ĐTM dự án mở rộng nhà máy gạch Tuynel Hiệp Hoà
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNHMỞ
CHẤT
THAM KHẢO
ĐẦU
I.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Trong những năm qua, Việt Nam được đánh giá là Quốc gia có nền kinh
tế phát triển khá với mức tăng trưởng GDP bình quân hàng năm khoảng > 7%
(theo WB) đứng thứ 2 trong khu vực chỉ sau Trung Quốc. Cùng với sự phát triển
chung của nền kinh tế, tốc độ đô thị hoá, đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng gia
tăng kéo theo nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cả về số lượng, chất
lượng và chủng loại sản phẩm.
Xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của thị trường gạch ngói đất sét nung
trong tỉnh Bắc Giang cũng như các khu vực lân cận với năng lực hiện có của
Nhà máy, Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà đã lập Dự án đầu tư mở
rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà tại xã Hợp Thịnh huyện Hiệp Hoà tỉnh
Bắc Giang.
II. CĂN CỨ PHÁP lý VÀ KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐTM
2.1 Căn cứ pháp lý
1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/7/1006.
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo
vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/ NĐ-CP, ngày 28/02/2008 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày
29/8/ 2006 của Chính phủ
3. Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
4. Nghị quyết số 41- NQ/ TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về Bảo
vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam” (Chương
trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số
153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Nghị định số 81/2006/QĐ-BTNMT ngày 9/8/2006 của Chính Phủ về
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU
MANG TÍNH CHẤTngày
THAM
KHẢO của Bộ Tài nguyên
7. Quyết
địnhCHỈ
số 13/2006/QĐ-BTNMT,
08/9/2006
và Môi trường về việc Tổ chức và Hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
8. Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND, ngày 11/5/2007 về việc Ban hành
quy định về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và các cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
9. Công văn số ….của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, v/v Đồng ý chủ
trương cho Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà thực hiện Dự án đầu tư
mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà, tại xã Hợp Thịnh - huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang.
II.2 Tiêu chuẩn Việt Nam
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các
tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Ytế (Bao gồm 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu
chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
II.3 Các tài liệu kỹ thuật
1. Dự án đầu tư Mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà do Công ty Iổ
phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà xây dựng năm 2008.
2. Mặt bằng vị trí khu đất xây dựng Nhà máy Gạch Tuynel tại xã Hợp
Thịnh- huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài
nguyên & Môi trường Bắc Giang tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo
ĐTM.
1. Cơ quan tư vấn:
- Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bắc
Giang.
- Trạm trưởng: Vũ Đức Phượng.
- Địa chỉ liên hệ: Thôn Đông Giang- xã Xương Giang- thành phố Bắc
Giang – tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại/Fax : 0240.824.760
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
LIỆU
CHỈgồm
MANG
TÍNHsau:
CHẤT THAM KHẢO
2. Trình TÀI
tự thực
hiện
các bước
a.Nghiên cứu báo cáo “Dự án đầu tư Mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel
Hiệp Hoà.
b.Tổ chức điều tra thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
của xã Hợp Thịnh – huyện Hiệp Hoà – tỉnh Bắc Giang.
c.Tổ chức điều tra khảo sát hiện trạng môi trường khu vực dự kiến Iở rộng
nhà máy, hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô
nhiễm đến môi trường.
d.Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học, các tác động
của dự án ảnh hưởng đến môi trường sinh học.
e.Tổ chức khảo sát lấy lẫu phân tích, đánh giá, chất lượng môi trường không
khí, môi trường đất và môi trường nước ( nước mặt, nước ngầm) trong khu vực Dự
án sẽ tiến hành và các vùng lân cận.
f.Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng
hợp số liệu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
Bảng 1: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích
STT
Tên thiết bị
Nước SX
Các thiết bị đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí
1
Thiết bị lấy mẫu khí AS-3
Mỹ
2
Máy đo tốc độ gió
Anh
3
Máy đo nhiệt độ, độ ẩm
Mỹ
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
4
Thiết bị đo tiếng ồn tích phân
Mỹ
5
Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P
Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất
6
Thiết bị lấy mẫu nước cầm tay
Mỹ
7
Tủ sấy
Mỹ
8
Máy phân tích cực phổ
Mỹ
9
Tủ ổn nhiệt BOD
Mỹ
10
Máy so màu DR 5000
Mỹ
Bảng 2. Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM
TT
1
Họ và tên
KS. Vũ Đức Phượng
Chức vị, cơ quan, chuyên môn
Trạm trưởng - Trạm Quan trắc
Môi trường
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
2 KS.TÀI
NgôLIỆU
Quang
Trường
Phụ KHẢO
trách bộ phận
CHỈ
MANG TÍNH CHẤT THAM
3
KS. Nguyễn Thị Thu Huyền
Cán bộ
5
KTV. Nguyễn Văn Cường
Cán bộ
6
KS. Hà Văn Huân
Cán bộ
7
KS. Đoàn Thị Thanh Huyền
Cán bộ
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH
CHẤT THAM
KHẢO
CHƯƠNG
I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.TÊN DỰ ÁN
Dự án : “Đầu tư mở rộng Nhà máy sản xuất Gạch Tuynel Hiệp Hoà”.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà.
- Người đại diện: Ông Nguyễn Xuân Lâm
- Chức vụ: Giám đốc Công ty.
- Điện thoại: 04.5132623, 04.2182307
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu vực mở rộng nằm giáp Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà hiện tại trên
khu đất thuộc Xứ Đồng, thôn Gò Pháo và thôn Đa Hội.
- Phía Đông giáp Công ty Cổ phần Hoà Sơn.
- Phía Bắc giáp ruộng canh tác thôn Gò Pháo và thôn Đa Hội
- Phía Tây giáp đường tỉnh lộ 296
- Phía Nam giáp ruộng của thôn Gò Pháo
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.
1.4.1. Các công trình chính
- Cơ cấu và chất lượng sản phẩm
- Công nghệ sản xuất.
- Công đoạn chế biến tạo hình
- Công tác xây dựng
1.4.1.1. Cơ cấu và chất lượng sản phẩm.
a. Cơ cấu sản phẩm.
- Sản lượng sản xuất hàng năm: 40 triệu viên QTC / năm.
- Cơ cấu sản phẩm sản xuất:
Căn cứ vào nhu cầu thị trường hiện tại, dự kiến phương án sản phẩm
trong giai đoạn đầu như sau:
Bảng 1.1. Cơ cấu sản phẩm
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TT Tên sản phẩm
Kích thước
(mm)
Sản lượng
( viên)
Trọng
lượng
(kg)
K
Sản lượng
(QTC) (viên QTC)
16.000.000
1,65
1
16.000.000
1
Gạch 2T- R60
220x105x60
2
Gạch 6V-R150
220x150x105 2.000.000
2,5
2,5
5.000.000
3
Gạch Đ60
220x105x60
2.000.000
2,3
1,5
3.000.000
4
Gạch nem lát 200
200x200x16
1.818.181
1,8
1,1
2.000.000
5
Gạch nem lát 250
250x250x16
2.000.000
2,65
2,0
4.000.000
6
Gạch nem lát 300
300x300x16
1.666.666
2,85
3,0
5.000.000
340x205x13
1.666.666
3,4
3,0
5.000.000
7
2
Ngói 22v/m
Cộng
27.151.513
40.000.000
* Hệ số Kqtc và sản lượng QTC được tính theo gạch rỗng tiêu chuẩn kích
thước 220x105x60mm và trọng lượng 1,65 kg/ viên.
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
b. Chất lượng sản phẩm.
Theo TCVN 1450: 1998 quy định đối với gạch rỗng đất sét nung
Theo TCVN 1451: 1998 quy định đối với gạch đặc đất sét nung
Theo TCXD 80: 1998 quy định đối với gạch lát đất sét nung
1.4.1.2. Công nghệ sản xuất
Thiết bị công nghệ sản xuất của Dự án mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel
Hiệp Hoà lựa chọn đầu tư dây chuyền sản xuất gạch, ngói Tuynel với công suất
20 triệu viên QTC/ năm (tổng công suất toàn bộ Nhà máy 40 triệu viên QTC/
năm) vừa đảm bảo tính hiện đại và tiên tiến, có khả năng sản xuất các loại gạch
chất lượng cao. Sản phẩm được tạo hình theo phương pháp dẻo, sấy nung trong
hầm sấy- lò nung Tuynel liên hợp.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
* Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch, ngói, nem lát Tuynel
Kho than
Kho nguyên liệu
Máy nghiền than
Máy ủi
Than nghiền
Cấp liệu thùng, máy thái
đất
Máy pha than
Băng tải cao su số 1
Máy nhào trộn
Băng tải cao su số 2
Máy cán thô
Băng tải cao su số 3
Máy cán mịn
Máy nhào 2 trục có lưới lọc
Băng tải cao su số 4
Máy nhào đùn liên hợp
Nước bổ
sung
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
LIỆUtrình
CHỈcông
MANG
TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Mô tả sơTÀI
bộ quá
nghệ
Khai thác và dự trữ nguyên liệu
Đất sét được khai thác, tập kết trong kho chứa, tại đây đất được ngâm ủ,
phong hoá ít nhất 3 tháng. Việc ngâm ủ tạo điều kiện cho các hạt sét có điều
kiện ngậm nước, trương nở, làm tăng tính dẻo, đồng nhất độ Èm. Các tạp chất
hữu cơ có thời gian để phân huỷ làm tăng chất lượng của đất, chủ động về
nguyên liệu sản xuất trong những ngày mưa Èm.
Gia công nguyên liệu và tạo hình sản phẩm
Nguyên liệu tại kho ngoài trời sau khi đã phong hoá được ủi vào kho có
mái che, sau đó đưa vào cấp liệu thùng, qua hệ thống cắt thái, đất được thái nhỏ
và làm tơi sau đó rơi xuống băng tải cao su lõm số 1.
Than cám nghiền mịn ( cỡ hạt 8mm) được máy pha than tự động rải đều
lên băng tải cao su số 1 để trộn với đất tạo thành phối liệu, với lượng than pha
khoảng 80-100kg/1000 viên gạch mộc tiêu chuẩn.
Sau đó phối liệu từ băng tải số 1 được đưa vào máy nhào trộn. Phối liệu từ
máy nhào trộn được băng tải số 2 đưa vào máy cán thô. Tại đây, đất và than được
ép, phá vỡ cấu trúc ban đầu và được đưa xuống băng tải số 3.
Phối liệu được băng tải số 3 đưa vào máy cán mịn. Với khe hở giữa 2 quả cán
2mm, tại đây phối liệu được phá vỡ cấu trúc một lần nữa. Sau đó phối liệu được
đưa vào máy nhào trộn có lưới lọc, tại đây các tạp chất như: Cỏ, rác, sỏi, sạn được
giữ lại lưới lọc còn đất được đùn ra khỏi máy, mặt khác nước được cấp vào máy
nhào lọc để điều chỉnh độ ẩm cho phù hợp.
Sau đó phối liệu được đưa sang máy nhào đùn liên hợp có hút chân không
bằng băng tải cao su số 4. Sau khi qua hệ thống nhào trộn của máy, phối liệu được
đưa vào buồng chân không, không khí được hút ra khỏi phối liệu, làm tăng độ rắn
chắc của gạch mộc, tạo ra cường độ ban đầu nhất định giúp cho quá trình vận
chuyển đem phơi không bị biến dạng.
Sau khi qua máy đùn hút chân không, nhờ khuôn tạo hình và máy cắt, các
sản phẩm tạo hình sẽ được tạo hình tuỳ theo kích thước, hình dáng đã định theo
khuôn riêng (gạch các loại, gạch nem lát, ngói). Gạch mộc, ngói mộc sau tạo hình
được công nhân xếp lên xe chuyên dùng vận chuyển đem đi phơi trong nhà kính.
Phơi sản phẩm mộc
Đối với gạch mộc sau khi tạo hình gạch có độ ẩm từ 20 - 22% được phơi
trong khoảng thời gian từ 8-12 ngày tuỳ theo nhiệt độ, tốc độ gió để làm giảm
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀIgạch
LIỆUmộc
CHỈxuống
MANG
TÍNH
KHẢO
độ ẩm của
còn
14 -CHẤT
18%. THAM
Gạch sau
khi phơi sẽ được vận
chuyển lên xe goòng chuẩn bị đưa vào sấy, nung Tuynel.
Sấy, nung gạch mộc trong lò Tuynel
Sản phÈm mộc sau khi xếp lên xe goòng được đưa vào hầm sấy Tuynel
nhờ kích thuỷ lực đặt ở đầu hầm. Tác nhân sấy là khí nóng thu hồi từ vùng làm
nguội của lò nung. Với việc kéo dài hầm sấy hơn so với các thiết kế trước đây,
gạch mộc được sấy dịu hơn tránh phế phÈm sau khi sấy.
Thời gian sấy: Khoảng 22 giờ
Nhiệt độ sấy: 80 - 1400c
Sau khi qua lò sấy độ ẩm gạch mộc giảm còn 0-5% được xe phà, kích đẩy
thuỷ lực đưa vào lò nung. Nhiên liệu được cấp để nung chín sản phẩm là than
cám. Than sau khi nghiền mịn được vận chuyÓn lên nóc lò và cấp qua các lỗ
than theo đúng yêu cầu công nghệ, đảm bảo nung chín sản phẩm.
Nhiệt độ nung tối đa: 1.0500c
Thời gian nung: Khoảng 32 giờ.
Ra lò, phân loại sản phẩm
Sản phẩm sau khi qua khỏi vùng nung được là nguội ở cuối lò nhờ hệ
thống thu hồi khí nóng và lượng không khí từ cuối lò qua 2 quả thổi lắp trên
cửa ra.
Sản phẩm sau khi ra lò được bốc dỡ, phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật,
tập kết về bãi thành phẩm bằng xe vận chuyển hai bánh.
1.4.1.3. Tính toán lựa chọn thiết bị chế biến tạo hình
a. Công đoạn chế biến tạo hình
- Tỷ lệ phế phÈm khâu mộc: 5%
- Tỷ lệ phế phÈm khâu nung: 3%
- Công suất mở rộng của Nhà máy: 20 triệu viên QTC/năm (tổng công
suất toàn Nhà máy 40 triệu viên QTC/ năm).
- Năng suất ca máy cần thiết để đáp ứng gạch mộc cho sản xuất là:
20.000.000
: 300 ngày : 2 ca = 36.173 (viên/ca)
95% x 97%
- Năng suất giờ máy cần thiết của hệ CBTH là:
36.173 : 8h : 0,8 : 0,8 = 7.065 viên QTC/giờ
Trong đó:
+ 300 ngày: Số ngày làm việc trong năm.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÍNH
+ 2TÀI
ca: LIỆU
Số ca CHỈ
máy MANG
hoạt động
trongCHẤT
ngày. THAM KHẢO
+ 8 giờ: Thời gian làm viÖc 1 ca.
+ 0,8 : Hệ số sử dụng thời gian trong ca.
+ 0,8 : Hệ số sử dụng công suất máy.
Như vậy: ĐÓ đảm bảo cung cấp sản phÈm mộc cho dây chuyền lựa chọn
hệ máy chế biến tạo hình có công suất tối thiểu là 7.500 viên QTC/giờ. Với dây
chuyền chế biến tạo hình này, Nhà máy có thÓ hoàn toàn chủ động trong công
việc sản xuất gạch, ngói mộc, có thời gian ngừng nghỉ ®Ó bảo dưỡng, thay thế
các chi tiết nhanh mßn hỏng.
b. Đặc tính kỹ thuật các thiết bị chế biến tạo hình hệ 20 triệu viên
QTC/năm
1. Máy cấp liệu thùng:CLT3,2 (1cái)
- Năng suất: Q =15 tấn/h
- Động cơ điện: N = 4+2,2= 6,2Kw
- Kích thước bao:4000x2.500x1.450mm
- Trọng lượng máy: 3.200kg
- Thể tích thùng chứa: 1,4m3
2. Máy nhào trộn 400 ( 1 cái )
- Năng suất : Q= 15 tấn / h
- Công suất điện: 30kw
- Trọng lượng máy: 5.500kg
3. Máy cán thô CT800X600(1cái)
- Năng suất: Q = 15 tấn/h
- Đường kính quả cán:800mm
- Chiều dài quả cán: 600mm
- Công suất điện: 26Kw
- Trọng lượng máy: 3.800 kg
- Kích thước bao: 3.500x1.550x1.400mm
4. Máy cán mịn CM 1000X600: (1 cái)
- Năng suất: Q =15tấn/h
- Đường kính quả cán:1.000mm
- Chiều dài quả cán: 600mm
- Công suất điện: 40,5kw
- Trọng lượng máy: 4.500 kg
5. Máy nhào lọc thuỷ lực: (1 cái)
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU
CHỈ
- Năng
suất: Q
=15MANG
tấn/h TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Công suất điện: 30kw
- Trọng lượng: 3.800 kg
- Kích thước bao: 4.000x1.200x1.300mm
6. Máy nhào đùn liên hợp chân không EVA 400 (1cái)
- Năng suất thể tích sau ép: 15 tấn/h (Tương đương 8.000-8.500 viên /h)
- Công suất điện: 90,5kw
+ Động cơ nhào: 30kw
+ Động cơ đùn ép: 55kw
+ Động cơ bơm chân không:5,5kw
- Độ chân không: ≥ 80%
- Trọng lượng: 7.500kg.
- Kích thước bao: 5.200x1.700x2.200mm
7. Máy c¾t gạch tự động: (1cái)
- Công suất: Đồng hộ với máy đùn ép
- Vận tốc cắt : 22-24lần / phút
- Công suất điện: 3,3kw
- Trọng lượng: 550kg
- Kích thước bao: 2.700x900x1.300mm
8. Máy nghiền than: (1cái)
- Năng suất: 1.500kg/giờ
- Vận tốc đầu búa: 35m/s.
- Công suất điện: 11Kw
- Trọng lượng: 500kg
9. Hầm sấy lò nung
Hệ hầm sấy- lò nung Tuynel thiết kế đảm bảo hoạt động đạt công suất 1822 triệu viên QTC/năm. Các thông số kỹ thuật của hệ hầm sấy - lò nung Tuynel
như sau:
a. Hầm sấy Tuynel.
Bảng 1.2. Các thông số kỹ thuật của hầm sấy Tuynel của Nhà máy
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
THAM
STT TÀI LIỆU
ThôngCHỈ
số kỹMANG
thuật TÍNH CHẤTĐơn
vị KHẢO
Hầm sấy
1
Số lượng
Cái
01
2
Năng suất
Viên/ngày
60.000 ÷ 75.000
3
Kích thước lòng kênh
m
48,4x2,0x2,5
4
Sức chứa xe goòng
Xe
24
5
Thời gian sấy
Giờ
18-22
6
Độ ẩm vào sấy
%
14 ÷ 18
7
Độ ẩm ra sấy
%
0÷5
8
Nhiệt độ sấy
0
C
80-140
9
Phế phẩm
%
0
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
b. Lò nung Tuynel.
Bảng 1.3. Các thông số kỹ thuật của lò nung Tuynel của Nhà máy
STT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Lò nung
1
Năng suất
Viên / ngày
60.000 ÷ 75.000
2
Kích thước lòng kênh
m
64x2,0x2,5
3
Sức chứa xe goòng
Xe
32
4
Thời gian nung
Giờ
28-32
5
Độ ẩm vào lò
%
0÷5
6
Nhiệt độ nung tối đa
0
1.050
7
Phế phẩm
%
C
≤3
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
1.4.1.4. Công tác xây dựng
a. Yêu cầu kỹ thuật
Căn cứ vào diện tích của khu đất đã được quy hoạch, trên cơ sở yêu cầu
công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung. Bằng công nghệ sấy nung Tuynel,
phương án bố trí tổng mặt bằng là hợp khối và phân vùng hỗn hợp, các tuyến
công trình xây dựng đảm bảo theo tính chất dây chuyền sản xuất khép kín liên
hoàn từ khâu đầu đến khâu kết thúc.
Phương án tổng mặt bằng đảm bảo sử dụng hợp lý, khoa học cho chức
năng từng công trình trên cơ sở công nghệ. Lợi dụng hướng gió chủ đạo, tận
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
CHỈ giúp
MANG
CHẤT
KHẢO
dụng ánhTÀI
sángLIỆU
tự nhiên
choTÍNH
khu sân
cángTHAM
phơi gạch
mộc không bị che lấp
bởi các công trình xây dựng, có khả năng thông gió tốt, hấp thụ ánh sáng tự
nhiên triệt để giúp cho gạch mộc nhanh khô và không ô nhiễm trong khu vực.
b. Phương án bố trí tổng mặt bằng.
- Tổng diện tích khu đất hiện tại của Nhà máy là 26.020 m2, diện tích xin
mở rộng là 9120 m2, ngoài ra để đảm bảo diện tích sử dụng cho khu vực sân bãi
sản phẩm, Nhà máy dự kiến xin mở rộng thêm ở khu vực phía trước Nhà máy
với diện tích 4250 m2.
- Khu nhà chế biến tạo hình, nhà bao che hầm sấy và lò nung, nhà phơi
gạch mộc, nhà chứa đất, xưởng cơ khí được bố trí hợp khối với dây chuyền 1 đã
có.
- Nhà điều hành, nhà ăn ca sẵn có.
- Toàn bộ Nhà máy bố trí đường giao thông nội bộ thuận tiện cho vận tải.
- Xung quanh Nhà máy thiết kế hệ thống thoát nước đảm bảo thoát nước
tốt trong mùa mưa lũ.
c. Giải pháp kết cấu các hạng mục công trình chính.
- Phần bao che lò: Sử dụng khu nhà lò sẵn có.
- Nhà chế biến tạo hình là nhà khung thép, mái lợp tôn và fibrô, nền đổ bê
tông láng phẳng, chiều cao nhà từ cốt nền tới đỉnh cột 6m.
.
- Nhà phơi gạch kết cấu cột bê tông cốt thép mái lợp tấm nhựa cốt sợi
thuỷ tinh trắng lấy ánh sáng.
1.4.2 Các công trình phụ trợ
- Giải phóng mặt bằng;
- San lấp mặt bằng;
- Mở đường giao thông;
- Trồng cây xanh;
- Công trình cấp thoát nước;
- Hệ thống cấp điện;
- Công trình xử lý khí thải.
1.4.2.1.Công tác giải phóng mặt bằng
Khu vực mở rộng Nhà máy nằm giáp Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
hiện tại với diện tích 9120m2 (48m x190m). Chủ dự án lập phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước hiện hành.
1.4.2.2.Công tác san lấp mặt bằng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI
LIỆU
CHỈđặtMANG
TÍNH
THAM
KHẢO
Nhà
máy
được
trên toàn
bộCHẤT
khu đất
nguyên
thổ, ở vị trí tương đối
bằng phẳng. Khi triển khai xây dựng sẽ phải san lấp và nâng cốt nền đất tự nhiên
lên khoảng 1,0-1,2m.
Chủ dự án sẽ hợp đồng với Công ty chuyên trách thực hiện việc san lấp
tạo mặt bằng xây dựng sau khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng
1.4.2.3.Công tác mở đường giao thông.
Nhà máy dự kiến xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ xung quanh
Nhà máy.
1.4.2.4. Trồng vườn hoa cây xanh:
Chủ dự án quy hoạch trồng cây xanh trong khu vực Nhà máy và trồng
xung quanh tường rào Nhà máy phần mở rộng. Trong khu vực Nhà máy trồng
các loại cây để tạo cảnh quan như: Cau, lộc vừng, vạn tuế…Xung quanh tường
rào Nhà máy, khu vực sản xuất trồng các loại cây có tán rộng như keo, bạch đàn,
xà cừ… để giảm thiểu sự phát tán bụi, khí thải, tiếng ồn ra môi trường xung
quanh.
1.4.2.5. Công tác cấp thoát nước
- Nhu cầu cung cấp nước cho sản xuất của Nhà máy không lớn, chủ yếu
cung cấp cho ủ đất, công đoạn chế biến tạo hình và nước phục vụ sinh hoạt.
Nguồn nước phục vụ cho sản xuất và phục vụ cho sinh hoạt sẽ lấy từ giếng
khoan qua hệ thống xử lý và đưa vào bể sử dụng.
- Do tính chất của công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung nhu cầu sử
dụng nước cho sản xuất là không lớn, chỉ chủ yếu dùng để ngâm ủ và pha thêm
vào nguyên liệu trong quá trình chế biến nên lượng nước thải từ sản xuất ra môi
trường là không có. Nước thải của Nhà máy chủ yếu là các loại nước thải sinh
hoạt và nước mưa chảy tràn, do đó nước thải sẽ được xử lý và thải vào mương
thoát nước chung của Nhà máy để tái sử dụng
1.4.2.6.Công tác cấp điện.
Bắc Giang là một tỉnh có hệ thống lưới điện đã được nâng cấp, đã xây
dựng trạm biến áp 125 MVA cấp điện áp 220 KV cho các trạm 110KV của các
huyện. Hầu hết các tuyến đường điện của huyện đều là 110 KV, 35 KV đủ đáp
ứng cho nhu cầu sinh hoạt, phát triển sản xuất kinh doanh hiện tại cũng như
tương lai. Hiện tại gần khu vực Dự án đang có đường điện trung thế 35KV đi
qua cách tường rào Nhà máy khoảng 1,2km nên rất thuận tiện cho việc xây dựng
1 trạm biến áp đủ công suất cung cấp điện cho Nhà máy hoạt động lâu dài.
Với tổng công suất điện cần dùng cho Dự án: 481 KW.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI
CHỈkhông
MANG
TÍNH
- Hệ
sốLIỆU
sử dụng
đồng
thời:CHẤT
0,8 THAM KHẢO
- Hệ số cos φ: 0,8.
- Công suất máy biến áp cần thiết : 48x0,8/0,8= 481 KVA.
Để đảm bảo công suất điện cho Dự án hoạt động ổn định, dự kiến mua 1
máy biến áp có công suất 560 KVA lắp trong trạm biến áp sẵn có của Nhà máy
(Nhà máy đã xây dựng 1 trạm biến áp với 1 máy biến áp công suất 560 KVA)
1.4.2.7. Công tác xử lý khí thải
Xây dựng ống khói cao khoảng 25m, ống khói được xây dựng bằng gạch,
bên trong bố trí hệ thống tháp hấp thụ khí độc và bụi để giảm thải lượng ra môi
trường.
1.4.3. Danh mục các máy móc, thiết bị của Nhà máy.
1.4.3.1. Danh mục các máy móc, thiết bị cũ của Nhà máy.
Bảng 1.4. Danh mục các máy móc, thiết bị cũ của Nhà máy
TT
Tên thiết bị
Đơn vị
Số lượng
Giá trị
còn lại
I
Thiết bị chế biến tạo hình
1
Máy cấp liệu thùng – CLT 1,4
Cái
2
87,5%
2
Máy nhào lọc thuỷ lực NLTL- 360
Cái
1
87,5%
3
Máy cán thô CT 1000/600
Cái
1
87,5%
4
Máy cán mịn CM 1000/600
Cái
1
87,5%
5
Máy nhào lọc thuỷ lực NLTL- 450
Cái
1
87,5%
6
Máy nhào đùn chân không đồng bộ (bao
gồm cả bơm hút chân không, máy nén
khí) NĐCK-380
Cái
1
87,5%
7
Máy cắt gạch CTĐ 1200
Cái
1
87,5%
8
Máy nghiền than, sàng than NB 1,5
Cái
1
87,5%
9
Xe bàn chở gạch mộc
Cái
25
87,5%
10
Băng tải chuyển liệu B600 ( 3 cái)
m
38
87,5%
11
Băng tải gạch mộc B600
m
12
87,5%
12
Băng tải pha than B500
Cái
5
87,5%
13
Băng tải hồi liệu B500
Cái
7
87,5%
14
Vận chuyển thiết bị đến chân công trình
Hệ
1
87,5%
II
Thiết bị lò nung hầm sấy
1
Quạt hút khí thải lò nung QLT-N.10
Cái
1
87,5%
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
2
QuạtLIỆU
hút khíCHỈ
thải MANG
hầm sấyTÍNH
QLT- N.12
Cái KHẢO 1
87,5%
TÀI
CHẤT THAM
3
Quạt tuần hoàn C71
Cái
2
87,5%
4
Quạt khuấy hầm sấy C71
Cái
1
87,5%
5
Quạt thu hồi khí nóng QLT- N.10
Cái
1
87,5%
6
Cửa tời điện giữa lò nung TK-500
Cái
1
87,5%
7
Cửa tời điện đầu lò sấy TK- 500
Cái
1
87,5%
8
Quạt hướng trục lắp trên cửa lò nung
QHT- N.5
Cái
2
87,5%
9
Tời nâng than TK- 750
Cái
1
87,5%
10
Hệ thống van gió lò nung sấy
Hệ
1
87,5%2
11
Xe goòng bánh thép XG-2*2
Cái
65
87,5%
12
Xe phà điện 8 bánh XPĐ- 12*6
Cái
2
87,5%
13
Kích thuỷ lực lò nung KĐTL- 40/1250
Cái
1
87,5%
14
Kích thuỷ lực hầm sấy KĐTL- 30/1250
Cái
1
87,5%
15
Tời kéo goòng+puly TK- 2000
Cái
2
87,5%
16
Xe vận chuyển gạch thành phẩm
Cái
20
87,5%
17
Vận chuyển thiết bị đến chân công trình
Hệ
1
87,5%
III
Thiết bị phụ trợ
1
Máy ủi Komatsu D50
Cái
1
87,5%
2
Máy biến áp 560 KVA+ phụ kiện
Hệ
1
87,5%
3
Thiết bị văn phòng và nhà ăn
Bộ
1
87,5%
4
Thiết bị cơ khí cầm tay
Bộ
1
87,5%
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
1.4.3.2. Danh mục các máy móc, thiết bị của dự án
Dự án sẽ đầu tư, lắp đặt các trang thiết bị mới để phục vụ cho việc mở
rộng Nhà máy như sau:
Bảng 1.5. Danh mục các máy móc, thiết bị chính của Dự án
TT
Tên thiết bị
I
Đơn vị
Số lượng
Thiết bị chế biến tạo hình
1
Máy cấp liệu thùng – CLT 3,2
Cái
1
2
Máy nhào hai trục
Cái
1
3
Máy cán thô CT 1000/600
Cái
1
4
Máy cán mịn CM 1000/600
Cái
1
5
Máy nhào lọc thuỷ lực NLTL- 450
Cái
1
6
Máy nhào đùn chân không đồng bộ (bao
Cái
1
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
gồm LIỆU
cả bơmCHỈ
hút MANG
chân không,
nén khí)
TÀI
TÍNHmáy
CHẤT
THAM KHẢO
NĐCK-380
7
Máy cắt gạch CTĐ 1200
Cái
1
8
Máy dập ngói
Cái
1
9
Máy dập nem lát
Cái
1
10
Máy nghiền than, sàng than NB 1,5
Cái
1
11
Xe bàn chở gạch mộc
Cái
25
12
Băng tải chuyển liệu B600 ( 3 cái)
m
38
13
Băng tải gạch mộc B600
m
12
14
Băng tải pha than B500
Cái
5
15
Băng tải hồi liệu B500
Cái
7
16
Vận chuyển thiết bị đến chân công trình
Hệ
1
II
Thiết bị lò nung hầm sấy
1
Quạt hút khí thải lò nung QLT-N.10
Cái
1
2
Quạt hút khí thải hầm sấy QLT- N.12
Cái
1
3
Quạt tuần hoàn C71
Cái
2
4
Quạt khuấy hầm sấy C71
Cái
1
5
Quạt thu hồi khí nóng QLT- N.10
Cái
1
6
Cửa tời điện giữa lò nung TK-500
Cái
1
7
Cửa tời điện đầu lò sấy TK- 500
Cái
1
8
Quạt hướng trục lắp trên cửa lò nung QHTN.5
Cái
2
9
Tời nâng than TK- 750
Cái
1
10
Hệ thống van gió lò nung sấy
Hệ
1
11
Xe goòng bánh thép XG-2*2
Cái
65
12
Xe phà điện 8 bánh XPĐ- 12*6
Cái
2
13
Kích thuỷ lực lò nung KĐTL- 40/1250
Cái
1
14
Kích thuỷ lực hầm sấy KĐTL- 30/1250
Cái
1
15
Tời kéo goòng+puly TK- 2000
Cái
2
16
Xe vận chuyển gạch thành phẩm
Cái
20
17
Vận chuyển thiết bị đến chân công trình
Hệ
1
III
Thiết bị phụ trợ
1
Máy ủi DT75
Cái
1
2
Máy biến áp 560 KVA+ phụ kiện
Hệ
1
3
Thiết bị văn phòng và nhà ăn
Bộ
1
4
Thiết bị cơ khí cầm tay
Bộ
1
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀIánLIỆU
CHỈ
TÍNH
THAM Hiệp
KHẢO
Nguồn: Dự
đầu tư
mởMANG
rộng Nhà
máyCHẤT
Gạch Tuynel
Hoà
1.4.4. Nguyên, nhiên liệu.
* Nguyên liệu chính để sản xuất:
- Nhà máy sử dụng nguồn nguyên liệu là đất sét được khai thác ở vùng
quy hoạch nguyên liệu của Nhà máy là khu Đồng Chiêm và Đồng Tầu cách Nhà
máy <1km. Kết quả khảo sát cho thấy: Tại khu vực Đồng Tầu có trữ lượng
>80.000m3, tại khu vực Đồng Chiêm có trữ lượng khoảng 150.000 m3. Ngoài ra
địa phương còn có 15 ha ruộng cần hạ cốt từ 1-2m để chuyển đổi từ trồng lúa
sang nuôi trồng thuỷ sản có trữ lượng khai thác tận thu đất khoảng 150.000200.000m3.
- Chất lượng nguồn nguyên liệu này đã được Viện Khoa học Vật liệu xây
dựng thuộc Bộ xây dựng kiểm tra hoàn toàn đáp ứng yêu cầu sản xuất gạch theo
TCVN hiện hành.
- Dự tính lượng đất sét cần thiết để sản xuất trong một năm với công suất
20 triệu viên QTC/ năm khoảng 22.773 m3/ năm.
* Nhiên liệu sử dụng cho Nhà máy:
- Nhiên liệu cung cấp cho Nhà máy là than cám 6 dự kiến lấy từ khu vực
Quảng Ninh được vận chuyển bằng phương tiện đường thuỷ qua sông Cầu và
đường bộ do các đối tác hiện đang cung cấp than cho nhà máy cấp.
- Dự tính lượng than cần thiết để sản xuất trong một năm với công suất 20
triệu viên QTC/ năm khoảng 2.383,9 tấn/ năm.
1.4.5. Hình thức đầu tư .
Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch Tuynel với công suất thiết kế 20 triệu
viên QTC/ năm( tổng công suất toàn bộ Nhà máy 40 triệu viên QTC/ năm). Đầu
tư mở rộng 01 dây chuyền mới đồng bộ các thiết bị gia công nguyên liệu, tạo
hình, sấy, nung Tuynel liên hợp công nghệ sản xuất đạt mức độ tiên tiến nhất tại
Việt Nam hiện nay.
1.4.6. Tổ chức sản xuất bố trí sử dụng lao động
a. Tổ chức quản lý sản xuất
Sau khi dự ¸n đi vào hoạt động, dự kiến mô hình tổ chức quản lý sản xuất
của Nhà máy sẽ là một Nhà máy dưới sự quản lý và điều hành trực tiếp của lãnh
đạo Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hòa.
Mô hình tổ chức quản lý của Nhà máy được bố trí như sau:
- Giám đốc là người chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Nhà máy thông qua Phó giám đốc, các bộ phận Phòng ban và phân
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI
LIỆU
CHỈthời
MANG
TÍNH
THAM
xưởng sản
xuất.
Đồng
trực tiếp
phụCHẤT
trách bộ
phậnKHẢO
Tổ chức – Hành chính và
Tài chính kế toán.
- Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc về các mÆt kỹ thuật,
công nghệ sản xuất và kinh doanh.
- Các phòng ban chức năng nghiệp vụ: Phòng Tài chính - Kế toán; phòng
Kinh doanh tiếp thị; phòng Kế hoạch vật tư kỹ thuật và Tổ chức hành chính tiền
lương, phân xưởng Cơ điện; Phân xưởng Sản xuất…
- Toàn bộ hoạt động của 2 phân xưởng: Phân xưởng chế biến tạo hình và
phân xưởng xử lý nhiệt và hoàn thành sẽ do 01 quản đốc phân xưởng phụ trách
chung và chịu trách nhiệm giải quyết mọi vấn đề liên quan đến chu trình sản
xuất. Quản đốc trực tiếp điều hành bộ phận xếp goòng, nung đốt, ra lò, phân loại
sản phẩm. Đốc công sẽ phụ trách điều hành bộ phận chế biến tạo hình và phơi
đảo sản phẩm. Quản đốc và đốc công trực tiếp theo dõi từng ca sản xuất chịu
trách nhiệm điều phối và phân công nhiệm vụ đến từng công nhân, bám sát từng
công đoạn sản xuất.
b. Nhân lực
+ Bộ phận quản lý:
- Giám đốc
- Phó giám đốc
- Phòng Tài chính - Kế toán
- Phòng Kinh doanh tiếp thị
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật
- Phòng TC-HC+ Đốc công
- Quản đốc phân xưởng
Tổng cộng
+ Nhân công:
TT
:
:
:
:
:
:
:
01 người
01 người
02 người
02 người
01 người
02 người
01 người
:
10 người
Nhân công
I
Lao động phục vụ
1
Lao động phục vụ ( cấp dưỡng, dọn vệ sinh)
II
Bộ phận trực tiếp sản xuất
1
Công nhân sản xuất
2
Công nhân cơ khí, điện, nước
Số lượng
8
124
7
- Xem thêm -