Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đtm nhà máy dây hàn 6000 tấn-năm...

Tài liệu Đtm nhà máy dây hàn 6000 tấn-năm

.PDF
80
411
115

Mô tả:

ĐTM nhà máy dây hàn 6000 tấn-năm
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT COD Nhu cầu oxy hóa hóa học BOD5 DO Nhu cầu oxy hóa sinh học (5 ngày) Hàm lượng oxy hòa tan TSS Tổng hàm lượng chất rắn SS HC Hàm lượng chất rắn lơ lửng Hàm lượng hydrocacbon V/v Về việc VSV ĐTM Vi sinh vật Đánh giá tác động môi trường QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN BTNMT Tiêu chuẩn Việt Nam Bộ Tài nguyên và Môi trường BKHNCN Bộ Khoa học công nghệ MT WHO Môi trường Tổ chức Y tế Thế giới BTCT KS CN Bê tông cốt thép Kỹ sư Cử nhân UBND Uỷ ban Nhân dân UBMT PCCC Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Phòng cháy chữa cháy PCCN Phòng chống cháy nổ MỞ ĐẦU I. Xuất xứ của Dự án 1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án Theo thống kê của Bộ Công Thương, nhu cầu về que hàn dùng cho ngành công nghiệp Việt Nam là 60.000 tấn, lượng dây hàn là 9.000 tấn, sản lượng này sẽ tăng từ 1520% trong những năm tới nhằm mục đích phục vụ cho các ngành đóng tàu, chế tạo ô tô, xe máy, ngành gia công kết cấu kim loại... Trong đó Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt Đức đạt xấp xỉ 13.000 tấn que hàn và 2.500 tấn dây hàn năm 2008, vượt công suất thiết kế của nhà máy. Với diện tích hiện nay của Công ty là 2,4ha ở Thường Tín – Hà Nội thì không đáp ứng đủ yêu cầu về bố trí mặt bằng sản xuất và nâng cao sản lượng sản xuất sản phẩm vật liệu hàn các loại của Công ty cho thị trường hiện nay và những năm tới. Nhận thấy nhu cầu ngày càng lớn về các vật liệu hàn, đặc biệt là các sản phẩm dây hàn sẽ dần thay thế que hàn, Công ty Cổ phần que hàn điện Việt Đức đã đầu tư xây dựng dự án "Nhà máy sản xuất dây hàn công suất 6.000 tấn/năm" tại xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, đây là khu vực có tốc độ phát triển kinh tế - xã hội cao, lao động dồi dào, có trình độ, có nhiều chính sách ưu đãi đầu tư, đáp ứng được nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, đồng thời cũng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường về các sản phẩm trên, nhất là sẽ tận dụng được lực lượng lao động vốn có. Thực hiện nghiêm chỉnh điều 18/Luật Bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam, Công ty đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trường tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nhằm đảm bảo phát triển kinh tế kết hợp với việc thực hiện tốt các công tác bảo vệ môi trường. 2. Cơ quan cấp giấy chấp thuận đầu tư Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Hải Dương 3. Mối quan hệ của Dự án Dự án nằm ở phía Bắc Quốc lộ 5A, đoạn từ Km 40 + 200 đến Km 40 + 700 thuộc xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. II. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường 1. Các văn bản pháp luật Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000tấn/năm” của Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt - Đức được lập theo các căn cứ pháp luật hiện hành sau đây: - Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2006. - Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua tháng 5 năm 1998. - Luật Hoá chất do Bộ Công nghiệp chủ trì soạn thảo đã được thông qua tại Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2, số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007. - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003. - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn. - Luật Phòng cháy chữa cháy số 07/2001/QH10 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 29 tháng 06 năm 2001. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ V/v quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường. - Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ V/v xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định 21/2008/NĐ-CP V/v sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ. - Nghị định số 67/2003 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của Chính phủ ban hành ngày 13/6/2003. - Nghị định số 16/2005 NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý Dự án đầu tư và xây dựng công trình. - Quyết định số 35/2002-QĐ-BKHCN-MT ngày 25/6/2002 của BKHCN&MT về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Danh mục chất thải nguy hại. - Thông tư hướng dẫn số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường. - Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. 2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn a. Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí - Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về việc áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động + Tiêu chuẩn vệ sinh phúc lợi + Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh + Tiêu chuẩn chiếu sáng + Tiêu chuẩn vi khí hậu - TCVN 5937:2005 - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh. - TCVN 5938:2005 - Tiêu chuẩn nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.. - TCVN 5939:2005 - Giới hạn tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp - TCVN 6438:2001 - Phương tiện giao thông đường bộ. Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải. b. Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn và độ rung - TCVN 5949:1998 - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư, mức ồn tối đa cho phép. - TCVN 6962:2001 – Tiêu chuẩn rung động và chấn động do hoạt động xây dựng tối đa cho phép đối với môi trường khu vực công cộng và khu dân cư. - Quyết định 3733:2002/QĐ-BYT (Tiêu chuẩn 12): Mức tiếng ồn cho phép tại khu vực lao động. c. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước - TCVN 5945:2005 - Tiêu chuẩn thải đối với nước thải công nghiệp. - QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt. - TCVN 7629:2007: Tiêu chuẩn ngưỡng chất thải nguy hại (bùn thải) 3. Các nguồn tài liệu a. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 1. Lê Thạc Cán và tập thể tác giả (1994), Đánh giá tác động môi trường, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 2. Trịnh Xuân Lai (2002), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 3. Luật Bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam, năm 2005. 4. Bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN – 1995, 1998, 2005 về môi trường, QCVN về môi trường, TC BYT và các tiêu chuẩn bổ sung hiện hành. 5. Đặng Kim Chi (2000), Hoá học môi trường, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 6. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 1, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 7. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 2, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 8. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 3, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 9. WHO - Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí - Tập I, II Generva, 1993. 10. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (1999), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 11. Phạm Ngọc Đăng (2003), Môi trường không khí, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. b. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập - Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm” - Kết quả phân tích của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. - Các bản vẽ quy hoạch tổng thể của Dự án. - Các văn bản pháp lý liên quan đến Dự án. III. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo, đánh giá các tác động đến môi trường của dự án để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. Báo cáo ĐTM được thực hiện theo những phương pháp sau: 1. Phương pháp liệt kê, thu thập số liệu Nhằm thu thập và xử lý số liệu khí tượng, thuỷ văn, kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án được nêu trong phần II của chương 2 báo cáo. 2. Phương pháp khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm các thông số về chất lượng môi trường Để xác định hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án. Các phương pháp này được tiến hành theo đúng quy định hiện hành của các TCVN, QCVN tương ứng. Các số liệu lấy mẫu, đo đạc, phân tích được nêu chi tiết trong phần hiện trạng môi trường của dự án tại chương 2 trang 31-32 3. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm Phương pháp này dựa trên hệ số ô nhiễm để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động của dự án. Phương pháp này được thể hiện rõ tại phần tính toán ô nhiễm từ các hoạt động trong giao thông và tính toán tải lượng nước thải sinh hoạt trong chương 3 của Báo cáo này. 4. Phương pháp kế thừa Là phương pháp tra cứu những số liệu đã được nghiên cứu và được công nhận để phục vụ cho mục đích lập báo cáo đánh giá tác động của Dự án. 5. Phương pháp điều tra kinh tế - xã hội Được sử dụng trong thời gian điều tra ý kiến dân cư, chính quyền địa phương, các nhà quản lý liên quan đến dự án, điều tra tình hình kinh tế xã hội tại khu vực Dự án. Phương pháp này được sử dụng trong chương 2 phần II, chương 6 để lấy ý kiến cộng đồng. 6. Phương pháp dự báo Nhằm dự báo trước những ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực do các hoạt động của dự án tác động lên môi trường trong khu vực. Phương pháp này được sử dụng trong chương 3 IV. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường Báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sản xuất dây hàn 6000 tấn/năm” tại Hải Dương do Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt Đức chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương. Giám đốc Trung tâm: Ông Tạ Hồng Minh Địa chỉ: Số 209, Nguyễn Lương Bằng, thành phố Hải Dương. Điện thoại: 0320.2210558, Fax: 0320.3892428 Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án bao gồm: Bảng 1: Danh sách tham gia lập báo cáo ĐTM TT Thành viên tham gia Học vị, chuyên ngành đào tạo I Cơ quan tư vấn 1 Tạ Hồng Minh - Giám đốc TT CN khoa học môi trường 2 Phan Thị Uyên - Phó GĐTT CN Hóa phân tích 3 Nguyễn Thị Bích Ngọc KS Môi trường 4 Nguyễn Văn Tuyến KS Công nghệ môi trường 5 Trần Xuân Toàn KS Công nghệ môi trường 6 Lê Phú Đồng CN Hóa phân tích 7 Vũ Minh Hiệp Chuyên ngành Hóa dầu II Chủ dự án 1 2 Trong quá trình thực hiện báo cáo đã có sự phối hợp chặt chẽ của: - Chi cục bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương. - Phòng Quản lý tài nguyên và môi trường huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. - UBND xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. - Các chuyên gia trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường. Nội dung của báo cáo được sắp xếp như sau: Mở đầu - Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án - Chương 2: Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội - Chương 3: Đánh giá các tác động môi trường - Chương 4: Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường - Chương 5: Chương trình quản lý và giám sát môi trường - Chương 6: Tham vấn ý kiến cộng đồng - Kết luận, kiến nghị và cam kết CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN I. Tên Dự án Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm. II. Chủ dự án + Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt - Đức + Đại điện theo pháp luật: ông Ngô Bá Việt + Chức danh: Chủ tịch HĐQT - Giám đốc Công ty + Điện thoại: 034.853360 Fax: 034.853653 + Địa chỉ: xã Nhị Khê, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội III. Vị trí địa lý của dự án Vị trí khu đất xin thuê nằm ở phía Bắc Quốc lộ 5A, đoạn từ km 40+200 đến Km 40+700 thuộc thôn Tràng Kỹ, xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, có tọa độ là N: 20056’23” vĩ độ Bắc, 106013’13” kinh độ Đông với tổng diện tích là 24.218,3 m2. Khu đất có ranh giới tiếp giáp các mặt như sau: - Phía Bắc giáp ruộng canh tác, cách xa khu dân cư - Phía Đông giáp Nhà máy thép tiền chế SEICO - Phía Nam giáp Quốc lộ 5A - Phía Tây giáp với dự án của Công ty TNHH Văn Nhân, cách chợ Ghẽ 500m Vị trí địa lý của Dự án có nhiều mặt thuận lợi cho quá trình phát triển sản xuất và kinh doanh của Công ty như: - Về phía Bắc dự án có mương thoát nước của khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thoát nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn thải. - Vị trí nằm giáp Quốc lộ 5 đi Hà Nội - Hải Phòng, cách trung tâm thành phố Hải Dương 5km, nên rất thuận tiện cho việc vận chuyển, giao dịch, giảm được giá thành sản phẩm. - Khu vực dự án thuộc xã Tân Trường gần KCN Tân Trường và nhiều nhà máy xí nghiệp sản xuất cơ khí có nhu cầu lớn về dây hàn và đây cũng là khu vực có nguồn lao động dồi dào. - Môi trường chính sách đầu tư: được UBND tỉnh Hải Dương tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư. Sơ đồ vị trí Dự án được thể hiện ở sau trang 8 IV. Nội dung chủ yếu của Dự án 1. Tiến độ thực hiện Dự án Tiến độ thực hiện Dự án của Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt - Đức như sau: - Tiến hành đền bù đất nông nghiệp từ tháng - Tiến hành công việc san lấp mặt bằng trong thời gian 1 tháng kể từ ngày thực hiện xong các thủ tục đền bù và nhận bàn giao khu đất. - Công ty sẽ bắt đầu khởi công xây dựng đồng loạt các công trình xây dựng ngay sau khi hoàn thành công tác san lấp mặt bằng và dự kiến sẽ hoàn thành trong thời gian 7 tháng. - Thời gian lắp đặt thiết bị và sản xuất thử ½ tháng. - Thời gian chính thức vận hành vào tháng 12/2009 Tại thời điểm đánh giá tác động môi trường dự án vẫn đang là bãi đất trống đã san lấp mặt bằng, đơn vị chưa triển khai việc thi công xây dựng. 2. Quy mô đầu tư xây dựng a. Các hạng mục công trình Để phục vụ cho hoạt động sản xuất và thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, trên mặt bằng khu đất của Dự án các công trình được bố trí như sau: Bảng 2. Danh mục các công trình xây dựng TT Các hạng mục công trình Diện tích (m2) 1 Nhà điều hành, văn phòng 378 2 Nhà trưng bày và giới thiệu sản phẩm 885 3 Nhà xưởng sản xuất dây hàn 3024 4 Kho nguyên liệu 3024 5 Kho thành phẩm 1155 6 Nhà ăn và nghỉ giữa ca 1155 7 Nhà để xe cho khách 102 8 Nhà để xe cho cán bộ công nhân viên 435 9 Trạm cân ô tô 80 tấn 198 10 Trạm cấp nước sạch 90 11 Khu chứa chất thải rắn 90 12 Trạm cấp nước và nước tuần hoàn 180 13 Trạm biến áp 180 14 Nhà bảo vệ 20 15 Nhà vệ sinh chung 300 16 Cây xanh, bồn hoa 2360 17 Sân đường nội bộ 8993 18 Cổng chính - 19 Đất lưu không 2162,1 Bảng 3. Tỷ lệ diện tích xây dựng TT Phương án sử dụng Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Diện tích xây dựng công trình 11.216 50,8 2 Diện tích sân đường nội bộ 8993 40,8 3 Diện tích cây xanh 2.360 10,7 4 Diện tích đất được xây dựng 22.056,2 100% 5 Diện tích lưu không 2.162,1 - Tổng diện tích khu đất 24.218,3 - Nguồn: Báo cáo dự án đầu tư xây dựng Sơ đồ mặt bằng tổng thể các hạng mục công trình thể hiện ở sau trang 9 b. Giải pháp quy hoạch và kiến trúc: Để đảm bảo các điều kiện môi trường trong khu vực sản xuất và xung quanh nhà máy, các hạng mục công trình được quy hoạch hợp lý, có kiến trúc đơn giản. Tuy nhiên các công trình này được thiết kế đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn, ánh sáng, độ thông gió thuận lợi cho sản xuất và làm việc của công nhân. - Nhà điều hành và văn phòng (2 tầng): Kết cấu khung, dầm, mái đổ bê tông, có mái tôn chống nóng. Tường và vách ngăn xây gạch; trát vữa xi măng, lăn sơn, nền bằng bê tông gạch vỡ, lát gạch Ceramic. - Xưởng sản xuất dây hàn, kho nguyên liệu, kho thành phẩm: Kết cấu BTCT, mái lợp tôn sóng công nghiệp, có cửa trời; vách tường ngăn xây gạch 220, trát vữa xi măng, cao 4,5m, phần trên bịt tôn; móng BTCT mác 250 có hệ giằng bao quanh, nền lát gạch. - Nhà nghỉ ăn ca (1 tầng): Kết cấu khung, dầm, mái đổ bê tông, mái tôn chống nóng. Tường và vách xây gạch, trát vữa xi măng, lăn sơn, nền đổ bê tông gạch vỡ, lát gạch Ceramic - Khu chứa chất thải rắn (90m2): Hệ thống tường gạch chịu lực, quét vôi ve; cửa đi gỗ nhóm 3, cửa sổ hoa sắt; nền lát gạch xi măng hoa; trần BTCT, mái tôn chống nóng màu đỏ. - Nhà để xe (2 nhà): Liên kết cột thép tròn 110 xà gồ thép, mái lợp tôn liên doanh dày 0,42ly, nền láng vữa xi măng. - Trạm cân ô tô 80 tấn, khu vực chứa chất thải, nhà bảo vệ, trạm biến áp: Hệ thống dầm cột BTCT chịu lực, tường xây gạch đặc, quét vôi ve, nền lát gạch xi măng, trần đổ BT, mái tôn chống nóng màu đỏ. - Cổng và hàng rào bảo vệ: Xây gạch, lắp khung thép, cao 1,8m; cổng được chế tạo bằng khung sắt. c. Giải pháp kỹ thuật - Giải pháp san lấp mặt bằng: Độ cao san lấp dự kiến bằng cốt đường Quốc lộ 5A; nền được san lấp bằng cát đen đầm chặt với hệ số K = 0,98, độ dốc san nền I = 0,3%. Khối lượng cát dùng cho san lấp là 12.109m3 - Sân đường nội bộ: Hệ thống đường nội bộ trong nhà máy có chiều rộng 12m, thiết kế đảm bảo cho xe 40 tấn, phần đường cho xe chạy quanh nhà máy có chiều rộng 6m. Thiết kế hệ thống cây xanh và đèn chiếu sáng ở hai bên đường. + Kết cấu đường và vỉa hè: Tải trọng trục: 12 tấn, áp lực tính toán lên mặt đường là 6 kg/cm Lớp 1: Bê tông nhựa mịn dày 5 cm Lớp 2: Bê tông hạt trung bình dày 7 cm Lớp 3: Móng cấp phối đá dăm loại I, dày 15 cm Lớp 4: Cấp phối đá dăm loại II, dày 25cm Lớp 5: Cát tôn nền đầm kỹ, K = 0,98 dày 1m Lớp 6: Cát tôn nền đầm kỹ, K = 0,95 + Kết cấu vỉa hè: Cát vàng đầm kỹ dày 50, cát san nền đầm chặt K = 0,98, độ dốc san nền I = 0,3%, nát gạch xi măng 300x300x30. - Hệ thống cấp điện: Công ty hợp đồng với Chi nhánh điện huyện Cẩm Giàng lắp đặt trạm biến thế. Hệ thống dẫn điện từ trạm biến thế đến các nhà xưởng và các công trình phụ dùng loại cáp 1 lõi và nhiều lõi có lớp bọc nhựa cách điện XLPE và vỏ bọc PVC, đường kính cáp từ 20 – 40mm. Hệ thống dẫn điện trong các nhà xưởng và các công trình phụ dùng loại dây dẫn đơn vỏ bọc nhựa cách điện PVC, đường kính dây từ 2,4 – 5,0mm. Hệ thống dây dẫn được chạy luồn trong ống gen nhựa chống cháy. Các thiết bị điện như cầu giao, ổ cắm, công tắc, rơle, cầu trì... được mua từ các hãng liên doanh để đảm bảo việc cung cấp điện cho sản xuất. Các nhà xưởng được đầu tư hệ thống đèn chiếu sáng đủ để đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân. - Hệ thống chống sét: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được an toàn, liên tục và tránh thiệt hại về tài sản, con người do sét gây ra, tất cả các nhà xưởng sản xuất, nhà văn phòng, nhà nghỉ ăn ca đều có thiết kế hệ thống chống sét hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn TCXDVN 46:2007 – Chống sét cho công trình xây dựng. Hệ thống chống sét bao gồm: bộ phận thu sét, bộ phận dẫn xuống, các loại mối nối, điểm kiểm tra đo đạc, bộ phận dây dẫn nối đất, bộ phận cực nối đất. - Hệ thống thông tin liên lạc: Gồm có: trung tâm điện thoại, fax, e-mail + máy đếm giờ đặt ở phòng tổng đài. Khu vực văn phòng và các hộ có số điện thoại, fax riêng và được cung cấp cáp truyền hình. - Hệ thống cấp nước và phân phối nước + Nhà máy sẽ lấy nước ngầm qua hệ thống xử lý để phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt + Hệ thống phân phối nước: Nhà máy thiết kế hệ thống phân phối nước theo kiểu mạng vòng. Vật liệu ống cấp nước dùng ống gang dẻo cho các tuyến ống có đường kính D100, D125, D150, D200 và dùng ống thép tráng kẽm cho các tuyến ống có đường kính ≤ D100. Ống chôn sâu từ 0,7 – 1,0 m. 3. Công nghệ thi công và công nghệ sản xuất a. Công nghệ thi công Sơ đồ 1. Quy trình xây dựng các hạng mục công trình Máy móc thi công, cọc bê tông Xử lý nền móng Nguyên vật liệu xây dựng, máy móc và thiết bị thi công Xây dựng các hạng mục công trình Máy móc thiết bị, phương tiện giao thông Lắp đặt máy móc Tiếng ồn, bụi, khí thải, chất thải rắn, giẻ lau dầu mỡ, nước mưa chảy tràn Tiếng ồn, bụi, khí thải, chất thải rắn (chất thải xây dựng, chất thải sinh hoạt…), bụi sơn, khói hàn…nước thải xây dựng, nước thải sinh hoạt, Tiếng ồn, bụi, khí thải, chất thải rắn * Thuyết minh quy trình xây dựng các hạng mục công trình: - Dự án đã được san lấp mặt bằng trước khi chủ dự án thuê lại đất, tuy nhiên để tạo mặt bằng cho dự án, dự kiến vẫn phải san lấp bằng cát đen và đầm chặt với khối lượng cát cần san lấp là 12.109m3 - Tiếp theo là xử lý và tạo nền móng: Các cọc bê tông đúc sẵn được ép sâu xuống lòng đất để tạo thành các điểm bám vững chắc cho công trình. Trong quá trình xử lý và tạo nền móng có sử dụng các loại máy móc như máy xúc, máy đào, máy ép cọc để thực hiện công việc. Các loại chất thải phát sinh trong giai đoạn này bao gồm: bụi, khí thải, tiếng ồn, rẻ lau dầu mỡ. - Sau khi xử lý nền móng hoàn thành, công tác xây dựng các công trình bắt đầu được tiến hành. Các nguyên vật liệu như sắt thép, tấm lợp, cát, xi măng, sỏi đá, gạch được sử dụng. Các loại máy móc phục vụ cho quá trình xây dựng như máy trộn bê tông, cần cẩu, các xe vận chuyển nguyên vật liệu. Chất thải phát sinh trong giai đoạn này bao gồm: bụi, tiếng ồn, khí thải, chất thải rắn xây dựng. Công tác cuối cùng của quá trình thi công xây dựng là lắp đặt máy móc thiết bị. Chất thải phát sinh trong giai đoạn này chủ yếu từ quá trình vận chuyển máy móc thiết bị từ bên ngoài vào bên trong nhà máy và từ quá trình khoan nền móng để lắp đặt máy móc thiết bị. b. Công nghệ sản xuất Dây thép Làm sạch Kéo khô - Xử lý + Thu + dây + Kéo ướt - Tẩy rửa Hủy Mạ đồng + Trung hòa + Xử lý Chuốt bóng - Thu dây + Xử lý Xếp lớp chính xác - + Bao gói - Hủy Nhập kho Hủy * Thuyết minh dây chuyền công nghệ Làm sạch: Dây thép: loại dây dùng để sản xuất dây hàn có đường kính Φ5,5 được làm sạch cơ học bằng các hệ thống bàn chải và khí nén. Kéo khô: Dây đã được làm sạch qua các nấc khuôn kéo từ đường kính Φ5,5 xuống các cỡ đường kính Φ2,45; Φ2,1; Φ1,9 … - Nếu dây đạt yêu cầu, tiếp tục các công đoạn sau - Nếu dây không đạt yêu cầu, xủ lý lại; đạt yêu cầu, tiếp tục công đoạn sau, không đạt yêu cầu, hủy. Thu dây: Dây sau khi kéo khô đạt yêu cầu được thu vào lô quấn Φ800. Kéo ướt: Dây kéo khô được thu vào lô quấn Φ800, sẽ chuyển tới hệ máy kéo ướt mạ, quá trình kéo ướt từ Φ2,45; Φ2,1; Φ1,9 … qua các nấc khuôn để được các chủng loại đường kính lớn hơn Φ1,6; Φ1,2; Φ1,0; Φ0,9; Φ0,8 một nấc khuôn. Tẩy rửa: Dây sau khi kéo ướt được tẩy rửa bằng dung dịch tẩy rửa H2SO4 nồng độ 8 ÷ 12%. Mạ Đồng: Dây đã được tẩy rửa bằng dung dịch tẩy rửa, được kéo qua dung dịch mạ Đồng để mạ đồng. Trung hòa: Dây sau khi được mạ Đồng, đi qua dung dịch trung hòa để trung hòa lượng hóa chất còn dư trên dây. Chuốt bóng: Dây đã trung hòa, được kéo qua khuôn chuốt bóng để đạt các kích thước Φ1,6; Φ1,2; Φ1,0; Φ0,9; Φ0,8… - Nếu dây đạt yêu cầu, tiếp tục các công đoạn sau. - Nếu dây không đạt yêu cầu, xử lý lại; đạt yêu cầu, tiếp tục công đoạn Thu dây: Dây sau khi chuốt bóng đạt yêu cầu được thu vào lô quấn Φ800. Xếp lớp chính xác: Dây đã được thu hồi vào lô quấn Φ800, được chuyển đến công đoạn xếp lớp chính xác, tại đây dây được xếp vào các lô nhựa nhỏ thành các lớp chính xác (chia dây theo khối lượng), mỗi lô nhỏ có khối lượng 15 kg hoặc 20kg... - Nếu dây đạt yêu cầu, tiếp tục các công đoạn sau. - Nếu dây không đạt yêu cầu, có thể xử lý lại tùy thuộc vào chất lượng dây; đạt yêu cầu, tiếp tục công đoạn Bao gói: Dây đã được xếp lớp chính xác, được bao gói trong túi màng PE có túi hút ẩm và túi chân không, bên ngoài là hộp các tông 3 lớp để cách ly với môi trường bên ngoài. Nhập kho: Cuối cùng là công đoạn nhập kho, với các sản phẩm đạt tiêu chuẩn được xếp trên kệ gỗ… bảo quản tránh mưa ẩm. 4. Danh mục máy móc, thiết bị Thiết bị đầu tư dây chuyền sản xuất đồng bộ, hiện đại, đảm bảo về chất lượng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu của thị trường tiêu thụ, cũng như có tác động ít nhất tới môi trường. Bảng 4. Danh mục máy móc thiết bị cho sản xuất TT A I Loại thiết bị Dây chuyền kéo khô 8 cục (MARIO FRIGERIO-S500/8) Thiết bị ra dây kiểu đứng SN30 2 Thiết bị làm sạch dây cơ khí 3 Máy kéo khô S500/8 4 Thiết bị thu dây kiểu nằm ngang BE80 II Dây chuyền kéo ướt + mạ (hãng VMS) 1 Thiết bị ra dây kiểu đứng SB - 1 2 Thiết bị kéo ướt TB1 3 Thiết bị mạ đồng và chuốt bóng VR-40, bể bằng inox 4 Thiết bị bù kiểu đứng có 2 puly bằng nhựa 5 Thiết bị thu dây kiểu nằm ngang 1 Máy ra dây 2 Thiết bị bù 3 Máy xếp lớp chính xác IV Dây chuyền dây hàn thuốc 1 Bể tầy axit + rửa nước sạch 3 trục 2 Bể mạ đồng 4 trục 3 Bể trung hòa 3 trục 1 lượng TT thiết bị Bộ 1 Italia Mới Bộ 1 Italia Bộ 1 Trung Quốc Mới Bộ 1 Việt Nam Mới Bộ 1 Trung Quốc Mới hàn nối đầu dây, phụ tùng dự phòng. Dây chuyền xếp lớp dây hàn CO2 (RZ281500) V vị Xuất xứ Các thiết bị phụ trợ: Máy rà khuôn, máy III 4 Số Giai đoạn 1 1 6 Đơn Máy truốt bóng 1 khuôn quay, 1 tang kéo, 1 bộ bù Dây chuyền xếp lớp chính xác dây hàn thuốc Máy ra dây RD - 800 2 Thiết bị bù D400 3 Máy xếp lớp chính xác XC - 500 VI Các thiết bị khác 1 Thiết bị thả thùng Bộ 1 Trung Quốc Mới 2 Xe nâng 3,2 tấn Bộ 1 Hàn Quốc Mới 3 Cầu trục 3 tấn Cái 3 Nhật Bản Mới 4 Pa lăng 2 tấn Cái 1 Hàn Quốc Mới 5 Cân Cái 1 Hàn Quốc Mới 6 Ô tô tải 2,5 tấn Cái 1 Hàn Quốc Mới 7 Trạm biến áp 1000KVA Cái 1 Việt Nam Mới VII Các thiết bị văn phòng 1 Máy tính Bộ 5 Nhật Bản Mới 2 Bàn ghế Bộ 30 Việt Nam Mới 3 Điện thoại, máy Fax Cái 1 Nhật Bản Mới 4 Điện thoại Cái 2 Nhật Bản Mới 5 Máy điều hòa Cái 10 Nhật Bản Mới 6 Tủ đựng tài liệu Cái 10 Nhật Bản Mới 7 Các thiết bị văn phòng khác VNĐ Việt Nam Mới B Thiết bị đầu tư giai đoạn 2 1 Dây chuyền kéo khô 8 cục Bộ 1 Italia Mới 2 Dây chuyền kéo ướt + mạ Bộ 1 Italia Mới 3 Dây chuyền kéo ướt + mạ Bộ 4 Italia Mới 4 Dây chuyền xếp lớp chính xác Bộ 2 Italia Mới 5 Thiết bị thả thùng Bộ 1 Trung Quốc Mới Dây chuyền xếp lớp chính xác (chuyển từ Bộ 4 Dây chuyền kéo ướt + mạ D1,6 – 4mm Bộ 1 Trung Quốc Mới Dây chuyền xếp lớp chính xác D1,6 – Bộ 1 Trung Quốc Mới 6 7 8 công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức) 4mm 9 Pa lăng 2 tấn Cái 2 Hàn Quốc Mới 10 Ô tô tải 2,5 tấn Cái 1 Hàn Quốc Mới Nguồn: Báo cáo Dự án đầu tư 5. Nhu cầu về nguyên nhiên liệu cho sản xuất a. Nhu cầu về nguyên vật liệu Nhu cầu về nguyên liệu đầu vào bao gồm: Dây thép, bột vuốt, khuôn kéo, dầu kéo, dung dịch H2SO4, dung dịch CuSO4, lô nhựa, hộp giấy. Bảng 5. Nhu cầu về nguyên vật liệu TT Loại nguyên liệu Đơn vị Số lượng 1 Dây thép cán nóng Φ5,5 Tấn 6.100 2 Bột kéo khô loại FL2000 của Ấn Độ hoặc của Ý Kg 25.200 3 Khuôn kéo (Ý, Đức, Hàn Quốc) Cái 27.000 4 Dầu kéo ướt loại SINTECH FL22 của Ấn Độ hoặc của Ý Kg 13.800 5 Dung dịch H2SO4 đặc Kg 45.600 6 CuSO4.5H2O Kg 43.800 7 Lô nhựa Cái 400.000 8 Hộp giấy Các tông sóng 3 lớp Cái 400.000 9 Màng PE Cái 400.000 b. Nhu cầu sử dụng nước Nước sử dụng cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của Nhà máy được lấy từ nguồn nước giếng khoan và nguồn cấp nước sạch của Nhà máy nước Cẩm Giàng. Nước ngầm qua hệ thống bể lọc xây dựng theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam, đảm bảo tiêu chuẩn nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. Bảng 6. Nhu cầu về nước TT Đối tượng dùng nước Số lượng Tiêu chuẩn cấp nước Tổng cộng 60 người 80 l/ng.ngđ 4,8 m3/ngđ 1 Cán bộ công nhân viên 2 Sản xuất 3 Dự phòng cho PCCC 4 Rửa đường 8993 m2 5 l/m2 45 m3/ngđ 5 Tưới cây, thảm cỏ 2360 m2 3 l/m2 7 m3/ngđ 2 m3/ngđ 27 m3 85,8 m3 Tổng c. Nhu cầu sử dụng điện và nguồn cung cấp điện Điện trong nhà máy được dùng để cung cấp cho các thiết bị máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất và một phần cho sinh hoạt. Theo thiết kế nhà máy sẽ sử dụng hai máy biến áp có công suất 320KVA. Nhu cầu về điện cho các khu vực như sau: Bảng 7. Nhu cầu về điện TT Vị trí sử dụng Nhu cầu Tổng nhu cầu về điện 1 Điện sản xuất 300 KW/h 2400 2 Điện sinh hoạt 200 KW/h 1600 3 Khu phụ trợ và xử lý nước thải 4 Điện chiếu sáng 100 KW/h 800 12 KW/ha.h 125 KW/h 4924,8 Tổng nhu cầu điện 6. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của Dự án Bảng 8. Nhu cầu về vốn đầu tư TT Danh mục Đơn vị Thành tiền I Công tác chuẩn bị đầu tư VNĐ 500,000,000 II Tiền thuê đất VNĐ 5.000.000.000 III Đầu tư xây dựng VNĐ 74.987.338.491 1 Giai đoạn 1 VNĐ 39.005.007.719 Giá trị xây lắp VNĐ 21.761.507.719 Giá trị thiết bị VNĐ 17.243.500.000 Giai đoạn 2 VNĐ 29.165.300.000 Giá trị xây lắp VNĐ 12.025.300.000 Giá trị thiết bị VNĐ 17.140.000.000 Dự phòng VNĐ 6.817.030.772 IV Vốn lưu đông VNĐ 3.000.000.000 VNĐ 83.487.338.491 2 3 Tổng 7. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ a. Sản phẩm - Giai đoạn 1 (từ năm 2010 đến tháng 6/2012): 3.000 tấn dây hàn - Giai đoạn 2 (sau tháng 6/2012): 6.000 tấn dây hàn b. Thị trường tiêu thụ Sản phẩm của Nhà máy cung cấp cho thị trường tiêu thụ trong nước như Nhà máy Đóng tàu Tam Bạc, Bến Kiềm, Hạ Long, Bạch Đằng, Hà Nội, Sông Hàn, Ba Son, Dung Quất... Các liên doanh chế tạo ô tô, xe máy như Honda, Yamaha, Vinaxuky... Các nhà máy cơ khí Gia Lâm, Kết cấu thép Đông Anh... 8. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án Bảng 9. Cơ cấu lao động TT Cơ cấu lao động Số lượng (người) 1 Giám đốc 1 2 Phó Giám đốc 2 3 Trưởng bộ phận KH-VT 1 4 Kế toán 2 5 Trưởng bộ phận QLCL 1 6 Trưởng bộ phận KD 1 7 Trưởng bộ phận HC 1 8 Bộ phận KCS 3 9 Công nhân 48 Tổng 60 Mô hình tổ chức và quản lý nhân sự của Nhà máy sẽ được thực hiện theo mô hình dưới đây: Hình 5: Sơ đồ tổ chức quản lý của nhà máy
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng