PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Chương 5: Dự báo tài chính
Sau khi nghiên cứu chương này, người học có
thể:
Nắm vững ý nghĩa của dự báo tài chính
Nhận diện cơ sở dữ liệu cho dự báo tài chính
Hiểu rõ các phương pháp dự báo tài chính
Thực hành dự báo tài chính cho các doanh nghiệp
thực tế
Nội dung
Tổng quan về dự báo tài chính
Khái niệm và phân loại dự báo tài chính
Nội dung dự báo tài chính
Các yêu cầu lập dự báo tài chính
Dự báo tài chính theo doanh thu
Dự báo kết quả kinh doanh
Dự báo bảng cân đối kế toán
Dự báo dòng tiền
Dự báo tài chính sử dụng Excel
Phân loại dự báo tài chính:
Tổng quan về
dự báo tài chính
Dự báo tài chính là một quá trình gồm:
Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và phân
phối mà doanh nghiệp có thể lựa chọn.
Dự kiến các kết quả tương lai của các quyết định
hiện tại để tránh bất ngờ và hiểu được mối liên hệ
giữa các quyết định hiện tại và tương lai.
Ra quyết định lựa chọn giải pháp.
Đo lường thành quả đạt được sau này so với các
mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài chính.
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
Dự báo tài chính ngắn hạn: lập cho thời hạn tối đa
1 năm, mục tiêu là cân đối đủ tiền mặt để thanh
toán các hóa đơn, các khoản vay; đồng thời dàn
xếp đầu tư ngắn hạn sao cho thu lợi cao nhất.
Dự báo tài chính dài hạn: lập cho thời hạn 5 năm,
thậm chí 10 năm tới. Mục tiêu là cân đối nguồn lực
(kế hoạch tài trợ, kế hoạch phân phối) để đáp ứng
nhu cầu đầu tư theo chiến lược kinh doanh mà
doanh nghiệp đã xác định.
1
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
Nội dung dự báo tài chính:
Dự báo các bảng cân đối kế toán, báo cáo thu
nhập.
Chi tiêu vốn dự kiến.
Nguồn tài trợ dự kiến.
Dòng tiền tự do của doanh nghiệp.
20/09/2017
Các yêu cầu lập dự báo tài chính:
Dự báo:
Biến động môi trường vĩ mô; môi trường ngành.
Rút ra các cơ hội và mối đe dọa đối với sự phát
triển của doanh nghiệp.
Kết hợp với điểm mạnh và điểm yếu của doanh
nghiệp để phác thảo các phương án chiến lược.
Dự báo tài chính
theo dự báo doanh thu
Tối ưu:
Lập kế hoạch tài chính cho các phương án chiến lược,
So sánh các kế hoạch tài chính trên cơ sở các ràng buộc
ưu tiên (chính sách cổ tức, chính sách tài trợ, khả năng
thanh toán…) để lựa chọn kế hoạch tài chính tối ưu.
Linh hoạt:
Kế hoạch tài chính phải thường xuyên được đánh giá kết
quả theo định kỳ, phát hiện các sai lệch, tìm kiếm nguyên
nhân và điều chỉnh cho phù hợp với biến động của môi
trường.
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO TỈ LỆ PHẦN TRĂM
TRÊN DOANH THU
Dự báo
doanh thu
Xác định
các chỉ
tiêu biến
đổi theo
doanh thu
Dự báo
báo cáo
kết quả
kinh
doanh
Dự báo
bảng cân
đối kế toán
& nhu cầu
vốn bổ
sung
Điều
chỉnh dự
báo
Dự báo
báo cáo
lưu
chuyển
tiền tệ
2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Tình huống 1
Trình tự lập kế hoạch tài chính tổng quát:
Dự báo doanh thu
Dự báo các khoản mục thay đổi theo doanh thu
Dự báo kết quả kinh doanh lần 1
Dự báo bảng cân đối kế toán lần 1
Xác định nhu cầu vốn cần thiết bổ sung (AFN)
Xác định nguồn tài trợ cho AFN
Dự báo KQKD và BCĐKT lần 2
Điều chỉnh AFN và dự báo BCĐKT lần 3
Dự báo dòng tiền
Với số liệu báo cáo tài chính của Công ty KDC
giai đoạn 2009 – 2013, hãy dự báo tài chính
năm 2014 của Công ty này theo dự báo doanh
thu.
Bước 2: Dự báo các khoản mục
thay đổi theo doanh thu
Bước 1: dự báo doanh thu
Giả định:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của Công ty không đều,
chia thành 2 giai đoạn 2009 – 2010 và 2011 – 2013.
Dự báo tỷ lệ tăng trưởng doanh thu năm 2014 của
Công ty là 25% so với năm 2013.
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
Chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí tiêu thụ sản
phẩm…, khấu hao TSCĐ là các khoản mục thay
đổi theo doanh thu.
Tài sản: tiền và tương đương tiền, vốn luân
chuyển (tồn kho, phải thu), tài sản cố định thuần
là các khoản mục thay đổi theo doanh thu.
Nguồn vốn: hầu hết thống nhất là do vốn luân
chuyển ròng không âm, nên nợ ngắn hạn (nợ
mang tính chu kỳ) phải thay đổi theo doanh thu.
3
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Bước 3: Dự báo kết quả
kinh doanh lần 1
Từ đây, hình thành một số ràng buộc cho dự
báo tài chính năm 2014:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu: 25%
Thuế suất thuế TNDN: 20% (hiện hành)
Tỷ lệ chi trả cổ tức trên lợi nhuận sau thuế:
64,5% (hiện hành)
Lãi suất vay dài hạn: 12% (hiện hành)
Bước 4: Dự báo
bảng cân đối kế toán lần 1
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
4
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
Kết quả bước đầu cho thấy giữa tổng tài sản và tổng
nguồn vốn có chênh lệch 604,26 tỷ đồng.
Giá trị này gọi là nhu cầu vốn cần thiết bổ sung (AFN
– Additional Financial Needs), và về mặt tổng quát,
có thể xác định theo công thức:
20/09/2017
AFN = RAS.ΔS – RLS. ΔS – ROS.S1.(1-DP)
Với:
Theo công thức trên, nhu cầu vốn cần thiết bổ
sung cho năm 2014 bao gồm:
Nhu cầu vốn cho tăng tài sản hoạt động +1.135,00
Số tăng thêm của nợ chu kỳ
-316,50
Số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư
-217,24
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
AFN – nhu cầu vốn cần thiết bổ sung
ΔS – mức thay đổi doanh thu
S1 – doanh thu dự báo
RAS – tỷ lệ tài sản trên doanh thu
RLS – tỷ lệ nợ chu kỳ trên doanh thu
ROS – tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
DP – tỷ lệ chi trả cổ tức
Lưu ý:
Nếu AFN âm, Công ty sẽ có dư nguồn. Có thể đầu
tư thêm chứng khoán ngắn hạn, hoặc giảm nguồn
vốn.
Nếu AFN dương, Công ty thiếu nguồn. Cần bổ
sung bằng vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc tăng
vốn chủ sở hữu, hoặc kết hợp các nguồn vốn này.
5
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Bước 5: Dự báo kết quả kinh doanh và
bảng cân đối kế toán lần 2
Giả định rằng Công ty sẽ tài trợ nhu cầu vốn
bằng cách vay dài hạn, với lãi suất 12%. Như
vậy, nguồn vốn sẽ tăng 604,26 tỷ đồng, làm
cân đối tổng tài sản và tổng nguồn vốn;
nhưng chi phí tài chính sẽ tăng 72,15 tỷ đồng;
ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh
và lợi nhuận giữ lại.
Tiến hành điều chỉnh KQKD và BCĐKT lần 2.
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
6
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Do chi phí tài chính tăng thêm, cần điều chỉnh lại kết
quả kinh doanh, cổ tức và lợi nhuận giữ lại trong báo
cáo kết quả kinh doanh.
Ở bảng cân đối kế toán, chỉ thay đổi khoản mục nợ
dài hạn và lợi nhuận giữ lại lũy kế. Chênh lệch giữa
tài sản và nguồn vốn mới là 20,49 tỷ đồng, giả định
vẫn được tài trợ từ nợ vay dài hạn với chi phí tài
chính bổ sung là 2,46 tỷ đồng; làm chênh lệch giữa
tài sản và nguồn vốn là 0,7 tỷ đồng.
Lặp lại bước điều chỉnh này với chi phí tài chính là
0,08 tỷ đồng (có thể bỏ qua được). Ta có kết quả
kinh doanh và bảng cân đối kế toán cuối cùng.
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
7
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Bước 6: Dự báo dòng tiền
Bài tập nhóm
Chọn 1 công ty niêm yết có số liệu báo cáo tài
chính giai đoạn 2009 – 2014.
Lập dự báo báo cáo tài chính năm 2015 của
công ty theo dự báo doanh thu.
Xác định AFN và đề xuất nguồn tài trợ.
Dự báo tài chính sử dụng Excel
Thay cho việc tính toán thủ công các bước điều chỉnh
nhu cầu vốn cần thiết bổ sung với từng loại nguồn
vốn, có thể sử dụng phần mềm Excel (hoặc các phần
mềm tài chính khác) để dự báo với các chính sách tài
trợ và chính sách phân phối khác nhau.
Các chỉ tiêu cần dự báo:
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu;
Tỷ trọng EBITDA/doanh thu;
Lãi suất vay dài hạn;
Lợi suất đầu tư CK ngắn hạn;
Thuế suất thuế TNDN.
8
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Mô hình dự báo tài chính
tổng quát
Các ràng buộc cần tuân thủ:
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn;
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định;
Tỷ lệ khấu hao/nguyên giá TSCĐ;
Tỷ lệ nợ ngắn hạn/doanh thu;
Tỷ lệ chi trả cổ tức.
Khấu hao (t) = Tỷ lệ khấu hao/nguyên giá TSCĐ *
[Nguyên giá TSCĐ (t) + Nguyên giá TSCĐ (t-1)]/2
Lợi nhuận trước thuế (t) = EBITDA (t) – Lãi vay dài
hạn (t) + Lãi đầu tư CK ngắn hạn (t) – Khấu hao (t)
Thuế TNDN (t) = Lợi nhuận trước thuế (t) * Thuế
suất thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế (t) = Lợi nhuận trước thuế (t) –
Thuế TNDN (t)
Chi trả cổ tức (t) = Tỷ lệ chi trả cổ tức * Lợi nhuận
sau thuế (t)
Lợi nhuận giữ lại (t) = Lợi nhuận sau thuế (t) – Chi
trả cổ tức (t)
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
Báo cáo thu nhập:
Doanh thu (t) = Doanh thu (t-1) * (1 + tỷ lệ tăng
trưởng doanh thu)
EBITDA (t) = Doanh thu (t) * Tỷ trọng EBITDA/
doanh thu
Lãi vay dài hạn (t) = Lãi suất vay dài hạn * [Nợ dài
hạn (t) + Nợ dài hạn (t-1)]/2
Lãi đầu tư CK ngắn hạn (t) = Lợi suất đầu tư CK
ngắn hạn * [Tiền mặt (t) + Tiền mặt (t-1)]/2
Bản cân đối kế toán:
Tiền mặt, CK ngắn hạn (t) có thể tính theo nhiều phương án
khác nhau (tùy theo quyết định tài trợ, sẽ được xem xét sau)
Vốn luân chuyển (t) = Doanh thu (t) / Hiệu suất sử dụng vốn
luân chuyển
Tài sản cố định thuần (t) = Doanh thu (t) / Hiệu suất sử dụng
tài sản cố định
Khấu hao lũy kế (t) = Khấu hao lũy kế (t-1) + Tỷ lệ khấu
hao/nguyên giá TSCĐ * [Nguyên giá TSCĐ (t) + Nguyên giá
TSCĐ (t-1)]/2
Nguyên giá TSCĐ (t) = Tài sản cố định thuần (t) + Khấu hao
lũy kế (t)
9
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
Nợ ngắn hạn (t) = Tỷ lệ nợ ngắn hạn/doanh
thu * Doanh thu (t)
Lợi nhuận giữ lại lũy kế (t) = Lợi nhuận giữ lại
lũy kế (t-1) + Lợi nhuận giữ lại (t)
Nợ dài hạn (t) có thể tính theo nhiều phương
án khác nhau (tùy theo quyết định tài trợ, sẽ
được xem xét sau)
Vốn cổ phần (t) có thể tính theo nhiều phương
án khác nhau (tùy theo quyết định tài trợ, sẽ
được xem xét sau)
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư:
Gia tăng trong TSCĐ (t) = Nguyên giá TSCĐ (t) – Nguyên giá
TSCĐ (t-1) lấy từ bản cân đối kế toán (t, t-1)
20/09/2017
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Dòng tiền từ hoạt động tài chính:
Thay đổi ròng trong nợ dài hạn (t) = Nợ dài hạn (t) – Nợ dài
hạn (t-1) lấy từ bản cân đối kế toán (t, t-1)
Thay đổi ròng trong vốn cổ phần (t) = Vốn cổ phần (t) – Vốn
cổ phần (t-1) lấy từ bản cân đối kế toán (t, t-1)
Chi trả cổ tức (t) lấy từ bản cân đối kế toán (t)
Thay đổi ròng trong tiền mặt (t) = Tổng dòng tiền ròng
từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ năm (t).
Kiểm tra bằng cách so sánh với chênh lệch Tiền mặt, CK ngắn
hạn (t) - Tiền mặt, CK ngắn hạn (t-1).
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
Lợi nhuận sau thuế (t) lấy từ báo cáo thu nhập (t)
Cộng Khấu hao (t) lấy từ báo cáo thu nhập (t)
Trừ biến động tăng trong TSLĐ = - vốn luân chuyển
(t) + vốn luân chuyển (t-1) lấy từ bản cân đối kế
toán (t, t-1)
Cộng biến động tăng trong nợ ngắn hạn = nợ ngắn
hạn (t) – nợ ngắn hạn (t-1) lấy từ bản cân đối kế
toán (t, t-1)
Lưu ý:
Khi đưa các ràng buộc vào bảng tính, các ô tham
chiếu có quan hệ vòng lặp và hệ thống sẽ báo lỗi:
Cách thức giải quyết: Chọn Tools/Options/Calculation
và chọn Iteration với giá trị mặc định Maximum
Iterations = 100 và Maximum change = 0,001
10
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Tình huống 2
Với số liệu báo cáo tài chính của Công ty KDC
giai đoạn 2009 – 2013, hãy dự báo tài chính
giai đoạn 2014 - 2018 của Công ty này.
Dự báo và các ràng buộc cho 5
năm tới
Báo cáo thu nhập
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý
Chi phí hoạt động tài chính
Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Khấu hao
Thu nhập khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
2013
4.561,00
-3.747,00
-74,00
113,00
-230,00
-4,00
619,00
-126,00
493,00
-318,00
175,00
2014
5.701,25
-4.675,03
-13,74
9,99
-261,02
0,00
761,45
-152,29
609,16
-304,58
304,58
11
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
Bảng cân đối kế toán
Tiền mặt và ĐTTC ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
TSCĐ thuần
ĐTTC dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại lũy kế
Vốn khác thuộc chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
20/09/2017
2013
1.997,00
1.211,00
2.310,00
-939,00
1.371,00
1.272,00
526,00
6.377,00
1.266,00
229,00
3.868,00
1.014,00
0,00
6.377,00
2014
1.710,38
2.910,39
-1.200,02
1.710,38
1.272,00
526,00
5.218,75
1596,35
1.318,58
0,00
2.914,93
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lợi nhuận sau thuế
Cộng khấu hao
Trừ biến động tăng trong tài sản ngắn hạn
Cộng biến động tăng trong nợ ngắn hạn
Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
Chi tiêu vốn vào TSCĐ
Biến động tăng đầu tư của doanh nghiệp
Biến động giảm đầu tư của doanh nghiệp
Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư
Thay đổi ròng trong nợ dài hạn
Thay đổi ròng trong vốn cổ phần
Chi trả cổ tức
Dòng tiền ròng từ hoạt động tài trợ
Lưu chuyển tiền tệ ròng
Thay đổi tiền mặt
Mô hình 1: doanh nghiệp không thay đổi
nguồn vốn dài hạn (bao gồm vốn chủ sở hữu
và nợ dài hạn)
Mô hình 2: doanh nghiệp điều chỉnh nợ dài
hạn (không thay đổi vốn cổ phần) để đảm bảo
tiền mặt không thể âm
Mô hình 3: doanh nghiệp hướng đến cấu trúc
vốn mục tiêu (tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn cổ
phần và lợi nhuận giữ lại lũy kế)
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
675,00
-172,00
-2.412,00
2.674,00
90,00
-14,00
697,00
-318,00
364,00
1.129,00
2014
609,16
261,02
-499,38
330,35
701,15
-600,39
0,00
0,00
-600,39
-229,00
-3.868,00
-304,58
-4.401,58
-4.300,82
-1.997,00
Mô hình 1:
Nguồn vốn dài hạn không đổi
Một số trường hợp cụ thể
2013
493,00
230,00
-48,00
Hạng mục điều chỉnh là tài khoản tiền mặt, CK
ngắn hạn.
Một số ràng buộc bổ sung sau:
Nợ dài hạn (t) = Nợ dài hạn (t-1)
Vốn cổ phần (t) = Vốn cổ phần (t-1)
Tiền mặt, CK ngắn hạn (t) = Tổng nguồn vốn (t) –
Tài sản lưu động (t) – Tài sản cố định thuần (t)
12
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
Báo cáo thu nhập
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý
Chi phí hoạt động tài chính
Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Khấu hao
Thu nhập khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại
20/09/2017
2013
4.561,00
-3.747,00
-74,00
113,00
-230,00
-4,00
619,00
-126,00
493,00
-318,00
175,00
2014
5.701,25
-4.675,03
-27,48
18,94
-261,02
0,00
756,67
-151,33
605,33
-302,67
302,67
Bảng cân đối kế toán
Tiền mặt và ĐTTC ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
TSCĐ thuần
ĐTTC dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại lũy kế
Vốn khác thuộc chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
2013
1.997,00
1.211,00
2014
1.791,27
1.710,38
2.310,00
-939,00
1.371,00
1.272,00
526,00
6.377,00
1.266,00
229,00
3.868,00
1.014,00
0,00
6.377,00
2.910,39
-1.200,02
1.710,38
1.272,00
526,00
7.010,02
1596,35
229,00
3.868,00
1.316,67
0,00
7.010,02
Mô hình 2:
Điều chỉnh nợ dài hạn
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lợi nhuận sau thuế
Cộng khấu hao
Trừ biến động tăng trong tài sản ngắn hạn
Cộng biến động tăng trong nợ ngắn hạn
Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
Chi tiêu vốn vào TSCĐ
Biến động tăng đầu tư của doanh nghiệp
Biến động giảm đầu tư của doanh nghiệp
Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư
Thay đổi ròng trong nợ dài hạn
Thay đổi ròng trong vốn cổ phần
Chi trả cổ tức
Dòng tiền ròng từ hoạt động tài trợ
Lưu chuyển tiền tệ ròng
Thay đổi tiền mặt
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
2013
493,00
230,00
-48,00
675,00
-172,00
-2.412,00
2.674,00
90,00
-14,00
697,00
-318,00
364,00
1.129,00
2014
605,33
261,02
-499,38
330,35
697,33
-600,39
0,00
0,00
-600,39
0,00
0,00
-302,67
-302,67
-205,73
-205,73
Hạng mục điều chỉnh là tài khoản Nợ dài hạn:
Một số ràng buộc bổ sung sau:
Vốn cổ phần (t) = Vốn cổ phần (t-1)
Tiền mặt, CK ngắn hạn (t) = Tổng nguồn vốn (t) –
Vốn luân chuyển (t) – Tài sản cố định thuần (t)
13
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Triển khai đẳng thức này, ta có:
Tiền mặt, CK ngắn hạn (t) = Nợ ngắn hạn (t) + Nợ
dài hạn (t) + Vốn cổ phần (t) + Lợi nhuận giữ lại lũy
kế (t) – Vốn luân chuyển (t) – Tài sản cố định thuần
(t) ≥ 0.
Mà Nợ dài hạn (t) = Nợ dài hạn (t-1) + Vay nợ dài
hạn (t).
Và Vay nợ dài hạn (t) ≥ 0.
Suy ra:
Nợ dài hạn (t) = Max [vốn luân chuyển (t) + tài sản
cố định thuần (t) – Nợ ngắn hạn (t) – Vốn cổ phần
(t) – Lợi nhuận giữ lại lũy kế (t); Nợ dài hạn (t-1)]
Bảng cân đối kế toán
Tiền mặt và ĐTTC ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
TSCĐ thuần
ĐTTC dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại lũy kế
Vốn khác thuộc chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
2013
1.997,00
1.211,00
2014
1.791,27
1.710,38
2.310,00
-939,00
1.371,00
1.272,00
526,00
6.377,00
1.266,00
229,00
3.868,00
1.014,00
0,00
6.377,00
2.910,39
-1.200,02
1.710,38
1.272,00
526,00
7.010,02
1596,35
229,00
3.868,00
1.316,67
0,00
7.010,02
Báo cáo thu nhập
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý
Chi phí hoạt động tài chính
Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Khấu hao
Thu nhập khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lợi nhuận sau thuế
Cộng khấu hao
Trừ biến động tăng trong tài sản ngắn hạn
Cộng biến động tăng trong nợ ngắn hạn
Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
Chi tiêu vốn vào TSCĐ
Biến động tăng đầu tư của doanh nghiệp
Biến động giảm đầu tư của doanh nghiệp
Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư
Thay đổi ròng trong nợ dài hạn
Thay đổi ròng trong vốn cổ phần
Chi trả cổ tức
Dòng tiền ròng từ hoạt động tài trợ
Lưu chuyển tiền tệ ròng
Thay đổi tiền mặt
2013
4.561,00
-3.747,00
-74,00
113,00
-230,00
-4,00
619,00
-126,00
493,00
-318,00
175,00
2014
5.701,25
-4.675,03
-27,48
18,94
-261,02
0,00
756,67
-151,33
605,33
-302,67
302,67
2013
493,00
230,00
-48,00
2014
605,33
261,02
-499,38
330,35
697,33
-600,39
0,00
0,00
-600,39
0,00
0,00
-302,67
-302,67
-205,73
-205,73
675,00
-172,00
-2.412,00
2.674,00
90,00
-14,00
697,00
-318,00
364,00
1.129,00
14
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Mô hình 3:
Giữ nguyên cấu trúc vốn mục tiêu
Để đơn giản, có thể giả định tiền mặt, CK ngắn hạn
không đổi.
Hạng mục điều chỉnh là tài khoản Nợ dài hạn và Vốn
cổ phần.
Một số ràng buộc bổ sung sau:
Tiền mặt, CK ngắn hạn (t) = Tiền mặt, CK ngắn hạn (t-1)
Tỷ lệ nợ mục tiêu được gán trước cho từng năm trong giai
đoạn lập kế hoạch.
Nợ dài hạn (t) = Tỷ lệ nợ mục tiêu * [Vốn cổ phần (t) +
Lợi nhuận giữ lại lũy kế (t)]
Vốn cổ phần (t) = Tổng tài sản (t) – Nợ ngắn hạn (t) – Nợ
dài hạn (t) – Lợi nhuận giữ lại lũy kế (t).
Bảng cân đối kế toán
Tiền mặt và ĐTTC ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
TSCĐ thuần
ĐTTC dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại lũy kế
Vốn khác thuộc chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
2013
1.997,00
1.211,00
2014
1.997,00
1.710,38
2.310,00
-939,00
1.371,00
1.272,00
526,00
6.377,00
1.266,00
229,00
3.868,00
1.014,00
0,00
6.377,00
2.910,39
-1.200,02
1.710,38
1.272,00
526,00
7.215,75
1596,35
251,78
4.051,09
1.316,53
0,00
7.215,75
Báo cáo thu nhập
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý
Chi phí hoạt động tài chính
Lãi đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Khấu hao
Thu nhập khác
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Chi trả cổ tức
Lợi nhuận giữ lại
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lợi nhuận sau thuế
Cộng khấu hao
Trừ biến động tăng trong tài sản ngắn hạn
Cộng biến động tăng trong nợ ngắn hạn
Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
Chi tiêu vốn vào TSCĐ
Biến động tăng đầu tư của doanh nghiệp
Biến động giảm đầu tư của doanh nghiệp
Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư
Thay đổi ròng trong nợ dài hạn
Thay đổi ròng trong vốn cổ phần
Chi trả cổ tức
Dòng tiền ròng từ hoạt động tài trợ
Lưu chuyển tiền tệ ròng
Thay đổi tiền mặt
2013
4.561,00
-3.747,00
-74,00
113,00
-230,00
-4,00
619,00
-126,00
493,00
-318,00
175,00
2014
5.701,25
-4.675,03
-28,85
19,97
-261,02
0,00
756,33
-151,27
605,06
-302,53
302,53
2013
493,00
230,00
-48,00
2014
605,06
261,02
-499,38
330,35
697,06
-600,39
0,00
0,00
-600,39
22,78
183,09
-302,53
-96,66
0,00
0,00
675,00
-172,00
-2.412,00
2.674,00
90,00
-14,00
697,00
-318,00
364,00
1.129,00
15
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Chương 6: Định giá dòng tiền
chiết khấu
Bài tập nhóm
Chọn 1 công ty niêm yết có số liệu báo cáo tài
chính giai đoạn 2009 – 2014.
Lập dự báo báo cáo tài chính giai đoạn 2015 –
2019 của công ty với các ràng buộc phù hợp
và giả định nguồn vốn dài hạn không đổi.
Sau khi nghiên cứu chương này, người học có
thể:
Nội dung
Hiểu rõ phương pháp định giá bằng dòng tiền
chiết khấu;
Xác định được dòng tiền tự do của doanh nghiệp
và của chủ sở hữu;
Thực hành định giá dòng tiền chiết khấu cho các
doanh nghiệp thực tế.
Mô hình dòng tiền chiết khấu
Mô hình dòng tiền chiết khấu
Chiết khấu dòng tiền tự do
Hạn chế của phương pháp định giá theo dòng
tiền tự do
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
16
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Định giá cổ phiếu bằng phương
pháp DCF
Phương pháp này dựa trên lý thuyết tài chính được mọi người
chấp nhận rằng giá trị của một khoản đầu tư chính là những
giá trị tương lai do sự đầu tư đó mang lại được chiết khấu về
hiện tại theo một tỷ suất chiết khấu thích hợp để thể hiện giá
trị theo thời gian của đồng tiền.
Theo phương pháp này, giá trị của cổ phiếu là giá trị hiện tại
của dòng tiền tương lai mà cổ phiếu sẽ tạo ra. Tỷ suất chiết
khấu dùng để chiết khấu dòng tiền tương lai thể hiện tỷ suất
sinh lời mong muốn của doanh nghiệp được định giá và rủi ro
vốn có của nó.
Phương pháp định giá này gồm hai biến chính là dòng tiền
tương lai và tỷ suất sinh lời mong muốn. Do đó phương pháp
này có thể được áp dụng dễ dàng khi hai biến này có thể dự
đoán được với độ tin cậy nhất định.
Dn
n
n 1 (1 R )
P
Các trường hợp đặc biệt
D
P
R
Ví dụ
Mô hình cổ tức không đổi
Mô hình cổ tức tăng trưởng đều
Dòng tiền sử dụng có thể là cổ tức bằng
tiền dự tính Dn
Tỷ suất chiết khấu R là tỷ suất lợi nhuận
mong đợi
Khi đó, giá trị cổ phiếu P bằng:
Cổ tức quá khứ của một CP trong 5 năm qua
là 1.600đ/CP. Giả định chính sách cổ tức
không đổi trong tương lai. Nếu lợi suất yêu
cầu của nhà đầu tư là 14%/năm, giá có thể
mua được CP này là bao nhiêu?
Mô hình cổ tức tăng trưởng nhiều giai đoạn
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
P
D1
Rg
17
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Ví dụ
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của CP là 8%/năm và
dự kiến sẽ duy trì trong tương lai. Nếu lợi suất
yêu cầu là 15% và cổ tức vừa chia là
1.800đ/CP thì giá hợp lý của CP là bao nhiêu?
Công ty A có lợi suất yêu cầu là 16%/năm và
cổ tức vừa chia là 3.000đ/CP. Nếu thị giá là
55.000đ thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao
nhiêu?
Mô hình cơ bản để định giá vốn cổ phần bằng DCF
đã nghiên cứu là thông qua chiết khấu dòng cổ tức
kỳ vọng bằng tiền trong tương lai. Tuy nhiên, mô
hình trên có một số hạn chế:
Dự báo cổ tức phụ thuộc không chỉ vào kết quả kinh doanh
dự kiến, mà còn phụ thuộc vào chính sách cổ tức;
Mô hình không sử dụng được trong trường hợp doanh
nghiệp không chi trả cổ tức;
Mô hình gặp rắc rối khi doanh nghiệp kết hợp cổ tức bằng
tiền và pha loãng cổ phần (gia tăng lượng cổ phần đang
lưu hành).
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
Ví dụ
Công ty A dự báo cổ tức trong 4 năm tới là
3.000đ/CP/năm, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ
tức là 7%/năm. Hãy định giá CP này, biết lợi
suất yêu cầu là 15%/năm.
Công ty XYZ có mức tăng trưởng cổ tức trong
3 năm đầu là 25%/năm, những năm tiếp theo
tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 8%.
Cổ tức lần trả gần nhất là 2.000đ/CP. Lợi suất
yêu cầu của nhà đầu tư là 16%/năm. Hãy
định giá CP của XYZ.
Theo quan điểm đánh giá hiệu quả dự án, chúng ta
có thể định giá dự án thông qua dự báo dòng tiền
của dự án, sau đó ước lượng giá trị tăng thêm bằng
cách tính giá trị hiện tại thuần của dòng tiền dự báo.
Đối với công ty có nhiều dự án kết hợp, để tính giá
trị công ty chúng ta có thể tính hiện giá dòng tiền dự
báo của tất cả dự án trong hoạt động công ty.
Có thể định giá hoạt động công ty bằng cách áp
dụng công thức giá trị hiện tại:
Giá trị công ty = Hiện giá của dòng tiền tự do dự
kiến
18
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
20/09/2017
Mô hình này luôn đòi hỏi dự báo trong một thời gian
nhất định. Nếu chúng ta dự báo cho một thời kỳ vô
hạn, chúng ta cần phải cộng thêm giá trị tại thời
điểm vô hạn đó. Giá trị này gọi là giá trị thường
xuyên (current value - CV).
Chúng ta dùng công cụ giá trị thường xuyên để giảm
bớt khó khăn trong dự báo và tính toán.
Có hai khả năng xảy ra: (1) sau thời điểm T, dòng
tiền tự do sẽ là dòng tiền đều (công ty ở giai đoạn
sung mãn hay bão hòa); (2) dòng tiền tự do là dòng
tiền tăng trưởng đều (công ty ở giai đoạn tăng
trưởng ổn định), với tốc độ tăng trưởng nhỏ hơn tỷ
suất sinh lợi kỳ vọng.
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
19
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
DOANH NGHIỆP
Chiết khấu dòng tiền tự do
PCFF = Thu nhập ròng + khấu hao – thay đổi trong vốn
lưu động – chi tiêu vốn.
Dòng tiền tự do của chủ sở hữu (FCFE)
Đo lường FCFF
Dòng tiền tự do (Free Cash Flow – FCF) là dòng tiền
sau khi công ty đã đầu tư vào TSCĐ và vốn lưu động
ròng cần thiết để duy trì hoạt động.
Dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF)
20/09/2017
FCFE = FCFF – chi trả lãi (sau thuế) + thay đổi nợ ròng
Tỷ suất chiết khấu cho FCFF là WACC, cho FCFE là tỷ
suất sinh lợi mong đợi R (chi phí vốn chủ sở hữu).
Đo lường FCFE
TS. PHẠM QUỐC VIỆT - BIÊN SOẠN
20
- Xem thêm -