GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Ngày soạn: 19.08.2012
Ngày giảng: 22.08.2012lớp 7a
21.08.2012 Lớp 7b
CHƯƠNG I QUANG HỌC
Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Bằng thí nghiệm HS nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh
sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các
vật đó truyền vào mắt ta .
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng
và vật sáng .
2. Kỹ năng : Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết
ánh sáng và vật sáng .
3. Thái độ : Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà
không cầm được .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Nhóm HS : Một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
III. TỔ CHỨC LỚP
1. Kiểm tra sĩ số
2. Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập .( 5’)
GV : Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông
tin của chương .
Yêu cầu 2 , 3 HS nhắc lại .
GV : Nêu lại trọng tâm của chương .
GV? Trong gương là chữ Mít trong tờ
giấy là chữ gì ?
HS : Dự đoán chữ .
GV : Yêu cầu HS đọc tình huống của bài .
Yêu cầu HS dự đoán ai sai .
GV : Để biết bạn nào sai , ta hãy tìm hiểu
xem khi nào nhận biết được ánh sáng .
HĐ2 : Tìm hiểu khi nào ta nhận biết
I.Nhận biết ánh sáng
được ánh sáng (10’)
- Quan sát và thí nghiệm
GV : Yêu cầu HS đọc 4 trường hợp nêu
trong SGK
GV? Trường hợp nào mắt ta nhận biết
GV Hoàng văn Sơn
Hoạt động của thầy và trò
được ánh sáng ?
HS : Trường hợp 2 và trường hợp 3 .
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời C1.
Vật Lí 7
Nội dung kiến thức
C1: Trường hợp 2 và 3 có điều
kiện giống nhau là : Có ánh
sáng và mở mắt nên ánh sáng
lọt vào mắt
* Kết luận : Mắt ta nhận biết
GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn được ánh sáng khi có ánh
thành kết luận trang 4
sáng truyền vào mắt ta .
HĐ3 : Nghiên cứu trong điều kiện nào
ta nhìn thấy một vật .(10’)
GV : Ta nhận biết được ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta . Vậy nhìn
thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt
không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ
đâu?
GV: Yêu cầu HS đọc C2 . Rồi làm thí
nghiệm theo nhóm : Lắp thí nghiệm như
SGK .
GV : Hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống .
HS : Thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo
nhóm .
GV? Khi nào nhìn thấy tờ giấy trắng trong
hộp?
HS : Khi đèn sáng .
GV? Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy
trắng trong hộp kín ?
HS : Có đèn để tạo ra ánh sáng . Mắt nhìn
thấy tờ giấy trắng chứng tỏ : ánh sáng
chiếu đến giấy trắng rồi ánh sáng lại từ
giấy trắng truyền đến mắt thì mắt nhìn
thấy tờ giấy trắng .
GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn
thành kết luận trang 5 .
HS : Hoàn thành kết luận trang 5 SGK
HĐ4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
(10’) .
II. Nhìn thấy một vật
Thí nghiệm
* Kết luận Ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng từ vật đó
truyền vào mắt ta .
III.Nguồn sáng và vật sáng
GV Hoàng văn Sơn
Hoạt động của thầy và trò
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả
lời C3.
HS : C3 : Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy
trắng đều phát sáng vì từ 2 vật đó đều có
ánh sáng truyền đến mắt ta .
+ Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh
sáng
+ Mảnh giấy trắng là do ánh sáng từ đèn
truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng
truyền tới mắt . Như vậy giấy trắng không
tự phát ra ánh sáng . Nó là vật hắt lại ánh
sáng do vật khác chiếu tới .
GV : Thông báo về nguồn sáng và vật
sáng .
HS : Nghe .
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu và hoàn
thành kết luận .
HĐ5 : Vận dụng – Củng cố (7’)
GV : Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4 , C5 .
HS : Trả lời C4 , C5 và thảo luận về các
câu trả lời .
GV? Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ?
GV : Yêu cầu HS rút ra kiến thức thu
được bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
1/ Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ?
2/ Ta nhìn thấy một vật khi nào ?
3/ Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ?
HS : Trả lời được như phần ghi nhớ SGK .
GV : Cho HS đọc phần có thể em chưa
biết .
HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà (3’)
GV : Hướng dẫn :
Vật Lí 7
Nội dung kiến thức
* Kết luận :
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát
ra ánh sáng gọi là nguồn
sáng .
- Dây tóc bóng đèn phát sáng
và mảnh giấy trắng hắt lại ánh
sáng từ vật khác chiếu vào nó
gọi chung là vật sáng .
IV.Vận dụng
C4: Bạn thanh đúng vì ánh sáng
từ đèn pin không chiếu vào mắt
nên mắt không nhìn thấy được .
C5: Khói gồm các hạt li ti , các
hạt này được chiếu sáng trở
thành vật sáng , ánh sáng từ các
hạt đó truyền đến mắt .
Các hạt xếp gần như liền nhau
nằm trên đường truyền của ánh
sáng tạo thành vệt sáng mắt
nhìn thấy .
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Hoạt động của thầy và trò
- Trả lời lại câu hỏi C1 , C2 , C3 .
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT
- Chuẩn bị bài : Sự truyền ánh sáng
Nội dung kiến thức
4. Rút kinh nghiệm
a) Phân phối thời gian:………………………………………...............................
b) Nội dung kiến thức:………………………………………………………………
c) Phương pháp:…………………………………………………………………….
Ngày soạn: 25.08.2012
Ngày giảng:29.08.2012 lớp 7a
28.08.2012 Lớp7b
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Tiết 2
Bài 2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng .
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng .
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng
trong thực tế .
- Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng .
2. Kỹ năng :
- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm .
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng .
3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Nhóm HS :
+ 1 ống nhựa cong , 1 ống nhựa thẳng .
+ 1 nguồn sáng dùng pin .
+ 3 màn chắn có đục lỗ như nhau .
+ 3 đinh ghim .
III. TỔ CHỨC LỚP
1.Kiểm tra sĩ số
2.Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
3. Bài mới:
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống
học tập .(5’)
1.Kiểm tra :
GV?
1/ Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
Làm bài tập 1.1 SBT.
2/ Khi nào ta nhìn thấy vật ? Giải thích
hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong
khói hương?
HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS
dưới lớp nghe và nêu nhận xét .
2.Tổ chức tình huống học tập .
HS : Đọc phần mở bài SGK
GV? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của
Hải ?
HS : Nêu ý kiến .
GV : Suy nghĩ của em có đúng không ? Ta
cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời
câu hỏi đó .
HĐ2 : Nghiên cứu tìm qui luật đường
I.Đường truyền của ánh sáng
truyền của ánh sáng . (15’)
GV? Em dự đoán ánh sáng đi theo đường
cong hay gấp khúc ?
HS : Nêu dự đoán .
GV? Nêu phương án kiểm tra dự đoán ?
HS : Nêu phương án kiểm tra dự đoán
GV : Cho HS thảo luận phương án nào có
thể thực thi được , phương án nào không
thể thực thi được .
GV : Yêu cầu các nhóm bố trí làm thí
- Thí nghiệm
nghiệm như hình 2.1 SGK .
HS : Các nhóm tiến hành thí nghiệm . Lần
lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin
qua ống thẳng và ống cong .
GV : Yêu cầu HS trả lời C1:
C1: ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn truyền trực tiếp đến mắt ta
GV? Không dùng ống thẳng thì ánh sáng
theo ống thẳng .
có truyền theo đường thẳng không ? Có
phương án nào kiểm tra được không ?
GV Hoàng văn Sơn
Hoạt động của thầy và trò
HS : Nêu phương án .
GV : Vấn đáp giúp HS tìm ra những
phương án có thể thực thi .
Sau đó yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm như hình 2.2 SGK .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm theo
hướng dẫn SGK
+ Để 3 màn chắn 1 , 2 , 3 sao cho nhìn
qua 3 lỗ A , B , C vẫn thấy đèn sáng .
+ Kiểm tra 3 lỗ A , B , C có thẳng hàng
không. Từ đó suy ra ánh sáng truyền từ
đèn pin đến mắt theo đường nào ?
GV? Nêu vấn đề : ánh sáng chỉ truyền
theo đường nào ?
HS : Dự đoán và làm tiếp thí nghiệm : Để
lệch một trong 3 màn chắn và quan sát đèn
.
GV? Có còn nhìn thấy đèn nữa không ?
HS : Không .
GV? Vậy ánh sáng có truyền theo đường
cong hay đường gấp khúc không ?
HS : Không .
GV? Qua thí nghiệm em rút ra kết luận
gì ?
HS : Rút ra kết luận .
Vật Lí 7
Nội dung kiến thức
C2: 3 lỗ A , B , C thẳng hàng .
Suy ra ánh sáng truyền từ đèn
pin đến mắt theo đường thẳng .
* Kết luận : Đường truyền của
ánh sáng trong không khí là
đường thẳng
* Định luật truyền thẳng của
ánh sáng : SGK trang 7
GV : Thông báo về môi trường trong
suốt , đông tính và yêu cầu HS nghiên cứu
định luật truyền thẳng của ánh sáng .
HS : Nghiên cứu định luật truyền thẳng
của ánh sáng trong SGK .
HĐ3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng,
II. Tia sáng và chùm sáng
chùm sáng .(10’)
1. Biểu diễn đường truyền của
ánh sáng
- Đường truyền của ánh sáng
GV : Thông báo biểu diễn đường truyền
được biểu diễn bằng một đường
của ánh sáng bằng tia sáng .
thẳng có hướng gọi là tia sáng .
GV Hoàng văn Sơn
Hoạt động của thầy và trò
GV : Yêu cầu các nhóm HS làm thí
nghiệm hình 2.4 SGK
HS : làm thí nghiệm hình 2.4 SGK quan
sát hình ảnh đường truyền của ánh sáng .
GV : Thông báo tiếp như SGK
HS : Nghe .
Vật Lí 7
Nội dung kiến thức
2. Ba loại chùm sáng .
- Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia
sáng ngoài cùng .
a/ Chùm sáng song song .
GV : Yêu cầu các nhóm vặn pha đèn ở thí
nghiệm hình 2.4 để tạo ra 2 tia song song , b/ Chùm sáng hội tụ .
2 tia hội tụ , 2 tia phân kỳ .
HS : Làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV
.
GV : Yêu cầu HS trả lời C3.
HS : trả lời C3.
c/ Chùm sáng phân kỳ .
a/ không giao nhau
b/ song song
c/ Loe rộng ra
HĐ4 :
Vận dụng – Củng cố .(10’)
GV : Yêu cầu HS trả lời C4.
HS : Trả lời C4.
GV : Yêu cầu HS đọc C5 và nêu cách điều
chỉnh 3 kim thẳng hàng .
HS : Làm thí nghiệm và trả lời C5 .
GV? Phát biểu định luật truyền thẳng của
ánh sáng ?
HS : Phát biểu định luật .
GV? Nêu cách biểu diễn đường truyền của
ánh sáng ?
HS : Trả lời được như phần ghi nhớ SGK .
HĐ6 :
Hướng dẫn học ở nhà (5’)
III. Vận dụng
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã
truyền đến mắt ta theo đường
thẳng .
C5: Giải thích : Kim 1 là vật
chắn sáng của kim 2 , kim 2 là
vật chắn sáng của kim 3 . Do
ánh sáng truyền theo đường
thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3
bị chắn không tới mắt
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Hoạt động của thầy và trò
GV : Hướng dẫn :
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
- Chuẩn bị bài : ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng .
Nội dung kiến thức
4. Rút kinh nghiệm
a) Phân phối thời gian:………………………………………...............................
b) Nội dung kiến thức:………………………………………………………………
c) Phương pháp:…………………………………………………………………….
Ngày soạn:01.09.2012
Tiết 3
BÀI 3
Ngày giảng:05.09.2012 lớp 7a
04.09.2012 Lớp 7b
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích .
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện
tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng
ánh sáng .
3. Thái độ: Cẩn thận và yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Nhóm HS :
+ 1 đèn pin .
+ 1 quả pin .
+ 1 vật cản bằng bìa dày .
+ 1 màn chắn .
+ 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực .
III. TỔ CHỨC LỚP
1.Kiểm tra sĩ số
2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
GV Hoàng văn Sơn
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống
học tập .(5’)
1.Kiểm tra :
GV?
1/ Làm bài 2.4 SBT
2/ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh
sáng? Đường truyền của ánh sáng được
biểu diễn như thế nào ?
HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS
dưới lớp nghe và nêu nhận xét .
2.Tổ chức tình huống học tập .
GV : Đặt vấn đề như phần mở bài SGK .
HS : Nghe .
HĐ2 : Quan sát hình thành khái niệm
bóng tối, bóng nửa tối . (20’)
GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm
như mô tả trong SGK .
HS : Làm thí nghiệm hình 3.1 theo nhóm .
GV : Yêu cầu các nhóm chỉ ra trên màn
chắn vùng sáng , vùng tối .
GV? Giải thích vì sao các vùng đó lại tối
hoặc sáng ?
HS : Vùng sáng nhận được đầy đủ ánh
sáng từ nguồn sáng chiếu tới , vùng tối
hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng chiếu tới .
GV? Vì sao trên màn chắn lại có vùng
hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng chiếu tới ?
HS : Vì ánh sáng truyền theo đường
thẳng , bị vật chắn chặn lại .
GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống câu
nhận xét .
HS : Hoàn thành câu nhận xét .
GV : Yêu cầu các nhóm HS làm thí
nghiệm hình 3.2 SGK .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm .
GV? Hiện tượng có gì khác so với thí
Vật Lí 7
Nội dung kiến thức
Bài 2.4: Lấy một miếng bìa đục
lỗ thứ 2 đặt sao cho lỗ trên
miếng bìa này ở đúng điểm C .
Nếu mắt vẫn nhìn thấy đèn thì
ánh sáng đã đi qua C .
I.Bóng tối – Bóng nửa tối
+ Thí nghiệm 1 .
* Nhận xét : Trên màn chắn
đặt phía sau vật cản có một
vùng không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối .
+ Thí nghiệm 2 .
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
nghiệm 1
HS : Trên màn chắn có 3 vùng sáng tối
khác nhau .
GV : Yêu cầu HS trả lời C2 .
C2:
HS : Trả lời C2 và thảo luận về câu trả lời . + Vùng bóng tối ở giữa màn
chắn
+Vùng ở ngoài cùng được
chiếu sáng đầy đủ .
+Vùng xen giữa bóng tối và
vùng sáng sáng mờ . Gọi là
GV? Giữa thí nghiệm 1 và 2 bố trí thí
bóng nửa tối .
nghiệm có gì khác nhau ?
HS : ở thí nghiệm 2 nguồn sáng rộng so
với màn chắn( Hoặc có kích thước gần
bằng vật chắn ).
GV? Bóng nửa tối khác bóng tối như thế
nào ?
HS : Bóng nửa tối: Nhận được một phần
ánh sáng từ nguốn sáng chiếu tới .
GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn
thành nhận xét .
HS : Rút ra nhận xét .
HĐ3 : Hình thành khái niệm nhật thực.
(5’) .
GV? Trình bày quỹ đạo chuyển động của
mặt trăng , mặt trời và trái đất ?
HS : Mô tả quỹ đạo chuyển động .
GV : Sửa sai và thông báo tiếp về hiện
tượng nhật thực như SGK .
GV : Yêu cầu HS trả lời câu C3 .
HS : Trả lời C3 và thảo luận về câu trả lời
GV : Yêu cầu HS chỉ ra trên hình 3.3 vùng
* Nhận xét : Trên màn chắn
đặt phía sau vật cản có một
vùng chỉ nhận được ánh sáng
từ một phần của nguồn sáng
tới gọi là bóng nửa tối .
II. Nhật thực – Nguyệt thực
1.Nhật thực :
C3: Nơi có nhật thực toàn phần
nằm rtong vùng bóng tối của
mặt trăng , bị Mặt trăng che
khuất không cho ánh sáng Mặt
trời chiếu đến . Vì thế đứng ở
đó ta không nhìn thấy Mặt trời
và trời tối lại .
GV Hoàng văn Sơn
Hoạt động của thầy và trò
nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần và
vùng nào có nhật thực một phần
HS : Làm theo lệnh của GV .
HĐ4 : Hình thành khái niệm nguyệt
thực .(5’)
GV : Thông báo về tính chất phản chiếu
ánh sáng của mặt trănắngự quay của mặt
trăng xung quanh trái đất và hiện tượng
nguyệt thực .
GV : Yêu cầu HS chỉ ra trên hình 3.4 .
Đứng chỗ nào trên mặt đất là ban đêm và
nhìn thấy trăng sáng .
GV ? Mặt trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ta
nhìn thấy trăng tròn nhưng mặt trăng lại bị
trái đất che lấp hoàn toàn ( Nghĩa là có
nguyệt thực toàn phần )? Mặt trăng ở vị trí
nào thì ta nhìn thấy trăng sáng ?
HS : Lên bảng chỉ trên hình vẽ .
GV? Khi mặt trăng ở vị trí 2 ( hình 3.4 ),
đứng ở vị trí A ta nhìn thấy trăng sáng
nhưng chỉ nhìn thấy một phần của mặt
trăng . Vì sao ?
HS : Trả lời .
GV : Làm thí nghiệm với mô hình hệ
Mặt trời – Trái đất – Mặt trăng
GV : ở các vị trí đó , Mặt trăng vẫn được
mặt trời chiếu sáng như ở các vị trí khác ,
nhưng vì ta đứng nghiêng nên không nhìn
thấy toàn bộ phần được chiếu sáng mà chỉ
nhìn thấy một phần ( Trăng khuyết )
HĐ5 : Vận dụng – Củng cố (7’)
GV: Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm
như C5 .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời
C5 .
GV : Hướng dẫn HS vẽ hình minh hoạ .
GV : Yêu cầu HS trả lời C6 .
Vật Lí 7
Nội dung kiến thức
2. Nguyệt thực :
III. Vận dụng
C5: Khi miếng bìa lại gần màn
chắn hơn thì bóng tối và bóng
nửa tối đều thu hẹp lại hơn .
Khi miếng bìa gần sát màn
chắn thì hầu như không còn
bóng nửa tối nữa , chỉ còn bóng
tối rõ nét .
C6: Bóng đèn dây tóc có nguồn
sáng nhỏ , vật cản lớn so với
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HS : Trả lời C6 và thảo luận về câu trả lời . nguồn . Do đó không có ánh
sáng tới bàn .
Bóng đèn ống , nguồn sáng
rộng so với vật cản , Bàn nằm
trong vùng nửa tối sau quyển
vở , nhận được 1 phần ánh sáng
truyền tới vở nên vẫn đọc được
sách .
GV : Treo bảng phụ yêu cầu HS điền vào
chỗ trống :
+Bóng tối nằm ở phía sau vật ....không
nhận được ánh sáng từ ....
+Bóng nửa tối nằm .......Nhận .....
+Nhật thực là do Mặt trời , Mặt trăng ,
Trái đất sắp xếp theo thứ tự trên đường
thẳng :.........
GV? Nguyên nhân chung gây hiện tượng
nhật thực và nguyệt thực là gì ?
HS : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng
.
HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà (3’)
GV : Hướng dẫn :
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc
phần ghi nhớ , giải thích lại câu C1 đến C6 .
- Đọc phần “ Có thể em chưa biêt”
- Làm bài tập 3.1 đến 3.4 SBT
- Chuẩn bị bài : Định luật phản xạ ánh
sáng .
4. Rút kinh nghiệm
a) Phân phối thời gian:………………………………………...............................
b) Nội dung kiến thức:………………………………………………………………
c) Phương pháp:…………………………………………………………………….
GV Hoàng văn Sơn
Ngày soạn:08.09.2012
Tiết 4
BÀI 4
Vật Lí 7
Ngày giảng:12.09.2012 lớp 7a
11.09.2012 Lớp 7b
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ
trên gương phẳng .
- Biết xác định tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ .
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng .
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh
sáng theo mong muốn .
2. Kỹ năng :
- Biết làm thí nghiệm , biết đo góc , quan sát hướng truyền ánh sáng . Từ
đó rút ra qui luật phản xạ ánh sáng .
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Nhóm HS :
+ 1 gương phẳng có giá đỡ .
+ 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tại ra tia sáng .
+ 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng .
+ 1 thước đo độ .
III. TỔ CHỨC LỚP
1.Kiểm tra sĩ số
2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống
học tập .(5’)
1.Kiểm tra :
1/ Do ánh sáng truyền thẳng
GV?
nên khi mặt trời , Mặt trăng ,
1/Giải thích hiện tượng nhật thực và
Trái đất cùng nằm trên 1 đường
nguyệt thực ?
thẳng và Mặt trăng nằm giữa
2/ Để kiểm tra xem một đường thẳng có Mặt trời và Trái đất . Trên Trái
thật thẳng không , chúng ta có thể làm như đất xuất hiện bóng tối và bóng
thế nào? Giải thích ?
nửa tối . Khi đó ta có nhật thực
HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS
toàn phần và nhật thực một
dưới lớp nghe và nêu nhận xét .
phần .
2.Tổ chức tình huống học tập .
Khi Trái đất nằm giữa Mặt trời
GV : Đặt vấn đề như phần mở bài SGK .
và Mặt trăng thì Mặt trăng bị
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Hoạt động của thầy và trò
HS : Nghe .
Nội dung kiến thức
Trái đất che không được Mặt
trời chiếu sáng . Khi đó ta có
hiện tượng nguyệt thực .
I.Gương phẳng
HĐ2 : Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của
gương phẳng . (7’)
GV: Yêu cầu HS cầm gương soi .
GV? Nhận thấy hiện tượng gì rtong gương
?
HS : Gương phẳng tạo ra ảnh của vật
trước gương .
GV : Yêu cầu HS trả lời C1.
C1: Vật nhẵn bóng , phẳng đều
HS Trả lời C1
có thể là gương phẳng như tấm
kim loại nhẵn, mặt nước
GV bổ sung : Người xưa soi mình xuống
phẳng ....
nước để nhìn thấy hình ảnh của mình .
GV : Đặt vấn đề : ánh sáng đến gương rồi
đi tiếp như thế nào ?
HĐ3 : Hình thành khái niệm về sự phản
xạ ánh sáng . Tìm qui luật về sự đổi
II.Định luật phản xạ ánh sáng
hướng của tia sáng khi gặp gương
phẳng .(20’)
GV: Giới thiệu thiết bị và hướng dẫn HS
- Thí nghiệm
làm thí nghiệm hình 4.2 SGK .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm .
GV? Khi chiếu một tia sáng lên mặt một
gương phẳng thì sau khi gặp mặt gương ,
ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng
khác nhau hay theo một hướng xác định ?
HS : ánh sáng bị hắt lại theo một hướng
xác định .
GV thông báo : Hiện tượng tia sáng sau
khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo
một hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh
sáng , tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ .
GV? Hãy chỉ ra tia tới và tia phản xạ ?
HS : Tia tới SI và tia phản xạ IR .
GV : Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm để 1.Tia phản xạ nằm trong mặt
trả lời C2 .
phẳng nào ?
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời * Kết luận : Tia phản xạ nằm
C2 .
trong cùng mặt phẳng với tia
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Hoạt động của thầy và trò
( GV chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và
pháp tuyến IN)
GV? Tia phản xạ có nằm trong mặt phẳng
đó không ?
Nội dung kiến thức
tới và đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới .
2. Phương của tia phản xạ có
quan hệ thế nào với phương
của tia tới .
- Góc SIN = i gọi là góc tới
GV : Để xác định vị trí của tia tới , ta dùng - Góc NI R = i/ gọi là góc phản
góc tới SIN = i . Gọi là góc tới .
xạ
Để xác định tia phản xạ , ta dùng góc a/ Dự đoán : Góc phản xạ bằng
NIR = i/ . Gọi là góc phản xạ .
góc tới
GV? Dự đoán xem góc phản xạ quan hệ
với góc tới như thế nào ?
HS : Quan sát và dự đoán :
b/ Thí nghiệm
/
Góc tới i = Góc phản xạ i
GV: Liệu điều đó có đúng cho mọi vị trí
của tia tới không ?
GV : Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm nhiều lần với các góc tới khác
nhau , đo các góc phản xạ tương ứng và
ghi ssố liệu vào bảng SGK . Căn cứ vào
kết quả đo được rút ra kết luận về mối liên * Kết luận : Góc phản xạ luôn
hệ giữa góc phản xạ và góc tới .
luôn bằng góc tới
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra 3. Định luật phản xạ ánh sáng
kết luận .
GV : Tổ chức cho HS thảo luận về các câu Ghi nhớ SGK trang 14
kết luận .
HĐ4 : Phát biểu định luật .(5’)
GV : Thông báo cho HS biết người ta đã
làm thí nghiệm với các môi trường trong
suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết
luận như trong không khí . Do vậy kết
luận trên có tính khái quát có thể coi là
4. Biểu diễn gương phẳng và
một định luật .
các tia sáng trên hình vẽ .
GV : Yêu cầu HS đọc định luật ( Phần ghi
S
N
R
nhớ SGK )
HĐ5 : Thông báo qui ước vẽ gương và
các tia sáng .(2’)
GV : Thông báo qui ước về cách vẽ gương III. Vận dụng
N
và các tia sáng trên giấy . Luyện cho HS
C4: a/ S
R
N
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Hoạt động của thầy và trò
kỹ năng vẽ ( 5 phút ) qua việc vẽ tia phản
xạ theo yêu cầu C3 .
HĐ6 : Vận dụng – Củng cố (3’)
GV: Yêu cầu HS làm C4 .
HS : Làm việc cá nhân hoàn thành C4 .
Yêu cầu HS nêu cách vẽ .
Nội dung kiến thức
S
N
R
b/ Cách vẽ :
- Vẽ tia tới SI
- Vẽ tia phản xạ IK có
hướng thẳng đứng từ dưới
lên trên .
HĐ6 : Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Vẽ đường phân giác góc
GV : Hướng dẫn :
SIR. Đường phân giác IN
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc
chính là pháp tuyến của
phần ghi nhớ .
gương .
- Đọc phần “ Có thể em chưa biêt”
- Vẽ mặt gương vuông góc
- Làm bài tập 4.1 đến 4.4 SBT
với pháp tuyến IN tại điểm
- Chuẩn bị bài : ảnh của một vật tạo bởi
tới I .
gương phẳng .
4. Rút kinh nghiệm
a) Phân phối thời gian:………………………………………...............................
b) Nội dung kiến thức:………………………………………………………………
c) Phương pháp:…………………………………………………………………….
Ngày soạn:15.09.012
Ngày giảng:19.09.2012 lớp 7a
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
18.09.2012 Lớp 7b
Tiết 5
BÀI 5 :ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2. Kỹ năng :
- Làm thí nghiệm : Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định
được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.
3. Thái độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng
nhìn thấy mà không cầm thấy được ( Hiện tượng trừu tượng ).
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Nhóm HS :
+ 1 gương phẳng có giá đỡ .
+ 1 tấm kính trong có giá đỡ .
+ 2 quả pin tiểu .
+ 1 tờ giấy .
III. TỔ CHỨC LỚP
1.Kiểm tra sĩ số
2 . Các hình thức tổ chức dạy học : HS hoạt đông nhóm , cá nhân .
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống
học tập .( 5’)
1.Kiểm tra :
1/Bài 4.4 SBT .
GV?
-Vẽ pháp tuyến IN rồi vẽ góc
1/Làm bài 4.1 SBT
tới i bằng góc phản xạ i/ nghĩa
2/ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng . là
Xác định tia tới SI trong trường hợp sau :
S1IN = NIM . Ta vẽ được
R
tia tới S1I.
-Tương tự như trên ta vẽ được
I
S2K ( Hình dưới )
* Xác định tia tới SI tương tự
HS : Hai học sinh lên bảng trả lời – HS
như trên .
dưới lớp nghe và nêu nhận xét .
N S2 N/
2.Tổ chức tình huống học tập .(2’)
S1
M
GV : Yêu cầu HS đọc câu chuyện kể của
bé Lan ở phần mở bài .
GV Hoàng văn Sơn
Hoạt động của thầy và trò
GV : Gọi vài HS nêu ý kiến
GV đặt vấn đề : Cái mà bé Lan nhìn thấy
là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng
như gương . Bài này sẽ nghiên cứu những
tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng .
HĐ2 : Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng . (20’)
GV: Yêu cầu các nhóm HS bố trí thí
nghiệm như hình 5.2 SGK và quan sát
trong gương . ( Lưu ý đặt gương thẳng
đứng , vuông góc với tờ giấy )
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm .
GV? So sánh ảnh của vật với vật ?
- Kích thước của ảnh như thế nào so
với kích thước của vật ? ảnh có hứng
được trên màn không ?
- So sánh khoảng cách từ ảnh đến
gương với khoảng cách từ vật đến
gương ?
HS : Đưa ra các dự đoán .
GV ? Làm thế nào để kiểm tra được các
dự đoán ?
HS :Nêu phương án : Có thể HS sẽ nêu
phương án lấy màn chắn hứng ảnh thì GV
để HS làm tiếp thí nghiệm .
GV? ảnh có hứng được trên màn chắn
không ?
HS : Không .
GV : ánh sáng có truyền qua gương phẳng
đó được không ?
HS : Không .
GV : Như vậy nhận xét trên chưa đủ để rút
ra tính chất .
GV gợi ý : Thay gương bằng tấm kính
phẳng, trong và làm tiếp thí nghiệm .
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS hoàn
thành kết luận .
HS : Điền vào chỗ trống hoàn thành kết
luận .
Vật Lí 7
Nội dung kiến thức
I
K
I.Tính chất của ảnh tạo bởi
Gương phẳng
- Thí nghiệm
1. ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng có hứng được trên
màn chắn không ?
* Kết luận : ảnh của một vật
tạo bởi gương phẳng không
hứng được trên màn chắn ,
gọi là ảnh ảo .
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ
lớn của vật không
GV Hoàng văn Sơn
Hoạt động của thầy và trò
GV? Bằng quan sát hãy dự đoán độ lớn
của ảnh của pin so với độ lớn của pin ?
HS : ảnh của quả pin có độ lớn bằng quả
pin .
GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình
5.2 SGK . Sau đó yêu cầu HS làm thí
nghiệm theo nhóm .
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm .
GV : Từ kết quả thí nghiệm hãy so sánh
độ lớn của ảnh với độ lớn của vật ?
HS : Từ kết quả thí nghiệm tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết
luận .
Vật Lí 7
Nội dung kiến thức
- Thí nghiệm : Hình 5.2 SGK
* Kết luận : Độ lớn của ảnh
của một vật tạo bởi gương
phẳng bằng độ lớn của vật .
3. So sánh khoảng cách từ
một điểm của vật đến gương
và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương .
GV : Yêu cầu HS nêu phương án so sánh
và cho HS thảo luận .
HS : Đánh dấu vị trí ảnh của pin, gương .
Đo khoảng cách : Kẻ đường vuông góc
từ vị trí của vật đến gương rồi đo .
GV : Yêu cầu các nhóm tến hành thí
nghiệm .
GV? Từ kết quả thí nghiệm hãy so sánh
khoảng cách từ ảnh của điểm sáng tới
gương với khoảng cách từ điểm sáng đó
tới gương ?
HS : Nêu kết luận.
* Kết luận : Điểm sáng và ảnh
của nó tạo bởi gương phẳng
cách gương một khoảng bằng
nhau.
II.Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gương phẳng
C4:
S
R
M
HĐ3 : Giải thích sự tạo thành ảnh của
H
I
K
vật bởi gương phẳng .(10’)
GV:1 điểm sáng A được xác định bằng 2
S/
tia sáng giao nhau xuất phát từ A . ảnh của -Vẽ ảnh S/ dựa vào tính chất
A là điểm giao nhau của 2 tia phản xạ
ảnh .
tương ứng .
- Vẽ 2 tia phản xạ IR và KM
GV Hoàng văn Sơn
Vật Lí 7
Hoạt động của thầy và trò
GV : Yêu cầu HS vẽ tiếp vào hình 5.4 hai
tia phản xạ và tìm giao điểm của chúng
( Nhắc HS áp dụng định luật phản xạ ánh
sáng hoặc dùng tính chất của ảnh ).
HS : Từng HS thực hiện C4 .
Nội dung kiến thức
ứng với 2 tia tới SI và SK theo
định luật phản xạ ánh sáng .
- Kéo dài 2 tia phản xạ gặp
nhau tại S/ .
- ảnh S/ không hứng được trên
màn vì các tia phản xạ lọt vào
mắt có đường kéo dài qua S/
( S/ là giao điểm các đường kéo
dài của các tia phản xạ ).
* Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh
ảo S/ vì các tia phản xạ lọt vào
mắt có đường kéo dài đi qua
ảnh S/ .
III. Vận dụng
GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn
thành kết luận .
HS : Hoàn thành kết luận .
GV : Yêu cầu HS đọc thông báo SGK
HĐ4 :
Củng cố - Vận dụng (5’)
GV? ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có
tính chất gì ?
HS : Nêu được 3 tính chất của ảnh của vật C5:
tạo bởi gương phẳng .
GV? Vì sao ta nhìn thấy ảnh ảo S/ mà
không hứng được S/ trên màn .
HS : Vì tia phản xạ lọt vào mắt có đường
kéo dài đi qua ảnh ảo S/ .
GV : Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ ảnh của
vật AB tạo bởi gương theo yêu cầu C5 .
HS : 1 HS lên bảng vẽ , HS dưới lớp nhận
xét .
GV : Yêu cầu HS giải đáp thắc mắc của bé
Lan nêu ra ở đầu bài .
GV : Yêu cầu HS đọc phần “ Có thể em
chưa biết” và yêu cầu HS khá chứng
minh :
SH = S/H ; SS/ vuông góc với
gương.
B
A
A/
B/
- Xem thêm -