Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
Ngày soạn: 29/12/2014
Ngày giảng: 31/12/2014 (8A. B)
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 45- Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương
trình: “Một phương trình với ẩn x có dạng A(x)= B(x), trong đó vế trái A(x), vế
phải B(x) là hai bểu thức của cùng biến x”
Hiểu được khái niệm về hai phương trình tương đương: “Hai phương trình của
cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm”.
2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận và chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, SGK, SBT.
2. HS: Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph): 8A…………………………8B……………………………
2. Các hoạt động D - H
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương (3ph)
- Ở lớp dưới chúng ta đã
giải nhiều bài toán tìm
x, nhiều bài toán đố.
Ví dụ, ta có bài toán
Một HS đọc to bài toán
sau:
“Vừa gà …….
HS nghe GV trình bày, mở phần
………. Bao nhiêu chó” “Mục lục" Tr 134 SGK để theo
GV đặt vấn đề như SGK dõi.
- Sau đó GV giới thiệu
nội dung chương III
gồm
+ Khái niệm chung về
phương trình.
+ Phương trình bậc nhất
một ẩn và một số dạng
phương trình khác.
+ Giải bài toán bằng
cách lập phương trình.
Hoạt động 2: Phương trình một ẩn (15ph)
123
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
Ta đã biết bài toán tìm x
VD: Tìm x biết
2x + 1 = 3(x - 2)
x+2=5
- Đều gọi là phương
trình một ẩn.
- Nêu khái niệm phương
trình như SGK.
- Cho HS làm ?1
1. Phương trình một
ẩn
VD: 2x - 5 = 3 là pt một
ẩn x.(1)
6t - 2 = 5t + 1 là pt với
ẩn t.(2)
- Lấy các VD.
2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
Ta nói: 2.4 - 5 = 3
- Cho HS làm ?2
3(x- 1)+2=3(6- 1)+2=17 Nên x = 4 là nghịêm của
pt (1)
Ta nói x = 6 là nghiệm
6.3 - 2 = 5.3 + 1
của phương trình.
Nên t = 3 là nghiệm của
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
a) 2(-2 + 2) - 7 = -7
pt (2)
- Cho HS làm ?3
3 - (-2) = 5
- Nêu chú ý như SGK
⇒
cho HS.
x = -2 không thoả
mãn phương trình.
- Nêu VD về phương b) 2(2 + 2) - 7 = 1
trình có một nghiệm,
3-2=1
nhiều
nghiệm,
vô ⇒
nghiệm hay vô số
x = 2 là một
nghiệm cho HS.
nghiệm của phương
trình.
Hoạt động 3: Giải phương trình (12ph)
Tập hợp tất cả các nghiệm của
một phương trình được gọi là tập
nghiệm của phương trình đó và
thường được kí hiệu bởi S
- Cho HS làm ?4
- Nêu khái niệm giải pt là đi tìm
tập nghịêm.
2. Giải phương trình
VD: + PT x =
có
√2
tập nghiệm S = {
}
2
+ PT x – 9 = 0 có tập
nghiệm S = {- 3, 3}
a) S = {2}
Φ
b) S =
Hoạt động 4: Phương trình tương đương (13ph)
Cho phương trình x = - 1 và - Phương trình x = - 1 3. Phương
phương trình x + 1 = 0.
Hãy tìm tập nghiệm của mỗi có tập nghiệm S = {- 1}. đương.
phương trình.
- Phương trình x + 1 = 0
- Nêu nhận xét.
Giới thiệu: Hai phương trình có
cùng tập nghiệm gọi là hai
phương trình tương đương.
√2
có tập nghiệm S = {- 1}.
- Nhận xét: Hai phương
trình đó có cùng một tập
nghiệm.
- Phương trình x – 2 = 0 và
phương trình x = 2 có tương
124
trình tương
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
đương không ?
+ Phương trình x2 = 1 và phương
trình x = 1 có tương đương hay
không ? Vì sao ?
Kết luận: Vậy phương trình tương
đương là hai phương trình mà mỗi
nghiệm của phương trình này
cũng là nghiệm của phương trình
kia và ngược lại.
⇔
Kí hiệu tương đương “
”
- Yêu cầu HS lấy VD về hai
phương trình tương đương.
- Phương trình x – 2 = 0
và phương trình x = 2 là
hai phương trình tương
đương vì có cùng tập
nghiệm S = {2}.
S1 = {- 1, 1}
S2 = {1}
¿
⇒
S1
S2
2 pt là
không tương đương.
Tổng quát: Hai phương
trình có cùng một tập
nghiệm là hai phương
trình tương đương.
Kí hiệu tương đương “
⇔
HS lấy VD
”
VD: x – 2 = 0
2
⇔
x=
3. Hướng dẫn về nhà: (1ph)
-Nắm vững các khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương
trình, tập nghiệm của phương trình.
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4/Tr6,7-SGK.
125
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
Ngày soạn: 4/1/ 2015
Ngày giảng: 5/1/2015 (8A, B)
Tiết 46- Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất: ax+b= 0 (x là ẩn, a,
b là những hằng số, a ≠ 0 ) và nghiệm của phương trình bậc nhất.
2. Kĩ năng: Nắm được hai quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương
trình bậc nhất một ẩn.
3. Thái độ: Tích cực, chính xác, cẩn thận trong khi giải phương trình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, sgk, sbt
HS: Ôn tập các khái niệm phương trình, phương trình tương đương.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1ph)8A…………………………8B……………………………….
2. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Làm BT2/Tr 6-SGK
Nội dung
HS1: Thay lần lượt các giá trị của
t vào hai vế của phương trình
KQ:
* Với t = - 1
⇒
HS2: Thế nào là hai phương trình
tương đương ?
Cho ví dụ ?
- Cho hai phương trình:
x–2=0
và x(x – 2) = 0
Hỏi hai phương trình có tương
đương hay không? Vì sao ?
VT = VP
t = - 1 là một
nghiệm của phương trình.
* Với t = 0
⇒
VT = VP
t = 0 là một
nghiệm của phương trình.
* Với t = 1
⇒
¿
VT
VP
t = 0 không
phải là nghiệm của phương trình.
HS2: Nêu định nghĩa hai phương
trình tương đương và cho ví dụ
minh hoạ.
- Hai phương trình:
GV nhận xét, cho điểm
x–2=0
và x(x – 2) = 0
Không tương đương với nhau vì x
= 0 thoả mãn phương x(x – 2) = 0
nhưng không thoả mãn phương
trình x – 2 = 0
HS lớp nhận xét.
Hoạt động 2(10ph) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
1. Định nghĩa phương
trình bậc nhất một ẩn
Định nghĩa:
GV giới thiệu: Phương trình có
dạng ax + b = 0, với a và b là hai
126
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
Phương trình có dạng
ax + b = 0, với a và b là hai
¿
số ddax cho và a
0, được
gọi là phương trình bậc nhất một
ẩn.
¿
- Lấy các VD minh họa
- Cho HS xác định hệ số a, b và
biến x, y trong các VD.
số ddax cho và a
0,
được gọi là phương trình
bậc nhất một ẩn.
VD: 2x - 3 = 0
7 - 3y = 0
Hoạt động 3(10ph) Hai quy tắc biến đổi phương trình
2. Hai quy tắc biến đổi
? Nêu quy tắc chuyển vế đã học ở HS nêu “Quy tắc”
phương trình
lớp 6?
VD: x - 2 = 0
x+3=0
x=2
x=-3
3 HS lên bảng làm.
a) x = 4
- Cho HS làm ?1
VD:
a) x + 2 = 0
−3
4
- Nêu tiếp quy tắc nhân và lấy
VD.
- Cho HS làm ?2
Quy tắc: (SGK)
⇔
b) x =
c) x = 0,5
x = -2
b) 3 - x = 0
3 HS lên bảng làm.
a) x = - 2
b) x = 15
c) x = - 4
⇔
x=3
c) 3.x = 6
⇔
d)
⇔
1
2
x=6:3=2
x=5
x = 5.2 = 10
Hoạt động 2: (10ph)Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ta thừa nhận rằng: Từ
một phương trình, dùng
quy tắc chuyển vế hay
quy tắc nhân, ta luôn
nhận được một phương
trình tương đương với
phương trình đã cho.
Yêu cầu HS đọc ví dụ
SGK
Nêu VD cho HS
Giáo viên giải thích ví dụ
2 cho HS.
Hướng dẫn hs đưa ra
trường hợp tổng quát
Yêu cầu HS vận dụng để
làm ? 3
3. Cách giải phương
trình bậc nhất một ẩn
VD 1 : SGK(9)
HS đọc ví dụ
Ví dụ 2 : SGK (9)
* Tổng quát : Phương
¿
HS: làm ?3
Một HS lên bảng làm
Giải phương trình
-0,5x+ 2,4 = 0
Giải
-0,5x+ 2,4 = 0
127
trình ax+b = 0 (a
được giải như sau :
ax+ b = 0 ax= - b
b
x= - a
?3 : Sgk (9)
0)
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
- 0,5x= -2,4
−2.4
x =- −0.5 = - 4.8
Nhận xét
Hoạt động 3: (5ph)Luyện tập
HS giải bài tập theo
nhóm
Nửa lớp làm câu a, b.
Nửa lớp làm câu c, d.
KQ:
a) S = {5}
b) S = {4}
c) S = {4}
d) S = {1}
Đại diện nhóm lên bảng
HS trả lời
- Bài số 8/Tr 10-SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
- GV nêu câu hỏi cũng cố
(Bảng phụ)
Hoạt động 4: (1ph) Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy
tắc biến đổi phương trình.
- Bài tập về nhà: 6, 9/Tr 9, 10-SGK.
- Hướng dẫn bài 6/Tr9-SGK.
C
B
x
A
7
H
x
K
4
D
7.x 2 4x
x
2
2
128
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
Ngày giảng: 16/1/2015
Ngày soạn: 17/1/2015
Tiết 47- Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được để giải phương trình ta phải biết vận dụng các
quy tắc biến đổi tương đương phương trình để đưa về dạng ax+ b = 0 (a ≠ 0 )
để giải.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và
quy tắc nhân.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động và chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ.
HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình, bảng phụ nhóm
III. PHƯƠNT PHÁP: Đặ và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph): 8A…………………………8B.....................................
2. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
1. Thế nào là phương
GV gọi HS lên bảng KT
trình bậc nhất một ẩn?
?. Phương trình bậc nhất một ẩn - Phát biểu
có bao nhiêu nghiệm? Nêu hai
? Cho VD ? Nêu cách
quy tắc biến đổi phương trình.
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
giải pt ax + b = 0
GV: Nhận xét:
⇔
2. Giải phương trình
GV: Phương trình mà em vừa giải
2x - 3 + 5x = 4x + 12
ở trên, là phương trình bậc nhất
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
⇔
một ẩn. Trong bài này ta tiếp tục
2x + 5x - 4x = 12 + 3 Đáp án, biểu điểm
xét các phương trình mà hai vế
⇔
của chúng là hai biểu thức hữu tỉ
1. 5đ
3x = 15
của ẩn ở mẫu và có thể đưa được
Định nghĩa : 2đ
về dạng ax+ b= 0 hoặc ax=-b.
⇔
Ví dụ : 1đ
x=5
Cách giải : 2đ
2. 5đ
2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
⇔
2x - 3 + 5x = 4x + 12
⇔
2x + 5x - 4x = 12 + 3
⇔
3x = 15
⇔
129
x=5
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
Hoạt động 2: Cách giải (10ph)
GV: Xét ví dụ 1:
(Phần kiểm tra bài cũ)
GV: xét ví dụ 2
GV: Cho HS gấp sách,
gọi một hs nêu cách
làm
Cho phương trình
HS: Nêu cách giải ví dụ 2
HS: thảo luận để đưa ra các
bước giải.
Chủ yếu gồm 3 bước:
- Biến đổi (nhân, chia, quy
đồng, mở dấu ngoặc)
- Chuyển vế (các số hạng
chứa ẩn và không chứa ẩn
về 2 vế khác nhau)
- Tìm ẩn
1. Cách giải
VD1: SGK (10)
VD2: Giải phương trình
5 x−2
5−3 x
+x=1+
3
2
2(5 x−2 )+6
6
⇔
=
6 +3(5−3 x )
6
GV: ghi bảng
? Qua hai ví dụ trên
hãy trả lời ?1
⇔
10x - 4 + 6x = 6 + 15 -
9x
⇔
10x + 6x + 9x = 6 + 15
+4
⇔
⇔
25x = 25
x=1
Hoạt động 3: Áp dụng (15ph)
- Đưa VD lên bảng
phụ, yêu cầu HS đọc HS : đọc thông tin sgk, thảo
lời giải SGK và chỉ ra luận và trả lời câu hỏi
các bước giải trong ví
dụ 3
2. Áp dụng
VD: Giải phương
trình
(3 x −1)( x+ 2) 2 x 2 +1
−
3
2
11
2
=
GV : thảo luận và yêu Các nhóm làm bài tập trình
cầu HS làm ? 2, và 3 ý bày trên bảng nhóm
Nhóm 1: ? 2 Giải PT
bài tập nữa.
Nhóm 1 : làm ?2
Nhóm 2 : Giải phương
trình
x +1 x +1 x +1
+
−
=¿
3
4
6
5
5 x+2 7−3 x
x−
=
6
4
12 x−2(5 x +2)
12
=
3(7−3 x )
12
2
2(3 x−1 )(x +2 )−3(2 x +1)
6
33
6
⇔
2(3x - 1)(x + 2)
- 3(2x2 + 1)
= 33
⇔
Nhóm 3 : Giải phương 12x - (10x + 4) =(21 - 9x)
12x - 10x + 9x = 21 + 4
trình
11x = 25
3x+2= 3x-2
Nhóm 4 : Giải phương
trình 2x+3=3+2x
130
(6x2 + 10x - 4)
- (6x2 + 3) =
33
⇔
33
6x2 + 10x - 4
- 6x2 - 3 =
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
25
11
⇔
x=
Vậy pt có tập nghiệm
S={
25
11
6x2 + 10x - 6x2
= 33 + 4
+3
⇔
10x = 40
⇔
}
Nhóm 2 :
x +1 x +1 x +1
+
−
=¿
3
4
6
1 1
5
x=4
Vậy pt có tập
nghiệm
S = {4}
1
= (x+1) 3 + 4 − 6 =5
5
= (x+ 1) 12
=5
5
x+1 = 5 : 12
x+1 = 12
x= 11
Vậy pt có tập nghiệm
S = {11}
Nhóm 3 :
3x+2= 3x+4
GV : nhận xét và đưa
3x-3x = 4- 2
ra chú ý yêu cầu một
0x= 2
HS đọc chú ý SGK.
Vậy phương trình vô nghiệm
Nhóm 4 :
2x+3=3+2x
2x-2x = 3-3
Chú ý: SGK
0x = 0
Vậy phương trình có vô số
nghiệm.
HS : nhận xét bài của bạn
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố (10ph)
Cho HS làm bài tập 10 HS phát hiện chỗ sai Bài 10/Tr2-SGK
và 12 c,
trong các bài và sửa lại
(Đề bài đưa lên bảng
a) Chuyển - x sang vế
phụ)
trái và - 6 sang vế phải
mà không đổi dấu.
Bài 12(c, d)/Tr13-SGK
Kết quả đúng: x = 3
7 x−1
16−x
+2 x=
b) Chuyển - 3 sang vế
6
5
phải mà không đổi dấu. c)
Kết quả đúng: t = 5
Hoạt động 5 (1ph): Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
- Bài tập về nhà: 11, 12(a, b), 13, 14/Tr13-SGK.
131
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
- Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Chuẩn bị tốt tiết sau “Luyện tập”.
Ngày giảng: 18/1/2015
Ngày soạn: 19/1/2015 (8A, B)
Tiết 48 - BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: củng cố và khắc sâu các bước giải phương trình đưa được về
phương trình bậc nhất một ẩn và các phép biến đổi phương trình.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
3. Thái độ: Tích cực và chủ động.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Ôn tập quy tắc biến đổi pt, bảng phụ nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở, vấn đáp, nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn
đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1ph): 8A…………………………8B.....................................
2. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
Giải phương trình
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
HS lên bảng làm bài
5 x−2 5 x−3
=
3
2
Giải
Giải phương trình
5 x−2 5 x−3
=
3
2
Nhận xét
Nhận xét
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔
132
(25 x−2) 3(5 x−3)
=
6
6
2(5x - 2) = 3(5x - 3)
10x - 4 = 15x - 9
10x - 15x = - 9 + 4
- 5x = - 5
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
⇔
x=1
Vậy pt có tập nghiệm S = {1}
Hoạt động 2: Luyện tập (35ph)
Treo bảng phụ BT-16
? Bên trái nặng bao
nhiêu ?
? Bên phải nặng bao
nhiêu ?
? Hai bên có bằng nhau
hay không ?
? Vậy pt như thế nào ?
? Ta có tìm được x
không
Bài 16
3x + 5 = 2x + 7
3x + 5
⇔
⇔
2x + 7
Bằng nhau
3x + 5 = 2x + 7
⇔
3x - 2x = 7 -
5
- Cho HS lên bảng Giải
phương trình BT-17(c,
e)
x=2
Vậy x = 2
Bài 17
c) x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1
x + 4x - 2x = 25 - 1 + 12
⇔
x = 12
Tập nghiệm pt: S = {12}
e) 7 - (2x + 4) = - (x + 4)
x=2
Vậy x = 2
⇔
- Nêu lại các bước
giải
+ Mở dấu ngoặc
+ Chuyển vế
+ Tìm ẩn
- Phải có thêm
bước quy đồng
- Treo bảng BT-19
? Nêu công thức tính
diện tích hình chữ nhật ?
? Nêu chiều dài và chiều
rộng ở H4.a)
3x = 36
⇔
⇔
- Cho HS giải BT-18
3x - 2x = 7 - 5
⇔
- 2x + x = - 4 - 7 + 4
⇔
-x=-7
⇔
x=7
Tập nghiệm pt: S = {7}
Bài 18
a)
S = a.b
a = 2x + 2
b=9
S = 144 (m2)
7 - 2x - 4 = - x - 4
⇔
x 2 x+1 x
−
= −x
3 2
6
2 x −3(2 x +1) x−6 x
=
6
6
2x -3(2x + 1) = x - 6x
⇔
⇔
2x - 6x - 3 = - 5x
2x - 6x + 5x = 3
⇔
x=3
Bài 19
a) (2x + 2)9 = 144
⇔
⇔
⇔
Hoạt động 3: (1ph)Hướng dẫn học ở nhà
- Bài tập về nhà: 17, 20/Tr 14-SGK.
- Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử.
133
2x + 2 = 16
2x = 14
x=7
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
- Xem trước “bài 4. Phương trình tích”
- Hướng dẫn bài 25(c)/Tr7-SBT
2−x
1−x
x
−1=
−
2001
2002 2003
Cộng 2 vào hai vế của phương trình và chia nhóm:
2−x
1−x
−x
+1=
+1 +
+1
2001
2002
2003
(
)(
)
+ Quy đồng.
+ Chuyển tất cả các hạng tử sang vế tái rồi giải.
Ngày giảng: 19/1/2015
Ngày soạn: 20/1/2015 (8A, B)
Tiết 49 - Bài 4: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình tích và cách giải.
2. Kĩ năng: Nắm vững cách tìm nghiệm của phương trình tích, có kĩ năng
chuyển một số phương trình cơ bản thành phương trình tích
3. Thái độ: Tích cực, chủ động.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, sgk, SBT, SGV.
HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức
thành nhân tử.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1ph) 8A………………………8B:……………………
2. Các hoạt động D- H
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ (5ph)
? Nêu các cách phân
HS trả lời
Phân tích đa thức thành
tích đa thức thành nhân
nhân tử
tử
(x2-1)+(x+1)(x-2)
Cho HS phân tích đa
= (x-1)(x+1) +(x+1)(x-2)
thức sau thành nhân tử
= (x+1)(x-1+x-2)
= (x+1)(2x-3)
Hoạt động 2: Phương trình tích và cách giải (15ph)
GV: ?1 chính là bài tập ở
1. Phương trình tích và
phần kiểm tra bài cũ và kết
cách giải
quả ở đây chính là một dạng
VD1: Giải phương trình
của phương trình tích vậy
(2x - 3)(x + 1) = 0
HS thảo luận và trả lời ?2
phương trình tích có dạng
Giải
134
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
như thế nào chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài học hôm
nay.
Yêu cầu HS làm ?2
- Đưa ra VD như SGK
Giải phương trình
(2x - 3)(x + 1) = 0
? Tích này bằng 0 khi nào ?
? Vậy khi đó x nhận giá trị
nào ?
? Vậy phương trình có
những nghiệm nào ?
- PT như trong VD trên
được gọi là pt tích.
? Thế nào pt tích ?
- Nêu cách giải pt tích.
HS:Khi tồn tại một thừa số
bằng 0
2x - 3 = 0
hoặc x +1 = 0
3
2
x=
(2x - 3)(x + 1) = 0
⇔
2x - 3 = 0 (1)
hoặc x +1 = 0 (2)
1) 2x - 3 = 0
⇔
hoặc x = -1
3
2
S = {- 1;
}
HS: trả lời
Là phương trình có dạng
A(x).B(x) = 0
2x = 3
⇔
x=
2) x +1 = 0
3
2
⇔
x = -1
Vậy tập nghiệm của pt là
S = {- 1;
3
2
}
Hoạt động 2: Áp dụng (20ph)
GV : yêu cầu HS đọc ví dụ
2 sau đó rút ra các bước
giải phương trình tích
Yêu cầu HS làm ?3
GV: nhận xét và
giới thiệu ví dụ 3
- Cho HS làm ?4
HS: trả lời
- Ta phải phá bỏ dấu
ngoặc rồi chuyển vế.
- Sau đó phân tích đa
thức vế trái thánh nhân
tử.
- Cuối cùng giải
phương trình tích.
HS: thảo luận và làm ?
3
2. Áp dụng
Ví dụ 2: SGK (16)
?3: SGK (16)
Giải phương trình
(x-1)(x2+3x-2)-(x3-1)=0
x-1)(x2+3x-2)-(x3-1)=0
(x-1)(x2+3x-2)-(x-1)(x2+x+1)=0
(x-1)(2x-3) = 0
hoặc x-1 =0 => x=1
3
Hoặc 2x-3 = 0=> x= 2
Nhận xét
GV: qua bài học này các
em cần nắm được gì?
Vậy phương trình có tập nghiệm
S=
{1 ; 32 }
Ví dụ 3: Giải phương trình
2x3= x2+2x-1
Giải
2x3= x2+2x-1
2x3- x2-2x+1= 0
(2x3- x2) –(2x-1) = 0
x2(2x-1) –(2x-1) =0
(2x-1)(x2-1) = 0
(2x-1)(x+1)(x-1)= 0
HS làm ?4
(HS: trả lời.
135
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
[
2 x−1=0
x +1=0
x−1=0
[
1
2
x =−1
x=1
x=
Vậy phương trình có tập nghiệm
S=
{12 ;−1 ; 1}
?4: giải phương trình
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
x3 + x2) + (x2 + x) = 0
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔
x2(x + 1)+x(x + 1) = 0
(x + 1)(x2 + x) = 0
(x + 1)x(x + 1) = 0
x(x + 1)2 = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0
⇔
x = 0 hoặc x = -1
Vậy tập nghiệm của pt là
S = {0; -1}
Hoạt động 3 (4ph): Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập về nhà: 21, 22, 23/Tr17-SGK.
- Tiết sau luyện tập.
- Hướng dẫn cho kết quả:
Bài 21(b, c)
{ }
−
b) S = {3; -20}, c) S =
Bài 22(b, c, e, f)
b) S = {2; 5}
c) S = {1}
e) S = {1; 7}
f) S = {1; 3}
1
2
136
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
Ngày soạn: 25/1/2015
Ngày giảng: 26/1/2015 (8A, B)
Tiết 50: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm phương trình tích
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình và phương trình đưa về phương trình
dạng tích.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, SGK, SBT
HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1ph) 8A…………………………8B:………………………….
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
HS1: trả lời
HS1: Nêu dạng tổng quát và cách
(2x + 4)(3 - x) = 0
giải phương trình tích, áp dụng
giải phương trình (2x + 4)(3 - x)
=0
HS2: Giải phương trình
2x(x-3) + 5(x-3) = 0
⇔
2x + 4 = 0 (1)
hoặc 3 - x = 0 (2)
1) 2x + 4 = 0
⇔
2x = - 4
⇔
x=-2
2) 3 - x = 0
⇔
x=3
137
Nội dung
Trường THCS Địa Linh
Nhận xét và cho điểm
Giáo án: Đại số 8
Vậy tập nghiệm của pt là
S = {- 2; 3}
HS2:
2x(x-3) + 5(x-3) = 0
(x-3)(2x+5)= 0
[2x−3=0
x +5=0
Yêu cầu HS làm
bài tập 23 SGK
(17)
Lớp chia thành 4
nhóm
Nhóm 1 ý a
Nhóm 2: ý b
nhóm 3: ý c
nhóm 4: ý d
[
x=3
−5
x=
3
Hoạt động 2: Luyện tập (35ph)
Bài 23
HS: thảo luận làm bài tập
Đại diện các nhóm trình bày lời giải a) x(2x - 9) = 3x(x - 5)
4 HS lên bảng làm bài tập
b. 0.5x(x-3)= (x-3)(1.5x-1)
c. 3x-15= 2x(x-5)
HS làm bài tập
3
1
x−1= x (3 x−7)
7
7
d.
Giải
a) x(2x - 9) = 3x(x - 5)
⇔
⇔
⇔
⇔
2x2 - 9x = 3x2 - 15x
2x2- 3x2- 9x+15x = 0
- x2 + 6x = 0
x(- x + 6) = 0
⇔
x = 0 (1)
hoặc -x + 6 = 0 (2)
1) x = 0
2) -x + 6 = 0
⇔
x=6
Vậy tập nghiệm của pt là
S = {0; 6}
b. 0.5x(x-3)= (x-3)(1.5x-1)
0.5x(x-3)- (x-3)(1.5x-1)=0
(x-3)(-x+1) = 0
Các nhóm nhận xét lẫn nhau
HS: làm bài tập 24
138
x =3
[−xx−3=0
[
+1=0
x=1
Vậy tập nghiệm của phương
trình là S = { 1; 3 }
c. 3x-15= 2x(x-5)
(3x-15)- 2x(x-5) =0
3(x- 5) – 2x(x -5) = 0
(x- 5)(3- 2x) = 0
Trường THCS Địa Linh
2 em lên bảng làm
x−5=0
[3−2
x=0
Giáo án: Đại số 8
x=5
x =3
2
[
Vậy phương trình có tập
nghiệm S =
Nhận xét
{5 ; 32 }
3
1
x−1= x (3 x−7)
7
7
d.
3
1
( 7 x−1)− 7 x (3 x−7) = 0
Yêu cầy HS làm
tiếp bài 24/ 17
Cho HS xem
xét BT-24(a, d)
? Có dạng chung
gì?
0
1
(3 x−7)
7
-
1
x (3 x−7)
=
7
1
7 (3x- 7)(1- x) = 0
Hai ý còn lại yêu
cầu HS tự làm
[
3 x−7=0
1−x=0
[
3
7
x=1
x=
Vậy phương trình có tập
nghiệm S =
{1 ; 37 }
Bài 24
a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0
⇔
⇔
(x - 1)2 - 22 = 0
(x - 1 - 2)(x - 1 + 2) =
0
⇔
(x - 3)(x + 1) = 0
⇔
x - 3 = 0 (1)
hoặc x + 1 = 0 (2)
1) x - 3 = 0
⇔
x=3
2) x + 1 = 0
⇔
x = -1
Vậy tập nghiệm của pt là
S = {3; -1}
d) x2 - 5x + 6 = 0
⇔
139
(x2 - 2x) - (3x - 6) = 0
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
⇔
⇔
x(x - 2) - 3(x - 2) = 0
(x - 2)(x - 3) = 0
⇔
x-2=0
hoặc x - 3 = 0
1) x - 2 = 0
⇔
x=2
2) x - 3 = 0
⇔
x=3
Vậy tập nghiệm của pt là
S = {2; 3}
Hoạt động 4 (1ph): Hướng dẫn học ở nhà
- Hướng dẫn BT-25b: Chuyển vế, phân tích thành nhân tử rồi giải pt tích.
Xem trước bài tập 26 giờ tự chọn thực hiện.
- Ôn đ/k của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là PTTĐ.
- Xem trước “. Phương trình chứa ẩn ở mẫu”
Ngày soạn: 26/1/2015
Ngày giảng: 28/1/2015 (8A, B)
Tiết 51 - Bài 5: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết tìm điều kiện xác định của phương trình và nắm vững các
bước giải của phương trình.
2. Kĩ năng: HS biết áp dụng quy tắc để giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
thức, rèn kỹ năng tính toán, biến đổi biểu thức.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, SGV, SGK,
140
Trường THCS Địa Linh
Giáo án: Đại số 8
HS: Ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định.
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1ph) 8A…………………………8B……………………..…….
2. Các hoạt động D - H
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu (8ph)
1. Ví dụ mở đầu
Giải phương trình
x
1
1
1
x 1 x 1
? x = 1 có phải lá
nghiêm
của phương trình đã cho
hay không ?
⇒
Trước khi giải
phương trình chứa ẩn ở
mẫu phải tìm ĐKXĐ
của pt. Vậy để tìm điều
kiện xác định của
phương trình ta làm như
thế nào?
x
1
1
1
x 1 x 1
x
⇔
1
1
1
x 1 x 1
⇔
x=1
x = 1không phải là
nghiệm của phương
trình
vì nếu x = 1 thì
không có nghĩa.
1
x 1
Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác định của một phương trình (10ph)
GV: giới thiệu 2 VD sgk
2. Tìm điều kiện xác
? Trong một phân thức
định của một phương
mẫu thức phải thế nào? - Khác 0
trình
- Đưa ra VD cho HS.
VD: Tìm ĐKXĐ của pt
3
5
+1=x −
x−2
x +3
Giải
ĐKXĐ của pt là:
a) x - 1
¿
- Cho HS làm ?2
¿
0 và x + 1
0
⇔
x
b) x - 2
⇔
x
¿
¿
¿
1 và x
0
2
¿
-1
x-2
¿
0 và x + 3
¿
hay x
2 và x
?2: SGK (20)
x
¿
¿
-3
x +4
a. x−1 = x+1
3
2 x−1
b. x−2 = x−2 −x
Hoạt động 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (25ph)
- Tìm ĐKXĐ
3. Giải phương trình
- Nêu VD cho HS
141
0
Trường THCS Địa Linh
x +2 2 x+3
=
x 2( x−2)
? Ban đầu ta phải làm gì?
? Sau đó?
Giáo án: Đại số 8
- Quy đồng rồi giải pt.
Làm dưới sự hướng dẫn
của GV.
- Phát biểu
- Đọc SGK
chứa ẩn ở mẫu
VD: Giải phương trình
x +2 2 x+3
=
x 2( x−2)
Giải
- ĐKXĐ của pt là:
HS: làm bài tập 27a
2 x−5
=3
x +5
? Nêu các bước giải một pt chứa
ẩn ở mẫu?
GV: cho HS áp dụng làm bài tập
27a/22
Giải
ĐKXĐ: x+5 ≠ 0
x ≠−5
Quy đồng và khử mẫu
hai vế, ta được
2x-5= 3(x+5)
2x-3x = 15+5
-x = 20
x= -20 thỏa mãn
ĐKXĐ của phương
trình
vập x= -20 là nghiệm
của phương trình.
¿
¿
x
0 và x
2
- Quy đồng mẫu 2 vế
của phương trình.
2( x +2 )( x−2) (2 x+3 )x
=
2 x (x −2)
2 x ( x−2)
⇒
2(x + 2)(x - 2) =
(2x+3)x
⇔
⇔
⇔
2x2 - 8 = 2x2 + 3x
3x = - 8
8
x=−
3
x=−
8
3
Thoả mãn
ĐKXĐ nên tập nghiệm
của pt là
−
S={
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà (1ph)
8
3
}
- Nắm vững ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0.
- Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1
(tìm ĐKXĐ) và bước 4 (đối chiếu ĐKXĐ, kết luận)
142
- Xem thêm -