Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu ôxy sinh hóa, mgO2/L
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu ôxy hóa học, mgO2/L
DO : Dissolved Oxygen – Ôxy hòa tan, mgO2/L
F/M : Food/Micro-organism – Tỷ số giữa lượng thức ăn và lượng vi sinh vật trong
mô hình
MLSS : Mixed Liquor Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng, mg/L
MLVSS : Mixed Liquor Volatile Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng bay hơi trong
bùn lỏng, mg/L
SS : Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/L
VS : Volatile Solid – Chất rắn bay hơi, mg/L
SVI : Sludge Volume Index – Chỉ số thể tích bùn, mL/g
XLNT : Xử lý nước thải
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 1
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
CHƢƠNG MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Công ty TNHH Shyang Hung Cheng tọa lạc tại Cụm sản xuất An Thạnh,
huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Hiện nay tại Cụm sản xuất An Thạnh chưa có
trạm xử lý nước thải tập trung vì vậy nước thải của các doanh nghiệp sau khi xử lý
đều chảy vào Suối Cát.
Nguồn nước tại Suối Cát sử dụng cho hoạt động Sản xuất Nông nghiệp, chính vì
vậy việc kiểm soát các nguồn nước thải chảy vào Suối Cát là việc làm mang tính
cần thiết. Đó là lí do tác giả thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng XLNT tại công ty
Shyang Hung Cheng và đề xuất biện pháp xả thải an toàn vào Suối Cát”
Hiện nay, hoạt động sản xuất Nông nghiệp là một trong thế mạnh của nền
kinh tế Việt Nam, nhưng cùng với sự phát triển của xã hội thì nguồn nước sử dụng
cho hoạt động Nông nghiệp ngày càng có dấu hiệu ô nhiễm do tác động của xả
nước thải vì vậy việc đánh giá hiện trạng XLNT và đề xuất các biện pháp xả thải an
toàn của công ty TNHH Shyang Hung Cheng vào Suối Cát là việc làm cấp thiết.
2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề tài dựa trên những văn bản pháp luật sau:
Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định về việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước.
Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc bắt buộc áp dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 2
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
Thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22/7/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của
Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Căn cứ quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 22/05/2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Căn cứ công văn số 1688/STNMT – TNN – KS ngày 02 tháng 07 năm 2009
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương về việc lập hồ sơ xin phép
xả nước thải vào nguồn nước.
Căn cứ vào tình hình xả nước thải thực tế tại công ty Shyang Hung Cheng.
3. Phƣơng pháp thực hiện:
Phương pháp chủ yếu thực hiện trong đề ti là phương pháp khảo sát thực địa
được tiến hành trong tháng 10/2010 tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng và các
khu vực xung quanh nhà máy.
3.1 Nội dung công tác khảo sát bao gồm:
Khảo sát điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng…, hiện
trạng môi trường tại khu vực xả thải;
Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu nước tại vị trí xả thải;
Quan sát hiện trường và ghi chép các nhận xét trực quan về khu vực Suối
Cát;
Thu thập, tổng hợp các số liệu và tài liệu liên quan đến khu vực xả thải;
Định tính, định lượng hàm lượng chất ô nhiễm có trong nước thải;
Ghi nhận những tác động của nước thải đối vơi môi trường xung quanh.
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 3
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
3.2 Tài liệu sử dụng:
Quy chuẩn nước thải Công nghiệp QCVN 24:2009 (Cột A)
Quy chuẩn nước thải Sinh hoạt QCVN 14:2008 (Cột A)
QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước maët.
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 4
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
CHƢƠNG 1
1. Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH Shyang Hung Cheng:
Tên doanh nghiệp : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Shyang Hung Cheng
Địa chỉ : Cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
ĐT: 0650.3745006
Fax: 0650.3748566
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và gia công giày thể thao.
Thời gian đi vào hoạt động : Tháng 09 năm 2004
Tổng Giám đốc: Wu Kao Shung
Tổng diện tích: 150.000 m2
2. Công nghệ sản xuất:
Nguyên
liệu vào
Chặt
Gia công
May
Thành hình
Đóng hộp
Thành
3. Thuyết minh quy trình công nghệ:
phẩm
Nguyên liệu đầu vào là các loại da, da nhân tạo, vật liệu mặt giày và đế giày
đã được gia công… được chặt theo kích thước từng loại hình thể giày sau đó cho
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 5
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
gia công sơ bộ và chuyển sang may, tại công đoạn may sẽ được định hình thành
giày sơ khai. Sau khi may xong được chuyển qua công đoạn thành hình để hoàn
chỉnh kết cấu của một đôi giày và cho vào đóng hộp để thành phẩm tiêu thụ ra thị
trường.
4. Danh mục nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất phục vụ cho sản xuất:
ST
T
Nguyên liệu thô/hoá
chất
Đơ
n vị
Lƣợng sử dụng bình
quân/tháng
01
Da, vật liệu may
Tấn
12
02
Đế giày
Tấn
90
03
Keo các loại
Tấn
1,93
04
Hóa chất, dung môi
Tấn
2,1
05
Mỡ bôi trơn
kg
1
Nguồn: Báo cáo số liệu thiết bị của công ty Shyang Hung Cheng
5. Nhu cầu về nhiên liệu (dầu Diesel), điện, nƣớc sử dụng:
S
Đ
ơn vị
Lƣợng sử
dụng/tháng
K
1.300.000
Lấy từ nhà máy cấp nước BD
m3
6.000
Lấy từ giếng khoan trong
công ty
m3
1.100
Lí
8.000
Tên đơn vị
TT
0
Điện
1
w
0
2
N
ước
0
Dầu Diesel
3
t
Nguồn: Báo cáo số liệu Môi trường hằng tháng của Công ty Shyang Hung
Cheng
- Điện sử dụng được lấy từ mạng điện quốc gia.
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 6
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
- Nước sử dụng từ nguồn nước cấp của nhà máy của công ty cấp thoát
nước Bình Dương và từ giếng khoan trong khuôn viên nhà máy.
- Thời gian làm việc tại nhà máy là 26 ngày/ tháng và được chia thành 01
ca, với 8giờ/ca.
6. Danh mục dây chuyền, máy móc thiết bị chính phục vụ cho quá trình sản
xuất:
STT
1
TÊN MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Máy chỉnh hình phần sau đế giày
Cái
24
2
Máy đông lạnh
Cái
12
3
Máy tổ hợp dán giày hoàn chỉnh
Cái
12
4
Máy làm ẩm mặt giày
Cái
12
5
Máy tự động nóng chảy liên kết
mũi giày
Cái
36
6
Máy tự động nóng chảy liên kết
thân giày
Cái
24
7
Máy ép đế va mặt liên kết
Cái
12
8
Máy kẻ đường chỉ
Cái
24
9
Máy mài nhám phần dưới mũi
giày
Cái
12
9
Máy đỡ đế giày
Cái
12
10
Máy làm hộp
Cái
24
11
Máy xử lý phẳng
Cái
12
12
Máy nóng chảy keo đế giày
Cái
12
13
Máy nóng chảy keo (hai đầu)
Cái
12
14
Máy nóng chảy keo thân giày
Cái
12
15
Máy dán miệng hộp
Cái
24
16
Máy dán đáy hộp
Cái
24
17
Máy ép đế kiểu đứng
Cái
24
18
Máy nén khí
Cái
36
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 7
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
19
Máy sấy khô
Cái
36
20
Máy ép bằng hơi nén
Cái
24
21
Máy ép phần sau gót giày
Cái
24
22
Máy may cạnh kiểu đứng
Cái
60
23
Máy chà nhám kiểu ngang
Cái
60
24
Máy cắt đứt CF526
Cái
36
25
Máy đóng mark bằng hơi nén
Cái
60
26
Máy cắt đứt
Cái
120
27
Máy gọt da
Cái
72
28
Máy chuyền
Cái
1080
29
Máy chuyền cho nhóm đã thành
Cái
12
hình
30
Máy chuyền cho ghép nối đế
Cái
12
31
Máy may 01 kim
Cái
144
32
Máy may 02 kim
Cái
36
33
Máy may 02 kim (tự động cắt dây)
Cái
132
34
Máy may 01 kim (tự động cắt dây)
Cái
264
35
Máy may 01 kim CS-861
Cái
72
36
Máy chuyền tự động tải vật liệu
Cái
12
37
Máy LBM 308
Cái
12
38
Máy khuôn ép xử lý thành hình
Cái
12
Nguồn: Số liệu của Công ty Shyang Hung Cheng
7. Cơ sở chứng nhận pháp lý:
Giấp chứng nhận đầu tư số 461043000363 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương cấp ngày 09 tháng 06 năm 2008
Quyết định số 186/KHCNMT ngày 29/11/2002 về việc phê chuẩn báo cáo Đăng
ký đạt tiêu chuẩn Môi trường của Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh Bình
Dương
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 8
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
Sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 74.000079.T do Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 10 tháng 12 năm 2007.
Quyết định số 6753/QĐ.CT ngày 03 tháng 09 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc cho phép khai thác nước dưới đất
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2006 số
01 104 043111 do tổ chức TUV chứng nhận
8. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải
8.1 Nhu cầu cấp nƣớc
Tổng lượng nước sử dụng: 650 m3/ngày. Trong đó:
Nước dùng cho sinh hoạt: 600 m3/ngày.
Nước dùng trong sinh hoạt phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân hằng ngày
của Cb – CNV và nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho việc chế biến thức ăn tại khu
vực canteen.
Nước dùng cho sản xuất: 30 m3/ngày.
Nước dùng trong sản xuất phục vụ cho việc rửa các khuôn in và nước rửa các
chén keo sau khi sử dụng xong hoá chất.
Nước dưới đất (nước giếng khoan): 20 m3/ngày.
Nước giếng khoan sử dụng cho mục đích phòng cháy chữa cháy và một số
thời điểm khi lượng nước cung cấp của Công ty Cấp thoát nước Bình Dương đáp
ứng không kịp thời.
8.2 Nhu cầu xả nƣớc thải:
8.2.1 Nƣớc dùng sản xuất:
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 9
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
Nước dùng trong quá trình sản xuất phát sinh từ công đoạn in các lôgô tại khu
vực in. Các thông số ô nhiễm đặc trưng như: chất rắn lơ lửng, BOD5, COD, tổng
Nitơ, tổng Phospho và Coliform. Lưu lượng khoảng 20 m3/ngày.
8.2.2 Nƣớc thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ nhà vệ sinh, căn tin. Lưu lượng
khoảng 470 m3/ngày. Các thông số ô nhiễm đặc trưng: pH, chất rắn lơ lửng, BOD5,
COD, tổng nitơ, tổng phosphor, ammonia, dầu mỡ động thực vật và Coliform.
9. Hiện trạng xả thải
Công ty TNHH Shyang Hung Cheng được xây dựng với cơ sở hạ tầng đầy đủ,
hệ thống cấp thoát nước được xây dựng hoàn chỉnh, có hệ thống xử lý nước thải tập
trung cho toàn khu vực, hệ thống tách nước mưa riêng ra khỏi nước thải sinh hoạt.
Nước thải từ hệ thống sau khi xử lý luôn đảm bảo theo các yêu cầu xả thải trươc khi
thải vào hệ thống thoát nước đô thị và chảy về Suối Cát. Nước từ Suối Cát một phần
sử dụng cho mục đích tưới tiêu phục vụ cho hoạt động Nông nghiệp, lượng nước
còn lại sẽ đổ ra sông Đồng Nai - Sài Gòn.
Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến
Thành phố Hồ Chí Minh, với chiều dài 200km và chảy dọc trên đại phận thành phố
dài 80km. Sông Sài Gòn có lưu lượng vào khoảng 54m3/s. Nhờ hệ thống kênh rạch
Chiếc, hai con sông Đồng Nai và Sài Gòn nối thông ở phần nội thành mở rộng.
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 10
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
CHƢƠNG 2
GIỚI THIỆU CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI
Do đặc thù của công nghệ, nước thải chứa tổng hàm lượng chất rắn TS, chất rắn
lơ lửng, độ màu, BOD, COD cao nên chọn phương pháp xử lý thích hợp phải dựa
vào nhiều yếu tố như lượng nước thải, đặc tính nước thải, tiêu chuẩn thải, xử lý tập
trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nước thải dệt nhuộm có thể áp dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp cơ học.
- Phương pháp hóa học.
- Phương pháp hóa – lý.
- Phương pháp sinh học.
1. XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC
Thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quy trình xử lý, quá trình được xem
như bước đệm để loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện trong
nước nhằm đảm bảo tính an toàn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.
Tùy vào kích thước, tính chất hóa lý, hàm lượng cặn lơ lửng, lưu lượng nước thải và
mức độ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn rác
hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của lực ly tâm, trọng trường, lọc và tuyển
nổi.
Xử lý cơ học nhằm mục đích
Tách các chất không hòa tan, những vật chất có kích thước lớn như
nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ... ra khỏi nước thải.
Loại bỏ cặn nặng như sỏi, thủy tinh, cát...
Điều hòa lưu lường và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 11
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các bước xử lý tiếp theo.
1.1 Song chắn rác
Song chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện chữ nhật hình tròn, hình chữ
nhật hoặc hình bầu dục. Song chắn rác được chia làm 2 loại, loại di động và loại cố
định. Song chắn rác được đặt nghiêng một góc 60 – 900 theo hướng dòng chảy.
Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thước lớn ở dạng sợi: giấy, rau
cỏ, rác...
1.2 Bể điều hòa
Do đặc điểm của công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp, lưu lượng và
nồng độ nước thải thường không đều theo các giờ trong ngày. Sự dao động lớn về
lưu lượng này sẽ ảnh hưởng không tốt đến những công trình xử lý phía sau. Để duy
trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn định, khắc phục được những sự cố
vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng của nước thải và nâng cao hiệu
suất của các quá trình xử lý sinh học người ta sẽ thiết kế bể điều hòa. Thể tích bể
phải tương đương 6 – 12h lưu nước trong bể với lưu lượng xử lý trung bình. Bể điều
hòa được phân loại như sau:
- Bể điều hòa lưu lượng.
- Bể điều hòa nồng độ.
- Bể điều hòa cả lưu lượng và nồng độ.
1.3 Bể lắng
Bể lắng tch cc chất khơng tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên tắc
trọng lực. các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt cĩ thể loại bỏ
đến 90 ÷ 95% lượng cặn có trong nước thải. vì vậy, đây là quá trình quan trọng
trong quá trình xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau xử lý sinh học.
Để có thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học.
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 12
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
1.4 Bể lọc:
Nhằm tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước
thải đi qua lớp vật liệu lọc, công trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước
thải công nghiệp.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học có thể loại bỏ khỏi nước thải
được 60% các tạp chất không hoà tan và 20% BOD , hiệu quả xử lý có thể đạt tới
75% theo hàm lượng chất lơ lửng và 30-35 % theo BOD bằng các biện pháp làm
thoáng sơ bộ hoặc đông tụ cơ học.
Nếu điều kiện vệ sinh cho phép thì sau khi xử lý cơ học nước thải được khử
và xả lại vào nguồn, nhưng thường thì xử lý cơ học chỉ là giai đoạn xử lý sơ bộ
trước khi qua giai đoạn xử lý sinh học.
Bể lọc thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. quá trình lọc chỉ áp
dụng cho các công nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành
phần quí hiếm có trong nước thải. các loại bể lọc thường được phân loại như sau:
+ Lọc qua vách lọc.
+ Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt.
+ Bể lọc châm.
+ Bể lọc nhanh.
+ Cột lọc áp lực.
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 13
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
2. XÖÛ LYÙ NÖÔÙC THAÛI BAÈNG PHÖÔNG PHAÙP HOÙA HOÏC
Caùc phöông phaùp hoùa hoïc xöû lyù nöôùc thaûi goàm coù: trung hoøa, oxy hoùa vaø
khöû. Taát caû caùc phöông phaùp naøy ñeàu duøng taùc nhaân hoùa hoïc neân toán nhieàu tieàn.
Ngöôøi ta söû duïng caùc phöông phaùp hoùa hoïc ñeå khöû caùc chaát hoøa tan vaø trong caùc
heä thoáng nöôùc kheùp kín. Ñoâi khi phöông phaùp naøy ñöôïc duøng ñeå xöû lyù sô boä
tröôùc khi xöû lyù sinh hoïc hay sau coâng ñoaïn naøy nhö laø moät phöông phaùp xöû lyù
nöôùc thaûi laàn cuoái ñeå thaûi vaøo nguoàn.
2.1 Phöông phaùp trung hoøa
Trung hoøa nöôùc thaûi ñöôïc thöïc hieän baèng nhieàu caùch khaùc nhau
- Troän laãn nöôùc thaûi vôùi axit hoaëc kieàm.
- Boå sung caùc taùc nhaân hoùa hoïc.
- Loïc nöôùc axit qua vaät lieäu loïc coù taùc duïng trung hoøa.
- Haáp thuï khí axit baèng chaát kieàm hoaëc haáp thuï amoniaêc baèng nöôùc axit.
Trong quaù trình trung hoøa moät löôïng buøn caën ñöôïc taïo thaønh. Löôïng buøn naøy
phuï thuoäc vaøo noàng ñoä vaø thaønh phaàn cuûa nöôùc thaûi cuõng nhö loaïi vaø löôïng caùc
taùc nhaân xöû duïng cho quaù trình.
2.2 Quaù trình keo tuï taïo boâng
Quaù trình naøy thöôøng ñöôïc aùp duïng ñeå khöû maøu, giaûm ñoä ñuïc, caën lô löûng vaø
vi sinh vaät. Khi cho chaát keo tuï vaøo nöôùc thoâ chöùa caën laéng chaäm (hoaëc khoâng
laéng ñöôïc), caùc haït mòn keát hôïp laïi vôùi nhau thaønh caùc boâng caën lôùn hôn vaø
naëng, caùc boâng caën naøy coù theå töï taùch ra khoûi nöôùc baèng laéng troïng löïc.
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 14
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
Haàu heát chaát keo tuï ôû daïng Fe(III), Al(III); Al2(SO4)3.14H2O, FeCl3. Tuy
nhieân trong thöïc teá ngöôøi ta thöôøng söû duïng pheøn saét hôn do chuùng coù öu ñieåm
nhieàu hôn pheøn nhoâm. Trong quaù trình keo tuï ngöôøi ta coøn söû duïng chaát trôï keo
tuï ñeå taêng tính chaát laéng nhanh vaø ñaëc chaéc do ñoù seõ hình thaønh boâng laéng nhanh
vaø ñaëc chaéc nhö seùt, silicat hoaït tính vaø polymer.
3. XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC
Phương pháp này dựa trên cơ sở hoạt động phân hủy chất hữu cơ có trong nước
thải của các vi sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số chất khoáng
làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong quá trình phát triển, chúng nhận
các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản. Phương pháp này
được sử dụng để xử lý hoàn toàn các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học
trong nước thải. Công trình xử lý sinh học thường được đặt sau khi nước thải đã qua
xử lý sơ bộ qua các công trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.
Quá trình sinh học gồm các bước
-
Chuyển các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan
thành thể khí và các vỏ tế bào vi sinh.
-
Tạo ra các bông cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo
vô cơ trong nước thải.
-
Loại các bông cặn ra khỏi nước thải bằng quá trình lắng.
Chất nhiễm bẩn trong nước thải dệt nhuộm phần lớn là những chất có khả năng
phân hủy sinh học. Thường nước thải dệt nhuộm thiếu nguồn N và P dinh dưỡng.
Khi xử lý hiếu khí cần cân bằng dinh dưỡng theo tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 hoặc
trộn nước thải dệt nhuộm với nước thải sinh hoạt để các chất dinh dưỡng trong hỗn
hợp cân đối hơn. Các công trình sinh học như: lọc sinh học, bùn hoạt tính, hồ sinh
học hay kết hợp xử lý sinh học nhiều bậc...
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 15
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
CHƢƠNG III: ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CÁC CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ, XẢ NƢỚC THẢI
1. Đặc trƣng nguồn thải:
1.1 Nƣớc thải sản xuất: phát sinh từ công đoạn rửa khuôn in tại các khu vực in
chuyền
Nước thải sản xuất phát sinh từ các khu vực khuôn in để in các logo giày được chứa
vào các thùng nhựa và được nhân viên lao công đem đổ vào các hố chứa nước thải
sản xuất, nước từ các hố ga được bơm về trạm xử lý nước thải sản xuất.
Công suất thiết kế: 30 m3/ngàyđêm.
Công suất xử lý thực tế: 20 m3/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 20/24 = 0.83 m3/h.
Công suất lớn nhất: (20/24)*1.2 = 0.83 * 1.2 = 1 m3/h = 0.0003 m3/s
Kết quả phân tích
STT
1
Chỉ tiêu
pH
Đơn vị
Nƣớc thải sau xử lý
QCVN
24:2009/BT
NMT (A)
-
6.27
6.0 – 9.0
2
Chất rắn lơ lửng
mg/l
18.5
50
3
COD
mg/l
12
50
4
BOD5
mg/l
5
30
5
Coliform
mg/l
560
3.000
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 16
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
Bảng 1: Thông số và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
1.2 Nƣớc thải sinh hoạt khu vực sản xuất:
Hoạt động xả thải: Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất phát sinh từ các hoạt động
vệ sinh hằng ngày của CB-CNV. Nước thải từ các nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ tại
các bể tự hoại sau đó được bơm về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất.
Công suất thiết kế: 300 m3/ngàyđêm.
Công suất xử lý thực tế: 220 m3/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 220/24 = 9.16 m3/h.
Công suất lớn nhất: (220/24)* k = 9.16 * 1.2 = 11 m3/h =0.003 m3/s.
Kết quả phân tích
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Nƣớc thải sau xử lý
1
pH
2
QCVN
14: 2008/BTNMT
(Cột A)
-
6.52
5.0 – 9.0
Chất rắn lơ lưởng
mg/l
16.8
50
3
Tổng N
mg/l
5.12
15
4
Tổng P
mg/l
0.15
4
5
COD
mg/l
15
50
6
BOD5
mg/l
7
30
7
Dầu mỡ ĐTV
mg/l
2.29
10
8
Coliform
mg/l
1500
3.000
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 17
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
Bảng 2: Thông số và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
1.3 Nƣớc thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và Ký túc xá
Hoat động xả thải: nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và ký túc xá phát sinh
từ hoạt động nấu ăn hằng ngày tại nhà ăn và hoạt động sinh hoạt phát sinh của CBCNV đưa ra từ các nhà vệ sinh.
Công suất thiết kế: 300 m3/ngàyđêm.
Công suất xử lý thực tế: 250 m3/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 250/24 = 10.42 m3/h.
Công suất lớn nhất: (250/24)* k = 10.42 * 1.2 = 12.5 m3/h = 0.0035 m3/s.
Kết quả phân tích
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Nƣớc thải sau xử lý
QCVN
14:2008/BTNMT
(Cột A)
1
pH
-
7.3
5.0 – 9.0
2
Chất rắn lơ lửng
mg/l
14
50
3
Tổng N
mg/l
2.76
15
4
Tổng P
mg/l
1.08
4
5
COD
mg/l
30
50
6
BOD5
mg/l
16
30
7
Dầu mỡ ĐTV
mg/l
2.75
10
8
Coliform
mg/l
600
3.000
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 18
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
Bảng 3: Thông số và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
2. Đánh giá chung về chất lƣợng nƣớc thải theo quy chuẩn hiện hành:
Các kết quả phân tích cho thấy hệ thống xử lý nước thải được vận hành tốt và
có hiệu quả, đảm bảo các thông số trong nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn nước thải
Công nghiệp cho phép. Tại các điểm xả, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước đạt
quy chuẩn theo quy định.
3. Hệ thống xử lý nƣớc thải:
3.1 Nƣớc thải sản xuất:
3.1.1 Nguồn thải:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn sản xuất nằm cách xa khu vực xử lý
tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang tính acid
và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là phương
pháp tối ưu nhất.
Hệ thống thu gom: Nước thải phát sinh từ công đoạn in chuyền và công đoan rửa
chén keo sẽ được chứa vào thùng, tại các khu vực này sẽ có nhân viên lao công di
chuyển các thùng chứa đem đổ vào các hố nước thải. Các hố nước thải lắp đặt âm
dưới đất và sẽ được bơm chìm để bơm nước về trạm xử lý nước thải sản xuất.
3.1.2 Lƣu lƣợng:
Lưu lượng nước thải sản xuất : 20m3/ngày đêm.
Công suất thiết kế : 30m3/ngày đêm.
3.1.3 Công nghệ xử lý nƣớc thải sản xuất
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 19
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
3.1.3.1 Sô ñoà coâng ngheä:
HỐ THU GOM
BỂ
KHÍ
ĐIỀU
POLYMER
HOÀ
BỂ PHẢN
ỨNG
+ PAC
BỂ
TUYỂ
ĐIỀU
N NỔI
BỂ CÂN BẰNG
CHỈNH
KHÍ pH
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
BỂ LẮNG
BỂ CHỨA NƯỚC THÔ
H2SO4 hoặc NaOH
TUẦN HOÀN
BÙN
MÁY ÉP BÙN
BỒN LỌC ÁP LỰC
NGUỒN TIẾP NHẬN
HỢP ĐỒNG
THU GOM
(Nước sau khi xử lý sẽ đạt QCVN 24:2008/BTNMTcột A và cho chảy ra Suối Cát)
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
Trang 20
SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
- Xem thêm -