đồ 2.2 Quy trình đánh giá nguy cơ tim mạch chu phẫu theo hƣớng
dẫn của Hội Tim Hoa Kỳ 2014 ........................................... 29
.
.
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Các giai đoạn tiến triển của xơ vữa ĐM ................................ 6
Hình 1.2 Hoại tử ngón chân do tắc động mạch................................... 14
Hình 1.3 Các giá trị ABI ..................................................................... 14
Hình 1.4 Cách đo ABI. A: đo huyết áp động mạch chày. B: đo huyết áp
động mạch cánh tay ........................................................... 15
Hình 1.5 Chụp ĐMV cản quang (A) ĐMV Trái; (B) ĐMV Phải....... 23
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Sự phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu ............................ 37
Biểu đồ 3.2 Đặc điểm phân bố tuổi của mẫu nghiên cứu ........................... 38
Biểu đồ 3.3 Sự phân bố BMI của mẫu nghiên cứu .................................... 39
Biểu đồ 3.4 Đặc điểm BMI của mẫu nghiên cứu ........................................ 40
Biểu đồ 3.5 Đặc điểm Creatinin của mẫu nghiên cứu ................................ 40
Biểu đồ 3.6 Các bệnh đi kèm và yếu tố nguy cơ ........................................ 41
Biểu đồ 3.7 Đặc điểm kiểu tổn thƣơng động mạch chi dƣới ...................... 42
Biểu đồ 3.8 Chỉ định can thiệp tái tƣới máu động mạch chi dƣới .............. 43
Biểu đồ 3.9 Tỉ lệ tổn thƣơng động mạch vành............................................ 44
Biểu đồ 3.10 Đặc điểm tổn thƣơng mạch vành theo thang điểm Gensini .. 46
.
.
1
MỞ ĐẦU
Xơ vữa mạch máu là bệnh lý toàn thể và là nguyên nhân hàng đầu của
các bệnh lý tim mạch[8]. Ở Mỹ, mỗi 42 giây có 1 ngƣời bị nhồi máu cơ tim,
cứ 7 ngƣời có 1 ngƣời chết do bệnh mạch vành (BMV)[55].Tỉ lệ tử vong do
bệnh tim mạch ở các nƣớc thu nhập thấp - trung bình có xu hƣớng gia tăng
trong 20 năm qua, chiếm khoảng 30% so với tử vong chung[75]. Bên cạnh
BMV, bệnh động mạch ngoại biên đang là vấn đề quan tâm trong những năm
gần đây, với số bệnh nhân tăng gần gấp đôi từ 1990 – 2010[54]. Trong đó,
đáng chú ý là bệnh động mạch chi dƣới (BĐMCD), tăng 23% trong thập kỷ
qua, là hậu quả của lối sống thụ động, hút thuốc lá, tỉ lệ mắc đái tháo đƣờng
(ĐTĐ) gia tăng ở các nƣớc thu nhập thấp – trung bình[25].
Nhiều ca đồng mắc BĐMCD và BMV đƣợc mô tả từ 50 năm trƣớc[38].
Ở bệnh nhân BĐMCD, 25 -75% có kèm theo BMV[8]. Hầu hết bệnh nhân
BĐMCD có nguy cơ tử vong do bệnh lý tim mạch và đột quỵ cao hơn nhóm
không bệnh, kể cả khi chƣa có triệu chứng[8], do khó đánh giá chức năng tim
mạch gắng sức, đồng thời những bệnh nhân này thƣờng kèm theo BMV thầm
lặng, không đƣợc phát hiện sớm[62],[68]. Sau 5 năm, 20% bệnh nhân có triệu
chứng đau cách hồi bị nhồi máu cơ tim[77]. Biến chứng BMV là nguyên nhân
chính tử vong ở bệnh nhân sau phẫu thuật BĐMCD[32]. Do đó, chụp động
mạch vành trƣớc phẫu thuật động mạch chi dƣới ở bệnh nhân nguy cơ cao đã
đƣợc đƣa vào thực hành lâm sàng[21]. Một số nghiên cứu ghi nhận, hơn 50%
bệnh nhân BĐMCD có hẹp động mạch vành có ý nghĩa (>70%), 92% bệnh
nhân BĐMNB nặng phải đoạn chi có ít nhất 1 nhánh mạch vành (MV) hẹp >
75%; 45% bệnh nhân có bệnh đa nhánh MV và tiên lƣợng bệnh cải thiện nếu
bệnh mạch vành đƣợc phát hiện sớm trên những bệnh
[37], [50], [72].
.
nhân này[34], [35],
.
2
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về BMV trên bệnh nhân BĐMCD với
chẩn đoán BĐMCD bằng chụp mạch máu cản quang. Trong khi đó, tại Việt
Nam, hầu hết các nghiên cứu đồng thời hai bệnh này chỉ khảo sát BĐMCD
bằng phƣơng tiện tầm soát đơn giản là ABI trên nhóm bệnh nhân đã biết có
BMV [1], [4], [5], [6]; chƣa có nghiên khảo sát BMV trên nhóm bệnh nhân có
BĐMCD. Do đó, chúng tôi thực hiện đề tài ―Đặc điểm hình thái tổn thƣơng
động mạch vành ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dƣới có chỉ định can thiệp
tái tƣới máu‖, trong đó BĐMCD đƣợc khảo sát bằng phƣơng pháp chụp cắt
lớp vi tính mạch máu (CTA) hay chụp mạch máu kỹ thuật số xóa nền (DSA)
có độ nhạy và đặc hiệu cao. Từ đó gợi ý với các nhà lâm sàng cái nhìn bao
quát về đánh giá bệnh lý xơ vữa mạch máu, nhằm đánh giá toàn diện và tiên
lƣợng bệnh tốt hơn cho bệnh nhân trƣớc khi can thiệp tái tƣới máu chi dƣới.
.
.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát
Khảo sát đặc điểm hình thái tổn thƣơng động mạch vành ở bệnh nhân
bệnh động mạch chi dƣới có chỉ định can thiệp tái tƣới máu
2. Mục tiêu cụ thể
2.1.Khảo sát tỉ lệ và đặc điểm tổn thƣơng động mạch vành ở bệnh nhân
bệnh động mạch chi dƣới có chỉ định can thiệp tái tƣới máu
2.2.Khảo sát mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và đặc
điểm tổn thƣơng động mạch vành ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dƣới có
chỉ định can thiệp tái tƣới máu
.
.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 XƠ VỮA MẠCH MÁU
1.1.1 Định nghĩa
Xơ vữa mạch máu là tình trạng bệnh lý viêm lan tỏa mạn tính của các
động mạch có kích thƣớc trung bình và lớn nhƣ động mạch vành, ĐM cảnh,
ĐM chi dƣới và ĐM chủ[47].
Xơ vữa mạch máu là quá trình bệnh lý phức tạp, phối hợp bởi nhiều hiện
tƣợng bao gồm rối loạn chức năng nội mô, rối loạn lipid, kích hoạt tiểu cầu,
thành lập huyết khối, stress oxy hóa, kích hoạt tế bào cơ trơn, thay đổi chuyển
hóa chất nền, tái cấu trúc và viêm mạn tính. Tất cả các hiện tƣợng này làm
thay đổi cấu trúc nội mạc và trung mạc của thành động mạch [93],[103]
1.1.2 Cơ chế bệnh sinh
1.1.2.1 Cấu trúc và sinh lý của thành động mạch bình thƣờng [2],
[86], [97]
Thành động mạch gồm 3 lớp từ trong ra ngoài: lớp nội mạc, lớp trung
mạc và lớp ngoại mạc.
Lớp nội mạc
Bao gồm một lớp tế bào nội mô và vùng dƣới nội mạc. Giữa lớp nội mạc
và lớp áo giữa còn có lớp đàn hồi trong.
Lớp nội mạc có 2 chức năng cơ bản: Lớp tế bào nội mô tiếp xúc trực tiếp
với dòng máu tuần hoàn, giữ vai trò quan trọng trong việc điều hòa sự
đông cầm máu, ngăn cản sự hình thành cục máu đông bằng cách duy trì một
điện thế âm cần thiết trên bề mặt. Ngăn cản các phân tử lớn và các tế bào máu
thấm qua.
.
.
5
Lớp trung mạc
Bao gồm lớp sợi cơ trơn đồng tâm phía trong và lớp sợi cơ trơn xếp dọc
bên ngoài, bao bọc bởi lớp chất nền đàn hồi. Các lớp tế bào cơ trơn của lớp áo
giữa có 2 chức năng chính:
Co thắt, đảm bảo tính vận mạch và trƣơng lực mạch máu.
Tổng hợp các thành phần của khung sợi lớp áo giữa.
Lớp ngoại mạc
Chủ yếu là mô liên kết tạo bởi các nguyên bào sợi, các tế bào mỡ, các sợi
collagen, chứa đựng các sợi thần kinh tự động đi sâu vào lớp trung mạc. Lớp
này đƣợc nuôi dƣỡng bởi hệ mạch vasa vasorum.
1.1.2.2 Quá trình tiến triển xơ vữa động mạch [102]
Mảng xơ vữa động mạch đƣợc tạo thành do sự dày lên của thành động
mạch. Mảng xơ vữa bao gồm mạng lƣới mô sợi bao bọc chung quanh bởi lớp
mỡ phát xuất từ khoảng dƣới nội mạc của bao trong. Mảng xơ vữa động mạch
thƣờng hình thành chủ yếu ở các thân động mạch lớn (ĐM chủ bụng, ĐM
vành, ĐM chậu đùi, ĐM cảnh và ĐM chủ xuống) đặc biệt hay gặp ở những
vùng xoáy máu nhƣ những chỗ uốn cong hay chia đôi. Mảng xơ vữa động
mạch xuất hiện sau nhiều năm với những cơ chế mà ngày nay dần dần đã
đƣợc biết rõ hơn.
Giai đoạn đầu: do rối loạn huyết động tại chỗ (hiện tƣợng xoáy máu) gây
tổn thƣơng lớp tế bào nội mô, làm biến đổi cấu trúc bình thƣờng của lớp áo
trong. Các tế bào bạch cầu lƣu hành trong máu gắn kết vào lớp tế bào nội mô
bị biến đổi và di chuyển vào lớp nội mạc thành mạch. Tổn thƣơng xuất hiện
sớm nhất là tình trạng phù nề không có mỡ, về sau xuất hiện các tế bào đơn
nhân biệt hóa thành đại thực bào, thực bào lipid và trở thành các tế bào bọt, tụ
.
.
6
lại thành đám dƣới tế bào nội mô. Giai đoạn này thành mạch bị rối loạn tạo
điều kiện cho lắng đọng lipid. Tiếp theo là sự hình thành những vệt mỡ trên
bề mặt nội mạc.
Giai đoạn hai: Mảng vữa đơn thuần xuất hiện. Mảng xơ vữa dày ở giữa
có vùng hoại tử là lõi lipid nằm trong một vỏ xơ. Vùng hoại tử chứa rất nhiều
acid béo và cholesterol. Mảng vữa xơ tiến triển nhanh làm cho động mạch hẹp
dần.
Giai đoạn sau cùng: Là sự biến đổi thành mảng vữa gây biến chứng, làm
tắc nghẽn khẩu kính động mạch và gây thiếu máu cục bộ. Hiện tƣợng chủ yếu
của quá trình này là sự loét của lớp áo trong, nghĩa là lớp tế bào nội mạc bị xé
rách, máu sẽ chảy vào qua chỗ loét tạo nên cục máu tụ. Sự rách lớp nội mạc
gây thúc đẩy sự kết dính của tiều cầu, khởi phát quá trình đông máu, và tạo
thành huyết khối. Huyết khối sẽ bao phủ chỗ loét. Đây là khởi đầu của các
biến chứng về sau. Các mảng vữa xơ phát triển ngày càng nhiều, các mảng
canxi gắn liền nhau, tổ chức xơ phát triển nhiều hơn gây bít tắc động mạch.
Hình 1.1 Các giai đoạn tiến triển của xơ vữa ĐM [46]
.
.
7
1.1.3 Yếu tố nguy cơ xơ vữa mạch máu
Xơ vữa mạch máu là tình trạng bệnh lý toàn thân, gồm nhiều nguyên
nhân và yếu tố tác động. Các yếu tố này đƣợc xem nhƣ là yếu tố nguy cơ của
bệnh. Các yếu tố nguy cơ của xơ vữa mạch máu đƣợc đúc kết từ kết quả của
nhiều nghiên cứu quan sát trên bệnh lý mạch vành[98], [120][123] Các yếu tố
nguy cơ này đƣợc xem nhƣ các yếu tố nguy cơ kinh điển. Hiện nay với sự tiến
bộ của y học, nhiều yếu tố nguy cơ mới đã đƣợc phát hiện.
Tuổi
Tuổi là yếu tố nguy không thay đổi đƣợc của xơ vữa ĐM. Tuổi càng cao
thì nguy cơ xơ vữa ĐM càng tăng. Sau tuổi 20, cứ mỗi 10 năm tiếp theo nguy
cơ xơ vữa ĐM cảnh gây hẹp dƣới 50 % tiến triển nặng gây hẹp trên 50% tăng
gấp hai lần[88].
Giới tính
Nam giới là yếu tố nguy cơ của bệnh lý xơ vữa ĐM, nhất là bệnh lý
mạch vành. Phụ nữ có nguy cơ thấp hơn do vai trò bảo vệ của oestrogene ở
phụ nữ trƣớc tuổi mãn kinh. Yếu tố bảo vệ này mất dần sau khi mãn kinh.
Nghiên cứu Cardiovascular Health Study cho thấy trên đối tƣợng ngƣời cao
tuổi trên 65 tuổi nữ giới có tỉ lệ xơ vữa ĐM cảnh thấp hơn nam giới[111],
[112]. Nghiên cứu The Atherosclerosis Risk in Communities (ARIC) cũng
cho thấy tỉ lệ xơ vữa tiền lâm sàng cao hơn ở nam giới so với nữ giới trong độ
tuổi 45 – 60tuổi [123]
Hút thuốc lá
Hút thuốc lá từ lâu đã đƣợc xem nhƣ là nguyên nhân của nhiều loại bệnh
tật. Trên 50% các trƣờng hơp tử vong do bệnh tật trên ngƣời hút thuốc lá có
thể phòng tránh đƣợc, trong số này hơn phân nửa là bệnh lý tim mạch . Hút
.
- Xem thêm -