MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Tuần: 1
Tiết : 1
Giáo án: Hóa học 8
Ngày soạn: 17/08/2014
Ngày dạy : 19/08/2014
BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết hoá học là gì và biết vai trò quan trọng của hóa học trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Biết làm thí nghiệm, biết quan sát, biết tư duy, suy luận sáng tạo.
3.Thái độ:
- Bước đầu hình thành sự yêu thích môn học mới này.
4. Trọng tâm:
- Hóa học là gì, vai trò của hóa học.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Hóa chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, HCl và cây đinh sắt.
- Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm .
b. Họïc sinh: - Đọc bài trước ở nhà.
2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu hoá học là gì?(20’)
- GV: Hướng dẫn HS làm - HS: Dung dịch Natrihiđrôxít I. HOÁ HỌC LÀ GÌ ?
thí nghiệm 1. Yêu cầu HS không màu , dung dịch đồng
1. Thí nghiệm:
nhận xét về sự biến đổi các sunfat màu xanh , khi cho 2 chất - Cho dung dịch natri đroxit
chất trong ống nghiệm?
vào ống nghiệm biến đổi thành vào dung dịch đồng (II)
chất không tan trong nước ( kết hiđroxit
tủa).
Đồng (II)
hyđroxit -Cho sắt kim loại vào dung
Cu(OH)2 màu xanh.
dịch axit clohiđric.
- GV: Nhận xét, bổ sung -HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
2. Quan sát:
câu trả lời .
3. nhận xét: Hoá học là
- GV: hướng dẫn TN 2. -HS: Trong ống nghiệm có bọt khoa học nghiên cứu các
Yêu cầu HS nêu hiện tượng khí, do có sự biến đổi của sắt và chất, sự biến đổi và ứng
xảy ra trong ống nghiệm. axit Clohyđric.
dụng của chúng.
Giải thích?
- GV nhận xét câu trả lời .
- HS: lắng nghe, ghi nhớ.
- GV hỏi: Hoá học là gì?
- HS: Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến đổi
chaáât và ứng dụng của chúng.
- GV: Kết luận.
- HS: Lắng nghe và ghi vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hoá học trong cuộc sống(13’)
GV: Nguyễn Văn Lương
1
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
- GV: Cho HS đọc và trả
lời các câu hỏi trong SGK (
Yêu cầu HS không trả lời
theo nội dung trong sách ).
- GV: Nhận xét câu trả lời .
- GV: Cho HS đọc phần trả
lời trong SGK .
- HS: Trả lời trong thực tế cuộc II. HOÁ HỌC CÓ VAI
sống mà các em biết .
TRÒ QUAN TRỌNG
NHƯ THẾ NÀO TRONG
CUỘC SỐNG:
- HS: nghe và ghi nhớ.
- Hoá học có vai trò rất
- HS: tự đọc lại phần trả lời
quan trọng trong cuộc sống
trong sách để nhận xét phần trả
chúng ta: làm vật dụng,
lời của mình.
duøng trong y học, trong sản
- GV: Cho Hs quan sát 1 số - HS: Dựa vào những ví dụ nói
xuất…
tranh ảnh, tư liệu hoặc kể về ứng dụng của hoá học trong
cho HS nghe những ứng các lĩnh vực cuộc sống hàng
dụng của hoá học để từ đó ngày: Vật dụng gia đình, trong
rút ra kết luận.
đồ dùng học tập, trong y học,
trong nông nghiệp, công nghiệp ,
- GV hỏi: Hoá học có vai … HS có thể rút ra vai trò của
trò quan trọng như thế nào hoá học .
trong cuộc sống?
- HS: Trả lời và ghi vở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tốt môn hoá học(5’)
- GV: Hướng HS vào các - HS: Các hoạt động cần làm khi III. CẦN PHẢI LÀM GÌ
hoạt động cần làm khi hoïc học tập là: Thu thập thông tin,xử ĐỂ HỌC TỐT MÔN
lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ HOÁ HỌC:
môn hoá học.
- GV hỏi: Phương pháp học - HS: Để học tốt môn hoá học + Tự thu thập tìm kiếm
tập môn hoá học như thế cần phải : + Biết làm thí nghiệm, thông tin
biết quan sát hiện tượng.
+ Xử lí thông tin
nào là tốt?
+ Hứng thú say mê + Vận dụng
môn học, rèn luyện óc tư duy, + Ghi nhớ
suy luận sáng tạo.
- Học tốt môn hoá học là
+ Nhớ bài một cách nắm vững và có khả năng
chọn lọc, thông minh
vận dụng kiến thức đã học
+ Đọc thêm sách.
4. Củng cố:(5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học.
5. Nhận xét và Dặn dò(1’)
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: chất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………………….........…
………………………………………………………………………………………….........…
Tuần: 1
Tiết : 2
GV: Nguyễn Văn Lương
Ngày soạn: 20/08/2014
Ngày dạy : 22/08/2014
2
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Bài 2: CHẤT (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta).
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất (Chủ
yếu là tính chất vật lí của chất )
. - Phân biệt được chất và vật thể.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn,
tinh bột.
3.Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Tính chất của chất.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.
- Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh , nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
b. Học sinh: - Tìm hiêu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: - Hỏi đáp, làm việc nhóm, trực quan.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Hóa học là gì? Trình bày vai trò của hóa học?
HS2: Phương pháp học tập tốt hóa học ?
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chất có ở đâu?(18’)
- GV: Em hãy kể 1 số vật - HS: Bàn, ghế, dao, kéo, I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU?
dụng xung quanh ta? Chúng nồi……
- Chất có ở khắp mọi nơi, ở
được làm từ đâu?
đâu có vật thể ở đó có chất
- GV thông báo: cách phân - HS: Nghe giảng, ghi nhớ.
Ví dụ: Bàn, ghế, cây, cỏ,
loại vật thể.
sông suối..
- GV: Em hãy phân loại các - HS:Trả lời
- Vật thể phân làm 2 loại:
vật thể: bàn, ghế, đá, cây, +Vật thể tự nhiên: cây, đá, +Vật thể tự nhiên: Sông ,
nước.
nước.
suối
+ Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế. + Vật thể nhân tạo: Bàn ghế
- GV: Qua các ví dụ em thấy - HS: Chất có trong mọi vật
chất có ở đâu?
thể, ở đâu có vật thể ở đó có
- GV: Mọi vật thể đều là chất chất.
hay hỗn hợp các chất. Yêu - HS: nghe và lấy ví dụ: phân
cầu HS lấy ví dụ.
bón, thuốc…..
GV: Nguyễn Văn Lương
3
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
Hoạt động 2. Tính chất của chất(15’).
- GV thông báo: Mỗi chất có - HS: Nghe giảng, ghi bài.
II. TÍNH CHẤT CỦA
những tính chất nhất định.
CHẤT:
- GV: Làm thế nào để xác - HS: Suy nghĩ về câu hỏi 1. Mỗi chất có những tính
định tính chất của chất?
của GV.
chất nhất định
- GV: Hướng dẫn các cách - HS: Theo dõi thí nghiệm và - Tính chất vật lí gồm;
xác định tính chất của chất quan sát hiện tượng.
+ Trạng thái, màu sắc, mùi
qua các thí nghiệm.
vị
- GV: Vậy có mấy cách để - HS trả lời: 3 cách:
+ Tính tan trong nước
xác định tính chất của chất? + Quan sát.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
- GV thuyết trình: Làm thế + Dùng dụng cụ đo.
nóng chảy
nào để nhận biết được tính + Làm thí nghiệm.
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
chất vật lí và tính chất hóa - HS: lắng nghe và ghi nhớ.
+ Khối lượng riêng
học.
-HS:Tìm hiểm SGK và trả - Tính chất hoá học: khả
- GV đặt vấn đề: Tại sao lời:
nang biến đổi chất này
chúng ta phải biết tính chất - Giúp chúng ta phân biệt thành chất khác
của chất?
chất này với chất khác
- Biết cách sử dụng chất
-Biết ứng dụng chất thích hợp
vào trong đời sống và sản
xuất.
- GV: Hãy kể 1 số mẫu - HS: Do không hiểu khí CO 2. Việc hiểu biết tính chất
chuyện nói lên tác hại của có tính độc vì vậy 1 số người của chất có lợi gì?
vịêc sử dụng chất không sử dụng bếp than để sưởi ấm - Nhận biết chất
đúng.
trong phòng kín gây ngộ độc . - Biết sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất.
4. Củng cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/ 11.
5. Nhận xét và dặn dò:(1’)
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài.
- Làm bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6 SGK, xem trước bài : Chất (T2).
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………................
Tuần: 2
Tiết : 3
Ngày soạn: 24/08/2014
Ngày dạy : 26/08/2014
CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
GV: Nguyễn Văn Lương
4
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
Bài 2: CHẤT (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí (Tách muối ăn ra khỏi hỗn
hợp muối ăn và cát).
3.Thái độ:
- Học tập nghiêm túc và cẩn thận trong cơng việc.
4. Trọng tâm:
- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.
5. Năng lực cần hướng tới:
- năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học.
- Năng lực thực hành.
- Năng lực vận dụng kiến thức hĩa hoc vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: - Hố chất: nước khống, nước cất.
- Dụng cụ: đèn cồn, bình cầu đáy trịn, nhiệt kế.
b. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: - Trực quan, hỏi đáp, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
HS1: Hãy nêu 3 ví dụ về vật thể tự nhiên, 3 ví dụ về vật thể nhân tạo?
HS2: Làm bài tập 3 SGK/11.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về hỗn hợp(9’).
- GV: Yêu cầu HS quan sát chai - HS: Quan sát và nhận xét: III. CHẤT TINH
nước khống và chai nước cất và cả nước khống và nước cất KHIẾT:
nhận xét về màu sắc của chúng.
đều khơng màu.
1. Hỗn hợp:
-GV:Nước cất dùng pha chế thuốc, - Vì nước khống cĩ lẫn một - Hai hay nhiều chất
nước khống thì khơng.Vì sao?
số chất khác, nước cất thì trộn lẫn vào nhau gọi là
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ một số khơng.
hỗn hợp.
nước cĩ lẫn một số chất khác.
- HS lấy ví dụ: nước biển, - Ví dụ: nước biển,
- GV: Nước khống và các loại nước nước sơng, nước giếng….
nước sơng….
các em vừa lấy ví dụ đều là hỗn - HS: Trả lời và ghi vở.
hợp. Vậy, hỗn hợp là gì?
Hoạt động 2. Tìm hiểu về chất tinh khiết(8’).
- GV: Giới thiệu hình 1.4a: sơ đồ - HS: Quan sát sơ đồ chưng 2. Chất tinh khiết: Là
chưng cất nước tự nhiện.
cất nước tự nhiên.
những chất khơng cĩ lẫn
- GV hỏi: Sản phẩm thu được sau - HS: Sản phẩm thu được là bất kì chất nào khác.
khi chưng cất là gì?
nước cất.
Ví dụ: nước cất.
GV: Nguyễn Văn Lương
5
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
- GV: Làm thế nào để khẳng định - HS: Tiến hành đo nhiệt độ
nước cất là chất tinh khiết?Vì sao? nĩng chảy(00C), nhiệt độ
GV giảng giải:
sơi(1000C), khối lượng
Vì với nước tự nhiên các giá trị này riêng(1g/cm3) của nước cất.
đều sai ít nhiều tùy vào các chất - HS nghe và ghi nhớ.
khác cĩ lẫn nhiều hay ít.
- GV hỏi: Theo em chất ntn mới cĩ - HS: Chất tinh khiết thì cĩ
những tính chất nhất định?
những tính chất nhất định.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp(9’).
- GV: Tiến hành thí nghiệm cơ cạn - HS: Quan sát thí nghiệm 3. Tách chất ra khỏi hỗn
nước muối ( hình 1.4.b). Yêu cầu và nêu hiện tượng: nước bay hợp:
HS quan sát và nêu hiện tượng sảy hơi hết, cịn lại là chất rắn Dựa vào tính chất vật lí
ra.
màu trắng.
khác nhau: nhiệt độ sơi,
- Vì sao khi cơ cạn lại cĩ hiện tương - HS: Nước và các chất khác khối lượng riêng, tính
kết tinh? Chất kết tinh là gì?
bay hơi hết, cịn lại là muối tan… và bằng cách
ăn kết tinh.
thích hợp ta đều cĩ thể
- Vậy, làm sao ta cĩ thể tách riêng - HS: Dựa vào ts khác nhau tách chất ra khỏi hỗn
một chất ra khỏi hỗn hợp?
ta cĩ thể tách riêng một chất hợp.
- GV: Giới thiệu các phương pháp khỏi hỗn hợp.
tách chất khác.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
4. Củng cố:(10’) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học, làm bài tập 7, 8 SGK/11.
5. Nhận xét - Dặn dị: (1’)
- Nhận xét thái độ của học sinh, khả năng tiếp thu bài.
- Dặn học sinh làm bài tập SGK, Chuẩn bị mẫu bài thu hoạch cho tiết thực hành.
BÀI THU HOẠCH SỐ:...................................……
TÊN BÀI:…………… …………………………….
TÊN HS (NHĨM):…………………… ……………
LỚP:…..........................................................…........
STT
Tên thí
nghiệm
Hĩa chất – dụng
cụ
Tiến
hành
Hiện
tượng
Kết quả thí
nghiệm
01
02
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………................
Tuần: 2
Tiết : 4
Ngày soạn: 27/08/2014
Ngày dạy : 29/08/2014
Bài 3: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ
HỖN HỢP
GV: Nguyễn Văn Lương
6
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một
số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất
- Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thưc hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
- Dụng cụ: nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, phểu, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp gổ, giấy lọc.
b. Học sinh:
Mẫu bài thu hoạch
BÀI THU HOẠCH SỐ:…..................................................……
TÊN BÀI:…………… ...................…………………………….
TÊN HS(NHÓM):……...................……………… ……………
LỚP:…......................................................................................…
STT
Tên thí
nghiệm
Hóa chất – dụng
cụ
Tiến
hành
Hiện
tượng
Kết quả thí
nghiệm
01
02
03
2. Phương pháp:
- Thí nghiệm thực hành, vấn đáp, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất, dụng cụ thí
nghiệm(8’)
GV: Nguyễn Văn Lương
7
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
- GV: Treo tranh và giới thiệu một số dụng
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
cụ đơn giản và cách sử dụng dụng cụ đó.
- GV:Giới thiệu một số quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm.
- GV hỏi:Em hãy rút ra những điểm cần
- HS trả lời dựa theo những nội dung SGK.
lưu ý khi sử dụng hoá chất?
- GV: Hướng dẫn lại một số quy tắc an
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ thật kĩ trước khi
toàn, cách sử dụng một số dụng cụ, hóa
tiến hành thí nghiệm.
chất đơn giản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành(10’).
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2: Tách chất
- HS: Theo dõi thí nghiệm, ghi nhớ thao tác.
từ hỗn hợp.
- GV: Hướng dẫn cách đun nóng ống
- HS: Theo dõi, ghi nhớ.
nghiệm khi tiến hành thí nghiệm.
- GV: Em hãy so sánh chất rắn thu được ở
- HS: Ghi lại câu hỏi và trả lời khi làm TN.
đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu?
Hoạt động 3: Thực hành(10’).
- GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thực hành.
- HS: Chia nhóm theo hướng dẫn của GV,
Phát dụng cụ, hóa chất cho các
bầu nhóm trưởng, thư kí, phân công công
nhóm.
việc cho các thành viên, nhóm trưởng lên
nhận dụng cụ, hóa chất.
- HS: Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
- GV: Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm,
của GV, theo dõi thí nghiệm, rút ra kết luận
điều chỉnh, uốn nắn thao tác của HS.
và trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 3: Công việc cuối buổi (10’).
-GV:Hướng dẫn HS làm tường trình
- HS: Làm tường trình theo mẩu hướng dẫn.
- GV: Yêu cầu HS rửa thu doïn, trả dụng
- HS: Rửa và thu dọn dụng cụ, trả duïng cụ,
cụ và làm vệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc
hóa chất, vệ sinh nơi làm việc.
của nhóm mình.
4. Củng cố - Dặn dò(1’):- Nhắc lại nội dung bài thực hành
- Xem trước bài “nguyên tử”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3
Tiết : 5
Ngày soạn: 24/08/2014
Ngày dạy : 09/09/2014
Bài 4: NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và
vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
GV: Nguyễn Văn Lương
8
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được
sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt
đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
5. Năng lực cần hướng tới:
- năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa hoc vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Gíáo viên: - Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp.
- Chuẩn bị một số bảng phụ bài tập.
b. Học sinh: - Xem bài mới trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?(18’).
- GV: Các chất được tạo nên - HS :Nghe giảng.
I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ?
từ những hạt vô cùng nhỏ,
- Nguyên tử là hạt vô cùng
trung hòa về điện gọi là
nhỏ và trung hoà về điện
nguyên tử.
- Nguyên tử gồm:
- GV: Vậy nguyên tử là gì?
- HS trả lời: Là hạt vô cùng + Một hạt nhân mang điện
nhỏ và trung hòa về điện.
tích dương.
- GV thuyết trình: Có hàng - HS: Lắng nghe
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
triệu chất khác nhau nhưng
electron mang điện tích âm.
chỉ có trên một trăm loại
nguyên tử.
+ Điện tích ; -1
- GV: Treo tranh mô hình - HS : Trả lời : hạt nhân và + Khối lượng vô cùng nhỏ
một nguyên tử. Yêu cầu HS vỏ electron.
(9,1095.10-28)
nêu cấu tạo của nguyên tử đó,
từ đó rút ra kết luận nguyên
tử được cấu tạo như thế nào? -HS trả lời:
- GV: Yêu cầu HS đọc thông Hạt electron mang điện tích
tin SGK và cho biết đặc điểm âm (-1), có khối lượng vô
của hạt electron?
cùng nhỏ (9,1095.10-28 g), kí
GV: Nguyễn Văn Lương
9
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
hiệu: e
- GV: Nhận xét và bổ sung
- HS: Nghe và ghi vở.
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử(15’).
- GV giới thiệu: Hạt nhân - HS: Nghe giảng và ghi nhớ. II. HẠT NHÂN NGUYÊN
nguyên tử được tạo bởi 2 loại
TỬ:
hạt là proton và nơtron.
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
- GV: Cho HS đọc thông tin - HS: Đọc thông tin và trả proton và nơ tron
SGK và nêu đặc điểm của lời:
1. Hạt proton: (p)
từng loại hạt?
+ Hạt proton: Kí hiệu : p
Điện tích : dương
- GV: Nguyên tử có cùng số Điện tích : dương
2. Hạt nơtron(n)
proton trong hạt nhân đựơc Khối lượng:1,6726.10-24 gam Không mang điện
gọi là nguyên tử cùng loại.
+ Hạt notron: Kí hiệu: n
- Các nguyên tử có cùng số
- GV: Em có nhận xét gì về Không mang điện.
proton trong hạt nhân được
-24
số proton và số electron trong Khối lượng: 1,6748.10 g
gọi là các nguyên tử cùng
nguyên tử?
-HS: Số p = Số e
loại
- GV: Em hãy so sánh khối
- Nguyên tử trung hoà về
lượng của hạt electron với hạt
điện nên:
proton, hạt notron?
Số p = Số e
- HS: m p ; mn ? me (gấp
- GV: Vì vậy khối lượng của 10.000 lần).
mnguyên tử = mhạt nhân = mp + mn
hạt nhân được coi là khối -HS: Nghe, ghi vở.
lượng nguyên tử.
4. Củng cố:(10') - Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ.
- Yêu cầu HS làm BT1, 2 sgk.
5. Nhận xét và Dặn dò: (1’)
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Dặn học sinh làm bài tập 3SGK/ 15. Xem trước bài “nguyên tố hoá học”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3
Tiết : 6
Ngày soạn: 04/09/2014
Ngày dạy : 10/09/2014
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
2. Kĩ năng:
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
3. Thái độ:
GV: Nguyễn Văn Lương
10
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Gíao viên: - Ống nghiệm đựng nước.
b. Học sinh: - Xem trước bài mới .
2. Phương pháp:
- Hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ (10’):
HS1: Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử?
HS2: Làm bài tập 3/ SGK 15.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá hoc là gì? (20’)
- GV: Cho biết chất được
- HS trả lời: Chất được tạo
I. NGUYÊN TỐ HOÁ
tạo nên từ đâu?
nên từ các nguyên tử.
HỌC LÀ GÌ?
- GV: Cho HS quan sát ống
- HS: Quan sát, nghe giảng
Nguyên tố hoá học là tập
nghiệm đựng nước và phân
và ghi nhớ.
hợp những nguyên tử cùng
tích : Nước là một chất
loại có cùng số proton
được tạo nên từ nguyên tử
trong hạt nhân
H và nguyên tử O. Để tạo
ra 1 gam nước cần phải có
3 vạn tỉ nguyên tử oxi và
số nguyên tử hiđro thì gấp
đôi.
- GV: Các nguyên tử oxi,
- HS: Chú ý lắng nghe và
hiđro được gọi là nguyên tố
ghi nhớ.
hóa học.
- GV: Lấy thêm ví dụ một
số chất khác .
-GV: Vậy, nguyên tố hóa
- HS trả lời: Tập hợp những
học là gi?
nguyên tử cùng loại thì gọi
là nguyên tố hoá học.
2. Kí hiệu hoá học
- GV hỏi: Thế nào là những
- HS: Nguyên tử cùng loại
- Kí hiệu hoá học dùng để
nguyên tử cùng loại?
có cùng số proton trong hạt
biểu diễn ngắn gọn tên các
nhân.
nguyên tố
-GV: Như vậy, số proton là
- HS: Lắng nghe và ghi
VD: Cacbon: C
số đặc trưng của nguyên tố
nhớ.
Can xi : Ca
hóa học. Các nguyên tử
Clo: Cl
cùng loại đều có tính chất
- Mỗi kí hiệu hóa học chỉ
giống nhau.
một nguyên tử của nguyên
- GV: Yêu cầu HS cho biết
tố đó
về kí hiệu hóa học?
- HS: Nghe giảng và trả lời:
VD: Cl: 1 nguyên tử clo
GV: Nguyễn Văn Lương
11
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
- GV:Đưa ra một số ví dụ:
Ca; S; Cu; C…… Yêu cầu
HS dựa vào bảng 1 SGK/42
lấy thêm ví dụ.
nguyên tố hóa học biểu
diễn bằng một hay hai chữ
cái, trong đó chữ cái đầu
viết dạng in hoa.
-HS: Lấy ví dụ theo bảng 1
SGK/42.
Hoạt động 2: Luyện tập (7’)
- GV: Yêu cầu HS đọc bài
tập 3/20, suy nghĩ và làm
- HS: đọc đề bài, suy nghĩ
và làm
Giáo án: Hóa học 8
- Nếu muốn chỉ 2 nguyên
tử clo ta viết : 2 Cl
II. LUYÊN TẬP:
Bài tập 3/ 20:
a) Hai nguyên tử cacbon,
năm nguyên tử oxi, ba
nguyên tử canxi
b) 3 N, 7 Ca, 4 Na.
4. Củng cố:(6’)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
5. Nhận Xét và Dặn dò: (1’)
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đọc trước phần II, bài tập về nhà: 1, 2/20.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tuần: 4
Tiết : 7
Ngày soạn: 07/09/2014
Ngày dạy : 11/09/2014
Bài 5: NGUYÊN TỐ HỐ HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kĩ năng:
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ:
- Tính tốn cẩn thận, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Khái niệm nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
5. Năng lực cần hướng tới:
GV: Nguyễn Văn Lương
12
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Gíao viên: - Bảng 1 SGK/42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập.
b. Học sinh: - Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?
2. Phương pháp:
- Hỏi đáp, làm việc nhĩm, làm việc với SGK, so sánh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Định nghĩa nguyên tố hố học? Lấy ví dụ.
HS2: Viết KHHH của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi, nhơm, kẽm, magiê, bạc, sắt.
3.Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì? (17’)
-GV: Nguyên tử cĩ khối lượng vơ cùng -HS: Nghe giảng và ghi II. NGUYÊN TỬ
bé nếu tính bằng gam thì vơ cùng nhỏ bài.
KHỐI:
nên khơng tiện sử dụng.Vì vậy để tiện
Nguyên tử khối là
sử dụng người ta quy ước lấy 1/12 khối
khối lượng của nguyên
lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị
tử tính bằng đơn vị
khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị
cacbon.
cacbon.Viết tắc là đ.v.C. Tức là 1 đ.v.C
Ví dụ: H = 1 đvC
bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử
C = 12 đvC
cacbon.
O = 16 đvC
-GV: Lấy ví dụ nguyên tử khối của một -HS: Nghe và ghi bài.
Dựa vào NTK để xác
số nguyên tố.
định nguyên tố hĩa
-GV: Các giá trị khối lượng này cho biết -HS: Nguyên tử hidro học.
sự nặng nhẹ của các nguyên tử Vậy nhẹ nhất
trong các nguyên tử trên nguyên tử nào
nhẹ nhất ?
-GV: Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi -HS: C = 12 lần H
nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử
O = 16 lần H
hidro?
-GV: Khối lượng tính bằng đ.v.C là -HS nghe và trả lời:
khối lượng tương đối giữa các nguyên Nguyên tử khối là khối
tử người ta gọi khối lượng này là lượng của nguyên tử tính
nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là bằng đ.v.C.
gì?
-GV:Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 để -HS: Theo dõi GV hướng
biết nguyên tử khối giữa các nguyên tố. dẫn và thực hiện theo.
-GV: Mỗi nguyên tố đều cĩ 1 nguyên tử
khối riêng. Vì vậy dựa vào nguyên tử -HS: Nghe và ghi nhớ.
khối ta xác định được tên nguyên tố.
-GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối của
nguyên tố A bằng 35,5. Vậy A là -HS trả lời: A là nguỵên
tố clo.
nguyên tố nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cĩ bao nhiêu nguyên tố hĩa học? (5’)
- GV: hướng dẫn học sinh đọc thêm
-HS: đọc theo sự hướng III.CĨ BAO NHIÊU
GV: Nguyễn Văn Lương
13
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
dẫn của GV
Giáo án: Hóa học 8
NGUYÊN TỐ HĨA
HỌC? (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập (9’)
-GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm -HS: Đọc phần đọc thêm. Luyện tập:
trang 21 SGK
-HS: Thảo luận và làm Nguyên tử khối của A
Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố A cĩ bài trong 2’ và làm theo là:
khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hướng dẫn của GV:
A= 14 . 1 =14 (đvC)
hidro. Em hãy tra bảng 1/42 SGK và Nguyên tử khối của A là: A là nitơ,Kí hiệu là N
cho biết
A= 14 . 1 =14 (đvC)
Số p = 7
a. A là nguyên tố nào?
A là nitơ,Kí hiệu là N
Vì số p = số e
b. Số p và số e trong nguyên tử?
Số p = 7
=> Số e = 7
-GV:Hướng dẫn các bước thực hiện.
Vì số p = số e =>Số e = 7
4. Củng cố: (4’): Xem bảng 1/42 SGK em hãy hồn chỉnh bảng dưới đây
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Nguyên tử khối
1
Flo
2
19
3
4
Magiê
56
5. Nhận xét -Dặn dị: (1’)
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài.
- Đọc trước bài “ Đơn Chất – Hợp Chất – Phân Tử”, bài tập về nhà: 4,5,6,7,8 SGK/20.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………....…
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
Tuần: 4
Tiết : 8
Ngày soạn: 10/09/2014
Ngày dạy : 12/09/2014
Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hố học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hố học trở lên
2. Kĩ năng:
- Quan sát mơ hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất
hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đĩ.
3. Thái độ:
- Cĩ thái độ yêu thích mơn học.
4. Trọng tâm:
GV: Nguyễn Văn Lương
14
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
- Khái niệm đơn chất, hợp chất.
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
5. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hĩa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
Vấn đáp, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhĩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Hãy cho biết kí hiệu hĩa học và nguyên tử khối của : oxi, hidro, đồng, nhơm, magiê, kẽm?
3.Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đơn chất là gì?(15’)
- GV: Chất cĩ ở đâu?
- HS: Cĩ ở khắp mọi nơi.
I. ĐƠN CHẤT:
- GV: Giới thiệu mơ hình
- HS: Quan sát các mơ
1.Định nghĩa
kim loại Cu, khí H2, khí O2.
hình nguyên tử.
- Đơn chất là những chất
- GV hỏi: Cu, H2, O2 do mấy
- HS trả lời: Chỉ do 1
tạo nên từ 1 nguyên tố hố
nguyên tố tạo nên ?
nguyên tố tạo nên.
học.
- GV: Cu, H2, O2 là đơn
- HS: Trả lời
VD:+ Đơn chất Cu.
chất.
+ Đơn chất hidro H2.
Vậy đơn chất là gì?
- HS: Lắng nghe và ghi vở.
+ Đơn chất oxi O2.
- GV: Chốt lại kiến thức.
- HS: Lắng nghe và ghi
2.Phân loại: 2 loại
-GV: Giới thiệu cách phân
nhớ.
+ Kim loại:Cu, Fe,Al…
loại đơn chất: Kim loại và
+ Phi kim: S,P,H2…
phi kim.
- HS: Kim loại: Cu,Fe, Al.
3.Đặc điểm cấu tạo
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ
Phi kim: Cl 2, H2, S,
+ Kim loại: các nguyên tử
về đơn chất kim loại và phi
P.
sắp xếp khít nhau và theo 1
kim.
- HS: Cĩ ánh kim, dẫn
trật tự xác định.
- GV: Cho HS quan sát một
nhiệt và dẫn điện.
+ Phi kim: các nguyên tử
miếng sắt và hỏi: Kim loại cĩ
liên kết với nhau theo 1 số
tính chất vật lý gì?
- HS: Phi kim khơng cĩ
nhất định và thường là 2.
- GV: Phi kim khác kim loại
tính dẫn nhiệt và dẫn điện.
ở chỗ nào?
-HS: Nghe giảng, ghi vở.
- GV: Thuyết trình về đặc
điểm cấu tạo của đơn chất.
Hoạt động 2: Hợp chất là gì?(15’)
- GV: Giới thiệu mơ hình của
- HS: Xem mơ hình và
II. HỢP CHẤT:
nước và muối ăn.
nghe giảng.
1. Định nghĩa
- GV: Nước, muối ăn do
- HS: Nước do 2 nguyên
Hợp chất là những chất
mấy nguyên tố tạo nên và đĩ
tố O và H tạo nên.
tạo nên từ 2 nguyên tố
là những nguyên tố nào?
Muối ăn do 2
hố học trở lên.
nguyên tố Cl và Na tạo
VD: Hợp chất nước
- GV: Đĩ là các hợp chất.
nên.
( H2O) do 2 nguyên tố
Vậy hợp chất là gì?
- HS: Hợp chất là những
H va O tạo nên .
GV: Nguyễn Văn Lương
15
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
- GV: Yêu cầu HS lấy thêm
một số ví dụ về hợp chất.
- GV: Giới thiệu hợp chất
phân làm 2 loại: hợp chất vơ
cơ và hợp chất hữu cơ.
- GV: Lấy ví dụ một số chất:
NaCl, H2O, CH4, C2H4,
C6H12O6, H2, O2, S, P. Yêu
cầu HS phân loại các chất
trên vào 2 nhĩm đơn chất và
hợp chất.
- GV: Giới thiệu về đặc điểm
cấu tạo của hợp chất.
- GV: Vậy đơn chất và hợp
chất cĩ đặc điểm gì khác
nhau về thành phần?
chất tạo nên từ 2 nguyên tố
hĩa học trở lên.
- HS: Lấy ví dụ.
- HS: Nghe giảng và ghi
nhớ.
- HS: Làm việc nhĩm
trong 3’ và xếp các chất
trên vào 2 nhĩm đơn chất
và hợp chất.
Giáo án: Hóa học 8
2.Phân loại:
- Hợp chất hữu cơ; đường,
mêtan
- Hợp chất vơ cơ: NaCl,
KCl.
3.Đặc điểm cấu tạo:
Trong hợp chất, nguyên
tử của nguyên tố liên kết
với nhau theo 1 tỉ lệ và 1
thứ tự nhất định.
- HS: Lắng nghe và ghi vở.
- HS: Đơn chất chỉ gồm 1
nguyên tố hố học.
Hợp chất gồm 2 nguyên tố
hố học trở lên kết hợp với
nhau.
4. Củng cố: (8’) Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK.
5. Nhận xét - Dặn dị: (1’)
- Nhận xét thái độ và khả năng tiếp thu bài.
- Bài tập về nhà: 1, 2/25em trước phần phân tử.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………....
Tuần 5
Tiết 9
Ngày soạn: 15/09/2014
Ngày dạy: 17/09/2014
Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(TT)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Biết được:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử
khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kĩ năng:
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
Khái niệm phân tử và phân tử khối.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Nguyễn Văn Lương
16
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
a. Giáo viên :
Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.
b. Học sinh:
Xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Thuyết trình, hỏi đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra bài cũ (5’) :
- Đơn chất, hợp chất là gì? Cho VD? Khí clo được tạo nên từ những nguyên tố nào?
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tử là gì?(15’)
GV:Treo
tranh
- HS: Quan sát tranh và trả
III. PHÂN TỬ:
hình11,12,13 và nêu câu
lời.
1. Phân tử là gì?
hỏi:
Phân tử là hạt đại diện cho
+ Khí hidro có những hạt
+ Gồm 2 nguyên tử cùng
chất, gồm 1 số nguyên tử
nào hợp thành ?
loại liên kết với nhau.
liên kết với nhau và thể
+ Nước có những hạt nào
+ Gồm 2 H liên kết 1O.
hiện đầy đủ tính chất hoá
hợp thành hợp thành?
học của chất
+ Muối ăn có những hạt nào
+ Gồm 1Na liên kết với 1
hợp thành?
Cl.
- GV: Tính chất hoá học của
- HS:Nghe giảng
chất là tính chất của từng
hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của chất,
là đại cho chất về mặt hoá
học và được gọi là phân tử.
- GV: Vậy phân tử là gì?
- HS: Phân tử là hạt đại diện
cho chất, gồm 1 số nguyên
tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hoá
học của chất
- GV:Chốt lại và ghi bảng
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Phân tử khối là gì? (13’)
- GV:Em hãy nhắc lại
- HS: Nguyên tử khối là
2. Phân tử khối
nguyên tử khối là gì?
khối lượng của nguyên tử
- Phân tử khối là khối
được tính bằng đơn vị
lượng của phân tử được
- GV: Tương tự như vậy hãy
cacbon.
tính bằng đơn vị cacbon.
định nghĩa nguyên tử khối
- HS: Phân tử khối là khối
- Phân tử khối bằng tổng
là gì?
lượng của phân tử được tính
nguyên tử khối của các
- GV: Chốt lại và ghi bảng.
bằng đơn vị cacbon.
nguyên tử trong phân tử
- GV: Yêu cầu HS tính phân
- HS: Lắng nghe.
chất đó
tử khối của các chất: CuSO4,
- HS: Suy nghĩ làm bài tập
VD: Phân tử khối của:
Cl2, N2, CH4.
trong 3’ và lên bảng:
O2 = 16 x 2 = 32 (đvC )
CuSO4 = (64.1) + (32.1) +
H2O = (1 x2) + 16 =18
(16.4) = 160(đvC)
(đvC )
GV: Nguyễn Văn Lương
17
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Cl2 = 35,5.2 = 71(đcC)
N2 = 14.2 = 28(đvC)
CH4 = (12.1) + (1.4)
= 16(đvC).
Giáo án: Hóa học 8
NaCl = 23 + 35.5 =58.5
(đvC )
4. Củng cố: (10’)
Yêu cầu HS làm bài tập 5, 6, 7 SGK.
5. Nhận xát - Dặn dò: (1’)
a.Nhận xét:
- Nhận xét thái độ của học sinh.
- Khả năng tiếp thu bài.
b. Dặn dò:
Bài tập về nhà: 4,5,6,7/25,26
Chuẩn bị cho bài thực hành, các nhóm kẻ trước bảng tường trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 5
Tiết 10
Ngày soạn: 18/09/2014
Ngày dạy: 24/09/2014
BÀI 7. BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của
một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn hóa học, có ý thức vận dụng vào thực tiễn.
4. Trọng tâm:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí.
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
GV: Nguyễn Văn Lương
18
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
a. Giáo viên:
- Hóa chất: Dung dịch amoiac đậm đặc, thuốc tím (kalipemanganat), giấy qùy.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghiệm.
b. Học sinh: Mẫu bài thu hoạch
BÀI THU HOẠCH SỐ:…............................................……
TÊN BÀI:……………............. …………………………….
TÊN HS(NHÓM):….............………………… ……………
LỚP:……......................................................................... ......
STT
Tên thí
Hóa chất – dụng
Tiến
Hiện
Kết quả thí
nghiệm
cụ
hành
tượng
nghiệm
01
02
03
2. Phương pháp:
Làm mẫu bắt chước, hỏi đáp, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Vào bài mới:
Hoạt động củaGV
Hoạt đông của HS
Hoạt động 1. Hướng dẫn thực hành(10’).
- GV: hướng dẫn
- HS: Theo dõi và ghi nhớ cách thực
+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm.
hiện.
+ Thả mẫu giấy quỳ tím ướt vào đáy ống
-HS: Theo dõi và ghi nhớ các thao tác thí
nghiệm.
nghiệm của GV.
+ Tẩm dung dịch NH3 vào bông và đặt vào
ống nghiệm.
+ Thả chất rắn vào chất lỏng và khuấy đều.
+ Thả từ từ từng mẫu chất rắn vào chất lỏng
Hoạt động 2. Thí nghiệm của HS(18’).
- GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thí nghiệm.
- HS: Chia nhóm theo hướng dẫn của
Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac
GV.
Sau khi đậy ống nghiệm màu tím chuyển
Bầu nhóm trưởng, thư kí và phân
thành màu xanh dần từ đầu này sang đầu kia
công công việc cho các thành viên trong
=> amoniac đã lan tỏa trong không khí, tan
nhóm.
trong nước và làm xanh quỳ tím.
Đại diện các nhóm lên nhận dụng
Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của kalipemanganat
cụ và hoá chất chuẩn bị thực hành.
trong nước
- HS: Các nhóm tiến hành thực hành theo
+ Trong cốc (1) sau khi khuấy tan hết, toàn
nhóm theo sự hướng dẫn của GV và ghi
bộ dung dịch nhuốm màu tím.
lại các kết quả thu được.
+ Trong cốc (2) , những chỗ thuốc tím rơi
xuống tạo thành các vết màu tím, sau đó các
vết màu tím sẽ loang dần ra xung quanh
- GV: Theo dõi các nhóm thực hành, uốn nắn,
sữa sai cho các nhóm hoàn thành tốt bài thực
hành.
GV: Nguyễn Văn Lương
19
Năm học: 2014 – 2015
MUA GIÁO ÁN LIÊN HỆ: 0946.734.736
Giáo án: Hóa học 8
Hoạt động 3. Công việc cuối buổi(10’).
- GV: Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, vệ
- HS: Thu dọn hoá chất, trả dụng cụ thực
sinh phòng thí nghiệm và trả dụng cụ, hoá
hành.
chất dư.
- HS: Các nhóm tiến hành làm bài thu
- GV: Cho HS làm bài thu hoạch dưới sự theo
hoạch ngay tại lớp dưới sự hướng dẫn
dõi, hướng dẫn của GV.
của GV.
4. Củng cố - dặn dò (1’):
- Nhắc lại nội dung bài thực hành
- Dặn các em soạn phần kiến thức cần nhớ vào vở.
- Xem trước bài luyện tập 1.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 6
Tiết 11
Ngày soạn : 25/09/2014
Ngày dạy : 27/09/2014
BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học va phân tử .
- Vận dụng những kiến thức được học vào làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và làm bài tập.
3.Thái độ:
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản.
- Một số bài tập vận dụng.
b. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức chương I .
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, làm việc với SGK, làm việc nhóm
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’):
2. Kiểm tra 15’:
GV: Nguyễn Văn Lương
20
Năm học: 2014 – 2015
- Xem thêm -