Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án điện tử bài số gần đúng.sai số...

Tài liệu Giáo án điện tử bài số gần đúng.sai số

.PDF
5
342
145
  • 5
    SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ
    I. Mục tiêu:
    1. Về kiến thức:
    - Nắm vững các khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng.
    - Hiểu được qui tắc quy tròn một số gần đúng.
    2. Về năng:
    - Biết cách viết số quy tròn của số gần đúng. Biết ước lượng sai số tuyệt đối.
    - Biết về chữ số đáng tin, cách viết khoa học của một số, và xác định được độ chính xác.
    3. duy thái độ:
    - Biết quy lạ về quen, tư duy các vần đề toán học một cách logic và sáng tạo.
    - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tích cực xây dựng bài mới.
    II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh:
    1. Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập, thước kẻ, chương trình giả lập máy tính Casio fx.
    2. Học sinh: Xem lại các kiến thức về cách quy trong số, máy tính bỏ túi Casio fx 500MS,
    570MS hoặc các máy tính có tính năng tương tự.
    III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
    1. Kiểm tra miệng:
    Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
    ?1: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn
    chúng trên trục số: a) [-3;1)
    (0;4]
    b) (-12;3]
    [-1;4) c) (-2; 3)\(1;5)
    ?2: Dùng MTBT tính
    5
    khi quy tròn đến
    a) 5 chữ số thập phân b) 7 chữ số thập phân
    ?3: Số 3,14 là số
    đúng hay sai.
    Học sinh lên bảng thực hiện xác định các
    tập giao, hợp, hiệu.
    a) 2, 23607 b) 2, 236068
    Đúng
    2. Bài mới:
    Hoạt động 1: Số gần đúng
    Hãy tính diện tích của hình tròn bán kính r = 2cm.
    Trang 1
  • Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
    - u các ví dụ trong thực tế về những số gần
    đúng:
    - Để đo các đại lượng như bán kính đường xích
    Đạo của Trái Đất, khoảng cách từ trái đất đến
    các sao,… người ta phải dùng các phương
    pháp các dụng c đo đặc biệt. Kết quả các
    phép đo phụ thuộc vào phương pháp đo và
    dụng cụ được sử dụng, thế thường chỉ
    những số gần đúng.
    - Thống kê số dân của một vùng nào đó.
    HS1:
    S
    1
    = 3,1.4=12,4 (cm
    2
    )
    HS2:
    S
    2
    = 3,14.4=12,56 (cm
    2
    )
    HS: ghi chép.
    - Trong đo đạc tính toán ta thường chỉ nhận
    được các số gần đúng.
    Hoạt động 2: Sai số tuyệt đối
    Hãy xét xem trong hai kết quả tính diện tích hình tròn (r= 2cm) của HS1 (S
    1
    = 3,1.4=12,4 (cm
    2
    ))
    và HS2 (S
    2
    = 3,14.4=12,56 (cm
    2
    )), kết quả nào chính xác hơn?
    Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
    a
    a
    =
    a
    - a
    a: số gần đúng
    a
    : s
    đúng.
    - Kết quả tính diện tích của HS2 chính xác hơn.
    3,1< 3,14 <
    3,1.4 <3,14.4 <
    .4
    Hay 12,4 < 12,56 < S=
    .4
    Sự sai lệch giữa S
    2
    và S nhỏ hơn sự sai lệch
    giữa S
    1
    và S.
    Viết cách khác:
    S – 12,56 < S – 12,4
    Hoạt động 3: Độ chính xác của một số gần đúng:
    - Có thể xác định được sai số tuyệt đối của c kết quả tính diện tích hình tròn của HS1 và HS2
    dưới dạng số thập phân không?
    Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
    sau:
    3,1 < 3,14 <
    < 3,15
    Do đó 12,4 < 12,56 < S < 12,6
    S – 12,56 < 12,6 – 12,56 = 0,04
    S – 12,4 < 12,6 – 12,4 = 0,2
    -
    Ta nói kết quả của HS2 có sai số tuyệt đối
    không vượt quá 0,04, kết quả của HS1 có sai
    Vì ta không viết được giá trị đúng của
    S=
    .4 dưới dạng một số thập phân hữu hạn nên
    không thể tính được các sai số tuyệt đối đó.
    HS: Ghi chép:
    Trang 2
  • số tuyệt đối không vượt quá 0,2.
    -
    Ta cũng nói kết quả của HS2 có độ chính
    xác 0,04, kết quả của HS1 có độ chính xác là
    0,2.
    Như vậy:
    Nếu
    a
    a a d
    thì
    d a a d  
    hay
    a d a a d 
    .
    Nếu
    a
    d
    thì d được gọi là độ chính
    xác của số gần đúng a quy ước viết gọn
    a a d
    Hoạt động 4: Củng cố
    Tính đường chéo của một hình vuông cạnh bằng 3 cm xác định độ chính xác của kết quả
    tìm được. Cho biết
    2
    = 1,4142135.
    Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
    - Cho học sinh hoạt động nhóm.
    - Hướng dẫn các nhóm làm bài.
    Thảo luận nhóm
    Độ dài đường chéo hình vuông
    3.
    2
    = 3.1,414=4,242
    Ta có:
    3. 2 4.242
    3.1,415 4,242
    =
    = 4,245 - 4.242 = 0,03.
    Vậy độ chính xác của độ dài đường chéo
    tìm được là d = 0,03
    Hoạt động 5: Quy tròn số gần đúng
    Bạn Hoa và bạn Lan đang tính số phẩy cả năm của mình. Giả sử sau khi tính tất cả các điểm thì
    bạn Hoa được phẩy là: 8,4552481497; bạn Lan được phẩy là: 8, 4452481497. Như vậy theo
    cách tính phẩy của các em thì số phẩy của hai bạn làm tròn lên là bao nhiêu?
    Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
    1. Ôn tập quy tắc làm tròn số:
    ?1: Gọi học sinh nhắc lại quy tắc làm tròn số.
    - Chẳng hạn, số quy tròn đến hàng nghìn của
    x=2 841 675 x
    2 842 000, của y =432 415
    y
    432 000.
    - số quy tròn đến hàng phần trăm của
    x=12,4253 12,43; của y = 4,1521 4,15.
    2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn
    cứ vào độ chính xác cho trước.
    dụ1: Số gần đúng a = 2 841 275 với
    độ chính xác d = 300. Hãy viết số quy tròn của
    số a.
    - Số phẩy của bạn Hoa làm tròn: 8,5
    - Số phẩy của bạn Lan làm tròn: 8,4
    - Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì
    ta thay các chữ số bên phải bởi chữ
    số 0
    - Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc
    bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng
    thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy
    tròn.
    độ chính xác đến hàng trăm (d=300)
    Trang 3
  • a
    nên ta quy tròn a đến hàng nghìn theo quy tắc
    làm tròn ở trên.
    Vậy số quy tròn của a là 2 841 000.
    độ chính xác đến hàng phần nghìn (độ
    chính xác là 0,001) nên ta quy tròn a đến hàng
    phần trăm theo quy tắc làm tròn ở trên.
    Vậy số quy tròn của a là 3,15
    Muốn quy tròn một số gần đúng với độ
    chính xác cho trước, ta thực hiện như sau:
    Xét xem độ chính xác đến hàng nào.
    Quy tròn số gần đúng đến hàng đứng
    trước hàng vừa xét.
    Học sinh thảo luận nhóm hoạt động 3
    a) độ chính xác đến hàng trăm nên ta
    quy tròn số 374 529 đến hàng nghìn.
    Vậy số quy tròn của số 374529
    375000
    b) độ chính xác đến hàng phần nghìn
    nên ta quy tròn số 4,1356 đến hàng phần trăm.
    Vậy số quy tròn của số 4,1356 là 4,14
    Hoạt động 6: Làm bài tập 1 trang 24 sgk
    Biết
    3
    5
    = 1,709975947. Viết gần đúng
    3
    5
    theo nguyên tắc làm tròn với hai, ba, bốn, chữ số
    thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối.
    Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
    ?1: Làm tròn đến hai chữ số thập phân là làm
    tròn đến hàng nào.
    ?2: Hãy nhắc lại quy tắc làm tròn.
    ?3:Ước lượng sai số tuyệt đối là tìm gì.
    Cho học sinh làm việc theo nhóm.
    Hướng dẫn các nhóm làm bài.
    Làm tròn với ba chữ số thập phân:
    3
    5
    1,710
    Sai số tuyệt đối:
    3
    5 1,71 1,709 1,710 0,001
    Làm tròn đến hai chữ số thập phân là làm
    tròn đến hàng phần trăm.
    Nhắc lại quy tắc làm tròn.
    Là tìm độ chính xác.
    Thảo luận, trình bày và ghi chép:
    Làm tròn với hai chữ số thập phân:
    3
    5
    1,71
    Sai số tuyệt đối:
    3
    5 1,71 1,70 1,71 0,01
    3. Củng cố dặn dò:
    ?1: Quy taéc quy troøn.
    ?2: Haõy cho moät ví d veà soá ñuùng v soá gaàn ñuùng.
    - Laøm baøi taäp 3 4 5 SGK trang 23.
    Trang 4
  • + Xác định chính xác chữ số cần xác định độ chính xác.
    + Thực hiện các phép toán trên máy tính.
    - Xem lại các kiến thức củ, các bài tập đã giải để giải các bài tập ôn chương.
    Trang 5

Mô tả:

Tài liệu liên quan