Phân tích báo cáo tài chính Tập đoàn FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2014 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới hồi phục chậm và không đồng
đều giữa các nền kinh tế sau suy thoái toàn cầu. Ở trong nước, kinh tế vĩ mô diễn biến
theo hướng tích cực. Tổng cầu của nền kinh tế tăng song hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp còn khó khăn, tồn kho hàng hóa vẫn ở mức cao. Sức hấp
thụ vốn của nền kinh tế còn yếu. Tình hình biển Đông có nhiều diễn biến phức tạp, ảnh
hưởng phần nào đến động thái phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Trong bối cảnh kinh tế thế giới và trong nước năm vừa qua còn nhiều khó khăn
thách thức, Tập đoàn FLC đã và đang từng bước tạo lập uy tín và thương hiệu “FLC”
trên thị trường mặc dù FLC một công ty hoạt động trong lĩnh vực bất động sản mới gia
nhập thị trường. Số lượng khách hàng của Công ty ngày càng tăng không chỉ dựa vào
mối quan hệ tốt sẵn có của các cán bộ quản lý mà còn dựa vào chính chất lượng sản
phẩm dịch vụ mà FLC mang đến cho khách hàng. FLC định hướng trở thành một
trong những tập đoàn kinh doanh tư vấn bất động sản hàng đầu tại Việt Nam.
Dưới đây là phần phân tích đánh giá cổ phiếu FLC của Tập đoàn FLC trên sàn
HOSE, dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính của những năm gần
đây. Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, bố cục của đề tài bao gồm những nội dung chính
sau:
1. Giới thiệu sơ lượt về công ty
2. Phân tích báo cáo tài chính theo kết cấu và xu hướng
3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của Tập đoàn FLC
4. Định giá cổ phiếu Tập đoàn FLC
Trong quá trình thực hiện tiểu luận này, tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên
hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Nông đã tận tình giúp đỡ. Xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Phân tích báo cáo tài chính Tập đoàn FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
MỤC LỤC
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT.............................................................................1
DANH SÁCH BẢNG....................................................................................................2
DANH SÁCH ĐỒ THI..................................................................................................3
1. Giới thiệu sơ lược về công ty.....................................................................................4
1.1. Thông tin khái quát.................................................................................................4
1.2 Quá trình hình thành và phát triển............................................................................4
1.3 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh..........................................................................5
1.4 Một số dự án đang trong quá trình triển khai và khai thác.......................................5
1.5 Định hướng phát triển..............................................................................................6
1.6 Các rủi ro.................................................................................................................6
2. Phân tích báo cáo tài chính theo kết cấu và xu hướng................................................6
2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán.................................................................................6
2.1.1.1 Cơ cấu tài sản:....................................................................................................7
2.1.1.2 Cơ cấu nguồn vốn:.............................................................................................8
2.2 Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................9
3. Phân tích các chỉ số tài chính của Tập đoàn FLC.....................................................11
3.1 Tỷ số thanh khoản..................................................................................................11
3.1.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời................................................................................11
3.1.2 Tỷ số thanh khoản nhanh....................................................................................12
3.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động.......................................................................................13
3.2.1 Tỷ số hoạt động tồn kho......................................................................................13
3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân..........................................................................................13
3.2.3 Vòng quay tài sản lưu động................................................................................14
3.2.4 Vòng quay tài sản cố định...................................................................................14
3.2.5 Vòng quay tổng tài sản.......................................................................................15
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Phân tích báo cáo tài chính Tập đoàn FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
3.3 Tỷ số quản lý nợ....................................................................................................15
3.3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản....................................................................................15
3.3.2 Tỷ số nợ trên VCSH...........................................................................................16
3.4 Tỷ số khả năng sinh lời..........................................................................................17
3.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu............................................................................17
3.4.2 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA).............................................................18
3.4.3 Tỷ số lợi nhuận ròng trên VCSH (ROE).............................................................18
3.4.4 Tỷ lệ hoàn vốn (ROI)..........................................................................................19
3.5 Tỷ số tăng trưởng...................................................................................................20
3.6 Tỷ số giá trị thị trường...........................................................................................21
3.6.1 Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS).....................................................................21
3.6.2 Tỷ số P/E............................................................................................................22
3.6.3 Tỷ số P/B............................................................................................................22
3.7 Phân tích Dupont các tỷ số tài chính......................................................................23
3.7.1 Sơ đồ phân tích Dupont Tập đoàn FLC năm 2014..............................................23
3.7.2 Phân tích chỉ số ROA..........................................................................................23
3.7.3 Phân tích chỉ số ROE..........................................................................................24
4. Định giá Tập đoàn FLC...........................................................................................24
4.1 Định giá bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền..................................................24
4.1.1 Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)............................................................24
4.1.2 Định giá bằng phương pháp chiết khấu cổ tức DDM..........................................25
4.1.3 Định giá bằng phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần...................................25
4.2 Định giá cổ phiếu FLC sử dụng tỷ số P/E..............................................................26
PHỤ LỤC....................................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................33
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CĐKT:
Cân đối kế toán;
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh;
VCSH:
Vốn chủ sở hữu;
ROA:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản;
ROE:
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu;
ROI:
Tỷ lệ hoàn vốn;
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
DANH SÁCH BẢN
Bảng 2.1: Phân tích bảng CĐKT theo chiều dọc.................................................5
Bảng 2.2: Phân tích bảng CĐKT theo chiều ngang.............................................6
Bảng 2.3: Phân tích bảng KQHĐKD theo chiều dọc..........................................8
Bảng 2.4: Phân tích bảng KQHĐKD theo chiều ngang......................................9
Y
Bảng 3.1: Tỷ số thanh khoản hiện thời.............................................................10
Bảng 3.2: Tỷ số thanh khoản nhanh..................................................................11
Bảng 3.3: Vòng quay hàng tồn kho...................................................................12
Bảng 3.4: Kỳ thu tiền bình quân (ngày)............................................................12
Bảng 3.5: Vòng quay tài sản lưu động..............................................................13
Bảng 3.6: Vòng quay tài sản cố định................................................................13
Bảng 3.7: Vòng quay tổng tài sản.....................................................................14
Bảng 3.8: Tỷ số nợ trên tổng tài sản.................................................................14
Bảng 3.9: Tỷ số nợ trên VCSH.........................................................................15
Bảng 3.10: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu....................................................16
Bảng 3.11: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA).........................................17
Bảng 3.12: Tỷ số lợi nhuận ròng trên VCSH (ROE).........................................17
Bảng 3.13: Tỷ lệ hoàn vốn (ROI)......................................................................18
Bảng 3.14: Tỷ số tăng trưởng...........................................................................19
Bảng 3.15: Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)..................................................20
Bảng 3.16: Tỷ số P/B........................................................................................21
Bảng 4.1: Phân tích Dupont..............................................................................22
Bảng 5.1: DPS dự kiến......................................................................................25
Bảng 5.2: Lợi nhuận sau thế dự kiến (ĐVT: tỷ đồng).......................................26
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
DANH SÁCH ĐỒ THI
Đồ thị 2.1: Cơ cấu tài sản của FLC 2011-2014 (ĐVT: tỷ đồng).........................8
Đồ thị 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của FLC 2011-2014 (ĐVT: tỷ đồng)...................8
Đồ thị 3.1: Tỷ số khả năng thanh khoản hiện hành...........................................11
Đồ thị 3.2: Tỷ số nợ D/A và D/E......................................................................16
Đồ thị 3.3: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu........................................................17
Đồ thị 3.4: Tỷ số ROA và tỷ số ROE................................................................19
Đồ thị 3.5: Tỷ số tăng trưởng............................................................................21
Đồ thị 3.6: Tỷ số P/B........................................................................................22
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
1. Giới thiệu sơ lược về công ty
1.1. Thông tin khái quát
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần Tập đoàn FLC
- Logo Tập đoàn:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0102683813 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 12/09/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 21
ngày 28/01/2015.
- Vốn điều lệ: 3.148.938.820.000 đồng
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 3.148.938.820.000 đồng
- Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà FLC Landmark Tower, đường Lê Đức Thọ, phường
Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Website: www.flc.vn
- Mã cổ phiếu: FLC
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Khởi đầu từ một doanh nghiệp nhỏ, sau gần 15 năm xây dựng và phát triển,
được tổ chức theo nhiều loại hình doanh nghiệp và với các tên gọi khác nhau, đến năm
2010 trước nhu cầu mở rộng về quy mô, lĩnh vực hoạt động, tăng cường năng lực quản
trị và nâng cao hiệu quả đầu tư, Công ty chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần Tập
đoàn FLC (ngày 22 tháng 11 năm 2010), hoạt động theo mô hình công ty mẹ với nhiều
công ty con, công ty liên kết; kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó tập trung vào
các lĩnh vực chính là: phát triển các dự án bất động sản, đầu tư tài chính, cung ứng
nguồn nhân lực quốc tế, đào tạo nghề, thương mại, du lịch và dịch vụ.
Với hoạt động ban đầu là sàn giao dịch bất động sản, tư vấn đầu tư và tư vấn tài
chính doanh nghiệp, FLC ngày nay đã phát triển thành một tập đoàn tư nhân lớn, hoạt
động đa ngành, đa lĩnh vực với kinh doanh bất động sản là trọng tâm. Trong lĩnh vực
bất động sản Tập đoàn FLC đầu tư vào rất nhiều phân khúc của thị trường như: bất
động sản nhà ở và cho thuê (chung cư cao cấp, biệt thự, nhà liền kề, văn phòng, trung
tâm thương mại), bất động sản nghỉ dưỡng (sân golf, khách sạn 5 sao, khu vui chơi
giải trí và du lịch sinh thái) và bất động sản khu công nghiệp... Những năm trở lại đây,
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
một số lĩnh vực kinh doanh khác của Tập đoàn cũng được mở rộng, phát triển với
doanh thuvà lợi nhuận ổn định. Bên cạnh đó Tập đoàn cũng luôn chú trọng tìm kiếm
các cơ hội kinh doanh, mở rộng đầu tư.
Các sự kiện khác:
- Tháng 10/2011, mười bảy triệu cổ phiếu của Công ty cổ phần Tập đoàn FLC
với mã cổ phiếu là FLC chính thức được giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội;
- Tháng 8/2012, tổ chức DAS - Vương quốc Anh cấp chứng chỉ “hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2008”;
- Tháng 8/2013, cổ phiếu FLC chính thức chuyển sang niêm yết tại Sở Giao
dịch Chứng khoán TP. HCM;
- Tháng 4/2013 FLC đón nhận danh hiệu “Doanh nghiệp hội nhập và phát
triển”;
- Tháng 8/2013 FLC được vinh danh tại giải thưởng Sao Vàng Đất Việt;
- Tháng 5/2014 khởi công dự án sân golf và khu nghỉ dưỡng quốc tế FLC
Samson Golf Links tại Thanh Hóa với tổng mức đầu tư 5.500 tỷ đồng;
- Tháng 7/2014 cổ phiếu FLC được đưa vào rổ cổ phiếu tính chỉ số VN30;
- Tháng 9/2014 ký thỏa thuận với UBND tỉnh Khánh Hòa về việc thực hiện dự
án BT xây dựng khu hành chính tập trung tỉnh Khánh Hòa;
1.3 Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh bất động sản, kinh doanh thương mại
dịch vụ, tư vấn doanh nghiệp, xuất khẩu lao động…
- Địa bàn kinh doanh: Hà Nội, Thanh Hóa, Khánh Hòa, Vĩnh Phúc….
1.4 Một số dự án đang trong quá trình triển khai và khai thác
- Dự án Văn phòng cho thuê và chung cư cao cấp FLC Landmark Tower.
- Dự án khu đô thị FLC Garden City.
- Dự án Khu nhà ở cho Cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư Pháp.
- Dự án Khu du lịch vui chơi giải trí Hồ Cẩm Quỳ.
- Dự án Nhà máy sản xuất bao bì carton cao cấp.
- Dự án Trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê FLC Complex.
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
1.5 Định hướng phát triển
Định hướng chiến lược phát triển của FLC là trở thành Tập đoàn bất động sản
hàng đầu Việt Nam, từng bước vươn ra khu vực và thế giới. Công ty đang sở hữu một
số dự án bất động sản lớn có tiềm năng phát triển và nằm ở những vị trí đắc địa tại Hà
Nội và một số địa phương, FLC đang tiếp tục tìm kiếm dự án có triển vọng để đầu tư.
1.6 Các rủi ro
Công ty đã xây dựng và triển khai một cách toàn diện có hệ thống chiến lược
quản trị rủi ro nhằm nắm bắt các cơ hội, giảm thiểu tổn thất, tối ưu hóa lợi ích cổ đông,
đối tác và cộng đồng. Trong hoạt động kinh doanh bất động sản, rủi ro về chính sách
kinh tế vĩ mô, rủi ro về thị trường, rủi ro thanh khoản và rủi ro tăng giá nguyên vật liệu
có ảnh hưởng khá lớn, ngoài ra những thay đổi về chính sách pháp luật liên quan đến
việc đền bù giải phóng mặt bằng và chính sách nhà ở của nhà nước cũng có tác động
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
2. Phân tích báo cáo tài chính theo kết cấu và xu hướng
2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1: Phân tích bảng CĐKT theo chiều dọc
Tài sản
2011
2012
2013
Tài sản ngắn hạn
50,42% 60,14% 47,01%
Tiền và các khoản tương đương tiền
0,14%
0,31%
0,62%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
31,01% 33,38% 16,66%
Các khoản phải thu ngắn hạn
16,27% 25,55% 24,46%
Hàng tồn kho
0,45%
0,10%
4,38%
Tài sản ngắn hạn khác
2,55%
0,79%
0,89%
Tài sản dài hạn
49,58% 39,86% 52,99%
Tài sản cố định
6,21% 14,41% 12,81%
Bất động sản đầu tư
0,00% 17,60% 17,79%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
35,30%
6,96% 21,30%
Tài sản dài hạn khác
0,80%
0,67%
0,88%
Lợi thế thương mại
7,27%
0,23%
0,21%
Tổng cộng
100%
100%
100%
Nguồn vốn
Nợ phải trả
50,07% 43,25% 39,82%
Nợ ngắn hạn
49,66% 34,32% 33,75%
Nợ dài hạn
0,41%
8,93%
6,07%
Nguồn vốn chủ sở hữu
49,06% 56,47% 59,89%
Lợi ích của cô đông thiểu số
0,87%
0,28%
0,29%
Tổng cộng
100%
100%
100%
SVTH: Trịnh Phương Hoài
2014
66,43%
10,43%
32,30%
20,44%
0,80%
2,45%
33,57%
11,20%
6,92%
11,31%
0,24%
3,89%
100%
27,53%
10,91%
16,63%
72,44%
0,02%
100%
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
Bảng 2.2: Phân tích bảng CĐKT theo chiều ngang
Tài sản
2012
2013
Tài sản ngắn hạn
461,31%
-22,67%
Tiền và các khoản tương đương tiền
939,38%
96,35%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
406,57%
-50,63%
Các khoản phải thu ngắn hạn
639,40%
-5,31%
Hàng tồn kho
8,00% 4064,91%
Tài sản dài hạn
278,41%
31,51%
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
992,15%
-12,09%
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
-7,25%
202,96%
Tài sản dài hạn khác
291,03%
31,12%
Tổng tài sản
370,64%
-1,07%
Nguồn vốn
Nợ phải trả
306,51%
-8,92%
Nợ ngắn hạn
225,21%
-2,70%
Nợ dài hạn
10223,46%
-32,80%
Nguồn vốn chủ sở hữu
441,67%
4,92%
Tổng nguồn vốn
370,64%
-1,07%
2014
263,48%
4256,79%
398,78%
114,93%
-52,99%
62,93%
125,00%
36,56%
-29,69%
157,21%
77,85%
-16,89%
604,97%
211,13%
157,21%
2.1.1.1 Cơ cấu tài sản:
Tổng tài sản của Tập đoàn FLC tính tới ngày 31/12/2014 là 5.404 tỷ đồng, tăng
157,21% so với năm 2013. Trong giai đoạn 4 năm từ 2011 – 2014, tổng tài sản trung
bình là 2.519 tỷ đồng và tăng trung bình 129%/năm.
Qua bảng số liệu 2.2, ta nhận thấy năm 2013 là một năm khá khó khăn đối với
Tập đoàn FLC. Các khoản mục đều sụt giảm nhanh chóng so với năm 2012, các khoản
đầu tư ngắn hạn giảm 50,63%, tài sản cố định giảm 12,09%. Riêng hàng tồn kho thì
tăng chóng mặt 4.065%. Sự biến động này cũng là tình hình chung của kinh tế toàn
cầu nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng. Nhưng đến năm 2014, kinh tế dần phục
hồi, nên tốc độ tăng trưởng của tài sản được cải thiện đáng kể. Tiền và các khoản
tương đương tiền tăng 4257% (chủ yếu do tiền gửi ngân hàng và tiền gửi kỳ hạn dưới
3 tháng tăng nhanh, xem phụ lục 03), đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 399% và tài sản
cố định tăng 125% (chủ yếu là đâu tư ủy thác, xem phụ lục 04).
Qua bảng số liệu 2.1, ta nhận thấy cơ cấu tài sản có sự chuyển dịch theo hướng
tăng tỷ trọng tải sản ngắn hạn, giảm tỷ trọng tài sản dài hạn. Thật vậy, năm 2011, tài
sản ngắn hạn và tài sản dài hạn gần bằng nhau (khoảng 50%). Tuy nhiên, đến năm
2014, tài sản ngắn hạn chiếm 66,43% (khoảng 2/3 tổng tài sản).
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
Đồ thị 2.1: Cơ cấu tài sản của FLC 2011-2014 (ĐVT: tỷ đồng)
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
2014
2013
2012
2011
0
1,000
2,000
3,000
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản phải thu ngắn hạn
Tài sản cố định
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
4,000
5,000
6,000
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn khác
Bất động sản đầu tư
Tài sản dài hạn khác
Đóng góp vào việc tăng tài sản ngắn là do tỷ trọng tiền và các khoản tương
đương tiền có sự thay đổi đột biến, năm 2011 chiếm 0,14%, năm 2012 chiếm 0,31%,
năm 2013 chiếm 0,62%, năm 2014 tăng đột ngột đến 10,43% trong cơ cấu tài sản.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm đáng kể, năm 2011 chiếm 35,30% thì
đến năm 2014 chỉ còn 11,31% kéo theo sự sụt giảm tỷ trọng của tài sản dài hạn.
2.1.1.2 Cơ cấu nguồn vốn:
Đồ thị 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của FLC 2011-2014 (ĐVT: tỷ đồng)
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
Nợ ngắn và dài hạn
VCSH và cổ đông thiểu số
2014
2013
2012
2011
0
1,000
2,000
3,000
Vay và nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn khác
Nợ dài hạn khác
Lợi ích của cô đông thiểu số
4,000
5,000
6,000
7,000
Phải trả người bán
Vay và nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tại thời điểm 31/12/2014, vốn chủ sở hữu đạt 3.915 tỷ đồng, tăng 211,13% so
với thời điểm cùng kỳ năm 2013, chiếm 72,44% tổng nguồn vốn. Trong giai đoạn 4
năm 2011 – 2014, vốn chủ sở hữu chiếm 59,46% tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy,
vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể so với những năm trước.
Tỷ trọng nợ/vốn ở thời điểm 31/12/2014 là 0,38, và tỷ trọng nợ/vốn trung bình
trong 4 năm là 0,71. Tỷ trọng nợ/vốn giảm dần trong 4 năm. Năm 2011, nợ phải trả
chiếm 50,07%, và nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 49,06%. Đến nay, nợ phải trả chỉ
chiếm 27,53%, và nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 72,44%.
Điều này có thể lý giải bằng việc tập đoàn FLC liên tục phát hành cổ phiếu để
tăng vốn chủ sở hữu. Vì vậy năm 2014, nguồn vốn chủ sở hữu tăng 211,13% so với
cùng kỳ năm 2013. Còn nợ phải trả chỉ tăng 77,85% so với cùng kỳ năm 2013.
2.2 Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3: Phân tích bảng KQHĐKD theo chiều dọc
Kết quả hoạt động kinh doanh
2011
2012
2013
2014
Doanh thu bán hàng và cung cấp
100,00% 100,50% 100,01% 100,02%
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
0,00%
0,50%
0,01%
0,02%
Doanh thu thuần về bán hàng và
100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
92,46%
97,24%
91,64%
87,50%
Lợi nhuân gộp về bán hàng và
7,54%
2,76%
8,36% 12,50%
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
30,52%
6,58%
3,45%
16,10%
Chi phí tài chính
10,18%
5,22%
1,60%
2,26%
Trong đó: Chi phí lãi vay
10,18%
0,79%
1,10%
2,23%
Chi phí bán hàng
0,59%
0,07%
0,21%
0,22%
Chi phí quản lý doanh nghiệp
14,41%
1,71%
1,95%
2,72%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
12,87%
2,34%
8,05% 23,39%
kinh doanh
Thu nhập khác
0,13%
0,74%
0,00%
0,40%
Chi phí khác
0,14%
0,73%
0,05%
1,08%
Lợi nhuận khác
-0,01%
0,01%
-0,04%
-0,68%
Phần lãi, lỗ trong công ty liên kết,
0,20%
0,14%
-0,15%
-0,71%
liên doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
13,06%
2,49%
7,86% 22,00%
Chi phí thuế TNDN hiện hành
3,83%
0,15%
2,18%
4,76%
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
0,00%
0,00%
-0,01%
-0,01%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
9,23%
2,34%
5,69% 17,24%
doanh nghiệp
Bảng 2.4: Phân tích bảng KQHĐKD theo chiều ngang
Kết quả hoạt động kinh doanh
2012
2013
2014
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.046,77%
11,67%
18,34%
Các khoản giảm trừ doanh thu
0,00%
0,00%
214,03%
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
1.041,10%
12,21%
18,32%
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
1.100,05%
5,75%
12,99%
Lợi nhuân gộp về bán hàng và cung cấp
318,26%
239,53%
76,81%
dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
145,96%
-41,22%
452,71%
Chi phí tài chính
485,35%
-65,73%
67,80%
Trong đó: Chi phí lãi vay
-11,21%
55,27%
140,15%
Chi phí bán hàng
31,18%
236,82%
28,30%
Chi phí quản lý doanh nghiệp
35,64%
27,95%
64,82%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
107,23%
286,70%
243,58%
doanh
Thu nhập khác
6.543,18%
-99,46% 13270,74%
Chi phí khác
5.872,61%
-92,89% 2657,00%
Lợi nhuận khác
-1151,55%
-527,78% 1771,03%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
117,18%
254,82%
231,28%
Chi phí thuế TNDN hiện hành
-55,63% 1542,89%
158,69%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
188,85%
173,10%
258,83%
nghiệp
Doanh thu thuần toàn tập đoàn FLC năm 2014 đạt 2.064 tỷ đồng, tăng 18,32%
so với năm 2013. Tốc độ tăng trưởng của doanh thu thuần trong 4 năm đạt 147,45%.
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
Nguyên nhân là do doanh thu năm 2012 tăng đột biến 1.041% so với năm 2011 (doanh
thu năm 2011 là 136,2 tỷ đồng thì năm 2012 doanh thu là 1.554,2 tỷ đồng). Tuy nhiên
năm 2013, do ảnh hưởng chung của sự kinh tế toàn cầu và kinh tế Việt Nam, tập đoàn
FLC đã không duy trì được tốc độ tăng trưởng doanh thu ấn tưởng của năm 2012.
Doanh thu năm 2013 chỉ tăng 11,67%.
Không như xu hướng phát triển của doanh thu, lợi nhuận trước thuế của tập
đoàn FLC tăng vượt bậc đáng kể trong 4 năm gần đây, năm 2012 tăng 117,18% thì
năm 2013 tăng 254,82%, và tập đoàn duy trì mức tăng trưởng ở năm 2014 là 231,28%
(đạt 454 tỷ đồng).
Xét về cơ cấu, lợi nhuận trước thuế đạt 454 tỷ đồng chiếm 22% doanh thu
thuần, tỷ lệ này được cải thiện so với năm 2012 (38,6 tỷ đồng chiếm 2,49% doanh thu)
và 2013 (137 tỷ đồng chiếm 7,86% doanh thu thuần). Điều này chứng tỏ tập đoàn đã
dần khôi phục và phát triển sau thời gian trì trệ do ảnh hưởng chung của nền kinh tế vĩ
mô.
3. Phân tích các chỉ số tài chính của Tập đoàn FLC
3.1 Tỷ số thanh khoản
3.1.1 Tỷ số thanh khoản hiện thời
Tỷ số thanh khoản hiện thời được xác định dựa trên số liệu từ bảng CĐKT bằng
cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả.
Tỷ số thanh khoản hiện thời của Tập đoàn FLC trong 4 năm 2011 – 2014 được
xác định cụ thể như sau:
Năm
2011
2012
2013
2014
Bảng 3.1: Tỷ số thanh khoản hiện thời
Hệ số khả năng
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
thanh khoản hiện hành
227.524.152.230
224.102.765.706
1,02
1.277.127.194.181
728.814.326.388
1,75
987.621.072.712
709.131.626.536
1,39
3.589.787.525.097
589.363.577.237
6,09
Tỷ số thanh khoản hiện thời của Tập đoàn FLC là 6,09 > 1. Điều này có nghĩa
là giá trị tài sản lưu động của FLC lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn, hay nói cách khác là tài
sản lưu động của doanh nghiệp đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn. Như vậy, nói chung tình hình thanh khoản của FLC tốt.
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
Dựa vào bảng 3.1, tỷ số thanh khoản hiện thời năm 2014 là 6,09 lớn hớn rất
nhiều so với năm 2011 là 1,02; năm 2012 là 1,75; năm 2013 là 1,39. Điều này cho thấy
khả năng thanh khoản của FLC năm này tăng rất nhiều so với những năm trước.
Nguyên nhân là do tiền và các khoản tương đương tiền cùng với đầu tư tài chính ngắn
hạn tăng đột biến ở năm 2014 làm cho tài sản lưu động năm 2014 tăng 263,48%.
Trong khi nợ ngắn hạn giảm 16,89% ở năm 2014.
Đồ thị 3.1: Tỷ số khả năng thanh khoản hiện hành
7.00
6.09
6.00
5.00
4.00
3.00
1.75
2.00
1.02
1.00
0.00
2011
2012
1.39
2013
2014
Tuy nhiên, ngành bất động sản có tỷ số thanh khoản hiện hành trung bình là
1,85. Rõ ràng tỷ số khả năng thanh khoản của FLC năm 2014 cao hơn rất nhiều so với
trung bình ngành. Điều này cho thấy FLC dự phòng tài sản lưu động quá nhiều gây ra
tình trạng chiếm dụng vốn.
3.1.2 Tỷ số thanh khoản nhanh
Tỷ số thanh khoản nhanh được xác định dựa vào thông tin từ bảng CĐKT bằng
cách lấy tài sản lưu động đã trừ cho hàng tồn kho chia cho nợ ngắn hạn.
Bảng 3.2: Tỷ số thanh khoản nhanh
Năm Tài sản ngắn hạn
Hàng tồn kho
2011
27.524.152.230
2.047.117.570
2012
1.277.127.194.18
1
987.621.072.712
2.210.936.480
2013
2014
3.589.787.525.09
7
SVTH: Trịnh Phương Hoài
92.083.462.034
43.286.057.749
Nợ ngắn hạn
24.102.765.70
6
728.814.326.38
8
709.131.626.53
6
589.363.577.23
7
Hệ số khả năng
thanh toán
nhanh
1,01
1,75
1,26
6,02
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
Tỷ số thanh khoản nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh
nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể huy động ngay để thanh toán. Cụ thể
với FLC, mỗi đồng nợ ngắn hạn năm 2014 có 6,02 đồng tài sản lưu động có thể sử
dụng ngay để thanh toán.
Tỷ số thanh khoản nhanh trong 4 năm 2011 – 2014 của FLC đều lớn hơn 1.
Điều này có nghĩa là giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản nhanh của FLC lớn
hơn giá trị nợ ngắn hạn. Hay nói cách khác tài sản lưu động của FLC đủ đảm bảo cho
việc thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn nếu như chủ nợ đòi tiền cùng một lúc.
Ngành bất động sản có tỷ số thanh khoản nhanh trung bình là 0,82. Năm 2011 –
2013, tỷ số thanh khoản nhanh của FLC không quá cao so với trung bình ngành, chứng
tỏ Tập đoàn FLC đảm bảo tốt khả năng thanh khoản. Tuy nhiên năm 2014, tỷ số này
đã quá cao so với trung bình ngành. Do FLC tăng tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn quá
nhiều.
Ta nhận thấy, tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh của FLC
trong 4 năm không quá chênh lệch nhau. Nghĩa là hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá
khiêm tốn trong cơ cấu tài sản lưu động. Năm 2014, hàng tồn kho chiếm 0,8% tài sản
lưu động, năm 2013 hàng tồn kho chiếm 4,38% tài sản lưu động là do kinh tế khó
khăn, FLC đã thực hiện chính sách nới lỏng kinh doanh cho khách hàng của mình làm
gia tăng hàng tồn kho hơn 4.000% so với năm 2012.
3.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động
3.2.1 Tỷ số hoạt động tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của FLC, chúng ta có thể sử dụng tỷ số
hoạt đồng tồn kho. Tỷ số hoạt động tồn kho được xác định bằng cách lấy giá vốn hàng
bán chia cho bình quân hàng tồn kho.
Năm
2011
2012
2013
2014
Bảng 3.3: Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
hàng tồn kho
2,047,117,570
1,511,242,749,944
2,210,936,480
709,83
1,598,173,492,582 92,083,462,034
33,90
1,805,738,292,915 43,286,057,749
26,68
Số ngày
tồn kho
0,51
11,62
13,49
Qua số liệu bản 3.3, vòng quay tồn kho của FLC năm 2012 là 709,83 và số
ngày tồn kho là 0,51, đến năm 2014 là 26,68, kéo theo số ngày tồn kho năm 2014 là
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
13,49 ngày. Điều này cho thấy FLC không quá đầu tư vào hàng tồn kho. Năm 2014,
hàng hóa chiếm tỷ trọng khá cao trong hàng tồn kho (82,7%), phần còn lại là nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ và chi phí sản xuất dở dang (xem phụ lục 05).
3.2.2 Kỳ thu tiền bình quân
Tỷ số này dùng để do lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó
cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể thu hồi được khoản phải thu.
Tương tự như cách tính tỷ số hoạt động tồn kho, ta có bảng số liệu như sau:
Năm
2011
2012
2013
2014
Bảng 3.4: Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
Các khoản phải thu
Doanh thu
ngắn hạn
73.395.737.619
177.947.374.240
542.689.472.810
1.668.007.574.773
513.881.999.512
1.804.178.731.822
1.104.475.344.300
2.404.127.824.500
Kỳ thu tiền
bình quân
66,48
105,41
121,17
Kỳ thu tiền bình quân của FLC tăng liên tục trong các năm gần đây, năm 2012
là 66,48 ngày; năm 2013 là 105,41 ngày; đến năm 2014 là 121,17 ngày. Điều này cho
thấy FLC đang thực hiện nới lỏng chính sách bán chịu cho khách hàng. Tuy nhiên nếu
bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ phát sinh
các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì vậy, FLC
cần có chính sách bán chịu phù hợp.
3.2.3 Vòng quay tài sản lưu động
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động nói chung mà không có
sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu.
Tỷ số này được xác định bằng cách lấy doanh thu chia bình quân giá trị tài sản lưu
động.
Bảng 3.5: Vòng quay tài sản lưu động
Năm
Tài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần
2011
2012
2013
2014
227.524.152.230
1.277.127.194.181
987.621.072.712
3.589.787.525.097
136.201.198.700
1.554.196.520.027
1.744.012.977.028
2.063.589.993.114
Vòng quay
tài sản lưu động
2,07
1,54
0,90
Năm 2014, mỗi đồng tài sản lưu động tạo ra 0,90 đồng doanh thu. Tỷ số này
giảm dần trong 3 năm gần đây cho thấy hiệu quả FLC sử dụng tài sản lưu động giảm
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
liên tục. Tuy nhiên vòng quan tài sản lưu động bình quân của ngành bất động sản là
0,44. Điều này cho thấy do đặc thù của ngành bất động sản nên chỉ số vòng quay tài
sản lưu động của FLC là khá cao, hiệu quả sử dụng tài sản lưu động dù đang có xu
hướng giảm nhưng vẫn ở mức đạt yêu cầu.
3.2.4 Vòng quay tài sản cố định
Tỷ số này đo lường hiệu quả sự dụng tài sản cố định như máy móc, thiết bị và
nhà xưởng. Tỷ số này được xác định bằng cách lấy doanh thu chia cho bình quân giá
trị tài sản cố định. Ta tính được vòng quay tài sản cố định của FLC như sau:
Bảng 3.6: Vòng quay tài sản cố định
Năm
Tài sản cố định
Doanh thu thuần
2011
2012
2013
2014
28.024.536.875
306.068.912.628
269.071.863.899
605.411.176.103
136.201.198.700
1.554.196.520.027
1.744.012.977.028
2.063.589.993.114
Vòng quay
tài sản cố định
9,30
6,06
4,72
Năm 2014, một đồng tài sản cố định tạo ra được 4,72 đồng doanh thu. Điều này
cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của FLC là rất tốt. Trong ba năm gần đây
nhất, vòng quay tài sản cố định của FLC giảm liên tục, từ 9,30 (năm 2012), xuống còn
6,06 (năm 2013) và 4,72 (năm 2014) chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định của
FLC ngày càng xấu đi.
3.2.5 Vòng quay tổng tài sản
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân biệt
đó là tài sản lưu động hay tài sản cố định. Tỷ số này được xác định bằng cách lấy
doanh thu chia cho bình quân giá trị tổng tài sản. Chỉ số này của FLC được tính toán
như sau:
Bảng 3.7: Vòng quay tổng tài sản
Năm
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
2011
2012
2013
2014
451.229.332.246
2.123.652.575.393
2.100.861.485.632
5.403.551.975.381
136.201.198.700
1.554.196.520.027
1.744.012.977.028
2.063.589.993.114
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Vòng quay
tổng tài sản
1,21
0,83
0,55
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
Năm 2014, 1 đồng tổng tài sản tạo ra 0,55 đồng doanh thu. Trong khi vòng
quay tổng tài sản trung bình của ngành bất động sản là 0,24. Điều này cho thấy hiệu
quả sử dụng tổng tài sản của FLC là khá tốt.
Trong 3 năm gần đây nhất, vòng quay tổng tài sản của FLC giảm liên tục cho
thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của FLC giảm sút nhanh chóng.
Tóm lại, trong 3 năm trở lại đây (2012-2014), hiệu quả sử dụng tài sản (tài sản
lưu động, tài sản cố định) của Tập đoàn FLC dù đang ở mức khá tốt, nhưng đang có xu
hướng tụt giảm nghiêm trọng. Nguyên nhân là do ảnh hưởng của tình hình kinh tế khó
khăn làm tác động đến hoạt động kinh doanh sản xuất của FLC. Năm 2014, các công
ty con của FLC hoạt động không hiểu quả. Bên cạnh đó, thị trường bất động sản đang
ấm dần, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt buộc Tập đoàn FLC phải thực hiện việc nới
lỏng chính sách bán chịu sản phẩm để tìm kiếm khách hàng.
3.3 Tỷ số quản lý nợ
3.3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường được gọi là tỷ số nợ D/A, đo lường mức độ
sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản. Tỷ số này được xác định bằng
cách lấy tổng nợ chi cho giá trị tổng tài sản.
Năm
2011
2012
2013
2014
Bảng 3.8: Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ số nợ D/A
225.939.971.481
451.229.332.246
50,07%
918.477.618.064 2.123.652.575.393
43,25%
836.581.182.276 2.100.861.485.632
39,82%
1.487.847.367.158 5.403.551.975.381
27,53%
Tỷ số nợ trên tài sản của FLC năm 2014 là 27,53%, tỷ số này khá thấp so với tỷ
số nợ trung bình ngày bất động sản là 59%. Điều này chứng tỏ, FLC ít sử dụng nợ để
tài trợ cho tài sản. Theo tính toán trong 4 năm gần đây, tỷ số nợ trên tổng tài sản giảm
liên lục và đều đặn qua các năm. Điều đó chứng tỏ, càng ngày FLC càng giảm các
khoản vay nợ, mà chủ yếu tăng vốn sở hữu bằng cách phát hành cổ phiếu.
3.3.2 Tỷ số nợ trên VCSH
Tỷ số nợ trên VCSH, thường gọi là tỷ số nợ D/E, đo lượng mức độ sử dụng nợ
của doanh nghiệp trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng VCSH. Tỷ số
này được xác định bằng cách lấy tổng nợ chia cho vốn chủ sở hữu.
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
Phân tích báo cáo tài chính FLC
Năm
2011
2012
2013
2014
GVHD: TS.Nguyễn Văn Nông
Bảng 3.9: Tỷ số nợ trên VCSH
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu Tỷ số nợ D/E
225.939.971.481
221.375.356.103
102,06%
918.477.618.064
1.199.125.671.482
76,60%
836.581.182.276
1.258.176.265.738
66,49%
1.487.847.367.158
3.914.585.266.018
38,01%
Tỷ số nợ trên tài sản của FLC năm 2014 là 38,01%, tỷ số này khá thấp so với tỷ
số nợ trung bình ngày bất động sản là 94%. Điều này chứng tỏ, FLC hiện sử dụng nợ ít
hơn sử dụng vốn để tài trợ cho tài sản. Cũng giống như tỷ số nợ D/A, tỷ số nợ D/E của
FLC giảm nhanh chóng trong vòng 4 năm vừa qua, từ 102,06% (năm 2012) xuống còn
38,01% (năm 2014) cho thấy xu hướng sử dụng nợ ngày càng ít của FLC.
Đồ thị 3.2: Tỷ số nợ D/A và D/E
120%
102.06%
100%
80%
76.60%
66.49%
60%
38.01%
50.07%
40%
43.25%
20%
2011
2012
Tỷ số nợ D/E
39.82%
2013
27.53%
2014
Tỷ số nợ
Qua hai chỉ số nợ D/A và D/E, ta nhận thấy Tập đoàn FLC ngày càng sử dụng
nợ ít hơn sử dụng vốn để tài trợ cho tài sản. Điều này có lợi cho FLC ở chỗ nâng cao
khả năng tự chủ tài chính và khả năng còn được vay nợ của FLC cao. Tuy nhiên, FLC
đã không tận dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính và đánh mất đi cơ hội tiết kiệm
thuế từ việc sử dụng nợ. Như vậy FLC không hấp dẫn cho các cổ đông mua cổ phiếu,
nhưng lại tạo tâm lý an tâm cho các chủ nợ.
SVTH: Trịnh Phương Hoài
Trang
- Xem thêm -