Ngày soạn:
TIẾT 1
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt quy tắc để giải các bài tốn cụ thể, tính cẩn
thận, chích xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
GHI BẢNG
VIÊN
SINH
Hoạt động 1: Hình thành quy
1. Quy tắc.
tắc. (14 phút).
Chẳng hạn:
-Hãy cho một ví dụ về đơn -Đơn thức 3x
thức?
-Đa thức 2x2-2x+5
-Hãy cho một ví dụ về đa thức? 3x(2x2-2x+5)
-Hãy nhân đơn thức với từng = 3x. 2x2+3x.( -2x)+3x.5
hạng tử của đa thức và cộng = 6x3-6x2+15x
các tích tìm được.
-Lắng nghe.
3
2
Ta nói đa thức 6x -6x +15x là
tích của đơn thức 3x và đa
thức
2x2-2x+5
-Muốn nhân một đơn thức với Muốn nhân một đơn
-Qua bài tốn trên, theo các em một đa thức, ta nhân đơn thức thức với một đa thức,
muốn nhân một đơn thức với với từng hạng tử của đa thức ta nhân đơn thức với
một đa thức ta thực hiện như rồi cộng các tích với nhau.
từng hạng tử của đa
thế nào?
-Đọc lại quy tắc và ghi bài.
thức rồi cộng các tích
với nhau.
-Treo bảng phụ nội dung quy
tắc.
-Đọc yêu cầu ví dụ
Hoạt động 2: Vận dụng quy -Giải ví dụ dựa vào quy tắc 2. Áp dụng.
tắc vào giải bài tập. (20 phút). vừa học.
Làm tính nhân
1�
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
�2
2 x 3 �
x 5x �
�
-Cho học sinh làm ví dụ SGK.
2�
�
-Ta thực hiện tương tự như
Giải
nhân đơn thức với đa thức Ta có
nhờ vào tính chất giao hốn
1�
�2
2 x 3 �
x 5x �
�
-Nhân đa thức với đơn thức ta của phép nhân.
2�
�
thực hiện như thế nào?
3
2
3
3 � 1�
�
-Thực hiện lời giải ?2 theo 2 x �x 2x �5x 2 x ��
� 2�
gợi ý của giáo viên.
2 x5 10 x4 x3
Trang 1
-Hãy vận dụng vào giải bài tập
?2
?2
1
1 �
� 3
6 xy 3 �
3 x y x 2 xy �
�
2
5 �
�
1
1 � 3
� 3
3 x y x 2 xy �
�
6 xy = ?
�
2
5 �
�
-Tiếp tục ta làm gì?
-Vận dụng quy tắc nhân đơn
�1 2� 3 1
6 xy 3 �
3x 3 y 6 xy 3 �
� x � 6 xy � xy
thức với đa thức.
5
�2 �
6
18 x 4 y 4 3 x3 y 3 x 2 y 4
5
-Đọc yêu cầu bài tốn ?3
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy nêu công thức tính diện
tích hình thang khi biết đáy
lớn, đáy nhỏ và chiều cao?
-Hãy vận dụng công thức này
vào thực hiện bài tốn.
-Khi thực hiện cần thu gọn biểu
thức tìm được (nếu có thể).
-Hãy tính diện tích của mảnh
vường khi x=3 mét; y=2 mét.
1
1 � 3
� 3
3 x y x 2 xy �
�
6 xy
�
2
5 �
�
�3 1 2 1 �
6 xy 3 �
�3x y x xy �
2
5 �
�
ay l �
n + ��
ay nho�
���
�chieu�cao
S=
2
?3
�
2y
5 x 3 3 x y �
��
S�
2
S 8 x y 3 �
y
-Thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên.
Diện tích mảnh vườn
-Lắng nghe và vận dụng.
khi x=3 mét; y=2 mét
-Thay x=3 mét; y=2 mét vào là:
= 58
biểu thức và tính ra kết quả S=(8.3+2+3).2
2
(m ).
cuối cùng.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài tốn.
4. Củng cố: ( 8 phút)
Bài tập 1c trang 5 SGK.
Bài tập 2a trang 5 SGK.
1
x(x-y)+y(x+y)
�
xy �
4 x3 5 xy 2 x �
�
=x2-xy+xy+y2
�2
�
=x2+y2
�1
� 3 �1
�
�1
�
�
xy �
�
4x �
xy �
�
2x
5 xy � xy ��
=(-6)2 + 82 = 36+64 = 100
�2
�
�2
�
�2
�
2 x 4 y
5 2 2
x y x2 y
2
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Lưu ý: (A+B).C = C(A+B) (dạng bài tập ?2 và 1c).
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 1a, b; 2b; 3 trang 5 SGK.
-Xem trước bài 2: “Nhân đa thức với đa thức” (đọc kĩ ở nhà quy tắc ở trang 7 SGK).
Trang 2
TIẾT 2
Ngày soạn:
.
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức, biết trình bày phép
nhân đa thức theo các quy tắc khác nhau.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân
1�
� 3
x2 �
5 x x �, hãy tính giá trị của biểu thức tại x = 1.
2�
�
HS2: Tìm x, biết 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hình thành
quy tắc. (16 phút).
-Treo bảng phụ ví dụ SGK.
-Quan sát ví dụ trên bảng
phụ và rút ra kết luận.
-Qua ví dụ trên hãy phát biểu -Muốn nhân một đa thức
quy tắc nhân đa thức với đa với một đa thức, ta nhân
thức.
mỗi hạng tử của đa thức này
với từng hạng tử của đa
thức kia rồi cộng các tích
với nhau.
-Gọi một vài học sinh nhắc -Nhắc lại quy tắc trên bảng
lại quy tắc.
phụ.
-Em có nhận xét gì về tích -Tích của hai đa thức là một
của hai đa thức?
đa thức.
-Hãy vận dụng quy tắc và hồn -Đọc yêu cầu bài tập ?1
1
thành ?1 (nội dung trên bảng
Ta nhân xy với (x3-2x-6)
2
phụ).
và nhân (-1) với (x3-2x-6)
rồi sau đó cộng các tích lại
sẽ được kết quả.
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài -Lắng nghe, sửa sai, ghi bài.
tốn.
Trang 3
Ghi bảng
1. Quy tắc.
Ví dụ: (SGK).
Quy tắc: Muốn nhân một
đa thức với một đa thức, ta
nhân mỗi hạng tử của đa
thức này với từng hạng tử
của đa thức kia rồi cộng
các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa
thức là một đa thức.
?1
�1
� 3
�
x 2 x 6
� xy 1�
�2
�
1
xy �
x3 2 x 6
2
1 �
x3 2 x 6
1 4
x y x 2 y 3 xy 3 2 x 6
2
-Thực hiện theo yêu cầu của
-Hướng dẫn học sinh thực giáo viên.
hiện nhân hai đa thức đã sắp -Đọc lại chú ý và ghi vào
xếp.
tập.
-Từ bài tốn trên giáo viên đưa
ra chú ý SGK.
Chú ý: Ngồi cách tính
trong ví dụ trên khi nhân
hai đa thức một biến ta
còn tính theo cách sau:
6x2-5x+1
x- 2
2
+
-12x +10x-2
3
6x -5x2+x
6x3-17x2+11x-2
2. Áp dụng.
Hoạt động 2: Vận dụng quy
tắc giải bài tập áp dụng. -Đọc yêu cầu bài tập ?2
(15 phút).
-Treo bảng phụ bài tốn ?2
-Các nhóm thực hiện trên
giấy nháp và trình bày lời
-Hãy hồn thành bài tập này giải.
bằng cách thực hiện theo
nhóm.
-Sửa sai và ghi vào tập.
?2
a) (x+3)(x2+3x-5)
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3.x2+
+3.3x+3.(-5)
=x3+6x2+4x-15
b) (xy-1)(xy+5)
=xy(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+4xy-5
-Sửa bài các nhóm.
-Treo bảng phụ bài tốn ?3
-Hãy nêu công thức tính diện
tích của hình chữ nhật khi
biết hai kích thước của nó.
-Khi tìm được công thức tổng
quát theo x và y ta cần thu
gọn rồi sau đó mới thực hiện
theo yêu cầu thứ hai của bài
tốn.
?3
-Diện tích của hình chữ
-Đọc yêu cầu bài tập ?3
nhật theo x và y là:
-Diện tích hình chữ nhật (2x+y)(2x-y)=4x2-y2
bằng chiều dài nhân với -Với x=2,5 mét và y=1
chiều rộng.
mét, ta có:
4.(2,5)2 – 12 = 4.6,25-1=
(2x+y)(2x-y) thu gọn bằng =25 – 1 = 24 (m2).
cách thực hiện phép nhân
hai đa thức và thu gọn đơn
thức đồng dạng ta được 4x2y2
4. Củng cố: ( 5 phút)
Bài tập 7a trang 8 SGK.
Ta có:(x2-2x+1)(x-1)
=x(x2-2x+1)-1(x2-2x+1)
=x3 – 3x2 + 3x – 1
-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Hãy trình bày lại trình tự giải các bài tập vận dụng.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 7b, 8, 9 trang 8 SGK; bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9
SGK.
-Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Trang 4
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
Ngày soạn:
TIẾT 3
LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức
với đa thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa
thức với đa thức qua các bài tập cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK, phấn màu; máy tính
bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức,
máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Làm tính nhân (x 32x2+x-1)(5-x)
HS2: Tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) khi x = -1 và y = 0
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 10
Bài tập 10 trang 8 SGK.
trang 8 SGK. (8 phút).
�1
�
a) x 2 2 x 3 � x 5 �
-Treo bảng phụ nội dung. -Đọc yêu cầu đề bài.
�2
�
-Muốn nhân một đa thức -Muốn nhân một đa thức với
1
2
với một đa thức ta làm một đa thức, ta nhân mỗi hạng 2 x x 2 x 3
như thế nào?
tử của đa thức này với từng 5 x 2 2 x 3
hạng tử của đa thức kia rồi
1
23
cộng các tích với nhau.
x 3 6 x 2 x 15
2
2
-Hãy vận dụng công thức -Vận dụng và thực hiện.
2
b) x 2 xy y 2 x y
vào giải bài tập này.
-Nếu đa thức tìm được mà -Nếu đa thức tìm được mà có x x 2 2 xy y 2
có các hạng tử đồng dạng các hạng tử đồng dạng thì ta
y x 2 2 xy y 2
thì ta phải làm gì?
phải thu gọn các số hạng đồng
x3 3x 2 y 3 xy 2 y 3
dạng.
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài
Trang 5
tốn.
Hoạt động 2: Bài tập 11
trang 8 SGK. (5 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Hướng dẫn cho học sinh
thực hiện các tích trong
biểu thức, rồi rút gọn.
-Khi thực hiện nhân hai
đơn thức ta cần chú ý gì?
-Kết quả cuối cùng sau khi
thu gọn là một hằng số,
điều đó cho thấy giá trị
của biểu thức không phụ
thuộc vào giá trị của biến.
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài
tốn.
Hoạt động 3: Bài tập 13
trang 9 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với bài tốn này, trước
tiên ta phải làm gì?
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Thực hiện các tích trong biểu
thức, rồi rút gọn và có kết quả
là một hằng số.
-Khi thực hiện nhân hai đơn
thức ta cần chú ý đến dấu của
chúng.
-Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 11 trang 8 SGK.
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-152x2+6x+x+7
=-8
Vậy giá trị của biểu thức
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
không phụ thuộc vào giá
trị của biến.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Với bài tốn này, trước tiên ta
-Nhận xét định hướng giải phải thực hiện phép nhân các
của học sinh và sau đó gọi đa thức, rồi sau đó thu gọn và
lên bảng thực hiện.
suy ra x.
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài -Thực hiện lời giải theo định
tốn.
hướng.
Hoạt động 4: Bài tập 14
trang 9 SGK. (9 phút).
-Lắng nghe và ghi bài.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ba số tự nhiên chẵn liên
tiếp có dạng như thế nào?
-Tích của hai số cuối lớn -Đọc yêu cầu đề bài.
hơn tích của hai số đầu là -Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp
192, vậy quan hệ giữa hai có dạng 2a, 2a+2, 2a+4 với
a ��
tích này là phép tốn gì?
-Vậy để tìm ba số tự nhiên -Tích của hai số cuối lớn hơn
theo yêu cầu bài tốn ta chỉ tích của hai số đầu là 192, vậy
tìm a trong biểu thức trên, quan hệ giữa hai tích này là
sau đó dễ dàng suy ra ba phép tốn trừ
số cần tìm.
(2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
-Vậy làm thế nào để tìm
được a?
-Hãy hồn thành bài tốn
bằng hoạt động nhóm.
-Sửa hồn chỉnh lời giải các -Thực hiện phép nhân các đa
nhóm.
thức trong biểu thức, sau đó thu
Trang 6
Bài tập 13 trang 9 SGK.
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(116x)=81
48x2-12x-20x+5+3x-48x27+
+112x=81
83x=81+1
83x=83
Suy ra x = 1
Vậy x = 1
Bài tập 14 trang 9 SGK.
Gọi ba số tự nhiên chẵn
liên tiếp là 2a, 2a+2, 2a+4
với a ��.
Ta có:
(2a+2)(2a+4)2a(2a+2)=192
a+1=24
Suy ra a = 23
Vậy ba số tự nhiên chẵn
liên tiếp cần tìm là 46, 48
và 50.
gọn sẽ tìm được a.
-Hoạt động nhóm và trình bày
lời giải.
-Lắng nghe và ghi bài.
4. Củng cố: ( 4 phút)
-Khi làm tính nhân đơn thức, đa thức ta phải chú ý đến dấu của các tích.
-Trước khi giải một bài tốn ta phải đọc kỹ yêu cầu bài tốn và có định hướng giải hợp
lí.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
-Thực hiện các bài tập còn lại trong SGK theo dạng đã được giải trong tiết học.
-Xem trước nội dung bài 3: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” (cần phân biệt các
hằng đẳng thức trong bài).
Ngày soạn:
TIẾT 4
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng,
bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, . . .
Kĩ năng: Có kĩ năng áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẫm, tính hợp lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 1 trang 9 SGK, bài tập ? . ; phấn màu; máy tính bỏ
túi; . . .
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức,
máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
�1
�
�
�1
�
�
�
�
Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: Tính � x y �� x y �
2
2
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm quy tắc
bình phương của một tổng.
(10 phút).
-Đọc yêu cầu bài tốn ?1
-Treo bảng phụ nội dung ?1
(a+b)(a+b)=a2+2ab+b2
-Hãy vận dụng quy tắc nhân
đa thức với đa thức tính (a+b) -Ta có: (a+b)2 = a2+2ab+b2
Trang 7
Ghi bảng
1. Bình phương của một
tổng.
?1
(a+b)(a+b)=a2+ab+ab+b2=
=a2+2ab+b2
Vậy (a+b)2 = a2+2ab+b2
(a+b)
-Từ đó rút ra (a+b)2 = ?
-Với A, B là các biểu thức tùy
ý thì (A+B)2=?
-Treo bảng phụ nội dung ?2
và cho học sinh đứng tại chỗ
trả lời.
-Treo bảng phụ bài tập áp
dụng.
-Khi thực hiện ta cần phải xác
định biểu thức A là gì? Biểu
thức B là gì để dễ thực hiện.
-Đặc biệt ở câu c) cần tách ra
để sử dụng hằng đẳng thức
một cách thích hợp. Ví dụ
512=(50+1)2
-Tương tự 3012=?
Hoạt động 2: Tìm quy tắc
bình phương của một hiệu.
(10 phút).
-Treo bảng phụ nội dung ?3
-Gợi ý: Hãy vận dụng công
thức bình phương của một
tổng để giải bài tốn.
-Vậy (a-b)2=?
-Với A, B là các biểu thức tùy
ý thì (A-B)2=?
-Treo bảng phụ nội dung ?4
và cho học sinh đứng tại chỗ
trả lời.
-Treo bảng phụ bài tập áp
dụng.
-Với A, B là các biểu thức Với A, B là các biểu thức
tùy
ý
thì tùy ý, ta có:
2
2
2
(A+B) =A +2AB+B
-Đứng tại chỗ trả lời ?2 theo (A+B)2=A2+2AB+B2 (1)
yêu cầu.
?2
Giải
Bình phương của một tổng
bằng bình phương biểu
thức thứ nhất với tổng hai
lần tích biểu thức thứ nhất
-Đọc yêu cầu và vận dụng vời biểu thức thứ hai tổng
công thức vừa học vào giải. bình phương biểu thức thứ
-Xác định theo yêu cầu của hai.
giáo viên trong các câu của Áp dụng.
bài tập.
a) (a+1)2=a2+2a+1
b) x2+4x+4=(x+2)2
c) 512=(50+1)2
=502+2.50.1+12
3012=(300+1)2
=2601
3012=(300+1)2
=3002+2.300.1+12
-Đọc yêu cầu bài tốn ?3
=90000+600+1
-Ta có:
=90601
2
2
2
[a+(-b)] =a +2a.(-b)+b
=a2-2ab+b2
2. Bình phương của một
2
2
2
(a-b) = a -2ab+b
hiệu.
-Với A, B là các biểu thức ?3
Giải
2
2
2
2
tùy ý thì (A-B) =A - [a+(-b)] =a +2a.(-b)+(-b)2
2AB+B2
=a2-2ab+b2
(a-b)2= a2-2ab+b2
-Đứng tại chỗ trả lời ?4 theo Với A, B là các biểu thức
yêu cầu.
tùy ý, ta có:
-Đọc yêu cầu và vận dụng
(A-B) 2=A2công thức vừa học vào giải. 2AB+B2(2)
-Lắng nghe, thực hiện.
?4 :
Giải
-Lắng nghe, thực hiện.
Bình phương của một hiệu
bằng bình phương biểu
thức thứ nhất với hiệu hai
lần tích biểu thức thứ nhất
-Thực hiện theo yêu cầu.
vời biểu thức thứ hai tổng
-Lắng nghe, ghi bài.
bình phương biểu thức thứ
hai.
Áp dụng.
-Cần chú ý về dấu khi triển
khai theo hằng đẳng thức.
-Riêng câu c) ta phải tách
992=(100-1)2 rồi sau đó mới
vận dụng hằng đẳng thức -Đọc yêu cầu bài tốn ?5
Trang 8
2
2
1 �1 �
� 1�
a ) �x � x 2 2.x. � �
2 �2 �
� 2�
1
x2 x
4
bình phương của một hiệu.
-Gọi học sinh giải.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: Tìm quy tắc
hiệu hai bình phương. (13
phút).
-Treo bảng phụ nội dung ?5
-Hãy vận dụng quy tắc nhân
đa thức với đa thức để thực
hiện.
-Treo bảng phụ nội dung ?6
và cho học sinh đứng tại chỗ
trả lời.
-Treo bảng phụ bài tập áp
dụng.
-Ta vận dụng hằng đẳng thức
nào để giải bài tốn này?
-Riêng câu c) ta cần làm thế
nào?
b)
(2x-3y)2=(2x)2-Nhắc lại quy tắc và thực 2.2x.3y+(3y)2
hiện lời giải bài tốn.
=4x2-12xy+9y2
c) 992=(100-1)2=
=1002-2.100.1+12=9801.
-Đứng tại chỗ trả lời ?6 theo 3. Hiệu hai bình phương.
yêu cầu.
?5
Giải
2
(a+b)(a-b)=a -ab+aba2=a2-b2
-Đọc yêu cầu bài tốn.
a2-b2=(a+b)(a-b)
-Ta vận dụng hằng đẳng Với A, B là các biểu thức
thức hiệu hai bình phương tùy ý, ta có:
để giải bài tốn này.
A2-B2=(A+B)(A-B)
-Riêng câu c) ta cần viết (3)
56.64 =(60-4)(60+4) sau đó ?6
Giải
mới vận dụng công thức vào Hiệu hai bình phương
giải.
bằng tích của tổng biểu
-Đứng tại chỗ trả lời ?7 theo thức thứ nhất với biểu
yêu cầu: Ta rút ra được thức thứ hai với hiệu của
hằng đẳng thức là (A- chúng .
B)2=(B-A)2
Áp dụng.
a) (x+1)(x-1)=x2-12=x2-1
b) (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2=
=x2-4y2
c) 56.64=(60-4)(60+4)=
=602-42=3584
?7 Giải
Bạn sơn rút ra hằng đẳng
thức : (A-B)2=(B-A)2
-Treo bảng phụ nội dung ?7
và cho học sinh đứng tại chỗ
trả lời.
4. Củng cố: ( 4 phút)
Viết và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng,
bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương
của một hiệu, hiệu hai bình phương.
-Vận dụng vào giải tiếp các bài tập 17, 18, 20, 22, 23, 24a, 25a trang 11, 12 SGK.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
Trang 9
Ngày soạn:
.
TIẾT 5
LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của
một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình
phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương vào các bài tập có
yêu cầu cụ thể trong SGK.
Trang 10
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 17, 18, 20, 22, 23, 24a, 25a trang 11, 12 SGK ; phấn
màu; máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình
phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút).
HS1: Tính:
a) (x+2y)2
b) (x-3y)(x+3y)
HS2: Viết biểu thức x2+6x+9 dưới dạng bình phương của một tổng.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 20
Bài tập 20 trang 12 SGK.
trang 12 SGK. (6 phút).
-Treo bảng phụ nội dung -Đọc yêu cầu bài tốn.
bài tốn.
Ta có:
-Để có câu trả lời đúng -Ta dựa vào công thức bình (x+2y)2=x2+2.x.2y+(2y)2=
trước tiên ta phải tính phương của một tổng để tính =x2+4xy+4y2
(x+2y)2, theo em dựa vào (x+2y)2.
Vậy
x2+2xy+4y2 �
đâu để tính?
-Lắng nghe và thực hiện để x2+4xy+4y2
-Nếu chúng ta tính (x+2y)2 có câu trả lời.
Hay (x+2y)2 � x2+2xy+4y2
mà bằng x2+2xy+4y2 thì
Do đó kết quả:
kết quả đúng. Ngược lại,
x2+2xy+4y2=(x+2y)2 là sai.
nếu tính (x+2y)2 không
bằng x2+2xy+4y2 thì kết -Lắng nghe và ghi bài.
quả sai.
-Lưu ý: Ta có thể thực
hiện cách khác, viết
x2+2xy+4y2 dưới dạng
bình phương của một tổng
thì vẫn có kết luận như
Bài tập 22 trang 12 SGK.
trên.
-Đọc yêu cầu bài tốn.
a) 1012
Hoạt động 2: Bài tập 22
Ta có:
trang 12 SGK. (10 phút). -Vận dụng các hằng đẳng 1012=(100+1)2=1002+2.100.
-Treo bảng phụ nội dung thức đáng nhớ: Bình phương 1+12
bài tốn.
của một tổng, bình phương =10000+200+1=10201
-Hãy giải bài tốn bằng của một hiệu, hiệu hai bình b) 1992
phiếu học tập. Gợi ý: Vận phương vào giải bài tốn.
Ta có:
dụng công thức các hằng -Lắng nghe, ghi bài.
1992=(200-1)2=2002đẳng thức đáng nhớ đã
2.200.1+12
học.
=40000-400+1=39601
c) 47.53=(50-3)(50+3)=502-Sửa hồn chỉnh lời giải bài -Đọc yêu cầu bài tốn.
32=
tốn.
=2500-9=2491
Hoạt động 3: Bài tập 23
Bài tập 23 trang 12 SGK.
Trang 11
trang 12 SGK. (13 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
bài tốn.
-Dạng bài tốn chứng minh,
ta chỉ cần biến đổi biểu
thức một vế bằng vế còn
lại.
-Để biến đổi biểu thức của
một vế ta dựa vào đâu?
-Chứng
minh:(a+b)2=(a-Để biến đổi biểu thức của b)2+4ab
một vế ta dựa vào công thức
Giải
các hằng đẳng thức đáng nhớ: Xét
(a-b)2+4ab=a2Bình phương của một tổng, 2ab+b2+4ab
bình phương của một hiệu, =a2+2ab+b2=(a+b)2
hiệu hai bình phương đã học. Vậy :(a+b)2=(a-b)2+4ab
-Thực hiện lời giải theo nhóm -Chứng minh: (a-b)2=(a+b)2và trình bày lời giải.
4ab
-Lắng nghe, ghi bài.
Giải
2
Xét (a+b) -4ab= a2+2ab+b2-Đọc yêu cầu vận dụng.
4ab
-Cho học sinh thực hiện
=a2-2ab+b2=(a-b)2
phần chứng minh theo -Thực hiện theo yêu cầu.
Vậy (a-b)2=(a+b)2-4ab
nhóm.
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài -Lắng nghe, ghi bài.
tốn.
-Hãy áp dụng vào giải các -Lắng nghe và vận dụng.
bài tập theo yêu cầu.
-Cho học sinh thực hiện
Áp dụng:
trên bảng.
a) (a-b)2 biết a+b=7 và
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài
a.b=12
tốn.
Giải
-Chốt lại, qua bài tốn này
Ta có:
ta thấy rằng giữa bình
(a-b)2=(a+b)2-4ab=72-4.12=
phương của một tổng và
=49-48=1
bình phương của một hiệu
có mối liên quan với nhau.
b) (a+b)2 biết a-b=20 và
a.b=3
Giải
Ta có:
(a+b)2=(ab)2+4ab=202+4.3=
=400+12=412
4. Củng cố: ( 5 phút)
Qua các bài tập vừa giải ta nhận thấy rằng nếu chứng minh một công thức thì ta chỉ
biến đổi một trong hai vế để bằng vế còn lại dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình
phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương đã học.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
-Giải tiếp ở nhà các bài tập 21, 24, 25b, c trang 12 SGK.
-Xem trước bài 4: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)” (đọc kĩ mục 4, 5 của
bài).
Trang 12
TIẾT 6
Ngày soạn:
§4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp).
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nắm được công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một
tổng, lập phương của một hiệu.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một
tổng, lập phương của một hiệu để tính nhẫm, tính hợp lí.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình
phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
HS1: Tính giá trị của biểu thức 49x2-70x+25 trong trường hợp x=
1
7
HS2: Tính a) (a-b-c)2
b) (a+b-c)2
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
viên
Hoạt động 1: Lập
4. Lập phương của một
phương của một tổng.
tổng.
(8 phút).
-Đọc yêu cầu bài tốn ?1
-Treo bảng phụ nội dung -Ta
triển
khai ?1
2
2
2
?1
(a+b) =a +2ab+b rồi sau đó Ta có:
-Hãy nêu cách tính bài thực hiện phép nhân hai đa (a+b)(a+b)2=(a+b)
tốn.
thức, thu gọn tìm được kết ( a2+2ab+b2)=
quả.
=a3+2a2b+2ab2+a2b+ab2+b3=
-Từ kết quả của (a+b)(a+b)2 = a3+3a2b+3ab2+b3
hãy rút ra kết quả:
Vậy (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
-Từ kết quả của (a+b) (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
Với A, B là các biểu thức tùy
2
(a+b) hãy rút ra kết quả -Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có:
(a+b)3=?
ý ta sẽ có công thức
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 (
-Với A, B là các biểu -Đứng tại chỗ trả lời ?2 theo 4)
thức tùy ý ta sẽ có công yêu cầu.
thức nào?
?2
Giải
-Treo bảng phụ nội dung
Lập phương của một tổng
?2 và cho học sinh đứng
bằng lập phương của biểu
tại chỗ trả lời.
thức thứ nhất tổng 3 lần tích
-Sửa và giảng lại nội
bình phương biểu thức thứ
Trang 13
dung của dấu ? 2
nhất với biểu thức thứ hai
tổng 3 lần tích biểu thức thứ
nhất với bình phương biểu
thức thứ hai tổng lập phương
biểu thức thứ hai.
-Công thức tính lập phương
Hoạt động 2: Áp dụng của một tổng là:
Áp dụng.
3
3
2
2
3
công thức. (7 phút).
(A+B) =A +3A B+3AB +B
a) (x+1)3
-Hãy nêu lại công thức -Thực hiện lời giải trên bảng. Tacó:
tính lập phương của một
(x+1)3=x3+3.x2.1+3.x.12+13
tổng.
-Lắng nghe và ghi bài.
=x3+3x2+3x+1
-Hãy vận dụng vào giải
bài tốn.
-Sửa hồn chỉnh lời giải
của học sinh.
Hoạt động 3: Lập
phương của một hiệu.
(8 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
?3
-Hãy nêu cách giải bài
tốn.
-Với A, B là các biểu
thức tùy ý ta sẽ có công
thức nào?
b) (2x+y)3
Ta có:
(2x+y)3=(2x)3+3.
-Đọc yêu cầu bài tốn ?3
(2x)2.y+3.2x.y2+y3
-Vận dụng công thức tính lập =8x3+12x2y+6xy2+y3
phương của một tổng.
5. Lập phương của một
-Với A, B là các biểu thức tùy hiệu.
ý ta sẽ có công thức
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
?3
[a+(-b)]3= a3-3a2b+3ab2-b3
Vậy (a-b)3= a3-3a2b+3ab2-b3
-Phát biểu bằng lời.
Với A, B là các biểu thức tùy
ý, ta có:
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
( 5)
-Yêu cầu HS phát biểu
hằng đẳng thức ( 5) bằng
lời
-Hướng dẫn cho HS cách
phát biểu
-Chốt lại và ghi nội dung -Đọc yêu cầu bài tốn.
lời giải ?4
-Ta vận dụng công thức hằng
đẳng thức lập phương của
một hiệu.
-Thực hiện trên bảng theo yêu
cầu.
Hoạt động 4: Áp dụng -Lắng nghe và ghi bài.
vào bài tập. (7 phút).
-Treo bảng phụ bài tốn -Khẳng định đúng là 1, 3.
áp dụng.
Trang 14
?4
Giải
Lập phương của một hiệu
bằng lập phương của biểu
thức thứ nhất hiệu 3 lần tích
bình phương biểu thức thứ
nhất với biểu thức thứ hai
tổng 3 lần tích biểu thức thứ
nhất với bình phương biểu
thức thứ hai hiệu lập phương
biểu thức thứ hai.
Áp dụng.
-Ta vận dụng kiến thức -Nhận xét:
nào để giải bài tốn áp (A-B)2 = (B-A)2
dụng?
(A-B)3 � (B-A)3
-Gọi hai học sinh thực
hiện trên bảng câu a, b.
-Sửa hồn chỉnh lời giải
của học sinh.
-Các khẳng định ở câu c)
thì khẳng định nào
đúng?
-Em có nhận xét gì về
quan hệ của (A-B)2 với
(B-A)2, của (A-B)3 với
(B-A)3 ?
4. Củng cố: ( 5 phút)
Bài tập 26b trang 14 SGK.
3
� 1�
a ) �x �
� 3�
1
1
x3 x 2 x
3
27
b) x-2y)3=x3-6x2y+12xy2-8y3
c) Khẳng định đúng là:
1) (2x-1)2=(1-2x)2
2)(x+1)3=(1+x)3
3
�1
�
b) � x 3 �
�2
�
3
2
�1 � �1 �
� x � 3. � x �.3
�2 � �2 �
�1 � 2 3
3. � x �
.3 3
�2 �
1
9
27
x3 x 2
x 27
8
4
2
Viết và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng,
lập phương của một hiệu.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
-Vận dụng vào giải các bài tập 26a, 27a, 28 trang 14 SGK.
-Xem trước bài 5: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)” (đọc kĩ mục 6, 7 của
bài).
Trang 15
TIẾT 7
Ngày soạn:
§5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp).
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm được công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập
phương, hiệu hai lập phương.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Tổng hai lập phương,
hiệu hai lập phương để tính nhẫm, tính hợp lí.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ; phấn màu; máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút).
HS1: Viết công thức hằng đẳng thức lập phương của một tổng.
Áp dụng: Tính A=x3+12x2+48x+64 tại x=6.
HS2: Viết công thức hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
Áp dụng: Tính B=x3-6x2+12x-8 tại x=22
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm công
6. Tổng hai lập phương.
thức tính tổng hai lập
phương. (8 phút).
-Treo bảng phụ bài tập ?1 -Đọc yêu cầu bài tập ?1
?1
-Hãy phát biểu quy tắc -Muốn nhân một đa thức
nhân đa thức với đa thức? với một đa thức, ta nhân (a+b)(a2-ab+b2)=
mỗi hạng tử của đa thức này =a3-a2b+ab2+a2b-ab2+b3=a3+b3
với từng hạng tử của đa Vậy a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)
thức kia rồi cộng các tích
-Cho học sinh vận dụng với nhau.
vào giải bài tốn.
-Thực hiện theo yêu cầu.
3
3
-Vậy a +b =?
-Với A, B là các biểu thức -Vậy a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2) Với A, B là các biểu thức tùy
tùy ý ta sẽ có công thức -Với A, B là các biểu thức ý ta cũng có:
nào?
tùy ý ta sẽ có công thức
Trang 16
-Lưu ý: A2-AB+B2 là bình
phương thiếu của hiệu AB
-Yêu cầu HS đọc nội dung
?2
-Gọi HS phát biểu
-Gợi ý cho HS phát biểu
-Chốt lại cho HS trả lời ?2
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
-Đọc yêu cầu nội dung ?2
-Phát biểu
-Trả lời vào tập
Hoạt động 2: Vận dụng
công thức vào bài tập. (5
phút).
-Treo bảng phụ bài tập.
-Hãy trình bày cách thực
hiện bài tốn.
-Đọc yêu cầu bài tập áp
dụng.
-Câu a) Biến đổi 8=23 rồi
vận dụng hằng đẳng thức
tổng hai lập phương.
-Câu b) Xác định A, B để
viết về dạng A3+B3
-Nhận xét định hướng và -Lắng nghe và thực hiện.
gọi học sinh giải.
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài
tốn.
Hoạt động 3: Tìm công
thức tính hiệu hai lập -Đọc yêu cầu bài tập ?3
phương. (8 phút).
-Vận dụng và thực hiện
-Treo bảng phụ bài tập ?3 tương tự bài tập ?1
-Cho học sinh vận dụng
quy tắc nhân hai đa thức -Vậy a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
để thực hiện.
-Với A, B là các biểu thức
3 3
-Vậy a -b =?
tùy ý ta sẽ có công thức
-Với A, B là các biểu thức A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
tùy ý ta sẽ có công thức
nào?
-Lưu ý: A2+AB+B2 là bình -Đọc nội dung ?4
phương thiếu của tổng -Phát biểu theo sự gợi ý của
A+B
GV
-Sửa lại và ghi bài
-Yêu cầu HS đọc nội dung
?4
-Gợi ý cho HS phát biểu
-Đọc yêu cầu bài tập áp
-Chốt lại cho HS ghi nội dụng.
dung của ?4
-Câu a) có dạng vế phải của
Hoạt động 4: Vận dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập
công thức vào bài tập. phương.
(10 phút).
-Câu b) biến đổi 8x3=(2x)3
-Treo bảng phụ bài tập.
để vận dụng công thức hiệu
-Cho học sinh nhận xét về hai lập phương.
dạng bài tập và cách giải. -Câu c) thực hiện tích rồi rút
ra kết luận.
Trang 17
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
(6)
?2
Giải
Tổng hai lập phương bằng
tích của tổng biểu thức thứ
nhất, biểu thức thứ hai với
bình phương thiếu của hiệu
A-B
Áp dụng.
a) x3+8
=x3+23
=(x+2)(x2-2x+4)
b) (x+1)(x2-x+1)
=x3+13
=x3+1
7. Hiệu hai lập phương.
?3
(a-b)(a2+ab+b2)=
=a3+a2b+ab2-a2b-ab2-b3=a3-b3
Vậy a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
Với A, B là các biểu thức tùy
ý ta cũng có:
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
(7)
?4
Giải
Hiệu hai lập phương bằng
thích của tổng biểu thức thứ
nhất , biểu thức thứ hai vời
bình phương thiếu của tổng
A+B
Áp dụng.
a) (x-1)(x2+x+1)
=x3-13=x3-1
b) 8x3-y3
=(2x)3-y3=(2x-y)(4x2+2xy+y2)
c)
x3+8
X
3
x -8
-Thực hiện theo nhóm và
trình bày kết quả.
-Lắng nghe và ghi bài.
-Ghi lại bảy hằng đẳng thức
đáng nhớ đã học.
-Gọi học sinh thực hiện
theo nhóm.
-Sửa hồn chỉnh lời giải
nhóm
-Hãy ghi lại bảy hằng
đẳng thức đáng nhớ đã
học.
(x+2)3
(x-2)3
Bảy hằng đẳng thức đáng
nhớ.
1) (A+B)2=A2+2AB+B2
2) (A-B)2=A2-2AB+B2
3) A2-B2=(A+B)(A-B)
4)
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
5) (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
6) A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
7) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
4. Củng cố: ( 4 phút)
Hãy nhắc lại công thức bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Học thuộc công thức và phát biểu được bằng lời bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
-Vận dụng vào giải các bài tập 30a, 31a, 33, 34, 35a, 36a trang 16, 17 SGK.
-Tiết sau luyện tập + kiểm tra 15 phút (mang theo máy tính bỏ túi).
Trang 18
Ngày soạn:
TIẾT 8
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố kến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải các
bài tập có yêu cầu cụ thể trong SGK.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 30a, 31a, 33, 34, 35a, 36a trang 16, 17 SGK; phấn
màu; máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận nhóm.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút ) .
Câu 1 : ( 3,5 điểm )Hãy viết công thức bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Câu 2: (6,5 điểm ) Tính
a) ( x – y )2
b) ( 2x + y)3
c) ( x + 3 ) ( x2 – 3x +9)
Đáp án :
1) (A+B)2=A2+2AB+B2
2) (A-B)2=A2-2AB+B2
3) A2-B2=(A+B)(A-B)
4) (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
5) (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
6) A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
7) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
( Mỗi hằng đẳng thức đáng nhớ đúng 0,5điểm )
a) ( x – y )2 = x2 – 2.xy +y2
( 1 điểm )
= 2
2
x – 2xy +y ( 1 điểm )
3
b) ( 2x + y) = (2x)3 +3 . (2x)2.y + 3.2x.y2 +y3 ( 1 điểm )
= 8x3+3.4x2 .y +6xy2 +y3
( 1 điểm )
3
2
2
3
=8x +12x y +6xy +y
( 1 điểm )
2
3
3
c) ( x + 3 ) ( x – 3x +9) = x + 3
( 1 điểm )
3
= x - 27
( 0,5điểm )
3. Bài mới:
Trang 19
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Bài tập 33
trang 16 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
yêu cầu bài tốn.
-Gợi ý: Hãy vận dụng
công thức của bảy hằng
đẳng thức đáng nhớ để
thực hiện.
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài tập 33 / 16 SGK.
a) (2+xy)2=22+2.2.xy+(xy)2
-Đọc yêu cầu bài tốn.
=4+4xy+x2y2
b) (5-3x)2=25-30x+9x2
-Tìm dạng hằng đẳng thức c) (5-x2)(5+x2)=25-x4
phù hợp với từng câu và đền d) (5x-1)3=125x3-75x2+15x-1
vào chỗ trống trên bảng phụ e) (2x-y)(4x2+2xy+y2)=8x3-y3
giáo viên chuẩn bị sẵn.
f) (x+3)(x2-3x+9)=x3-27
-Lắng nghe và ghi bài.
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài
tốn.
Hoạt động 2: Bài tập 34
trang 17 SGK. (6 phút).
-Treo bảng phụ nội dung -Đọc yêu cầu bài tốn.
yêu cầu bài tốn.
-Với câu a) ta giải như thế -Vận dụng hằng đẳng thức
nào?
bình phương của một tổng,
bình phương của một hiệu
khai triển ra, thu gọn các
đơn thức đồng dạng sẽ tìm
-Với câu b) ta vận dụng được kết quả.
công thức hằng đẳng thức -Với câu b) ta vận dụng
nào?
công thức hằng đẳng thức
lập phương của một tổng,
lập phương của một hiệu
khai triển ra, thu gọn các
đơn thức đồng dạng sẽ tìm
-Câu c) giải tương tự.
được kết quả.
-Gọi học sinh giải trên -Lắng nghe.
bảng.
-Thực hiện lời giải trên
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài bảng.
tốn.
-Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 3: Bài tập 35
trang 17 SGK. (4 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
yêu cầu bài tốn.
-Đọc yêu cầu bài tốn.
-Câu a) ta sẽ biến đổi về
dạng công thức của hằng -Câu a) ta sẽ biến đổi về
đẳng thức nào?
dạng công thức của hằng
-Gọi học sinh giải trên đẳng thức bình phương của
bảng.
một tổng.
-Sửa hồn chỉnh lời giải bài -Thực hiện lời giải trên
tốn.
bảng.
Hoạt động 4: Bài tập 36 -Lắng nghe và ghi bài.
trang 17 SGK. (5 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
yêu cầu bài tốn.
Trang 20
Bài tập 34 / 17 SGK.
a) (a+b)2-(a-b)2=
=a2+2ab+b2-a2+2ab-b2=4ab
b) (a+b)3-(a-b)3-2b3=6a2b
c)(x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y)+
(x+y)2
=z2
Bài tập 35 trang 17 SGK.
a) 342+662+68.66
=342+2.34.66+662=
=(34+66)2=1002=10000
Bài tập 36 trang 17 SGK.
a) Ta có:
x2+4x+4=(x+2)2 (*)
Thay x=98 vào (*), ta có:
(98+2)2=1002=10000
b) Ta có:
x3+3x2+3x+1=(x+1)3 (**)
- Xem thêm -