ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI RÁC THẢI TẠI NGUỒN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ
ĐỀ ÁN
PHÂN LOẠI RÁC THẢI TẠI NGUỒN
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(DỰ THẢO)
Trang 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND
: Ủy Ban Nhân Dân
MTTQ
: Mặt trận tổ quốc
XNMT
: Xí nghiệp môi trường
CTR
: Chất thải rắn
KDC
: Khu dân cư
TDP
: Tổ dân phố
BVMT
: Bảo vệ môi trường
Trang 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phân bố dân cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ
Bảng 2: Kết quả tuyên truyền qua các năm trên địa bàn quận
Bảng 3: Số lượng doanh nghiệp lập hồ sơ môi trường trên địa bàn quận
Bảng 4: Thành phần rác thải sinh hoạt của Đà Nẵng
Bảng 5: Tỷ lệ thu gom rác thải trên địa bàn quận
Bảng 6: Hiện trạng thu gom rác thải sinh hoạt bằng xe ba gác
Bảng 7: Hiện trạng thu gom rác thải sinh hoạt trực tiếp bằng xe cuốn ép
Bảng 8: Hiện trạng thu gom rác thải bằng phương thức đặt thùng theo giờ
Bảng 9: Số lượng trang thiết bị vận chuyển rác thải trên địa bàn quận Cẩm Lệ
Bảng 10: Sự phân bổ thùng rác trên địa bàn quận qua các năm
Bảng11: Dự báo dân số trên địa bàn quận giai đoạn 2015 – 2020
Bảng 12: Tiêu chuẩn quốc gia về nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị
Bảng 13: Dự báo khối lượng phát sinh chất thải rắn trên địa bàn quận Cẩm Lệ
Trang 3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 7
1.Đặt vấn đề ......................................................................................................... 7
2. Cơ sở pháp lý thực hiện đề án .......................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI QUẬN
CẨM LỆ ................................................................................................................. 9
1.1 Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................... 9
1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................. 9
1.2.1 Dân số ...................................................................................................... 9
1.2.2 Tình hình phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội ......................................... 10
1.2.3 Kết cấu hạ tầng kỹ thuật ......................................................................... 11
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH PHÁT SINH VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ, THU GOM RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ......................................... 13
2.1. Thực trạng công tác quản lý môi trường trên địa bàn quận .......................... 13
2.1.1. Công tác tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: ................... 13
2.1.2. Công tác tổ chức hưởng ứng phong trào Ngày Chủ Nhật Xanh - Sạch Đẹp và các ngày sự kiện về môi trường trên địa bàn quận: .............................. 14
2.1.3. Công tác bảo vệ môi trường trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên
địa bàn quận: ................................................................................................... 15
2.1.4. Công tác thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại tố cáo: ....................... 15
2.2. Thực trạng công tác quản lý, thu gom rác thải trên địa bàn quận ................. 16
2.2.1. Nguồn phát sinh và thành phần rác thải sinh hoạt .................................. 16
2.2.2.Khối lượng phát sinh và tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn
quận: ............................................................................................................... 17
2.2.3.Hiện trạng công tác thu gom rác thải trên địa bàn quận .......................... 18
2.2.4. Nhân lực và trang thiết bị phục vụ công tác thu gom ............................. 23
2.3. Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý rác thải hiện nay trên địa bàn
quận. .................................................................................................................. 24
CHƯƠNG 3: CÁC YẾU TỐ CẦN ĐÁP ỨNG CHO CHƯƠNG TRÌNH PHÂN
LOẠI RÁC THẢI TẠI NGUỒN ........................................................................... 26
3.1.Dự báo tình hình phát sinh CTR trên địa bàn quận đến năm 2020 ................ 26
Trang 4
3.2. Các nguồn phát sinh chất thải rắn trong tương lai ........................................ 27
3.3. Mục tiêu phân loại rác thải tại nguồn ........................................................... 28
3.4. Đối tượng tham gia phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận ..................... 28
3.5. Trách nhiệm của các bên liên quan khi tham gia chương trình phân loại rác
tại nguồn ............................................................................................................ 29
3.6 Phạm vi của đề án: ....................................................................................... 29
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI RÁC TẠI NGUỒN
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN....................................................................................... 30
4.1. Một số khái niệm ......................................................................................... 30
4.1.1. Chất thải rắn (CTR): .............................................................................. 30
4.1.2. Phân loại CTR ....................................................................................... 30
4.1.3. Phân loại CTR tại nguồn ....................................................................... 31
4.2. Đánh giá các tác động tích cực của chương trình phân loại rác tại nguồn
(PLRTN) ............................................................................................................ 32
4.3. Phương pháp phân loại rác tại hộ gia đình ................................................... 34
4.4 Phương pháp lưu chứa rác đã phân loại, thu gom và vận chuyển rác thải sau
khi phân loại. ...................................................................................................... 36
4.4.1 Phương thức lưu chứa rác đã phân loại ................................................... 36
4.4.2. Lịch thu gom, vận chuyển sau khi phân loại .......................................... 36
4.4.3 Phương án sử dụng thùng phục vụ thu gom rác thải ............................... 37
4.4.4 Vận chuyển rác thải ................................................................................ 39
4.5 Đối với các chợ trên địa bàn quận ................................................................ 41
4.6 Nhân công sử dụng ....................................................................................... 41
4.7 Giải pháp xử lý rác thải sau khi phân loại ..................................................... 41
4.8 Công tác tuyên truyền triển khai thực hiện đề án .......................................... 42
4.8.1 Đối tượng tuyên truyền........................................................................... 42
4.8.2 Hình thức tuyên truyền ........................................................................... 43
4.8.3 Nội dung tuyên truyền ............................................................................ 45
4.8.4 Thời gian tuyên truyền ........................................................................... 46
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN .................................................... 47
Trang 5
5.1 Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đề án .................................................... 47
5.2 Luận giải chọn Khu dân cư số 03 của phường Khuê Trung thực hiện thí điểm
đề án................................................................................................................... 47
5.4 Tổ chức thực hiện ......................................................................................... 51
5.4.1 Phòng Tài nguyên và Môi trường quận................................................... 51
5.4.2 Xí nghiệp môi trường quận ..................................................................... 52
5.4.3 UBND các phường ................................................................................. 52
5.4.4 Khối mặt trận đoàn thể ........................................................................... 53
5.4.5 Đài truyền thanh quận ............................................................................ 53
5.4.6 Tổ dân phố ............................................................................................. 53
5.4.7 Hộ gia đình ............................................................................................. 54
5.5 Dự toán chi phí giai đoạn xây dựng và tuyên truyền đề án............................ 54
5.5.1 Dự toán chi phí giai đoạn xây dựng và tuyên truyền đề án...................... 54
5.5.2 Nguồn kinh phí thực hiện đề án .............................................................. 54
Trang 6
MỞ ĐẦU
1.Đặt vấn đề
Xử lý chất thải là một tất yếu khách quan về mặt hoạt động kinh tế - xã hội
hiện nay của con người. Nó làm giảm nguy cơ gây ô nhiễm và hạn chế tối đa các
nguy cơ gây bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như đời sống của con người.
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Đà Nẵng nói chung và quận Cẩm Lệ nói
riêng, nhìn chung công tác thu gom chất thải đã và đang diễn ra theo cách làm
truyền thống: toàn bộ rác thải được thu gom rồi đưa về nơi chôn lấp hoặc xử lý theo
từng thành phần của rác thải. Việc quản lý rác thải ở các đô thị chỉ đơn thuần theo
hình thức: thu gom – vận chuyển – xử lý chôn lấp tại các bãi chôn lấp rác. Vài năm
gần đây, một số địa phương đã bước đầu thực hiện thí điểm việc phân loại rác tại
nguồn (PLRTN) nhằm mục đích hạn chế tới mức tối thiểu lượng rác thải đem chôn
lắp và tăng tới mức tối đa lượng rác thải đem tái chế, tái sử dụng.
Công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn quận Cẩm Lệ qua gần 10 năm thành
lập đã có những chuyển biến tích cực trong nhận thức của cộng đồng dân cư, cơ
quan, doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn quận
vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhất định, rác thải chưa được phân loại, chủ yếu là
thu gom rồi đưa về nơi chôn lắp. Bên cạnh đó, UBND quận đã xây dựng và ban
hành đề án bảo vệ môi trường đến năm 2020 nhằm khắc phục những hạn chế, tiếp
tục thực hiện các mục tiêu mới góp phần hướng tới mục tiêu chung, xây dựng quận
Cẩm Lệ trở thành Quận môi trường, xây dựng Đà Nẵng trở thành “Thành phố môi
trường” vào năm 2020.
Từ những vấn đề trên, việc xây dựng “Đề án phân loại rác thải tại nguồn trên
địa bàn quận Cẩm Lệ” là hết sức cần thiết, phù hợp với định hướng phát triển môi
trường bền vững của quận cũng như thành phố Đà Nẵng. Nếu thực hiện tốt việc
phân loại rác tại nguồn sẽ mang lại nhiều lợi ích cả về kinh tế lẫn môi trường. Điều
đó sẽ góp phần làm giảm chi phí trong công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác,
giảm diện tích đất chôn lấp; giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm cho ngân
sách của quận và của thành phố.
2. Cơ sở pháp lý thực hiện đề án
- Luật Bảo vệ môi trường của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Trang 7
- Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ đã phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2008 của Chủ tịch
UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Đề án “Xây dựng Đà Nẵng - Thành
phố Môi trường”;
- Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2010 của UBND
thành phố về việc ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 của UBND
thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảo vệ môi trường
ban hành kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 10/8/2010 của UBND
thành phố;
- Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của UBND quận
Cẩm Lệ về việc bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2016;
- Kế hoạch số 3193/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015 của UBND thành
phố Đà Nẵng về việc triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng Đà Nẵng – thành phố
Môi trường” năm 2015 và Công văn số 1079/STNMT-BCĐ ngày 14 tháng 5 năm
2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số
3193/KH-UBND ngày 06/5/2015 của UBND thành phố;
- Công văn số 988/UBND-TNMT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của UBND
quận Cẩm Lệ về việc xây dựng đề án phân loại rác thải tại nguồn trên địa bàn quận.
Trang 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
QUẬN CẨM LỆ
1.1 Đặc điểm tự nhiên
Quận Cẩm Lệ nằm ở Tây – Nam thành phố Đà Nẵng, cách trung tâm thành
phố 7 km. Phía Bắc giáp quận Hải Châu, quận Liên Chiểu; phía Đông giáp quận
Hải Châu, quận Thanh khê và quận Ngũ Hành Sơn; phía Tây giáp với huyện Hòa
Vang và quận Liên Chiểu; phía Nam giáp với huyện Hòa Vang, nên có rất nhiều
thuận lợi trong việc giao lưu, tiếp cận và đầu tư phát triển trên tất cả các lĩnh vực
kinh tế, văn hóa, xã hội.
Quận Cẩm Lệ có diện tích tự nhiên 3584,46 ha (tương đương 35,84 km2,
chiếm 2,7% diện tích toàn thành phố). Địa hình chủ yếu là đồng bằng bị chia cắt
bởi đồi núi theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Khu vực đồi núi có diện tích khoảng 230 ha, được phân bố ở các phường
Hòa An và Hòa Phát có độ cao từ 100 m trở lên so với mực nước biển, cao nhất là
đỉnh núi Phước Tường 324 m. Ngoài ra, còn có các gò, đồi thấp tập trung ở phường
Hòa Thọ Tây với diện tích khoảng 130 ha là khu vực thuận lợi để xây dựng và phát
triển các khu, cụm công nghiệp. Quận Cẩm Lệ hiện là địa bàn trọng điểm trong quy
hoạch và mở rộng không gian đô thị của Thành phố.
1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội
1.2.1 Dân số
Dân số của Quận tăng từ 67.749 người năm 2005 lên 108.704 người năm
2015. Mật độ dân số của Quận lớn thứ ba toàn thành phố nhưng đã đạt 3.033
người/km2. Sự phân bố dân cư trên địa bàn quận không đồng đều, tập trung đông ở
các phường Khuê Trung, Hòa An, Hòa Thọ Đông.
Bảng 1: Phân bố dân cư trên địa bàn quận Cẩm Lệ
STT
1
2
3
4
5
Tên đơn vị
hành chính
Toàn quận
Khuê
Trung
Hòa Xuân
Hòa
Thọ
Đông
Hòa
Thọ
Diện
tích
(km2)
35,84
Dân số
(người)
Tỷ lệ
(%)
Mật độ
(ng/km2)
S.lượng
TDP (Tổ)
Số hộ
108.704
100%
3.033
793
28.290
3,01
27.501
25,30%
9.136
202
7.173
12,01
15.664
14,41%
1.304
108
3.910
2,67
16.275
14,97%
6.095
125
4.093
8,37
12.106
11,14%
1.446
89
3.409
Trang 9
6
7
Tây
Hòa Phát
Hòa An
6,53
3,25
14.611
22.547
13,44%
20,74%
2.237
6.937
108
161
3.712
5.993
(Nguồn: Chi cục thống kê quận Cẩm Lệ, 2015)
Biểu đồ 1: Cơ cấu dân số trung bình năm 2015 chia theo phường
1.2.2 Tình hình phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
Về kinh tế:
Tổng giá trị sản xuất (giá cơ bản) trên địa bàn quận đạt 7.074 tỷ đồng, bằng
51,7% kế hoạch, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm 2015.
Lĩnh vực Công nghiệp-Xây dựng: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp- xây
dựng đạt 4.999 tỷ đồng, bằng 51,3% kế hoạch, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm
2015. Trong đó: giá trị ngành công nghiệp dân doanh đạt 920 tỷ đồng, tăng 15,7%
so với cùng kỳ năm 2015.
Giá trị ngành thương mại- dịch vụ đạt 2.050 tỷ đồng bằng 52,5% kế hoạch,
tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2015. Về giá trị xuất khẩu ước đạt 4,3 triệu USD
bằng 60,6% kế hoạch. Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng đề án và chỉ đạo hoàn chỉnh
dự thảo Đề án phát triển thương mại dịch vụ quận giai đoạn 2016-2020; xây dựng
dự thảo Nghị quyết chuyên đề về phát triển thương mại, dịch vụ. Thành lập tổ thu
Trang 10
hút đầu tư trên địa bàn quận và các quy định hỗ trợ thu hút với mục đích kêu gọi
các dự án, nhà đầu tư đến với Cẩm Lệ.
Lĩnh vực nông nghiệp: Giá trị ngành nông nghiệp ước đạt 25,3 tỷ đồng bằng
54,6% kế hoạch, bằng so với cùng kỳ 2015. Hoàn chỉnh đề án quy hoạch phát triển
sản xuất kết hợp du lịch sinh thái gắn vùng rau La Hường, phối hợp trung tâm xúc
tiến đầu tư thành phố mời các doanh nghiệp Nhật Bản khảo sát một số địa điểm
trồng rau sạch; Tiếp tục triển khai việc chuyển đổi hợp tác xã trên địa bàn quận
theo Luật hợp tác xã. Rà soát, ký cam kết “chăn nuôi an toàn, không sử dụng chất
cấm trong chăn nuôi” đối với các cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm thương phẩm quy
mô vừa và lớn. Kiểm tra và quản lý tình hình nuôi chim yến theo quy định của nhà
nước.
Về hoạt động doanh nghiệp, hộ cá thể: thường xuyên phối hợp và hỗ trợ Hội
doanh nghiệp quận trong công tác tổ chức hội nghị tổng kết công tác Hội, ổn định
công tác nhân sự và tổ chức Hội. Hoạt động của các Doanh nghiệp có nhiều khởi
sắc, các doanh nghiệp tạm nghỉ, bỏ kinh doanh và giải thể năm nay giảm so với
cùng kỳ, ước tính 6 tháng số doanh nghiệp thành lập mới tăng so với cùng kỳ, có
khoảng 270 doanh nghiệp thành lập mới với tổng vốn đăng ký trên 326 tỷ đồng,
tăng 60% so với cùng kỳ.
Về văn hoá - xã hội:
Ban hành và chỉ đạo triển khai Kế hoạch thực hiện Năm văn hoá văn minh
đô thị 2016. Công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực văn hoá và các dịch vụ văn hoá
được tiến hành thường xuyên, góp phần ngăn chặn các tệ nạn xã hội; tăng cường
công tác kiểm tra các cơ sở kinh doanh karaoke, internet...tình trạng lang thang xin
ăn, chấn chỉnh các hoạt động quảng cáo, rao vặt, ra quân tảy xoá số điện thoại
quảng cáo...trên địa bàn quận.
Triển khai Kế hoạch giảm nghèo năm 2016 và thông qua Đề án giảm nghèo
giai đoạn 2016 – 2020, xây dựng nhà đại đoàn kết cho các chính sách hộ nghèo,
cho vay từ các dự án giải quyết việc làm, giảm nghèo, đã giải quyết cho 1.040 lao
động, đạt 49,5% kế hoạch. Công tác phòng chống tệ nạn xã hội và việc quản lý tập
trung các đối tượng nghiện ma tuý theo Chỉ thị 37 của Thành uỷ cũng được quan
tâm.
1.2.3 Kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Trên địa bàn quận có Bến xe Trung tâm thành phố, 02 tuyến
quốc lộ 1A, quốc lộ 14B chạy qua với tổng chiều dài 15,8 km và tuyến đường sắt
Trang 11
Bắc – Nam đi qua là trục giao thông chính nối quận, thành phố Đà Nẵng với các
tỉnh bên ngoài. Các tuyến đường liên quận, liên phường (419 đưởng phố), hệ thống
giao thông trong các khu dân cư mới và kiệt hẻm (dài khoảng 158 km) đã đáp ứng
được nhu cầu đi lại của người dân và tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu phát
triển kinh tế của quận. Tuy nhiên, chất lượng của một số tuyến đường còn kém,
phần lớn là đường giao thông kiệt hẻm bị lấn chiếm vỉa hè để sử dụng vào mục
đích kinh doanh gây khó khăn cho giao thông đi lại và việc mở rộng, nâng cấp và
cải tạo các tuyến đường. Tính từ năm 2011 đến nay, 100% đường kiệt hẻm trên địa
bàn được bê tông hóa, có 362 tuyến đường đã được đặt tên và 16.800 biển số nhà
được đánh gắn, không còn tình trạng "nhà không số phố không tên". Hoàn thành dự
thảo Đề án phát triển hạ tầng đô thị quận Cẩm Lệ giai đoạn 2016 – 2020 và ban
hành Đề án xây dựng thí điểm tuyến đường văn minh đô thị tại các khu dân cư trên
địa bàn quận giai đoạn 2016 – 2017.
- Hệ thống điện: Nguồn và mạng lưới điện hiện nay trên địa bàn quận đảm
bảo được nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân (100% hộ dân có điện sinh
hoạt). Đến nay tỷ lệ điện chiếu sang kiệt hẻm đạt 38,1/84,9km, đạt tỷ lệ 44,8%.
- Hệ thống cấp, thoát nước: Đến nay tổng số hộ dùng nước máy trên địa bàn
đạt 26.236 hộ đạt tỷ lệ 97,7%. Mương thoát nước chiếm tỷ lệ 31,9%.
Trang 12
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH PHÁT SINH VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ, THU GOM RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
2.1. Thực trạng công tác quản lý môi trường trên địa bàn quận
2.1.1. Công tác tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường:
Công tác tuyên truyền đóng vai trò rất quan trọng trong việc giáo dục nâng
cao ý thức, nhận thức của người dân quận Cẩm Lệ đối với vấn đề môi trường và
bảo vệ môi trường. Mỗi năm, UBND quận đều chú trọng và đầu tư rất nhiều vào
công tác này bằng nhiều hình thức và nội dung phong phú.
Hằng năm, UBND quận đã đề nghị các ngành liên quan đến Khối khoa giáo
tổ chức nhiều hình thức tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về bảo vệ môi trường, chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường chủ
động tham mưu tuyên truyền các Đề án bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ môi
trường, các Nghị định của Chính phủ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường,
Chỉ thị 43 của Thành ủy Đà Nẵng về thực hiện Năm văn hóa văn minh đô thị,…
nhằm nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường trong đội ngũ cán bộ,
đảng viên và nhân dân; chỉ đạo các ngành, Mặt trận - đoàn thể, các phường đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, vận động các cơ quan, đơn vị, các cơ sở sản xuất kinh
doanh và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia công tác bảo vệ môi trường bằng
các hoạt động cụ thể, thiết thực.
Bảng 2: Kết quả tuyên truyền qua các năm trên địa bàn quận
Số lượng tuyên
truyền
Năm
Lượt người
2007 2010
900
2011
2012
Tài liệu,
tờ rơi, tờ
gấp,bản Băng rôn, khẩu
cam kết hiệu, pano, áp
phích…
Hộ dân thực hiện
Chỉ thị
43…
10.000
-
1.200
3.000
2.200
300
1.500
2.000
650
Đối tượng
tuyên truyền
Cán bộ chủ chốt ở
các phường, hội
viên các hội đoàn
thể; Đội ngũ cán
bộ giáo viên; Chủ
Trang 13
2013
1120
2014
1080
2015
13.690
24.510
24.510
150
1080
28.000
36.760
170
các cơ sở sản xuất
đóng chân trên địa
bàn quận, các hộ
gia đình…
2.1.2. Công tác tổ chức hưởng ứng phong trào Ngày Chủ Nhật Xanh Sạch - Đẹp và các ngày sự kiện về môi trường trên địa bàn quận:
Phong trào Ngày Chủ nhật xanh – sạch – đẹp không chỉ góp phần làm sạch,
đẹp môi trường mà còn hỗ trợ tích cực cho công tác tuyên truyền nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường trong các tầng lớp nhân dân. Vì vậy, hằng năm UBND quận đều
ban hành Kế hoạch phát động và tổ chức phong trào Ngày Chủ nhật Xanh - Sạch Đẹp, góp phần vào thực hiện mục tiêu xây dựng quận Cẩm Lệ trở thành đô thị
“Xanh - Sạch - Đẹp - Văn minh”. Kế hoạch này được các phường thường xuyên
duy trì; các cấp, các ngành, hội, đoàn thể tích cực hưởng ứng vào sáng Chủ nhật
hằng tuần. Số lượt người tham gia phong trào qua các năm ngày càng đông đảo,
dần dần, việc thực hiện phong trào trở thành thoái quen, nếp sống của người dân
trên địa bàn quận vào sáng các Chủ Nhật.
Đồng thời, UBND quận đã tổ chức tốt các ngày sự kiện về môi trường cấp
Thành phố và cấp quận như: Tuần lễ nước sạch và vệ sinh môi trường, Tuần lễ nạo
vét, khơi thông cống rãnh, mương thoát nước, Chiến dịch làm cho thế giới sạch
hơn, Ngày Môi trường thế giới, ngày Đa dạng sinh học... Các buổi ra quân đều huy
động đông đảo lực lượng tham gia như lực lượng quân đội các cấp, các ngành và
nhân dân trên địa bàn quận, góp phần giảm thiểu dẫn đến xoá bỏ các điểm ô nhiễm
môi trường.
Hình : Ra quân thực hiện phong trào ngày Chủ Nhật xanh – sạch – đẹp
Trang 14
2.1.3. Công tác bảo vệ môi trường trong các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất trên địa bàn quận:
Hiện nay trên địa bàn quận ngoài Khu Công nghiệp Hoà Cầm có khoảng 520
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động liên quan đến công tác bảo vệ
môi trường. Với sự phối hợp của Hội Doanh nghiệp, UBND quận đã triển khai, phổ
biến Luật bảo vệ môi trường và một số Nghị định có liên quan cho các cơ sở sản
xuất kinh doanh dịch vụ. Đến nay các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đã có sự
chuyển biến, quan tâm đến công tác bảo vệ môi trường cho đơn vị, cơ sở sản xuất
của mình.
Ngoài ra, trên địa bàn quận còn tồn tại nhiều cơ sở gara ô tô, cơ khí, sản xuất
mộc hoạt động trong khu dân cư từ trước khi Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ngày
10/8/2010 có hiệu lực, các cơ sở này hoạt động làm phát sinh khí thải, nước thải,
bụi, tiếng ồn…gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư. Thời gian qua, UBND
quận đã tiến hành rà soát, lập danh sách tất cả các cơ sở gara ô tô, cơ khí và yêu cầu
các cơ sở này tiến hành lập hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường theo quy định. Đến
nay, hầu hết các cơ sở này đã có hồ sơ môi trường và cam kết thực hiện các biện
pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nghiêm cấm không được xả chất thải chưa
qua xử lý ra môi trường bên ngoài.
Bảng 3: Số lượng doanh nghiệp lập hồ sơ môi trường trên địa bàn quận
Năm
2008
2009
2010
2011
2012
Số lượng
hồ sơ
6
21
17
15
36
Tổng
cộng
2013 2014 2015
59
350
208
Tháng
6/2016
60
772 hồ sơ
2.1.4. Công tác thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại tố cáo:
a. Công tác thanh tra, kiểm tra: Từ khi thành lập quận đến nay, UBND quận
thành lập 04 đợt thanh tra, kiểm tra liên ngành về công tác bảo vệ môi trường đối
với cácdoanh nghiệp, cơ sở sản xuất chưa lập bản Cam kết bảo vệ môi trường
Bên cạnh đó, Sở Tài nguyên & Môi trường thành phố, Phòng cảnh sát môi
trường Công an thành phố Đà Nẵng và UBND quận đã tiến hành kiểm tra các Công
ty hoạt động, sản xuất trên địa bàn quận thuộc Sở Tài nguyên & Môi trường quản
lý; chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Kinh tế quận và các phòng,
Trang 15
ban có liên quan tiến hành kiểm tra các cơ sở sản xuất, các Công ty, doanh nghiệp
nhằm xây dựng lộ trình di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi
khu dân cư.
b. Công tác giải quyết đơn thư, kiến nghị, tố cáo: Các ngành chức năng,
UBND các phường đã tham mưu xử lý kịp thời các đơn thư kiến nghị của công dân
đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và các cá nhân gây ô nhiễm môi trường.
2.2. Thực trạng công tác quản lý, thu gom rác thải trên địa bàn quận
2.2.1. Nguồn phát sinh và thành phần rác thải sinh hoạt
Các nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị gồm có:
- Chất thải rắn sinh ra từ các khu nhà ở (hộ gia đình riêng lẻ, chung cư, biệt
thự…)
- Chất thải sinh ra từ khu thương mại và dịch vụ (cửa hàng, chợ, siêu thị,
quán ăn, nhà hàng, khách sạn…)
- Chất thải sinh ra từ khu cơ quan, công sở (trường học, cơ quan hành chính
nhà nước, văn phòng công ty…)
- Chất thải từ các hoạt động dịch vụ công cộng (quét dọn và vệ sinh đường
phố, công viên, khu giải trí, tía cây xanh…)
Hộ gia đình
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh
Nhà hàng
Cơ quan doanh
nghiệp, trường học
Khu vực công
cộng
Nguồn phát sinh
rác thải
Các hoạt động
vui chơi, giải trí
Chợ, siêu thị
Bến xe trung tâm
Thành phần chính trong rác thải sinh hoạt là rác hữu cơ có độ ẩm và có khả
năng phân hủy sinh học cao, là nguồn nguyên liệu cho việc sản xuất phân compost.
Trang 16
Ngoài ra, các thành phần như: kim loại, giấy, carton chiếm tỷ lệ rất thấp vì đã được
các hộ gia đình thu gom riêng hoặc những người nhặt rác thu gom để bán phế liệu.
Biểu đồ 2: Thành phần rác thải sinh hoạt tại Đà Nẵng
2.2.2.Khối lượng phát sinh và tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt trên địa
bàn quận:
Hiện nay, khối lượng rác thải bình quân trên địa bàn quận Cẩm Lệ khoảng từ
75 - 77 tấn/ngày.đêm. Tỷ lệ thu gom rác thải trên địa bàn quận trong 6 tháng đầu
năm 2016 khoảng 71,3 tấn/ngày. Trong đó, rác thải từ các chợ là 3,8 tấn/ngày
(chiếm 5,3%), rác công sở: 5,5 tấn/ngày (chiếm 7,7%), rác công cộng duy trì vệ
sinh đường phố: 2 tấn/ngày (chiếm 2,8%), còn lại khoảng 60 tấn/ngày là rác từ các
hộ gia đình (chiếm 84,2%).
Bảng 5: Tỷ lệ thu gom rác thải trên địa bàn quận
STT
1
2
3
Phường
Khuê
Trung
Hòa Thọ
Đông
Hòa Phát
Lượng
rác thải
trong
ngày
(tấn)
Lượng rác thải thu gom trong ngày (tấn)
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Tỷ lệ
thu
gom
2016
(%)
19
13,5
14
14,4
16,5
16,5
16,5
17,8
18,5
97,4
12
7,5
7,8
7,8
9
9
9.5
11,5
11,5
95,8
9,5
7
7
7
8
8
8
8,7
8,9
93,7
Trang 17
4
5
Hòa An
Hòa Thọ
Tây
6
Hòa Xuân
Tổng cộng
16,6
10,5
11
11
12,5
12,5
13,5
15,1
16,1
97,0
8
5
5
5
6,5
7
7
7,3
7,3
91,3
12
77,1
3
46,5
3
47,8
3
48,2
5,5
58
6
59
7
61,5
8
68,4
9
71,3
75,0
92,5
(Nguồn: Xí nghiệp Môi trường Cẩm Lệ)
Biểu đồ 3: Tỷ lệ phát sinh rác thải sinh hoạt tại quận Cẩm Lệ năm 2016
2.2.3.Hiện trạng công tác thu gom rác thải trên địa bàn quận
2.2.3.1 Các hình thức thu gom rác thải trên địa bàn quận
Công tác thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn quận do Xí nghiệp Môi
trường Cẩm Lệ đảm nhận với nhiều hình thức như: thu gom, vận chuyển trực tiếp
bằng xe cuốn ép, xe ba gác đạp, xe bán tải, xe nâng gắp, quan thùng 240l đặt trên
đường phố…
Hình thức thứ nhất: Thu gom rác trực tiếp bằng xe cuốn ép. Khối lượng thu
gom khoảng 14,0 tấn/ngày.đêm.
Rác thải từ các hộ
dân, cơ quan, đơn vị
có hợp đồng
Xe ép rác trực tiếp
(loại 3,2 đến < 5 tấn)
Rác thải từ các thùng
rác loại 280.L đặt
trên đường phố
Bãi rác
Khánh Sơn
Trang 18
Thuyết minh: Sử dụng 01 xe cuốn ép trực tiếp thu gom rác thải từ các hộ dân,
cơ quan đơn vị có hợp đồng và rác thải tại các điểm đặt thùng cố định trong khu
dân cư, tuyến đường và vận chuyển về bãi rác Khánh Sơn khoảng thời gian từ
07h00 đến 16h30 hàng ngày.
Hình thức thứ hai: Thu gom rác trực tiếp bằng thùng đặt trên xe ba gác
(thu gom rác dân bằng xe ba gác). Khối lượng thu gom khoảng 46,5 tấn/ngày.đêm.
Rác thải từ các hộ dân, cơ quan đơn vị có hợp đồng
Công nhân thu gom trực tiếp
Điểm tập kết đã xác định
Xe tải loại 1,25 tấn
Trạm trung chuyển
Xe nâng gắp loại >
5 tấn
Xe Hooklit
Bãi rác
Khánh Sơn
Thuyết minh: Công nhân thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ dân trong kiệt,
hẻm, khu dân cư, rác cơ quan, đơn vị, rác chợ bằng thùng 660L đặt trên xe ba gác
đưa về tập kết tại các điểm đã xác định chờ xe nâng gắp hoặc xe tải 1,25 tấn vận
chuyển về các Trạm chung chuyển. Sau đó được vận chuyển lên bãi rác Khánh
Sơn. Thời gian thực hiện từ 16h00 đến 24h00 hàng ngày.
Hình thức thứ ba: Thu gom rác thải qua thùng cố định đặt trên đường phố.
Khối lượng thu gom khoảng 2,5 tấn/ngày.đêm.
Trang 19
Rác thải từ
hộ dân, cơ
quan,
doanh
nghiệp
Thùng rác loại
240L, 280L tại vị
trí đặt thùng
Điểm tập kết
thùng để vệ
sinh
Xe nâng gắp
loại > 5 tấn
Bãi rác
Khánh
Sơn
Thùng rỗng
Thuyết minh: Xí nghiệp chỉ tiến hành đặt các thùng tại các tuyến đường
(thùng loại 240L hoặc 280L) trong thời gian từ 14h00 đến 21h00. Các hộ dân tại
khu dân cư chỉ được bỏ rác thải vào các thùng rác trong thời gian quy định trên, sau
thời gian này Xí nghiệp sẽ tiến hành thu gom rác và vận chuyển rác thải về bãi rác
Khánh Sơn xử lý bằng xe chuyên dụng loại >5 tấn.
Các thùng sau khi đã được lấy rác sẽ được đưa về điểm tập kết để thực hiện
công tác vệ sinh, chùi rửa trước khi được rải trở lại phục vụ cho một ngày thu gom
rác thải mới.
Hình thức thứ tư: Thu gom rác từ hoạt động quét, duy trì vệ sinh đường
phố. Khối lượng thu gom khoảng 2,0 tấn/ngày.đêm.
Rác trên đường
phố, khu vực
công cộng
Công nhân quét, duy trì
vệ sinh đường phố thu
gom bằng xe đẩy tay
Bãi rác
Khánh Sơn
Điểm tập kết
đã xác định
Xe nâng gắp các
loại
Thuyết minh: Hàng ngày, công nhân thực hiện công tác quét đường, duy trì
vệ sinh trên các tuyến đường được thành phố đặt hàng sẽ thu gom rác thải bằng xe
đẩy tay, xe duy trì đưa về điểm tập kết đã xác định để xe nâng gắp hoặc xe cuốn ép
vận chuyểm đưa về bãi rác Khánh Sơn.
Trang 20
- Xem thêm -