Giáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ IIGiáo án phụ đạo 10 - kỳ II
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Chuyên đề 1
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức.
- Giúp cho học sinh củng cố lại, hiểu sâu hơn kiến thức đã học ở phần Xã hội nguyên
thủy
2, Thái độ.
- Sau bài học học sinh có thái độ học tập nghiêm túc đặc biệt là thái độ tự học, tự tìm
hiểu kiến thức bổ trợ cho bài học.
3, Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng tìm tòi, mổ xẻ kiến thức để bổ trợ cho kiến thức cơ bản đã được
học trên lớp
II. CHUẨN BỊ
1, Đối với thầy.
- giáo án, tài liệu tham khảo
2, Đối với trò
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1, Ổn định T/C
2. kiểm tra bài cũ
3. Dẫn dắt vào chuyên đề.
4, Nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
Gv: Gợi mở để học sinh tái hiện lại kiến thức
lịch sử thế giới phần Xã hội Nguyên thủy.
Hỏi: Em hãy nêu các mốc thời gian tiến hóa
của loài người từ Vượn cổ thành người tinh
khôn.
Hs: Nhớ lại kiến thức
Gv: Nhận xét và bổ sung.
1, Nguồn gốc loài người và quá trình
chuyển biến từ Vượn cổ thành người
Tối cổ, Người tinh khôn.
* Thời gian:
+ Vượn cổ:
+ Người Tối cổ
+ Người tinh khôn.
Hỏi: hãy nêu những nét đặc trưng về đời
sống vật chất và quan hệ xã hội của Người
tối cổ?
Hs:
Gv:Nhận xét và chốt ý
* Đặc trưng về đời sống vật chất và quan
hệ xã hội của Người tối cổ.
- Vật chất:
+ Người tối cổ sử dụng công cụ đá cũ
( sơ kỳ)
+ Họ kiếm sống bằng lao động tập thể,
bằng phương thức hái lượm và săn bắt.
+ Biết giữ lửa trong tự nhiên, tiến tới chế
tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với
nhau.
- Quan hệ xã hội:
+ Có quan hệ hợp quần: Có người đứng
đầu, có phân công lao động giữa Nam và
nữ, cùng chăm sóc con cái.
+ sống quây quần theo quan hệ ruột thịt
với nhau: gồm 5- 7 gđ.
+ Chưa có quy định xã hội nên gọi là
bầy người Nguyên thủy.
* Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
Gv chia lớp thành 3 nhóm cùng thảo luận
câu hỏi sau trong 5 phút rồi cử đại diện đứng
lên trả lời, các nhóm khác bổ sung.
Hỏi: Phân tích những điểm giống và khác
nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn?
Hs. dựa vào kiến thức đã học thảo luận và
phân tích.
Gv: Nhận xét và chốt ý
* Điểm giống và khác nhau giữa người
Tối cổ và người tinh khôn.
- Giống:
+ Cả người tối cổ và người tinh khôn
đều nằm trong giai đoạn của quá trình
chuyển hóa từ vượn thành người và đã là
người.
+ Đã biết ghè đẽo công cụ lao động bằng
đá.
+ Đang sống trong xã hội nguyên thủy
mà ở đó cuộc sống bấp bênh, thiếu thốn..
- Khác nhau:
+ Người tối cổ chưa loại bỏ hết dấu tích
của Vượn trên người, còn người tinh
khôn đã loại bỏ lớp lông vượn trên
người và xh nhiều màu da khác nhau.
+ Người tối cổ sử dụng công cụ bằng đá
thô sơ, chỉ ghè đẽo một mặt cho sắc và
vừa với tay cầm, còn người tinh khôn đã
biết ghè đẽo 2 rìa của mảnh đá làm cho
nó gọn và sắc hơn và chế tạo ra nhiều
công cụ lao động với chất liệu khác
nhau.
+ Người tối cổ kiếm thức ăn bằng săn
bắt và hái lượm, còn người tinh khôn
kiếm sống bằng săn bắn và hái lượm, sau
còn biết thuần dưỡng súc vật - trồng trọt
và chăn nuôi
+ Người tối cổ sống thành từng bầy
trong hang động , mái đá, còn người tinh
khôn biết dựng lều, định cư ở nhiều địa
điểm thuận lợi sau này còn hình thành
hình thức " nhà cửa"
* Hoạt động 3: Cá nhân và tập thể lớp.
Hỏi: Nêu mối quan hệ trong xã hội nguyên
thủy? vì sao tính cộng đồng trong xã hội
nguyên thủy là " Nguyên tắc vàng" của con
người lúc bấy giờ?
HS:
Gv: Nhận xét và bổ sung.
2, Mối quan hệ xã hội và "nguyên tắc
vàng" của con người thời nguyên
thủy.
* Mối quan hệ xã hội:
+ Trong thời kỳ nguyên thủy con người
" hợp tác lao động", hưởng thụ băng
nhau và sự cộng đồng rất cao.
+ Trong lao động và hưởng thụ, người
nguyên thủy không phân biệt đâu là
quyền lợi, đâu là nghĩa vụ. mọi người
đều hưởng thụ thnahf quả lao động như
nhau.
=> Như vậy quan hệ xã hội nguyên thủy
không chỉ hợp tác mà mọi của cải , mọi
sinh hoạt được coi là chung.
* "Nguyên tắc vàng".
+ Của cải làm ra chỉ đủ ăn , chưa có dư
thừa để mà chiếm hữu.
+ Những tư liệu sản xuất như rừng,
ruộng đất, ao hồ... lúc đó lại quá thừa tãi
trong điều kiện lạc hậu , công cụ thô sơ,
dân cư thưa thớt, nên người ta không có
nhu cầu chiếm đất đai làm của riêng.
+ Do quan hệ huyết tộc. Mỗi thị tộc gồm
có khoảng 10 gđ cùng huyết thống với
nhau, sự cộng đồng trong thị tộc là
thương yêu, đùm bọ. giúp đỡ nhau....
5, Sơ kết bài học
a) Củng cố: Gv nhấn mạnh trọng tâm của chuyên đề và trả lời câu hỏi thắc mắc của học
sinh.
b) Dặn dò: Về nhà các em tìm hiểu thêm về chuyên đề này và chuẩn bị tìm hiểu phần xã
hội cổ đại.
Ngày
tháng năm 201..
Phê duyệt của chuyên môn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: Chuyên đề 2
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức.
- Giúp cho học sinh củng cố lại, hiểu sâu hơn kiến thức đã học ở phần Xã hội Cổ đại
2, Thái độ.
- Sau bài học học sinh có thái độ học tập nghiêm túc đặc biệt là thái độ tự học, tự tìm
hiểu kiến thức bổ trợ cho bài học.
3, Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng tìm tòi, so sánh, liên hệ phần lịch sử Cổ đại thế giới với lịch sử Cổ
đại ở Việt Nam
II. CHUẨN BỊ
1, Đối với thầy.
- giáo án, tài liệu tham khảo
2, Đối với trò
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1, Ổn định T/C
2. kiểm tra bài cũ
3. Dẫn dắt vào chuyên đề.
4, Nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập
trắc nghiệm trong sách bài tập.
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
I, Bài tập trắc nghiệm.
II, Điều kiện tự nhiên và nền kinh tế
Hỏi: Em hãy so sánh các quốc gia cổ
đại Phương Đông với các Quốc gia Cổ
đại Phương Tây theo các tiêu chí sau:
1) Khí hậu
2) Đất đai
3) Công cụ sản xuất
4) Ngành sản xuất
5) Lực lượng lao động chính.
Hs
Gv: Nhận xét và hướng dẫn học sinh so
sánh
tiêu chí so
sánh
Khí hậu
Đất dai
CC SX
Ngành Sx
LL sx
PĐ
PT
Nóng ẩm, mưa
nhiều
Màu mỡ được các
dòng sông bồi đắp
phù sa
Bằng tre, gỗ, đá
Nông nghiệp trồng
lúa nước
Nông dân công xã
Ấm áp, trong
lành
ít màu mỡ, khô
cằn
Bằng sắt
Thủ công
nghiệp
Nô lệ
Hỏi: Trình bày và phân tích những nét
điển hình của thể chế dân chủ, chủ nô A
ten.
HS
Gv: Nhận xét và bổ sung
Hỏi: Quyền chuyên chế của nhà Vua
được thể hiện như thế nào ở các quốc
gia cổ đại Phương Đông.
Hs:
Gv: Nhận xét và phân tích.
III, Thể chế chính trị.
1, Những nét điển hình của thể chế dân
chủ, chủ nô A ten.
Điển hình của thế chế dân chủ chủ nô A Ten:
- Ở đây, cơ quan quyền lực cao nhất là Đại
hội công dân. Tất cả nam giới từ 18 tuổi trở
lên là công dân A ten và đc tham gia ĐH
( phải là chủ nô)
- ĐH quyết định những vấn đề của nhà nước
bằng biểu quyết theo đa số.
- Người ta không chấp nhận Vua
- có 50 phường , mỗi phường cử 10 người làm
thành Hội đồng 500 người có vai trò như
quốc hội, có nhiệm kỳ 1 năm.
-Người ta bầu trong hội đồng 500 người lấy
10 người có nhiệm kỳ 1 năm đề điều hành
công việc.
- Hàng năm mội công dân họp một lần ở
quảng trường, ai cũng được phát biểu và biểu
quyết
=> bản chất của nền dân chủ này là nền dân
chủ chủ nô.
2, Quyền chuyên chế của nhà Vua được thể
hiện ở các quốc gia cổ đại Phương Đông.
- Trong các quốc gia cổ đại phương Đông ,
đứng đầu nhà nước chuyên chế là Vua.
- Ở Ai cập vua được gọi là Pharaon, lưỡng hà
gọi là en xít....
- Vua được coi là con của thần hay thượng đế,
được các thần linh cử xg để trị vì thiên hạ do
vậy quyền lực của nhà vua là vô hạn.
- Dưới vua là hệ thống quan lại giúp việc từ
TƯ đến địa phương. Bộ máy này làm các việc
như thu thuế, xây dựng các công trình công
cộng,...và chỉ huy quân đội.
5, Sơ kết bài học
a) Củng cố: Gv nhấn mạnh trọng tâm của chuyên đề và trả lời câu hỏi thắc mắc của học
sinh.
b) Dặn dò: Về nhà các em tìm hiểu thêm về chuyên đề này và chuẩn bị tìm hiểu phần xã
hội phong kiến.
Ngày
tháng năm 201..
Phê duyệt của chuyên môn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3+ 4 Chuyên đề 3
XÃ HỘI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức.
- Giúp cho học sinh củng cố lại, hiểu sâu hơn kiến thức đã học ở phần Xã hội Phong
kiến.
2, Thái độ.
- Sau bài học học sinh có thái độ học tập nghiêm túc đặc biệt là thái độ tự học, tự tìm
hiểu kiến thức bổ trợ cho bài học.
3, Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng tìm tòi, so sánh
- Rèn kỹ năng trình bày vấn đề lịch sử
II. CHUẨN BỊ
1, Đối với thầy.
- giáo án, tài liệu tham khảo
2, Đối với trò
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1, Ổn định T/C
2. kiểm tra bài cũ
3. Dẫn dắt vào chuyên đề.
4, Nội dung bài học.
* Tiết 1 ( Trung Quốc và Ấn Độ thời phong kiến)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập
trắc nghiệm trong sách bài tập và bài
tập trắc nghiệm nâng cao phần Trung
Quốc và Ấn Độ thời phong kiến
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
I, Bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập
lịch sử và bài tập trắc nghiệm nâng cao.
1, Trung Quốc thời phong kiến
2, Ấn Độ thời phong kiến
II, Củng cố và nâng cao kiến thức
1) Sự hình thành xã hội phong kiến T Q
- Hỏi: Xã hội phong kiến Trung Quốc
được hình thành như thế nào?
- HS
- Giáo viên nhận xét và chốt ý
Vào thế kỷ VIII -đến thế kỷ III TCN , diện tích
sản xuất được mở rộng, năng xuất tăng => Xã
hội có nhiều biến đổi, hình thành 2 giai cấp:
+ Địa chủ: Quan lại, những nông dân giàu
+ Nông dân bị phân hoá:
Người giàu => Địa chủ
Có ruộng đất => ND tự canh
không có ruộng đất phải nhận ruộng
đất của địa chủ và nộp tô => ND Lĩnh canh
<=> Quan hệ bóc lột địa tô của Địa chủ với
Nông dân lĩnh canh thay thế quan hệ bóc lột của
quý tộc với nông dân công xã => XH Phong
kiến được hình thành.
2, Tổ chức bộ máy Nhà nước phong kiến thời
- Hỏi: Tổ chức bộ máy Nhà nước phong Tần - Hán ở Trung Ương và địa phương.
kiến thời Tần - Hán và nhà Minh ở Trung
Hoàng đế
Ương và địa phương như thế nào?( Gv gọi
2 Hs lên bảng vẽ)
- Hs: 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy nhà
Thừa tướng
Thái uý
nước, Hs khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn học
sinh so sánh 2 bộ máy nhà nước
Các
Các
Các
Các
chức
quan
khác
quan
văn
Quận ( Thái thú)
Huyện
Huyện
quan
võ
chức
quan
khác
Quận( Thái thú)
Huyện
Huyện
2, Bộ máy nhà nước Thời Minh.
- Bộ máy Nhà nước phong kiến ngày càng
tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung trong
tay nhà vua.
+ Bỏ chức Thái uý và thừa tướng, vua nắm quân
đội.
+ Lập ra sáu bộ do các quan thượng thư phụ
trách từng bộ: Lễ, Binh, Hình,Công, lại, Hộ
+ Các bộ chỉ đạo trực tiếp các quan ở tỉnh.
3, Nội dung văn hóa truyền thống Ấn Độ
- Hỏi: Nêu nội dung văn hóa truyền thống
Ấn Độ? Việt Nam chịu ảnh gì ở văn hóa + Đạo Phật: Tiếp tục được phát triển truyền bá khắp
Ấn Độ và truyền ra nhiều nơi. Kiến trúc Phật giáo
truyền thống Ấn Độ.
phát triển (Chuà Hang, tượng phật bằng đá).
- Hs
- GV: Nhận xét và bổ sung
+ Đạo Ấn Độ hay đạo Hinđu ra đời và phát triển với
tín ngưỡng từ cổ xưa, tôn thờ nhiều thần thánh. Các
công trình kiến trúc thờ thần cũng được xây dựng với
phong cách nghệ thuật độc đáo..
+ Chữ viết: Có từ rất sớm, từ chữ đơn giản Brahmi
đã nâng lên, sáng tạo và hoàn chỉnh hệ chữ sanskrit
( chữ phạn)
+ Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hinđu, mang
tinh thần và triết lý Hinđu giáo rất phát triển.
+ Kiến trúc: Có các công trình kiến trúc, điêu khắc
mang đậm tính tôn giáo.
=> Những giá trị và ý nghĩa đó làm cho văn hoá
truyền thống Ấn Độ có giá trị vĩnh cửu.
- Người Ấn Độ đã mang văn hoá, đặc biệt là văn hoá
truyền thống truyền bá ra bên ngoài mà Đông Nam Á
là ảnh hưởng rõ nét nhất.
* Tiết 2. (Đông Nam Á thời phong kiến + Tây Âu thời hậu kỳ trung đại )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập
trắc nghiệm trong sách bài tập và bài
tập trắc nghiệm nâng cao phần Đông
Nam Á thời phong kiến + Tây Âu thời hậu
kỳ trung đại
I, Bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập
lịch sử và bài tập trắc nghiệm nâng cao.
1, Đông Nam Á thời phong kiến
2, Tây Âu thời hậu kỳ trung đại
II, Củng cố và nâng cao kiến thức
- Hỏi: Các quốc gia phong kiến Đông Nam 1. Sự hình thành và phát triển của các quốc
Á được hình thành và phát triển nhất như gia phong kiến Đông Nam Á
* Sự hình thành
thế nào?
- Hs:
- Giáo viên nhận xét và chốt ý
- Từ thế kỉ VII đến X, ở Đông Nam Á đã
hình thành một số quốc gia phong kiến dân tộc
như vương quốc Campuchia của người Khơme,
các vương quốc cuả người Môn và người Miến ở
Hạ lưu sông mê Nam, người Inđônêxia ở đả
Xumatơra và Giava
* Giai đoạn phát triển của các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á.
- Từ khoảng nủa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ
XVIII là thời kỳ phát triển nhất của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á:
+ Indônêxia thống nhất và phát triển hùng
mạnh dưới vương triều Môgiôpahit (1213 –
1527).
+ Trên bán đảo Đông Dương ngoài quốc gia
Đại Việt, Chămpa, vương quốc Campuchia từ
thế kỉ IX cũng bước vào thời kỳ Ăngco huy
hoàng.
+ Trên lưu vực sông Iraoađi từ giữa thế kỉ
XI, mở đầu hình thành và phát triển của vương
quốc Mianma.
*Thời kỳ suy thoái
- Từ nửa sau thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
- Biểu hiện: + Nền kinh tế , chính trị khủng
hoảng,
+ Các nước tư bản phương tây tìm cách xâm
nhập vào các nước Đông Nam Á
- Hỏi: Xã hội phong kiến Tây Âu hình
thành như thế nào?
- Hs
- GV: Nhận xét và bổ sung
2. Xã hội phong kiến Tây Âu
- Giữa thế kỷ IX các lãnh địa phong kiến Tây Âu
ra đời, đây là đơn vị chính trị kinh tế cơ bản
trong thời kỳ phong kiến phân quyền.
- Lãnh địa: là khu đất rộng, trong đó có cả ruộng
đất trồng trọt, đồng cỏ, sông đầm....trong khu đất
của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà
thờ, thôn xóm của nông nô.
5, Sơ kết bài học
a) Củng cố: Gv nhấn mạnh trọng tâm của chuyên đề và trả lời câu hỏi thắc mắc của học
sinh.
b) Dặn dò: Về nhà các em tìm hiểu thêm về chuyên đề này và chuẩn bị tìm hiểu phần
Việt Nam thời Nguyên Thủy đến thế kỷ X .
Ngày
tháng năm 201..
Phê duyệt của chuyên môn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 + 6: Chuyên đề 4 VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN TK X
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức.
- Giúp cho học sinh củng cố lại, hiểu sâu hơn kiến thức đã học ở phần Việt Nam từ thời
Nguyên thủy đến thế kỷ X.
2, Thái độ.
- Sau bài học học sinh có thái độ học tập nghiêm túc đặc biệt là thái độ tự học, tự tìm hiểu kiến
thức bổ trợ cho bài học.
3, Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng tìm tòi, so sánh
- Rèn kỹ năng trình bày vấn đề lịch sử
II. CHUẨN BỊ
1, Đối với thầy.
- giáo án, tài liệu tham khảo
2, Đối với trò
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1, Ổn định T/C
2. kiểm tra bài cũ
3. Dẫn dắt vào chuyên đề.
4, Nội dung bài học.
* Tiết 1 ( Việt Nam thời nguyên thủy + Các quốc gia Cổ Đại trên đất nước Việt Nam)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
I, Bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập lịch
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập trắc
sử và bài tập trắc nghiệm nâng cao.
nghiệm trong sách bài tập và bài tập trắc
1, Việt Nam thời Nguyên thủy
nghiệm nâng cao phần Việt Nam thời
2, Các quốc gia Cổ đại trên đất nước Việt Nam
nguyên thủy + Các quốc gia Cổ Đại trên
đất nước Việt Nam.
- Hỏi: Những bằng chứng nào chứng minh
trên đất nước Việt Nam đã có người tối cổ
sinh sống?
- HS
- Giáo viên nhận xét và chốt ý
II, Củng cố và nâng cao kiến thức
1, Việt Nam thời Nguyên thủy
* Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam.
- Cách nay 30 -> 40 vạn năm, trên đất Việt
Nam đã có Người tối cổ sinh sống (dấu vết tìm
thấy ở Lạng Sơn (răng hóa thạch), Thanh Hóa,
Đồng Nai, Bình Phước (công cụ ghè đẽo thô sơ).
- Đặc điểm của Người tối cổ: Sống thành từng
bầy, săn bắt thú rừng và hái lượm để sinh sống.
2, Các quốc gia Cổ đại trên đất nước Việt
Nam
* Bộ máy nhà nước của Quốc gia Văn Lang - Âu
- Hỏi: Tổ chức bộ máy nhà nước VL- AL
như thế nào? em có nhận xét gì về bộ máy
này?
HS
Gv: Nhận xét và bổ sung
- Liên hệ câu nói của Bác Hồ: “Các vua
Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta
phải cùng nhau giữ lấy nước”.
Lạc:
- Kinh đô nhà nước Văn Lang: Bạch Hạc - Phú
Thọ
- Kinh đô nhà nước Âu Lạc: Cổ Loa ĐAHN
*Tổ chức nhà nước:
- Đứng đầu nhà nước Văn Lang là Vua
Hùng,đứng đầu nhà nước Âu lạc là Thục An
Dương Vương.
-Dưới có lạc Hầu, lạc Tướng,
- Đất nước chia làm 15 bộ do Lạc Tướng đướng
đầu.
- Dưới Bộ là các xóm, làng do Bồ chính đứng
đầu .
* Nhà nước Âu Lạc được mở rộng hơn về lãnh
thổ so với Nhà nước Văn Lang, có quân đội
mạnh, xây thành vững chắc và kiên cố.
- Hỏi: Nêu những nét tiến bộ của nhà nước c. Xã hội:
Âu Lạc so với Văn Lang?
- Xã hội có 3 tầng lớp: Vua, quý tộc; dân tự do
Hs:
và Nô tì
Gv: Nhận xét và phân tích
- Giới thiệu thành Cổ Loa
- Hỏi: Kết cấu xã hội VL - ÂL có những
tầng lớp nào?
*. Đời sống vật chất – tinh thần:
- Vật chất.
HS
+Lương thực chính: gạo, khoai, sắn, thịt, cá,
Gv: Nhận xét và chốt ý
rau…
- Hỏi: Đời sống vật chất và tinh thần cư + Tập quán: ở nhà sàn, nhuộm răng, ăn trầu, xâm
dân Việt Cổ như thế nào? Em có nhận xét mình, thích dùng đồ trang sức. Thường ngày, nữ
gì?
mặc váy, nam đóng khố.
Hs
- Tinh thần:
Gv: nhận xét và giới thiệu về đời sống VC + Tín ngưỡng: thờ thần linh, vật linh , thờ cúng
và tinh thần của cư dân Việt cổ.
ông bà tổ tiên, các vị anh hùng
+ Tục lệ cưới xin, ma chay, lễ hội phổ biến.
=> Đời sống vật chất và tinh thần phong phú,
hòa nhập tự nhiên.
* Tiết 2(Thời Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc TK II TCN đến TK X)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập trắc
nghiệm trong sách bài tập và bài tập trắc
nghiệm nâng cao phần Thời Bắc thuộc và
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc TK II
TCN đến TK X
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
I, Bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập lịch
sử và bài tập trắc nghiệm nâng cao.
1, Chính sách đô hộ của phong kiến Phương Bắc.
2, Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.
II, Củng cố và nâng cao kiến thức
1. Chế độ cai trị :
a. Tổ chức bộ máy cai trị:
- Hỏi: Nêu chính sách cai trị của phong - Sau khi chiếm được Âu Lạc, Nhà triệu chia
kiến phương Bắc? và nhận xét về chính nước ta thành quận và sáp nhập vào Trung Quốc.
sách đó
Tiếp đó các triều đại Hán, Tùy, Đường tiếp tục
đặt ách cai trị lên nước ta.
- Hs
- Mục đích chung: xoá bỏ đất nước, dân tộc Việt,
- Gv: Nhận xét và chốt ý
+ Mục đích chung: xoá bỏ đất nước, sát nhập Âu Lạc cũ vào lãnh thổ chúng.
dân tộc Việt, sát nhập Âu Lạc cũ vào
lãnh thổ chúng.
+ KT: thâm độc, tàn ác, nhắm hạn chế
các cuộc nổi dậy của nhân dân ta
+ Văn hóa: đồng hóa văn hóa
+ Xã hội: Chính sách tàn bạo, nặng nề
b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về
văn hóa:
- Kinh tế: Thực hiện chính sách bóc lột cống nạp
nặng nề, cướp đất lập đồn điền, độc quyền về
muối và sắt.
- Văn hóa: + Mở trường học dạy chữ Hán và
truyền bá văn hóa Nho giáo, buộc nhân dân ta
phải thay đổi phong tục tập quán theo người
Hán.
+ Đưa người Hán ở lẫn với người Việt.
- áp dụng luật pháp hà khắc, thẳng tay đàn áp các
cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
- Hỏi:Những chính sách cai trị của
phong kiến phương Bắc đã tác động
như thế nào đến xã hội Việt Nam ?
- Hs
- Gv: nhận xét và bổ sung
2.Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc
- Hỏi: Nêu các phong trào đấu tranh của
nhân dân ta từ tk II TCn đến tk X?
- HS
- GV: Nhận xét và bổ sung
Ngày
tháng năm 2011
Phê duyệt của chuyên môn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7 + 8: Chuyên đề 5 VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức.
- Giúp cho học sinh củng cố lại, hiểu sâu hơn kiến thức đã học ở phần Việt Nam từ thế kỷ X
đến thế kỷ XV .
2, Thái độ.
- Sau bài học học sinh có thái độ học tập nghiêm túc đặc biệt là thái độ tự học, tự tìm hiểu kiến
thức bổ trợ cho bài học.
3, Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng tìm tòi, so sánh
- Rèn kỹ năng trình bày vấn đề lịch sử
II. CHUẨN BỊ
1, Đối với thầy.
- giáo án, tài liệu tham khảo
2, Đối với trò
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1, Ổn định T/C
2. kiểm tra bài cũ
3. Dẫn dắt vào chuyên đề.
4, Nội dung bài học.
* Tiết 1 (Quá trình hình thành và phát triển của chế độ PK + Tình hình kinh tế ở các thế kỷ X- XV)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập trắc
nghiệm trong sách bài tập và bài tập trắc
nghiệm nâng cao phần phát triển của chế
độ PK + Tình hình kinh tế ở các thế kỷ XXV.
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
I, Bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập lịch
sử và bài tập trắc nghiệm nâng cao.
1, Quá trình hình thành và phát triển của chế độ
PK
2, Tình hình kinh tế ở các thế kỷ X- XV
II, Củng cố và nâng cao kiến thức
1, Quá trình hình thành và phát triển của chế độ
PK
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô, Đinh, Tiền
Lê
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần, Hồ
- Hỏi: Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước
thời Ngô, Đinh, Tiền Lê và Lý , Trần, Hồ;
và Lê sơ
- Hs: Gv gọi 3 học sinh lên bảng vẽ sơ đồ
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ
bộ máy nhà nước.
- Gv: Nhận xét và bổ sung và hướng dẫn
HS so sánh ba bộ máy nhà nước.
2, Sự phát triển nông nghiệp ở nước ta thời Lý
trần.
- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhò:
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ
sông lớn và ven biển.
- Hỏi: Phân tích sự phát triển nông nghiệp + Các vua Trần khuyến khích các vương hầu
nước ta dưới thời Lý, Trần? vì sao có sự quý tộc khai hoang lập điền trang.
phát triển đó?.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại
- HS
đặt phép quân điền.
- GV: Nhận xét và bổ sung
- Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở mang.
+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu
tiên.
+ 1248 Nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các
sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ
quan: Hà đê sứ trông nom đê điều:
- Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan tâm
bảo vệ sức kéo, phát triển của giống cây nông
nghiệp.
+ Nhà nước cùng nhân dân góp sức phát triển
nông nghiệp.
+ Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy nông
nghiệp phát triển đời sống nhân dân ấm no
hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được
củng cố.
.
Tiết 2: ( Cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm ở các thế kỷ X- XV + Tình hình văn hóa ở
các thế kỷ X- XV)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập trắc
nghiệm trong sách bài tập và bài tập trắc
nghiệm nâng cao phần Cuộc kháng chiến
chống giặc ngoại xâm ở các thế kỷ X- XV
và Tình hình văn hóa ở các thế kỷ X- XV
- Hỏi: Em hãy phân tích ý nghĩa lịch sử và
nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên dưới thời Trần?
- Hs
- GV: Nhận xét và bổ sung
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
I, Bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập lịch
sử và bài tập trắc nghiệm nâng cao.
1, Cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm ở
các thế kỷ X- XV
2, Tình hình văn hóa ở các thế kỷ X- XV
II, Củng cố và nâng cao kiến thức
1, Cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm ở
các thế kỷ X- XV
* ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Mông - Nguyên dưới thời Trần.
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại việt
của đế chế Mông - nguyên bảo vệ được độc lập
và toàn vẹn lãnh thổ.
- Khẳng định sức mạnh của dân tộc ta, khẳng
định tính tự cường chính đáng của dân tộc ta,
củng cố niềm tin của nhân dân.
* Nguyên nhân thắng lợi
- Do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, có
sự đoàn kết giữa nhà trần và nhân dân.
- Trong 3 lần kháng chiến nhà Trần đã chuẩn bị
chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc
kháng chiến.
- Do cuộc kháng chiến có đường lối chiến lược,
chiến thuật đúng đắn với sự lãnh đạo tài tình
của các vua Trần và nhà quân sự Trần Quốc
Tuấn.
- Hỏi: Phân tích nguyên nhân thắng lợi và
ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn do Lê Lợi lãnh đạo?
- Hs
- Gv: Nhận xét và bổ sung
2,Tình hình văn hóa ở các thế kỷ X- XV
- Hỏi: Nêu tình hình văn hóa nước ta từ thế
kỷ X - XV?
- Hs
- GV: Nhận xét và bổ sung.
Ngày
tháng năm 2011
Phê duyệt của chuyên môn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: Chuyên đề 6 VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức.
- Giúp cho học sinh củng cố lại, hiểu sâu hơn kiến thức đã học ở phần Việt Nam từ thế kỷ
XVI đến thế kỷ XVIII .
2, Thái độ.
- Sau bài học học sinh có thái độ học tập nghiêm túc đặc biệt là thái độ tự học, tự tìm hiểu kiến
thức bổ trợ cho bài học.
3, Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng tìm tòi, so sánh
- Rèn kỹ năng trình bày vấn đề lịch sử
II. CHUẨN BỊ
1, Đối với thầy.
- giáo án, tài liệu tham khảo
2, Đối với trò
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1, Ổn định T/C
2. kiểm tra bài cũ
3. Dẫn dắt vào chuyên đề.
4, Nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập trắc
nghiệm trong sách bài tập và bài tập trắc
nghiệm nâng cao.
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
I, Bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập lịch
sử và bài tập trắc nghiệm nâng cao.
II, Củng cố và nâng cao kiến thức
1, Quá trình hình thành và phát triển của chế độ
PK
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô, Đinh, Tiền
Lê
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần, Hồ
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ
- Hỏi: Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước
thời Ngô, Đinh, Tiền Lê và Lý , Trần, Hồ;
và Lê sơ
- Hs: Gv gọi 3 học sinh lên bảng vẽ sơ đồ
bộ máy nhà nước.
- Gv: Nhận xét và bổ sung và hướng dẫn
HS so sánh ba bộ máy nhà nước.
2, Sự phát triển nông nghiệp ở nước ta thời Lý
trần.
- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhò:
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ
sông lớn và ven biển.
+ Các vua Trần khuyến khích các vương hầu
- Hỏi: Phân tích sự phát triển nông nghiệp quý tộc khai hoang lập điền trang.
nước ta dưới thời Lý, Trần? vì sao có sự + Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại
phát triển đó?.
đặt phép quân điền.
- HS
- Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở mang.
- GV: Nhận xét và bổ sung
+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu
tiên.
+ 1248 Nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các
sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ
quan: Hà đê sứ trông nom đê điều:
- Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan tâm
bảo vệ sức kéo, phát triển của giống cây nông
nghiệp.
+ Nhà nước cùng nhân dân góp sức phát triển
nông nghiệp.
+ Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy nông
nghiệp phát triển đời sống nhân dân ấm no
hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được
củng cố.
.
5. Sơ kết bài học
a) Củng cố
- GV hướng dẫn học sinh nắm được trọng tâm của chuyên đề.
b) Dặn dò
- Về học chuyên đề 6 đọc trước phần Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX.
Ngày
tháng năm 2011
Phê duyệt của chuyên môn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10: Chuyên đề 7 VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1, Kiến thức.
- Giúp cho học sinh củng cố lại, hiểu sâu hơn kiến thức đã học ở phần Việt Nam nửa đầu thế
kỷ XIX .
2, Thái độ.
- Sau bài học học sinh có thái độ học tập nghiêm túc đặc biệt là thái độ tự học, tự tìm hiểu kiến
thức bổ trợ cho bài học.
3, Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tái hiện kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng tìm tòi, so sánh
- Rèn kỹ năng trình bày vấn đề lịch sử
II. CHUẨN BỊ
1, Đối với thầy.
- giáo án, tài liệu tham khảo
2, Đối với trò
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1, Ổn định T/C
2. kiểm tra bài cũ
3. Dẫn dắt vào chuyên đề.
4, Nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể lớp.
- Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập trắc
nghiệm trong sách bài tập và bài tập trắc
nghiệm nâng cao.
- Gv: Khái quát về nhũngthuận lợi và khó
khăn của nhà nguyễn khi lên nắm quyền.
- đầu thế kỷ XIX đất nước tạm thời thống
nhất tạo điều kiện cho kinh tế phát triển
nhưng cũng gặp rất nhiều khó khăn.
Nêu những khó khăn trong nông nghiệp
nước ta thời Nguyễn đầu thế kỷ XIX.
- HS theo
- GV bổ sung, kết luận:
- Hỏi: Trước tình hình đó nhà Nguyễn đã
có những chính sách gì để phát triển nông
nghiệp.
- Hs
- GV:
KIẾN THỨC CƠ BẢN HS CẦN NẮM
I, Bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập lịch
sử và bài tập trắc nghiệm nâng cao.
II, Củng cố và nâng cao kiến thức
1. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà
Nguyễn
* Nông nghiệp:
- Đầu thế kỷ XIX nền nông nghiệp gặp nhiều
khó khăn.
+ ruộng đất tư phát triển, ruộng công bị thu hẹp,
đất bỏ hoang nhiều.
- Chính sách của nhà Nguyễn.
+ Nhà Nguyễn thực hiện chính sách quân điền,
song do diện tích đất công ít (20% tổng diện
GV có thể so sánh với chính sách quân
điền thời kỳ trước để thấy được ở thời kỳ
này do ruộng đất công còn nhiều cho nên
quân điền có tác dụng rất lớn còn ở thời
Nguyễn do ruộng đất công còn ít nên tác
dụng của chính sách quân điền không lớn.
Một hình thức khẩn hoang phổ biến ở thời
Nguyễn đó là hình thức: khẩn hoang doanh
điền: Nhà nước cấp vốn ban đầu cho nhân
dân → mua sắm nông cụ, trâu bò để nông
dân khai hoang , ba năm sau mới thu thuế
theo ruộng tư. Chính sách này đưa đến kết
quả lớn: có những nơi một năm sau đã có
huyện mới ra đời như Kim Sơn (Ninh
Bình), Tiền Hải (Thái Bình).
- HS nghe, ghi chép.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về những chính
sách của nhà Nguyễn đối với nông nghiệp?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Nhà nguyễn có nhiều biện pháp để
phát triển nông nghiệp song đó chỉ là
những biện pháp truyền thống, lúc này
không đem lại hiệu quả cao. nền nông
nghiệp nước ta vẫn gắn liền với hình ảnh:
con trâu.... và người nông dân vẫn
trông .....
=> chứng tỏ nông nghiệp thuần phong
kiến, lạc hậu.
cuối thời Nguyễn người dân còn rất ít
ruộng đất hoạc không có + tô thuế nặng nề
=> Đ/s nông dân hết sức cực khổ.
tích đất), đối tượng được hưởng ưu tiên nhiều
=> vì vậy tác dụng không lớn.
+ Khuyến khích khai hoang bằng nhiều hình
thức, nhà nước và nhân dân cùng khai hoang.
+ Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân
sửa, đắp đê điều.
- Nhân dân tăng gia sản xuất như trồng thêm
rau, đậu, hoa quả.
* Thủ công nghiệp:
- Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền thống
như làm gốm, dệt.. các làng nghề, các phường
hội được duy trì. Nghề mới xuất hiện như in
tranh dân gian.
- Thủ công nghiệp Nhà nước: được tổ chức với
quy mô lớn, các quan xưởng được xây, sản xuất
Hoạt động 2:
tiền, vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm
- Hỏi:Nêu tình hình thủ công nghiệp nước gạch ngói (nghề cũ).
ta dưới thời Nguyễn.
+ Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - được tiếp
- HS theo dõi SGK phát biểu.
cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước.
- GV bổ sung, kết luận.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình thủ
công nghiệp thời Nguyễn? Có biến đổi so
với thời trước không? Mức độ tiếp cận với
khoa học kĩ thuật như thế nào?
- HS suy nghĩ, so sánh với công nghiệp của
phương Tây để trả lời:
+ Nhìn chung thủ công nghiệp vẫn duy trì
phát triển nghề thủ công truyền thống (cũ).
+ Đã tiếp cận chút ít với kĩ thuật phương
Tây như đóng thuyền máy chạy bằng hơi
nước.
Nhưng do chế độ công thương hà khắc nên
chỉ dừng lại ở đó.
+ Thủ công nghiệp nhìn chung không có
điều kiện tiếp cận kỹ thuật của các nước
tiên tiến, vì vậy so với nền công nghiệp
phương Tây, thủ công nghiệp nước ta lạc
hậu hơn nhiều.
- GV yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK để
thấy được tình hình thương nghiệp nước ta
thời Nguyễn.
- HS đọc SGK phát biểu.
- GV bổ sung, kết luận.
* Thương nghiệp
- Nội thương: phát triển chậm chạp do chính
sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước.
- Ngoại thương: + Nhà nước nắm độc quyền,
buôn bán với các nước láng giềng: Hoa, Xiêm,
Malai.
+ Đối với phương Tây: hạn chế buôn bán tàu
PT chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng.
- Đô thị tàn lụi dần.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về chính
sách ngoại thương của nhà Nguyễn?
- Suy nghĩ trả lời:
+ Chính sách hạn chế, ngoại thương của
nhà Nguyễn (nhất là hạn chế giao thương
với phương Tây) không tạo điều kiện cho
sự phát triển giao lưu và mở rộng sản xuất.
Không xuất phát từ nhu cầu tự cường dân
tộc mà xuất phát từ mua bán của Triều
5. Sơ kết bài học
a) Củng cố
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm kiến thức trọng tâm của chuyên đề
b) dặn dò,
- Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập sách bài tập lịch sử
Ngày
tháng năm 2011
Phê duyệt của chuyên môn
- Xem thêm -