Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông GIÁO ÁN TOÁN THỐNG KÊ 10 CHUẨN...

Tài liệu GIÁO ÁN TOÁN THỐNG KÊ 10 CHUẨN

.DOC
26
712
85

Mô tả:

CHƯƠNG V. THỐNG KÊ Tiết 67 : Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU Ngày soạn : 02/ 03/ 2009 Lớp : 10A1, A2 I.Mục tiêu bài dạy: - Học sinh nhận thức được tầm quang trọng của thống kê trong nhiều lĩnh vực hoạt động của con người. - Học sinh nắm được khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu. II.Chuẩn bị: Một bài báo liên quan đến số liệu thống kê trong bài học. III.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, vấn đáp. IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Cho học sinh xem số liệu thống kê về tình hình tai nạn của Cục đường bộ Việt Nam từ năm 2000 - 2005 ( Báo giáo dục - thời đại ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hàng ngày khi đọc một tờ báo hay xem một bản tin truyền hình, ta thường bắt gặp các con số thống kê. Chẳng hạn, theo thống kê của ban phòng chống lụt bão T.Ư, cơn bão số 6 hồi đầu tháng 10 tràn vào miền Trung nước ta đã làm chết 41 người, 85.000 ngôi nhà bị tốc mái và sụp đổ, làm cho hàng trăm người bị thương và hàng nghìn người bị mất nhà cửa...  Qua con số thống kê thiệt hại trên, ta có kết luận gì về cơn bảo số 6? (1)  Các biện pháp khẩn cấp của Chính phủ để khắc phục hậu quả ngay sau khi cơn bão đi qua? (2) (1): Từ phân tích các số liệu thống kê trên, chúng ta rút ra được các tri thức từ thông tin chứa đựng trong các số liệu trên. (2): Từ phân tích số liệu trên để người ta đưa ra các dự báo và những quyết định đúng đắn. * Thống kê là gì? -Cơn bão rất mạnh. -Sức tàn phá dữ dội. -Hậu quả để lại quá nặng nề cho người dân miền Trung. -Hỗ trợ tiền bạc cho người chết, người bị thương hoặc người mất nhà cửa. -Hỗ trợ số lương thực, thực phẩm cần thiết cho người gặp nạn. -Hỗ trợ số thuốc men cần thiết (y tế). -Phát biểu 1.Thống kê là gì? Thống kê là khoa học về phương pháp thu thập, tổ chức, trình bày, phân tích và xử lý số liệu. Hoạt đông 2  Các khái niệm về dấu hiệu điều tra, đơn vị và giá trị của dấu hiệu điều tra đã được làm quen từ lớp 7. Ví dụ: Để điều tra về số học sinh trong mỗi lớp trường THPT Bắc Lý người ta đến một số lớp và ghi sĩ số mỗi lớp như sau: (bảng) *Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? (điều tra về điều gì) *Có bao nhiêu lớp được điều tra, và đơn vị điều tra là gì? *Giá trị dấu hiệu điều tra? (số học sinh mỗi lớp) + Bảng ghi sĩ số học sinh trên gọi là bảng số liệu. + Từ ví dụ trên ta được một mẫu số liệu các lớp { 10A1, 10A2, ..., 10A10} *Ở ví dụ trên kích thước mẫu là bao nhiêu? (số lớp) *Ở ví dụ trên ta có mẫu số liệu như thế nào? + Nếu ta thực hiện điều tra trên mọi đơn vị điều tra thì điều tra đó gọi là điều tra toàn bộ. Nếu chỉ điều tra trên một mẫu gọi là điều tra mẫu. *Ở ví dụ trên điều tra đó gọi là điều tra gì? (điều tra mẫu hay điều tra toàn bộ) *Ở ví dụ trên nếu ta thực hiện điều tra toàn bộ thì phải điều tra như thế nào? + Điều tra toàn bộ đôi khi không khả thi vì số lượng đơn vị điều tra quá nhiều, hoặc vì khi muốn điều tra thì phá huỷ đơn vị điều tra.Do đó chúng ta thường chỉ điều tra và phân tích xử lý trên mẫu số liệu thu được. -Điều tra về số học sinh mỗi lớp -Có 10 lớp được điều tra -Đơn vị điều tra là 1 lớp -Lớp 10A1: 48 hs 10A2: 45 hs... 10A10: 49 hs. -Kích thước mẫu bằng 10. 48 45 48 47 43 45 44 46 48 49 -Vì chỉ điều tra 10/30 lớp nên đó là điều tra mẫu. -Ghi sĩ số của cả 30 lớp trường THPT Bắc Lý. STT Lớp Sĩ số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10A1 10A2 10A3 10A4 10A5 10A6 10A7 10A8 10A9 10A10 48 45 48 47 43 45 44 46 48 49 2.Mẫu số liệu: -Một tập con hữu hạn các đơn vị điều tra gọi là một mẫu. -Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu. -Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu được gọi là một mẫu số liệu (mỗi giá trị như thế còn được gọi là một số liệu của mẫu). Hoạt động 3 Ví dụ: Để điều tra và kiểm định chất lượng các hộp sữa của một nhà máy chế biến sữa bằng cách mở hộp sữa để điều tra. Có thể mở toàn bộ hay không?  Không thể: vì phá huỷ đơn vị điều tra. -Không thể mở toàn bộ các hộp sữa vì: + Số lượng mở hộp sữa quá lớn. + Không đủ người để kiểm tra. + Sau khi kiểm tra xong số hộp sữa trên sẽ không bán được.
Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên CHƯƠNG V. THỐNG KÊ Tiết 67 : Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU Ngày soạn: 02/ 03/ 2009 Lớp : 10A1, A2 I.Mục tiêu bài dạy: - Học sinh nhận thức được tầm quang trọng của thống kê trong nhiều lĩnh vực hoạt động của con người. - Học sinh nắm được khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu. II.Chuẩn bị: Một bài báo liên quan đến số liệu thống kê trong bài học. III.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, vấn đáp. IV.Tiến trình bài dạy và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Cho học sinh xem số liệu thống kê về tình hình tai nạn của Cục đường bộ Việt Nam từ năm 2000 - 2005 ( Báo giáo dục - thời đại ). Hoạt động của thầy Hàng ngày khi đọc một tờ báo hay xem một bản tin truyền hình, ta thường bắt gặp các con số thống kê. Chẳng hạn, theo thống kê của ban phòng chống lụt bão T.Ư, cơn bão số 6 hồi đầu tháng 10 tràn vào miền Trung nước ta đã làm chết 41 người, 85.000 ngôi nhà bị tốc mái và sụp đổ, làm cho hàng trăm người bị thương và hàng nghìn người bị mất nhà cửa...  Qua con số thống kê thiệt hại trên, ta có kết luận gì về cơn bảo số 6? (1)  Các biện pháp khẩn cấp của Chính phủ để khắc phục hậu quả ngay sau khi cơn bão đi qua? (2) Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -Cơn bão rất mạnh. -Sức tàn phá dữ dội. -Hậu quả để lại quá nặng nề cho người dân miền Trung. -Hỗ trợ tiền bạc cho người chết, người bị thương hoặc người mất nhà cửa. -Hỗ trợ số lương thực, thực phẩm cần thiết cho người gặp nạn. -Hỗ trợ số thuốc men cần thiết (y tế). (1): Từ phân tích các số liệu TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang1 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN thống kê trên, chúng ta rút ra được các tri thức từ thông tin chứa đựng trong các số liệu trên. (2): Từ phân tích số liệu trên để người ta đưa ra các dự báo và những quyết định đúng đắn. Giáo viên: Cao Văn Kiên -Phát biểu 1.Thống kê là gì? Thống kê là khoa học về phương pháp thu thập, tổ chức, trình bày, phân tích và xử lý số liệu. * Thống kê là gì? Hoạt đông 2  Các khái niệm về dấu hiệu điều tra, đơn vị và giá trị của dấu hiệu điều tra đã được làm quen từ lớp 7. Ví dụ: Để điều tra về số học sinh trong mỗi lớp trường THPT Bắc Lý người ta đến một số lớp và ghi sĩ số mỗi lớp như sau: (bảng) STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Điều tra về số học sinh mỗi lớp *Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? (điều tra về điều gì) *Có bao nhiêu lớp được điều tra, và đơn vị điều tra là gì? *Giá trị dấu hiệu điều tra? (số học sinh mỗi lớp) Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4 10A5 10A6 10A7 10A8 10A9 10A10 Sĩ số 48 45 48 47 43 45 44 46 48 49 -Có 10 lớp được điều tra -Đơn vị điều tra là 1 lớp -Lớp 10A1: 48 hs 10A2: 45 hs... 10A10: 49 hs. + Bảng ghi sĩ số học sinh trên gọi là bảng số liệu. 2.Mẫu số liệu: -Một tập con hữu hạn các đơn vị điều tra gọi là một mẫu. -Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu. + Từ ví dụ trên ta được một mẫu số liệu các lớp { 10A1, 10A2, ..., 10A10} -Kích thước mẫu bằng 10. *Ở ví dụ trên kích thước mẫu là bao nhiêu? (số lớp) -Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu được gọi là một mẫu số liệu (mỗi giá trị như thế còn được gọi là một số liệu của mẫu). TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang2 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN *Ở ví dụ trên ta có mẫu số liệu như thế nào? + Nếu ta thực hiện điều tra trên mọi đơn vị điều tra thì điều tra đó gọi là điều tra toàn bộ. Nếu chỉ điều tra trên một mẫu gọi là điều tra mẫu. *Ở ví dụ trên điều tra đó gọi là điều tra gì? (điều tra mẫu hay điều tra toàn bộ) Giáo viên: Cao Văn Kiên 48 45 48 47 43 45 44 46 48 49 -Vì chỉ điều tra 10/30 lớp nên đó là điều tra mẫu. -Ghi sĩ số của cả 30 lớp trường THPT Bắc Lý. *Ở ví dụ trên nếu ta thực hiện điều tra toàn bộ thì phải điều tra như thế nào? + Điều tra toàn bộ đôi khi không khả thi vì số lượng đơn vị điều tra quá nhiều, hoặc vì khi muốn điều tra thì phá huỷ đơn vị điều tra.Do đó chúng ta thường chỉ điều tra và phân tích xử lý trên mẫu số liệu thu được. Hoạt động 3 Ví dụ: Để điều tra và kiểm định chất lượng các hộp sữa của một nhà máy chế biến sữa bằng cách mở hộp sữa để điều tra. Có thể mở toàn bộ hay không?  Không thể: vì phá huỷ đơn vị điều tra. Hoạt động 4 Phát phiếu học tập. -Không thể mở toàn bộ các hộp sữa vì: + Số lượng mở hộp sữa quá lớn. + Không đủ người để kiểm tra. + Sau khi kiểm tra xong số hộp sữa trên sẽ không bán được. Phiếu học tập Chọn câu đúng rồi khoanh tròn vào câu đó. Câu1: Khi điều tra các con trong mỗi gia đình của một khu chung cư người ta thu được mẫu số liệu sau: 2 3 1 5 4 3 2 1 2 1 a.Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? A.Số gia đình trong khu chung cư. B.Số con trong mỗi gia đình. C.Số người trong mỗi gia đình. D.Số người trong khu chung cư. b.Kích thước mẫu là bao nhiêu? A. 5 B. 6 C. 4 D. 10 c.Có bao nhiêu giá trị khác nhau của mẫu số liệu trên? A. 5 B. 6 C. 4 D. 10 TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang3 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên Câu 2: Để điều tra về điện năng tiêu thụ trong một tháng (tính theo kw/h) của một khu chung cư X có 50 gia đình, người ta đến 15 gia đình ghi và thu được mẫu số liệu sau: 80 75 36 109 110 60 83 71 95 102 36 78 130 120 96 a.Có bao nhiêu gia đình tiêu thụ điện trên 100 kw/h một tháng? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 b. Điều tra trên gọi là điều tra gì? A. Điều tra mẫu B. Điều tra toàn bộ V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang4 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên Tiết 68, 69: Bài 2 TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU Ngày soạn: 08/ 03/ 2009 Lớp : 10A1, A2 1. MỤC TIÊU: 1 Về kiến thức: Đọc và hiểu được nội dung một bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố tần số ghép lớp. 2 Về kĩ năng: - Biết lập bảng phân bố tần số - tần suất từ mẫu số liệu ban đầu. - Biết vẽ biểu đồ tần số, tần suất hình cột; biểu đồ tần suất hình quạt; đường gấp khúc tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp. 3 Về tư duy: Hiểu được biểu đồ hình cột, hình quạt và đường gấp khúc của tần suất. Cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị các biểu bảng - Chuẩn bị các hình vẽ và đề phát cho học nsinh. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tiết 68 Hoạt động 1: Trình bày bảng phân bố tần số - tần suất Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng Giá trị 30 có 10 lần +Treo bảng có chứa ví dụ 1 1. Bảng phân bố tần số- tần Giá trị 32 có 20 lần + Mẩu số liệu có tám giá trị suất Giá trị 34 có 30 lần khác nhau 30, 32, 34, 36, 38, Giá trị 36 có 15 lần 40, 42, 44 ……. + Mỗi giá trị xuất hiện bao nhiêu lần? +Số lần xuất hiện của mỗi giá Định nghĩa: Số lần xuất hiện trị trong mẫu số liệu được gọi của mỗi giá trị trong mãu số là tần số liệu được gọi là tần số của giá trị đó + Treo (hoặc chiếu)bảng có chứa bảng 1 sgk trang 162 10  8,3 % 120 20 Năng suất 32:  16,7% 120 30 Năng suất 34:  25 % 120 15 Năng suất 36:  12,5 % 120 ………… Năng suất 30: +Tính số phần trăm số thửa ruộng có năng suất 30, 32, 34, ….. +Cho học sinh lần lượt tính từng giá trị +120 = N đgl kích thước mẫu +Số phần trăm đó người ta gọi là tần suất TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang5 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN ni = fi 120 Giáo viên: Cao Văn Kiên + Tổng quát ta có công thức như thế nào? + Gọi học sinh phát biểu bằng lời + Treo bảng 2 sgk trang 162 (chiếu bảng) phân bố tần số tần suất lên máy chiếu 1) Trên hàng tần số, người ta dành một ô để ghi kích thước mẫu 2) Có thể viết bảng tần số- tần suất dạng “ngang” ni  n i  f i .N N 1,5%  400= 6 fi  Định nghĩa tần suất: Tần suất fi của giá trị xi là tỉ số giữa tần số ni và kích thước mẫu N. n fi = i N CHÚ Ý: (SGK) Treo bảng 3 trang163sgk: Phát phiếu cho học sinh và cho học sinh điền những chổ dấu chấm vào. Giải thích tại sao? 18%  400= 72 55  100 = 13,75 400 33  100 = 8,25 400 Gọi một học sinh lên bảng ghi vào bảng phụ ngững chổ còn trống và cho học sinh nhận xét 18  100 = 4,5 400 10  100 = 2,5 400 Hoạt động 2: Trình bày bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp + Treo bảng có chứa ví dụ 2 sgk GV:Để trình bày mẫu số liệu được gọn gang súc tích, nất là khi có nhiều số liệu, ta thực hiện việc ghép các số liêụ thành từng đoạn bằng nhau [160;162], [163;165], [166;168],….. [160; 162] có 6 lần [163; 165] có 12 lần …………. 2. Bảng phân bố tần số- tần suất ghép lớp Định nghĩa: + Cho học sinh đếm các số liệu. TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang6 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN 6  100  16,7% 36 12  100  33,3% 36 10  100  27,8% 36 Giáo viên: Cao Văn Kiên + Tần số của mỗi lớp là số học sinh trong lớp đó + Treo bảng 4 trang 163 sgk + Bảng phân bố tần số lớp ghép + Cho học sinh bổ sung thêm tần suất + Treo bảng 5 trang 164sgk + Cho học sinh bổ sung những chổ ….. + Bảng 5 được gọi là bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp + ta có thể ghép lớp theo nữa khoảng sao cho mút bên phải của nữa khoảng cũng là mút bên trái của nữa khoảng tiếp theo [159,5;162,5), [162,5;165,5), …… + Treo bảng 6 trang 164sgk + Cho học sinh bổ sung chổ ……… Củng cố: + Nhấn lại cho học sinh bảng phân bố tần suất, tần số, bảng phân bố tần suất, tần số ghép lớp. Tiết 69: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cân lần lượt 40 quả cam (đơn vị gram) ta được kết quả sau (mẫu số liệu) 85 86 86 86 86 86 87 87 87 87 87 88 88 88 88 89 89 89 89 89 89 89 90 90 90 90 90 91 91 91 92 93 93 93 93 94 94 94 94 94 94 Câu hỏi: Hãy lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp gồm 85-86, 87-88, 89-90, 91-92, 93-94?. Trả lời: Lớp Tần số Tần suất (%) [85; 86] 6 15 [87; 88] 9 22,5 [89; 90] 11 27,5 [91; 92] 4 10 [93; 94] 10 25 TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang7 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên N = 40 Hoạt động 2: Giới thiệu các dạng biểu đồ + Biểu đồ hình cột là một cách thể hiện bảng phân bố tần số (tần suất) ghép lớp GV: Biểu đồ hình cột có các trục toạ độ thể hiện những điều gì, các cột (hình chữ nhật) thể hiện điều gì? Chiếu slide 5 Vd: Xét bảng phân bố tần số bảng 5 Vẽ hai đường vuông góc Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số), ta đánh dấu các đoạn thẳng xác định lớp, bắt đầu từ đoạn [160,162] cho tới [172;174]. Tại mỗi đoạn, ta dụng lên một cột hình chữ nhật với đáy là đoạn đó, còn chiều cao bằng tần số của lớp mà đoạn đó xác định. Chiếu slide 6 Trường hợp giữa các cột không có khe hở 3. Biểu đồ a) Biểu đồ tần số, tần suất hình cột Biểu đồ tần số hình cột HDTP1:Học sinh áp dụng lên bảng vẽ biểu đồ tần suất hình cột thể hiện ở bảng 5. Chiếu slide 11 b) Đường gấp khúc tần số, tần suất. M2 M3 M1M M4 1 A2 M5 A5 A1 A3 A4 Chiếu slide 7 + Mô tả cách xây dựng đường gấp khúc Ta vẽ hai đường thẳng vuông TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang8 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên góc nhau. Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số), ta đánh dấu các điểm A1, A2, A3, A4, A5, ở đó Ai là trung điểm của đoạn (hhoặc nữa khoảng) HĐTP2: Vẽ đường gấp khúc xác định lớp thứ i (i=1,2,3,4,5). thể hiện bảng 6 Tại mỗi 2điểm Ai dựng đoạn M thẳng AiMi vuông góc với M3 đường thẳng nằm ngang và có độ dài bằng tần số lớp thứ i; cụ M1 thể A1M1 = 6,…, AM4 5 = 3. Vẽ 5M các đoạn thẳng A1M1, A2M52,…, M A5M5, ta được một đường gấp A1 khúc A2 A3 A4 A5 c) Biểu đồ tần suất hình quạt Chiếu slide 12 33.3 % 16.7 % 8.3% 27.8 % 13.9 % Chiếu slide 8 + Mô tả cách xây dựng biểu đồ tần suất hình quạt H5.4 Cách vẽ như sau: Lớp thứ nhất [160;162] chiếm 6/36 = 1/6  16,7% của kích thước mẫu. Do đó, hình quạt sẽ chiếm 1/6 hình tròn. số đo góc của hình quạt là 1/6.360 = 600. tương tự cho các lớp còn lại. Chú ý: (SGK) + Biểu đồ hình cột và biểu đồ hình quạt còn được sử dụng rộng rãi trong việc minh hoạ các số liệu thống kê ở các tình huống khác Hoạt động 4: Rèn luyện kỹ năng Một lần kiểm tra toán của một lớp gồm 55 học sinh, thống kê điểm số như sau: Điểm Số hs 0 0 1 3 2 3 3 5 4 4 5 12 6 10 7 8 TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ 8 7 9 1 10 2 Trang9 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên a) Hãy lập bảng tần số-tần suất ghép lớp gồm 5 lớp 1-2,3-4,5-6,7-8,9-10 b) Vẽ biểu đồ tần số - tần suất hình cột, đường gấp khúc, hình quạt. Gọi một học sinh điền vào bảng tần số tần suất lớp [1;2] [3;4] [5;6] [7;8] [9;10] tần số 6 9 22 15 3 N = 55 tần suất (%) 10,9 16,4 40 27,3 5,4 Chia học sinh làm bốn nhóm và phân vẽ từng dạng biểu đồ vào giấy A4 (nếu chiếu được) hoặc vào bảng chuẩn bị sẳn và treo lên. Biểu đồ tần số hình cột Biểu đồ tần suất hình cột Đường gấp khúc TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang10 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên 16.4% 10.9% 40% 5.4% 27.3% Biểu đồ tần suất hình quạt 4. Củng cố tiết dạy: - Các dạng biểu đồ: hình cột, đường gấp khúc, hình quạt - Áp dụng: Lập biểu đồ hình cột tần số, tần suất, biểu đồ đường gấp khúc, hình quạt. Trắc nghiệm: Trong một giải bóng đá học sinh, người ta tổ chức một cuộc thi dự đoán kết quả của 25 trận đấu đáng chú ý nhất. Sau đây là bảng tần số _ tần suất ghép lớp thu được: Lớp Khoảng Tần số Tần suất 1 50-124 3 12% 2 125-199 5 29% 3 200-274 7 28% 4 275-349 * 20% 5 350-424 3 *** 6 425-499 2 8% N=** 1. Hãy điền vị trí thích hợp vào vị trí *: A. 5 B.10 C.15 D.25 2. Hãy điền vị trí thích hợp vào vị trí **: A. 100 B.50 C.25 D.Chưa xác định được 3. Hãy điền vị trí thích hợp vào vị trí ***: A. 6% B.12% C.24% D.14% Đáp án: 1.A 2.C 3.B V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang11 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên Tiết 70: LUYỆN TẬP TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU Ngày soạn: 08/ 03/ 2009 Lớp : 10A1, A2 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1. Về kiến thức  Củng cố các khái niệm mẫu số liệu, tần số, tần suất, tần suất ghép lớp  Vẽ biểu đồ 2. Về kỷ năng  Lập biểu đồ tần số - tần suất ghép lớp  Vẽ biểu đồ hình cột, hình quạt 3. Về tư duy Rèn luyện kha năng phân tích, tổng hợp các số liệu 4. Về thái độ  Cẩn thận, chính xác  Nghiêm túc trong công việc II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Thực tiển: học sinh đã học nội dung ở bài 1 và bài 2 2. Phương tiện  Học sinh: Chuẩn bị bài tập 6, 7, 8 sgk nâng cao trang 169 ở nhà  Giáo viên: Giấy rôki khổ Ao, Bút xạ, computer, projecter III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1.Gợi mở vấn đáp khi trình chiếu 2. Luyện tập theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên  Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm một bài tập và trình bày vào giấy rôki với thời gian dự kiến 10 phút  Mỗi nhóm cử đại diện trình bày bài giải trước lớp dự kiến thời gian cho mỗi nhóm trình bày 5 phút, cho học sinh nhận xét bài trình bày với thời gian là 3 phút sau mỗi nhóm trình bày  Sau mỗi nhóm trình bày giáo viên nhận xét, trình chiếu nội dung bài dạy IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh  Nhận giấy, bút  Tiến hành làm bài vào giấy rôki  Nhóm 1 trình bày bài 6  Học sinh nhận xét Hoạt động của giáo viên  Phân nhóm, phát giấy, bút, phân nhiệm vụ  Đôn đúc việc thực hiện  Theo dõi  Nhận xét và trình chiếu Nôi dung ghi bảng Bài 6: a. Dấu hiệu: Doanh thu của cửa hàng trong một tháng. Đơn vị điều tra: Một cửa hàng b. Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp Tần Lớp Tần số suất (%) TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang12 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên [26,5;48,5) 2 [48,5;70,5) 8 [70,5;92,5) 12 [92,5;114,5) 12 [114,5;136,5) 8 [136,5;158,5) 7 [158,5;180,5) 1 N= 50 c. Biểu đồ tần số hình cột 4 16 24 24 16 14 2 180,5  Nhóm 2 trình bày bài 7  Học sinh nhận xét  Theo dõi  Nhận xét và trình chiếu Bài 7: a. Dấu hiệu: Số cuốn phim mà một nhà nhiếp ảnh dùng trong tháng trước . Đơn vị điều tra: Một nhà nhiếp ảnh nghiệp dư b. Bảng phân bố tần số ghép lớp Lớp Tần số [0;2] 10 [3;5] 23 [6;8] 10 [9;11] 3 [12;14] 3 [15;17] 1 N = 50 c. Biểu đồ tần số hình cột 25 20 15 10 5 0  Nhóm 2 trình bày bài 8  Học sinh nhận xét 2 3 5 6 8 9 1 11 2 1 41 5 1 7  Theo dõi  Nhận xét và trình chiếu Bài 8: a. Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp Lớp Tần Tần số suất(%) [25;34] 3 10 TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang13 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên [35;44] 5 [45;54] 6 [55;64] 5 [65;74] 4 [75;84] 3 [85;94] 4 N =30 b. Biểu đồ tần suất hình cột 17 20 17 13 10 13 2 5 3 43 5 4 44 5 5 4 5 5 6 46 5 7 4 7 5 8 48 5 9 4 4. Củng cố bài dạy  Nêu lại tần số , tần suất ghép lớp  Nhấn mạnh kỷ năng vẽ biểu đồ Phần Trắc nghiệm Câu 1: Điền các số vào chỗ trống (...) ở cột tần số và tần suất Lớp Tần số Tần suất(%) [10;19] 1 ... [20;29] 14 7,82 [30;39] ... 11,73 [40;49] 73 40,78 [50;59] 42 ... [60;69] ... 7,26 [70;79] 9 5,02 [80;89] 4 ... [90;99] 2 1,11 N = 179 Câu 2: Cho bảng phân bố tần số - tần suất sau Lớp Tần số Tần suất(%) [1;10] 5 6,25 [11;20] 29 36,25 [21;30] 21 26,25 ... ... ..... Kích thước mẫu N là: a. N = 40 b. N = 60 c. N = 80 d. N = 100 V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang14 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên Tiết 71, 72: Bài 3 CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU Ngày soạn: 25/ 03/ 2009 Lớp : 10A1, A2 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Về kiến thức: Nhớ được công thức tính các số đặc trưng của mẫu số liệu như trung bình, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn và hiểu được ý nghĩa của các số đặc trưng này. 2. Về kĩ năng: Biết cách tính các số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn. 3. Về tư duy và thái độ: - Rèn luyện tư duy lôgíc sáng tạo. Biết quy lạ về quen. - Rèn luyện thái độ nghiệm túc, đức tính cẩn thận chính xác trong quá trình học tập và thực hành giải Toán. II. CHUẨN BỊ: Học sinh: Học sinh ôn lại kiến thức thống kê ở lớp 7, biết được số trung bình. Mốt. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án dụng cụ giảng dạy, SGK, máy chiếu III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 36 hs nam trường THPT và đo chiều cao của họ, ta được mẫu số liệu sau 160 161 161 162 162 162 163 163 163 164 164 164 164 165 165 165 165 165 166 166 166 166 167 167 168 168 168 168 169 169 170 171 171 172 172 174 Hãy lập bảng phân bố tần số, tần suất 3 .Bài mới: Tiết 71 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: Phân nhóm hoạt động. Tính số trung bình của mẫu số liệu (Phiếu học I. Số trung bình: tập) + Học sinh tính số học sinh  Giả sử có một mẫu số liệu Nhóm 1, 3: Tính số trung bình của mẫu trung bình của mỗi lớp kích thước N là {x1, x2, …, xn }. số liệu trong bảng sau: Số học sinh của theo nhóm hoạt động Số trung bình của mẫu số liệu mỗi lớp 10 của trường BL này, kí hiệu là x x  x  ...  xN Lớp 10a 10b 10c 10d 10e 10g x 1 2 N Sĩsố 47 50 48 49 46 45 (1) 1 N x   xi Hay Nhóm 2, 4: Điểm kiểm tra của lớp 10A N i 1 được bạn lớp trưởng thống kê lại như  Giả sử mẫu số liệu cho dưới sau: dạng một bảng phân bố tần số Điểm 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Giá trị x1 x2 ... xm tần số 2 4 6 8 1 3 2 2 2 N=30 Hãy tính số điểm trung bình của mẫu số Tầnsố n1n2 ... nm N +Học sinh lập công thức liệu của mẫu số liệu trên tính số trung bình khi mẫu Khi đó: số liệu cho ở dạng một (Công thức tính số trung bình đã học ở bảng tần số lớp 7) +GV cho học sinh nhận xét và rút ra TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang15 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN công thức tổng quát Giáo viên: Cao Văn Kiên +Các nhóm cử đại diện n x  n x  ...  nm xm 1 m x 1 1 2 2   ni xi nhận xét kết quả và đưa ra N N i 1 công thức trong đó ni là tần số của số liệu m HĐ 2: Trở lại bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp Lớp [160; 162] [163; 165] [166; 168] [169; 171] [172; 174] Tần số 6 12 10 5 3 N=36 [160; 162] [163; 165] [166; 168] [169; 171] [172; 174] Giá trị đại diện 161 164 167 170 173  i 1 ni =N Tần suất 16,7 33,3 27,8 13,9 8,3 +Yêu cầu học sinh xác định trung điểm của từng đoạn có ttrong bảng trên [160; 162], [163; 165], [166; 168], [169; 171], [172; 174] Từ đó GV đưa ra khái niệm giá trị đại diện của lớp Lớp xi, (i=1, 2, …,m), +Học sinh xác định giá trị trung điểm của mỗi đoạn Giả sử mẫu số liệu kích thước N cho dưới bảng tần số ghép lớp. Các số liệu được chia thành m lớp ứng với m đoạn (m khoảng). Trung điểm của đoạn (khoảng) ứng với lớp thứ i là giá trị đại diện của lớp đó Lớp Giá trị đại Tần số diện [a1; a2 ] x1 n1 [a3; a4 ] x2 n1 . . . . . . [a2m-1 ; a2m nm . xm ] Tần số 6 12 10 5 3 N=36 Gv đưa ra công thức tính số trung bình của mẫu số liệu này N= m  i 1 ni Lớp + Yêu cầu hs vận dụng tínhgiá trị trung bình của mẫu số liệu trong bảng trên + Hs tính theo công thức TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Giá trị đại Tần số diện [a1; a2 ) x1 n1 [a2; a3 ) x2 n1 . . . . . . [am; nm . xm Trang16 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN + Ví dụ 1(sgk) Giáo viên: Cao Văn Kiên am+1 ) +Đưa ra ý nghĩa của số trung bình m N=  ni i 1 1 m  ni xi N i 1 * Ý nghĩa của số trung bình (sgk) x HĐ3: GV đưa ra ví dụ về số trung bình không đại diện đúng cho các số liệu của mẫu VD 2 sgk + Hs tính và nhận xét + Yêu cầu hs tính số trung bình và nhận xét Đưa ra số đặc trưng khác thích hợp hơn đó là số trung vị II.Số trung vị: Định nghĩa (sgk) HĐ 4: Củng cố khái niệm số trung vị +Hs tính số trung vị (làm cho hs nhận thấy để tính số trung vị trước hết cần sắp xếp các số liệu +Hs nhìn câu hỏi và trả lời trong mẫu theo thứ tự tăng dần) sau đó so sánh số trung +Yêu cầu hs tính số trung vị của mẫu số bình và số trung vị liệu trong ví dụ 2 +GV cho hs đọc H2 và trả lời yêu cầu của đề và tính số trung bình của mẫu số liệu trên Rút ra nhận xét (Khi số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình và số trung vị xấp xỉ nhau) HĐ 5: GV đưa ra bảng thống kê và yêu cầu hs xác định mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số, tần suất +Bảng phân bố đo chiều cao của 50 cây lim +Hs chỉ ra mốt và nhắc lại khái niệm mốt Xi(m) 9 10 11 12 13 14 ni 6 7 10 11 8 8 50 (Máy chiếu) + Hãy tìm mốt của bảng phân bố trên (học sinh đã học khái niệm mốt ở lớp 7) Từ đó suy ra khaí niệm mốt Đưa ra ví dụ 2 (sgk) rút ra chú ý một mẫu số liệu có thể có nhiều mốt Chú ý: Khi số liệu trong mẫu số liệu không có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình và số trung vị xấp xỉ nhau III.Mốt: Cho một mẫu số liệu dưới dạng bảng ph ân bố tần số. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt của mẫu số liệu, k í hiệu M0 *Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có 1 hay nhiều mốt HĐ Củng cố: Nhằm giúp hs nhớ công thức tính số trung bình của mẫu số liệu, số trung vị, mốt BT: Có 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây Điểm tần số 9 1 10 1 11 3 12 5 13 8 14 13 15 19 16 24 17 14 18 10 TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ 19 2 N=100 Trang17 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên + Tính số trung bình +Tính số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên Tiết 72 Kiểm tra bài cũ . Điểm trung bình từng môn học của 2 hs An và Bình trong năm học vừa qua được cho trong bảng sau (Máy chiếu) MÔN ĐIỂM CỦA AN ĐIỂM CỦA BÌNH Toán 8 8,5 Vật li 7,5 9,5 Hoá học 7,8 9,5 Sinh học 8,3 8,5 Ngữ văn 7 5 Lịch sử 8 5,5 Địa lí 8,2 6 Tiếng Anh 9 9 Thể dục 8 9 Công nghệ 8,3 8,5 Giáo dục công dân 9 10 Tính điểm trung bình (không kể hệ số) của tất cả các môn học của An và Bình. Theo em bạn nào học khá hơn Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung HĐ 1: Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ đi vào khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn Sự chênh lệch, biến động giữa các điểm của An thì ít, của Bình thì nhiều Suy ra để đo mức độ chênh lệch giữa các giá trị của mẫu số liệu so với số trung bình, người ta đưa ra 2 số đặc trưng là phương sai và độ lệch chuẩn GV đ i vào định nghĩa, công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn HĐ 2: Tính phương sai và độ lệch chuẩn điểm các môn học của An và Bình 2 2 +Yêu cầu hs so sánh s A và sB kết hợp nhận xét trên về sự học lệch của 2 hs, rút ra nhận xét Từ đó nêu ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn IV. Phương sai và độ lệch chuẩn: Định nghĩa:(sgk) Công thức tính phương sai s 2 và độ lệch chuẩn s +Hs nắm định nghĩa và công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn +Hs áp dụng công thức và tính 2 s A  0,309 và s A  0,556 2 sB  2, 764 và sB  1, 663 2 2 +Hs nhận xét sB  s A Bình học lệch Các môn hơn An HĐ 3: GV đưa ra chú ý có thể biến đổi công thức (3) thành công thức TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ s2  s 1 N   x  x 1 N   x  x N i 1 N i 1 2 i 2 (3) i  Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn: Phương sai và độ lệch chuẩn đo mức độ phân tán các số liệu trong mẫu quanh số trung bình. Phương sai và độ lệch chẩn càng lớn thì độ phân tán càng lớn *Chú ý: Có thể biến đổi công thức (3) thành 2 1 N 2 1 N  2 s   xi  2   xi  N i 1 N  i 1  (4) . Trang18 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN (4) mà việc áp dụng tính phương sai và độ lệch chuẩn tiện hơn + Cho hs thử lại công thức trên bằng việc sử dụng máy tính để tinh phương sai. Yêu cầu hs phải tính N  i 1 xi , N  i 1 Giáo viên: Cao Văn Kiên +Hs dùng máy tính và tính lại xi2 . Sau đó tính(4) HĐ 4: Đưa ra bảng phân bố tần số và yêu cầu hs tính phương sai Từ đó hình thành công thức tính phương sai +Cho bảng phân phối tần số: (Sử dụng máy chiếu) Bảng phân phối thực nghiệm đo chiều cao của 50 cây lim Xi(m) ni 9 10 6 7 11 10 12 10 13 9 14 8 Tính chiều cao trung bình của 50 cây lim Tính phương sai và độ lệch chuẩn (Gợi ý từ công thức (4) suy ra) +GV hương dẫn hs muốn tính phương sai trước hết ta phải tính: m   i 1 ni xi , m  i 1 +Nếu số liệu được cho dưói bảng phân bố tần số thì phương sai được tính bởi công thức: 2 1 m 1 m  2 2 s   ni xi  2   ni xi  N i 1 N  i 1  (5) VD: Bảng phân phối thực nghiệm đo chiều cao của 50 cây lim Xi( m) ni +Hs tính chiều cao trung bình +Hs đưa ra công thức tính và dùng máy tính để tính 9 10 11 12 13 6 7 10 10 9 1) Tính chiều cao trung bình của 50 cây lim 2) Tính phương sai và độ lệch chuẩn Giải: 1. +Hs tính từng công thức 6.9  7.10  10.11  10.12  9.13  8.14 x  6.9  7.10  10.11  10.12  9.13  8.14 x 50 50 = 6 =  i 1 ni xi  6  i 1 6 ni xi2 2.  ni xi  i 1 ni xi2 6  i 1 ni xi2 = 2 1 6 1  6  s   ni xi2  2   ni xi  50 i 1 50  i 1  2  Tính (5) +GV hướng dẫn hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn 4. Củng cố: Rèn luyện cho hs sử dụng máy tính để tính phương sai và độ lệch chuẩn BT: Có 100 hs tham dự kì thi hs giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả được cho trong bảng sau đây Điểm tần số 9 1 10 1 11 3 12 5 13 8 14 13 15 19 16 24 17 14 18 10 19 2 N=100 + Tính số trung bình + Tính số trung vị và mốt của mẫu số liệu trên + Tính phương sai và độ lệch chuẩn V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang19 Giáo án Đại Số 10 – Ban KHTN Giáo viên: Cao Văn Kiên Tiết 73: LUYỆN TẬP Ngày soạn: Lớp : 10A1, A2 I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức : Nắm các công thức tính các số đặc trưng của mẩu số liệu 2. Về kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính các số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn Sử dụng máy tính bỏ túi 3. Về tư duy và thái độ : - Học sinh nắm các định nghĩa, công thức. - Thấy được ý nghĩa thực tiễn của bài học - Chuẩn bị máy tính bỏ túi( thông dụng và casio Fx 500 Ms ) II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ học tập, phiếu học tập và các bài tập. Học sinh: Học bài cũ và làm các bài tập trong SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giải quyết tình huống có vấn đề IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài tập luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức, Hoạt động 1: Bài tập 1: Số liệu sau đây cho ta lãi ( quy tròn) hướng dẩn học sinh giải - Đọc và nêu thắc mắc hàng tháng của một cửa hàng trong năm 2005. bài tập 1. về đề bài Đơn vị là triệu đồng - Đưa bảng phụ có đề bài - Định hướng cách giải Th 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 - Phân lớp ra 4 nhóm: bài toán áng 0 1 + Nhóm 1, 2 : giải câu a - Độc lập tiến hành giải Lãi 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 + Nhóm 3, 4 giải câu b toán theo từng nhóm 2 5 8 3 3 6 8 4 5 7 0 - Nhận và chính xác hoá - Thông báo kết qủa cho a Tìm số trung bình, số trung vị. kết quả của các nhóm giáo viên khi đã hoàn b Tìm phương sai và độ lệch chuẩn. - Đưa ra lời giải cho cả thành nhiệm vụ Giải: lớp - Chính xác hoá kết A Số trung bình x = quả(ghi lời giải của bài 12  15  18  13  13  16  18  14  15  17  20  17 *Câu hỏi: toán) 12 + Công thức tính số trung *  x 15, 67 triệu đồng bình, số trung vị, phương + Học sinh nêu các công Số trung vị Me =(15+16):2 =15,5 triệu đồng sai và độ lệch chuẩn thức. + Dạng số liệu đề bài + Mẩu số liệu kích thước b Phương sai 1 12 cho? N s 2   ( X i  X ) 2  5,39 + Khi tính số trung vị ta + Sắp xếp lại số lãi theo 12 i 1 cần làm gì? thứ tự không giảm Hoạt động2:Tổ chức, hướng dẫn học sinh giải Hoạt động 2: - Tiến hành hoàn toàn Độ lệch chuẩn s  2,32 triệu đồng Bài tập 2: Một cửa hàng vật liệu xây dựng thống kê số bao TỔ TOÁN – TIN TRƯỜNG THPT BẮC LÝ Trang20 1 2 1 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan