Ngày soạn: 22 / 8 / 2012
Tiết 1:
ĐỊA LÍ
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
-Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam :
+Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á . Việt Nam vừa
có đất liền, vừa có biển , đảo và quần đảo.
+Những nước giáp phần đất liền nước ta :Trung Quốc, Lào ,Cam-pu-chia .
-Ghi nhớ phần đất liền Việt Nam : khaỏng 330 000 km2 .
-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
*HSkhá,giỏi :
+Biết được 1 số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại .
+Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam,
với đường bờ biển cong hình chữ S .
- Tự hào về Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường
Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
1’ 1. Khởi động:
2’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập
và hường dẫn phương pháp học bộ
môn
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ
giúp các em tìm hiẻu những nét sơ
lược về vị trí, giới hạn, hình dạng
đất nước thân yêu của chúng ta.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
1. Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân
hoặc theo cặp)
Hoạt động học
Hát
- Học sinh nghe hướng dẫn
- Học sinh nghe
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
1
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học - Học sinh quan sát và trả lời.
sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời
vào phiếu học tập.
- Đất nước Việt Nam gồm có - Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
những bộ phận nào ?
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên
lược đồ.
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
Phầ
n
đất
liền
nướ
c ta
giáp
với
nhữ
ng
nướ
c
nào
?
- Biển bao bọc phía nào phần đất - đông, nam và tây nam
liền của nước ta ?
- Kể tên một số đảo và quần đảo - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú
của nước ta ?
Quốc, Côn Đảo ...
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Giáo viên chốt ý
Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên
Việt Nam trên bản đồ
bản đồ và trình bày kết quả làm việc
trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học
sinh hoàn thiện câu trả lời
Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước
Việt Nam trong quả địa cầu
ta trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho - Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa
2
việc giao lưu với các nước khác ?
có vùng biển thông với đại dương
nên có nhiều thuận lợi trong việc
giao lưu với các nước bằng đường
bộ và đường biển.
Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
2. Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: ( làm việc theo - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
nhóm)
Bước 1:
+ Học sinh thảo luận
+
Tổ
chứ
c
cho
học
sinh
làm
việc
theo
6
nhó
m
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm
gì ?
- Từ bắc vào nam, phần đất liền
nước ta dài bao nhiêu km ?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu
km?
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng
bao nhiêu km2 ?
- So sánh diện tích nước ta với một
số nước có trong bảng số liệu.
- Hẹp ngang , chạy dài và có đường
bờ biển cong như chữ S
- 1650 km
- Chưa đầy 50 km
- 330.000 km2
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam
< S.Nhật < S.Trung Quốc
Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn + Học sinh trình bày
thiện câu trả lời.
- Nhóm khác bổ sung
Giáo viên chốt ý
_HS hình thành ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
3
1’
- Tổ chức trò chơi nếu còn thời gian - Học sinh tham gia theo 2 nhóm,
“Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ mỗi nhóm 7 em
khung
- Giáo viên khen thưởng đội thắng - Học sinh đánh giá, nhận xét
cuộc
5. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng
sản”
- Nhận xét tiết học
Ngày /
Tiết 2 :
/
ĐỊA LÍ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
-Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam , 3/4
diện tích là đồ núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
-Nêu tên 1 số khoáng sản chính của Việt Nam : than, sắt,a-pa-tit, dầu mỏ
,khí tự nhiên,…
-Chỉ các dãy núi và đồng bằng trên bản đồ (lược đồ) : dãy Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn ;đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ , đồng bằng duyên hải
miền Trung .
4
-Chỉ được 1 số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): thanở Quảng Ninh,
sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phái
nam , …
*HS khá , giỏi : biết khu vực có núi và 1 số dãy núi có hướng núi tây bắcđông nam,cánh cung .
* GDBVMT:HS có ý thức bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự
nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam.
- Trò: SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1’ 1. Khởi động:
4’ 2. Bài cũ:
- VN – Đất nước chúng ta
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay giúp các em
tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm
chính về địa hình và khoáng sản
của nước ta”.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
1 . Địa hình
* Hoạt động 1: (làm việc cá
nhân)
Phương pháp: Bút đàm, giảng
giải, trực quan, hỏi đáp
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1,
quan sát hình 1/SGK và trả lời
vào phiếu.
- Học sinh chỉ trên lược đồ
Chỉ
vị
trí
của
vùn
g
đồi
núi
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh nghe hướng dẫn
- Học sinh nghe
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc, quan sát và trả lời
5
và
đồn
g
bằn
g
trên
lượ
c
đồ
hìn
h 1.
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ
các dãy núi chính ở nước ta.
Trong đó, dãy nào có hướng tây
bắc - đông nam? Những dãy núi
nào có hướng vòng cung?
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng
bằng lớn ở nước ta.
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng
Liên Sơn, Trường Sơn.
- Hướng vòng cung: Dãy gồm các
cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng sông Hồng Bắc bộ
và đồng bằng sông Cửu Long
Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm chính của - Trên phần đất liền nước ta ,3/4
địa hình nước ta.
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu
là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là
đồng bằng và phần lớn là đồng
bằng châu thổ do được các sông
ngòi bồi đắp phù sa.
Giáo viên sửa ý và chốt ý.
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược
đồ
2 . Khoáng sản
* Hoạt động 2: (Làm việc theo
nhóm)
Phương pháp: Thảo luận, trực - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
quan, giảng giải, bút đàm
- Kể tên một số loại khoáng sản ở + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
nước ta?
bô-xit...
- Hoàn thành bảng sau:
6
Tên khoáng sản
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
- Giáo viên sửa chữa và hoàn - Đại diện nhóm trả lời
thiện câu trả lời.
- Học sinh khác bổ sung
Giáo viên kết luận : Nước ta có
nhiều loại khoáng sản như : than,
dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng ,
thiếc, a-pa-tit, bô-xit .
* Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Thực hành, trực
quan, hỏi đáp
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi từng cặp 2 học sinh lên - Học sinh lên bảng và thực hành
bảng, mỗi cặp 1 yêu câu:
chỉ theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Học sinh khác nhận xét, sửa sai.
Tuy
ên
dươ
ng,
khe
n
cặp
chỉ
đún
7
g
và
nha
nh.
Tổng kết ý
1’
- Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
*GDBVMT: Khi khai thác
khoáng sản cần phải làm gì để
môi trường được sạch ?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học
Ngày /
Tiết 3 :
/
ĐỊA LÍ
KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
-Nêu được 1 số đặc điểmchính của khí hậu Việt Nam :
+Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+Có sự khác nhau giữa hai miền :miềnBắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ;
miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa ,khô rõ rệt .
-Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân
ta,ảnh hưởng tích cực :cây cối xanh tối quanh năm, sản phẩm nông nghiệp
đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai ,lũ lụt, hạn hán , …
-Chỉ ranh giới khí hậu Bắc –Nam (dãy núi Bạch Mã)trên bản đồ (lược đồ) .
-Nhận xét được bản số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản .
*HS khá ,giỏi :
+Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa .
+Biết chỉ các hướng gió : đông bắc, tây nam, đông nam .
- Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí
cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị:
8
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu
Việt Nam.
- Trò: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản
Nêu
yêu
cầu
kiể
m
tra:
1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước
ta.
2/ Nước ta có những khoáng sản
chủ yếu nào và vùng phân bố của
chúng ở đâu?
Giáo viên nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các
em tiếp tục tìm hiểu về những đặc
điểm của khí hậu”.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới
gió mùa
* Hoạt động 1: (làm việc theo
nhóm)
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
trực quan, hỏi đáp
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm
thảo luận để tìm hiểu theo các câu
hỏi:
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả
Địa cầu?
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí
hậu nóng hay lạnh?
- HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản
đồ.
- Lớp nhận xét, tự đánh giá.
- Học sinh nghe
- Hoạt động nhóm, lớp
- HS thảo luận, quan sát lược đồ 1,
quan sát quả địa cầu, đọc SGK và trả
lời:
- Học sinh chỉ
- Nhiệt đới
- Nói chung là nóng, trừ một số
vùng núi cao thường mát mẻ quanh
9
năm.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong
đới gió mùa ở nước ta .
vùng có gió mùa.
- Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa
thổi
Tháng 1
Tháng 7
Hướng gió chính
Lưu y : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho
mùa gió tây nam hoặc đông nam
+ Bước 2:
- Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ - Học sinh chỉ bản đồ
hướng gió tháng 1 và hướng gió
tháng 7 trên Bản đồ Khí hậu VN
hoặc H1
+ Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi )
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên - Thảo luận và thi điền xem nhóm
vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng nào nhanh và đúng.
xác lập mối quan hệ địa lí.
- Giải thích sơ nét
Vành đai
nhiệt đới
Nóng
Khí hậu nhiệt
đới gió mùa
Vị trí
- Gần biển
- Trong vùng
có gió mùa
- Mưa nhiều
- Gió mưa thay
đổi theo mùa
_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và
10
mưa thay đổi theo mùa .
2. Khí hậu giữa các miền có sự
khác nhau
* Hoạt động 2: (làm việc cá nhân
hoặc nhóm đôi )
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan,
thực hành.
+ Bước 1:
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Namvà
giới thiệu
Dãy núi Bạch Mã là ranh giới
khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Phát phiếu học tập
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu
miền Bắc và miền Nam về:
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi
Bạch Mã.
- Học sinh làm việc cá nhân để trả
lời:
- Sự chênh lệch nhiệt độ:
+
Sự
chê
nh
lệch
nhiệ
t độ
tron
g
thán
g 1
và
7.
+
Các
mùa
khí
hậu.
Địa điểm
Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh
Nhiệt độ trung bình ( 0 C )
Tháng 1
Tháng7
16
29
26
27
11
Nhậ
n
xét,
đán
h
giá,
giáo
dục
tư
tưở
ng.
- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi
núi sát ra tận biển.
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí - Học sinh chỉ
hậu mùa đông và nơi nóng quanh
năm.
+ Bước 2:
- Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện
- HS trình bày, bổ sung, nhận xét.
Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự - Lặp lại
khác biệt giữa miền Bắc và miền
Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh,
mưa phùn ; miền Nam nóng quanh
năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ
rệt.
3. Ảnh hưởng của khí hậu
- Hoạt động lớp
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải,
trực quan
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh
sống và sản xuất của nhân dân ta?
năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu
bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ
lụt, hạn hán, bão.
- Học sinh trưng bày tranh ảnh về
hậu quả của lũ lụt, hạn hán.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thực hành
12
- Thảo luận và thi điền xem nhóm
nào nhanh và đúng.
Yêu - Giải thích sơ nét
cầu
học
sinh
điền
mũi
tên
vào
sơ
đồ
sau
để
rèn
luyệ
n kĩ
năn
g
xác
lập
mối
qua
n hệ
địa
lí.
1’ 5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Sông ngòi”
- Nhận xét tiết học
Ngày /
Tiết 4 :
/
ĐỊA LÍ
SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu:
-Nêu được 1 số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam :
+Mạng lưới sông ngòi dày đặc .
13
+Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa nưa thường có lũ lớn)
và có nhiều phù sa .
+Sông ngòi có vai trò quan trọnh trong sản xuất và đời sống :bồi đắp phù
sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện , …
-Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi :nước
sông lên,xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nứơc sông
hạ thấp.
-Chỉ được vị trí 1 số con sông : Hồng ,Thái Bình , Tiền ,Hậu ,Đồng Nai,
Mã ,Cả trên bản đồ (lược đồ).
*HS khá, giỏi :
+Giải thích được vì sao sông miền Trung ngắn và dốc .
+Biết những ảnh hưởng do nước sông lên ,xuống theo mùa tới đời sống và
sản xuất của nhân dân ta : mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung
cấp nhiều nước sông thường có lũ lụt gây thiệt hại.
* GDBVMT :Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo
vệ nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng
cao.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên.
- Trò: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt
Nam.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1. Khởi động:
4’ 2. Bài cũ: “Khí hậu”
- Nêu câu hỏi
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí
hậu nước ta?
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam
-Bắc khác nhau rõ rệt?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh
hưởng như thế nào đến đời sống
sản xuất của nhân dân ta?
Giáo viên nhận xét. Đánh giá
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em
trả lời câu hỏi đó.”
28’ 4. Phát triển các hoạt động:
1 . Nước ta có mạng lưới sông
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ,
bản đồ)
- Học sinh nghe
- Hoạt động cá nhân, lớp
14
ngòi dày đặc
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân
hoặc thao cặp)
Phương pháp: Trực quan, bút
đàm, giảng giải
+ Bước 1:
- Phát phiếu học tập
- Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả
lời:
+ Nước ta có nhiều hay ít sông?
- Nhiều sông
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà,
trí một số con sông ở Việt Nam? Ở sông Cầu, sông Thái Bình …
miền Bắc và miền Nam có những - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu,
con sông lớn nào?
sông Đồng Nai …
- Miền Trung có sông nhiều nhưng
phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn
hơn cả là sông Cả, sông Mã, sông
Đà Rằng
+ Vì sao sông miền Trung thường - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần
ngắn và dốc?
biển.
+ Bước 2:
- Học sinh trình bày
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên
thiện câu trả lời
Việt Nam các con sông chính.
Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi - Lặp lại
nước ta dày đặc và phân bố rộng
khắp trên cả nước.
2 . Sông ngòi nước ta có lượng - Hoạt động nhóm, lớp
nước thay đổi theo mùa và có
nhiều phù sa .
* Hoạt động 2: (làm việc theo
nhóm)
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
trực quan, thực hành.
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình
- Hoàn thành bảng sau:
2, 3, thảo luận và trả lời:
Chế độ nước
sông
Thời gian (từ
tháng… đến
tháng…)
Đặc điểm
Ảnh hưởng tới
đời sống và sản
xuất
Mùa lũ
Mùa cạn
15
+ Bước 2:
- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.
Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước
theo mùa do sự thay đổi của chế độ
mưa theo mùa gây nên, gây nhiều
khó khăn cho đời sống và sản xuất
về giao thông trên sông, hoạt động
của nhà máy thủy điện, mùa màng
và đời sống đồng bào ven sông”.
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn
như thế nào? Tại sao?
GV chốt ý
3. Vai trò của sông ngòi
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
4’
1’
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải,
trực quan, thực hành
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những
con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa
Bình và Trị An.
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, thực
hành, thảo luận nhóm .
*GDBVMT:Cần phải làm gì để
nguồn nước sông luôn sạch ?
- Nhận xét, đánh giá
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”
- Nhận xét tiết học
KHỐI TRƯỞNG
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại
- Thường có màu rất đục do trong
nước có chứa nhiều bùn, cát (phù
sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong
hơn.
- Nghe
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng,
cung cấp nước cho đồng ruộng và là
đường
giao
thông
quan
trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là
nguồn thủy điện rất lớn.
- Học sinh chỉ trên bản đồ.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi ghép tên sông vào vị trí sông
trên lược đồ.
DUYỆT CỦA BGH
16
Ngày /
Tiết 5 :
/
ĐỊA LÍ
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
-Nêu được 1 số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta :
+Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông .
+Ở vùng biển Việt Nam , nước không bao giờ đống băng .
+Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đườmg giao thông quan trọng và
cung cấp nguồn tài nguyên to lớn .
-Chỉ được 1 số điểm du lịch , nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha
Trang, Vũng Tàu, …trên bản đồ (lược đồ) .
*HS khá ,giỏi :Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển .
Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ;khó khăn
:thiên tai, …
*GDBVMT:Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một
cách hợp lí.
II. Chuẩn bị:
17
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông
Nam Á - Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lịch
biển.
- Trò: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Sông ngòi”
- Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến thức và + Đặc điểm sông ngòi VN
kiểm tra một số kỹ năng.
+ Chỉ vị trí các con sông lớn
+ Nêu vai trò của sông ngòi
Giáo viên nhận xét. Đánh giá
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết địa lí hôm nay tiếp tục giúp - Học sinh nghe
chúng ta tìm hiểu những đặc điểm
của biển nước ta”
28’ 4. Phát triển các hoạt động:
8’ 1. Vùng biển nước ta
- Hoạt động lớp
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp,
giảng giải
_Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên - Theo dõi
Bản đồ VN trong khu vực ĐNA
hoặc H 1 ) vừa nói vùng biển nước
ta rộng và thuộc Biển Đông
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng
biển nước ta giáp với các vùng biển
của những nước nào?
- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nêxi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Campu-chia, Thái Lan
Kết luận : Vùng biển nước ta là
một bộ phận của Biển Đông .
8’ 2. Đặc điểm của vùng biển nước - Hoạt động cá nhân, lớp
ta
* Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Bút đàm, giảng
giải, hỏi đáp
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng - Học sinh đọc SGK và làm vào
sau:
phiếu
18
Đặc điểm của biển nước ta
8’
4’
1’
Nước không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có
bão
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng
lên, có lúc hạ xuống
+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả
lời.
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven
biển nước ta khá đặc biệt và có sự
khác nhau giữa các vùng. Có vùng
nhật triều, có vùng bán nhật triều
và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ
triều trên
3. Vai trò của biển
* Hoạt động 3: (làm việc theo
nhóm)
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải, hỏi đáp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm để nêu vai trò của biển đối
với khí hậu, đời sống và sản xuất
của nhân dân ta
- Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa
khí hậu, là nguồn tài nguyên và là
đường giao thông quan trọng. Ven
biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ
mát .
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận
nhóm
- Tổ chức học sinh chơi theo 2
nhóm: luân phiên cho tới khi
có nhóm không trả lời được.
Ảnh hưởng của biển đối với đời
sống và sản xuất (tích cực, tiêu
cực)
- Học sinh trình bày trước lớp
- Nghe và lặp lại
- Hoạt động nhóm
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và
SGK, thảo luận và trình bày
- Học sinh khác bổ sung
- Hoạt động nhóm, lớp
+ Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên
điểm du lịch biển, nhóm 2 nói tên
hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố
có điểm du lịch biển đó.
* GDBVMT:Cần khai thác
nguồn lợi về biển như thế nào để
được bền vững ?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Đất và rừng “
19
- Nhận xét tiết học
Ngày /
Tiết 6 :
/
ĐỊA LÍ
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu:
-Biết các loại đất chính ở nước ta :đất phù sa và đất phe-ra-lit .
-Nêu được 1 số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lit :
+Đất phù sa :được hình do sông ngòi bồi đắp , rất màu mỡ, phân bố ở đồng
bằng .
+Đất phe-ra-lit : có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở
vùng đồi núi .
-Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn :
+Rừng rậm nhiệt đới :cây cối rậm, nhiều tầng .
+Rừng ngập mặn :có bộ rễ nâng khỏi mặt đất .
-Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lit ; của rừng rậm nhiệt
đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ) :đất phe-ra-lit và rừng rậm nhiệt
đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi , núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng
đồng bằng ;rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
-Biết 1 số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta:
điều hòa khí hậu , cung cấp nhiều sản vật , đặc biệt là gỗ .
20
- Xem thêm -