Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án tự chọn hình học 11 hay...

Tài liệu Giáo án tự chọn hình học 11 hay

.DOC
26
1652
68

Mô tả:

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình và phép đồng dạng trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình và phép đồng dạng. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,… -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III.Các tiết dạy: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: + Nêu khái niệm phép dời hình, các phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay (là những phép dời hình) +Nêu các tính chất của các phép dời hình,… +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HĐTP1:(Bài tập về chứng minh một đẳng thức bằng cách sử Bài tập 1: dụng kiến thức phép HS thảo luận theo nhóm để tìm lời Chứng minh rằng nếu phép dời hình biến dời hình) giải. 3 điểm O, A, B lần lượt thành 3 điểm O’, GV nêu đề và ghi lên Cử đại diện lên bảng trình bày lời A’, B’ thì ta có: uuuuu r uuuuu r uuu r uuu r bảng. Cho HS thảo giải. a)O ' A '.O ' B '  OA.OB uuuuu r uuuuu r uuu r uuu r luận theo nhóm để tìm HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa b ) O ' B '  t . O ' A '  OB  t . OA lời giải. ghi chép. với t là một số tùy ý. GV gọi HS đại diện HS trao đổi để rút ra kết quả: lên bảng trình bày lời Vì O’A’=OA, O’B’=OB, A’B’=AB uuu r2 giải. và AB2= AB nên ta có: Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) Hoạt động của GV Hoạt động của HS uuuuu r 2 uuu r2 A ' B '  AB  A ' B '  AB uuuuu r uuuuu r 2 uuu r uuu r 2  O ' B '  O ' A '  OB  OA uuuuu r2 uuuuu r uuuuur uuuuur2  O ' B '  2O ' B '.O ' A '  O ' A ' uuu r2 uuu r uuu r uuu r2  OB  2OB.OA  OA uuuuu r uuuuu r uuu r uuu r  O ' A '.O ' B '  OA.OB     HĐTP2: (Bài tập về phép đối xứng tâm) GV nêu đề bài tập và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả) HĐ2: HĐTP1: (Bài tập về phép quay) GV nêu đề và ghi lên bảng. Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm  b )Tõ c©u a) vµ ®Þnh nghÜa ta cã: uuuur uuuur uuuur uuuur r O'B'=tO'A'  O'B'-tO'A'=0 uuuuur uuuuur 2  O ' B '  t .O ' A '  0 uuuuur2 uuuuur uuuuur uuuuur  O ' B '  2tO ' B '.O ' A '  t 2O ' A '  0 uuur2 uuur uuur uuur  OB  2tOB .OA  t 2OA  0 uuur uuur 2  OB  t .OA  0 uuur uuur r  OB  t .OA  0 uuur uuur  OB  t .OA  Nội dung   HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi và rút ra kết quả: I’(-2; 3) d' đối xứng với d qua tâm O nên phương trình của đường thẳng d có dạng: 3x + 2y + c= 0 Lấy M(1; -1) thuộc đường thẳng d khi đó điểm đối xứng của M qua O là M’(-1;1) thuộc đường thẳng d’. Suy ra: 3(-1) +2.1 +c = 0  c 1 Vậy đường thẳng d’ có phương trình: 3x + 2y +1 = 0 Bài tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm I(2;-3) và đường thẳng d có phương trình 3x + 2y -1 = 0. Tìm tọa độ của điểm I’ và phương trình của đường thẳng d’ lần lượt là ảnh của I và d qua phép đối xứng tâm O. Bài tập 3: Cho hình vuông ABCD tâm O, M là trung điẻm của AB, N là trung điểm của OA. HS thảo luận theo nhóm để tìm lời Tìm ảnh của tam giác AMN qua phép giải và cử đại diện lên bảng trình bày quay tâm O góc quay 900. lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. Hoạt động của GV lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) Hoạt động của HS HS trao đổi để rút ra kết quả: Phép quay tâm O góc quay 900 biến A thành D, biến M thành M’ là trung điểm của AD, biến N thành N’ là trung điểm của OD. Do đó nó biến tam giác AMN thành tam giác DM’N’. Nội dung M A B N M' O N' D HĐTP2: (Bài tập về phép tịnh tiến) GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày kết quả của nhóm. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả) HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. HS đại diện trình bày lời giải trên bảng (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. C Bài tập 4: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – y – 3 = 0. Viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phéo dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm r I(1;2) và phép tịnh tiến theo vectơ v   2;1 HS trao đổi và rút ra kết quả … *Áp dụng: Giải bài tập sau: r r Chứng minh rằng phép tịnh tiến theo vectơ v  0 là kết quả của việc thực hiện liên tiếp hai phép đối xứng qua hai trục song song với nhau. Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: + Nêu khái niệm phép đồng dạng, phép vị tự,… +Nêu các tính chất của các phép đồng dạng,… +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HĐTP1: (Bài tập về phép vị tự) HS các nhóm thảo luận để tìm lời GV nêu đề và ghi lên bảng, giải và cử đại diện lên bảng trình cho HS các nhóm thảo luận bày kết quả của nhóm (có giải để tìm lời giải. thích). Gọi HS đại diện trình bày HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa Nội dung Bài tập1: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x + 2y – 6 = 0. Hãy viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 Hoạt động của GV lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả) HĐTP2: (Bài tập áp dụng về phép vị tự) GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày kết quả của nhóm. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày đúng kết quả) HĐ2: HĐTP1: (Bài tập về phép đồng dạng) GV nêu đề và ghi lên bảng và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu kết quả đúng (nếu HS không trình bày dúng kết quả) Hoạt động của HS ghi chép… HS trao đổi để rút ra kết quả: Qua phép vị tự đường thẳng d’ song song hoặc trùng với d nên phương trình của nó có dạng 3x+2y+c =0 Lấy M(0;3) thuộc d. Gọi M’(x’,y’) là ảnh của M qua phép vị tự tâm O, tỉr số k = -2. uuuu uuuTa u r có: uuuu r OM  (0,3), OM '  2OM x'  0    y '  2.3  6 Do M’ thuộc d’ nên ta có: 2(-6) +c = 0. Do đó c = 12 Vậy phương trình của đường thẳng d’ là: 3x + 2y + 12 = 0. HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải vàcử đại diện lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả… HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: Gọi d1 là ảnh của d qua phép vị 1 tự tâm I(-1;-1) tỉ số k  . Vì d1 2 song song hoặc trùng với d nên phương trình của nó có dạng: x + y +c = 0 Lấy M(1;1) thuộc đường thẳng d= thì ảnh của nó qua phép vị tự nói trên là O thuộc d1. Vậy phương trình của d1 là: x+y=0. Ảnh của d1 qua phép quay Nội dung Bài tập 2: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 2x + y – 4 = 0. a)Hãy viết phương trình của đường thẳng d1 làảnh của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3. b)hãy viết phương trình của đường thẳng d2 là ảnh của d qua phép vị tự tâm I(-1; 2) tỉ số k = -2. Bài tập 3: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình x + y -2 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm I(-1;1 1) tỉ số k  và phép quay tâm O góc 2 quay -450. Hoạt động của GV HĐTP2: (Bài tập áp dụng) GV nêu đề bài tập và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải ) Hoạt động của HS tâm O góc quay -450 là đường thẳng Oy có phương trình: x = 0. HS thảo luận theo nhóm để rút ra kết quả và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả:… Nội dung Bài tập 4: Trong mp Oxy cho đường tròn (C) có phương trình (x-1)2 +(y-2)2 = 4. Hãy viết phương trình đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 và phép đối xứng trục Ox. *Áp dụng: Giải bài tập sau: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – 2y -6 = 0. a) Viết phương trình của đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép đối xứng trục Oy; b) Viết phương trình của đường thẳng d2 là ảnh của d qua phép đối xứng qua đường thẳng  có phương trình x+y-2 = 0. Hoạt động của GV HĐ1: HĐTP1: (Bài tập về phép tịnh tiến) GV nêu đề và ghi lên bảng. Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐTP2: (Bài tập về viết phương trình của một đường thẳng qua phép đối xứng trục) GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐ2: Hoạt động của HS HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả: … HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả:… HS chú ý theo dõi trên bảng … Nội dung Bài tập 1: Trong mp tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – 5y +3 = 0 và r vectơ v   2;3  . Hãy viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh r của d qua phép tịnh tiến theo vectơ v . Bài tập 2: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x-2y-6=0. a)Viết phương trình của đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép đối xứng trục Ox. b)Viết phương trình của đường thẳng d2 là ảnh của d qua phép đối xứng qua đường thẳng  có phương trình x+y+2 =0 Bài tập: Hoạt động của GV HĐTP: (Bài tập về phép quay) GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS các nhóm không trình bày đúng lời giải) Hoạt động của HS HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. Nội dung Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình x + y – 2 = 0. Hãy viết phương trình của đường thẳng d’ là ảnh cảu d qua phép quay tâm O góc quay 450. HS trao đổi để rút ra kết quả … HS chú ý theo dõi trên bảng… *Áp dụng: Giải bài tập sau: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình x – 2y+5 = 0. c) Viết phương trình của đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép đối xứng trục Ox; d) Viết phương trình của đường thẳng d2 là ảnh của d qua phép đối xứng qua đường thẳng  có phương trình x+y+2 = 0. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian . 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,… -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III.Các tiết dạy: Ôn tập kiến thức lại đại cương về đường thẳng và mặt phẳng và bài tập áp dụng + Nêu lại các tính chất thừa nhận +Nêu lại phương pháp tìm giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng, tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng,… +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: GV gọi HS nêu lại vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng, cách xác định một mặt phẳng. HĐTP1: (Bài tập về tìm giao tuyến của hai mặt phẳng) GV nêu đề bài tập áp dụng và ghi lên bảng. Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HS suy nghĩ trả lời… HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả… Bài tập1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD và AB>CD). Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng. a)(SAC) và (SBD) b)(SAD) và (SBC) c)(SAB) và (SCD) (Xem hình vẽ 1) HS chú ý theo dõi trên bảng để tiếp thu kiến thức và phương pháp giải… d S D A I O C B Hoạt động của GV HĐTP2: (Bài tập về tìm giao điểm của một đường thẳng và mặt phẳng) GV nêu đề, ghi lên bảng và vẽ hình. Cho HS thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) Hình vẽ 1 Hoạt động của HS Nội dung Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác sao cho AD HS thảo luận để tìm lời giải và cử và BC cắt nhau tại E, m làđiểm đại diện lên bảng trình bày lời giải thuộc đoạn thẳng SC. của nhóm (có giải thích) a)Tìm giao điểm N của SD và HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa (MAB); ghi chép. b)Gọi I là giao điểm cảu AM và HS trao đổi để rút ra kết quả:… BN. Khi M di động trên đoạn SC thì điểm I chạy trên đường nào? (xem hình vẽ 2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HS chú ý theo dõi trên bảng để tiếp thu phương pháp giải… GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). S F N D A E M I O C B Hình 2 Ôn tập kiến thức đường thẳng và mặt phẳng song song và bài tập áp dụng. *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: +Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. +Nêu các định lí 1, 2, 3 và hệ quả. +Nêu phương pháp để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng; … +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: GV HĐTP1: (Bài tập về chứng minh đường thẳng HS suy nghĩ trả lời… song song với mặt phẳng) Bài tập1: GV nêu đề bài tập áp dụng và HS các nhóm thảo luận để tìm lời Cho hình chóp S.ABCD, trên các ghi lên bảng. giải và cử đại diện lên bảng trình cạnh SA và SC lần lược lấy hai Cho HS các nhóm thảo luận để bày lời giải của nhóm (có giải SE SF  điểm E và F sao cho . tìm lời giải và gọi HS đại diện thích) SA SC lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa Chứng minh EF song song với mặt GV gọi HS nhận xét, bổ sung ghi chép. phẳng ABCD. (nếu cần) HS trao đổi để rút ra kết quả… GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không HS chú ý theo dõi trên bảng để trình bày đúng lời giải) tiếp thu kiến thức và phương pháp giải… S E F D A B Hoạt động của GV Hoạt động của HS C Nội dung HĐTP2: (Bài đường thẳng song song với mặt phẳng) GV nêu đề, ghi lên bảng và vẽ hình. Cho HS thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy HS thảo luận để tìm lời giải và cử ABCD là một hình thang với đại diện lên bảng trình bày lời giải AB//CD ; goi G, G’ lần lượt là của nhóm (có giải thích) trong jtâm của các tam giác SAD, HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa SBC. Chứng minh đường thẳng ghi chép. GG’ song song với mặt phẳng HS trao đổi để rút ra kết quả:… (SAB). HS chú ý theo dõi trên bảng để tiếp thu phương pháp giải… GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). S G' C B G D A Bài tập đã giải và làm thêm các bài tập sau: BT1.Cho tứ diện ABCD, gọi E là trung điểm của cạnh BD, I và J lần lượt là trung điểm các đoạn CE và CA. chứng minh đường thẳng IJ song song với mặt phẳng (ABD) BT2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, AB//CD và CD > AB. Một mp(P) đi qua AB và cát các cạnh SC, SD lần lượt tại M và N. Chứng minh MN//mp(ABCD) ----------------------------------™˜ ------------------------------------ Ôn tập lại kiến thức về hai mặt phẳng song song và bài tập áp dụng. *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: + Nêu điều kiện cần và đủ để hai mp song song; +Nêu lại phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song. +Nhắc lại định lí Ta-Lét trong không gian,… +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Bài tập về xác định giao điểm của một đường thẳng và mp. HS xem đề và thảo luận nhóm GV gọi một HS nêu đề bài tập Cử đại diện lên bảng trình bày lời 1 trong SGK trang 71 và cho giải (có giải thích) HS cá nhóm thảo luận và ghi HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa lời giải vào bảng phụ. ghi chép. GV gọi HS đại diện lên bảng HS các nhóm trao đổi để rút ra trình bày lời giải. kết quả:… GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét và nêu lời giải đúng. HS chú ý theo dõi trên bảng… (GV nên vẽ hình trước khi HS lên bảng) b B' Nội dung Bài tập 1: (SGK trang 71) c C' d a A' B C D' A D GV hướng dẫn: Chứng minh hai mp (a,AD) và (b,BC) song song với nhau. Hoạt động của GV HĐ2: Bài tập về chứng minh đường thẳng song song với mp: GV nêu đề và ghi lên bảng (hoặc phát phiếu HT) GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) Hoạt động của HS Nội dung HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích). HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép. HS trao đổi để rút ra kết quả:… Bài tập: Cho hình bình hành ABCD và ABEF nằm trong hai mp phân biệt. Gọi M, N là hai điểm di động trên hai đoạn thẳng AD và AM NB  BE sao cho: MD NE Chứng minh rằng MN luôn song song với một mp cố định. C D P M B A N F E LG: Trong mp (ABCD), qua M kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại P, ta có: PB MA NB   n �n PN / / CE . PC MD NE Ta có: (MNP)//(DCE) (vì MP//DC và PN//CE) Mà MN nằm trong (MNP) nên MN song song với (DCE) (cố định) HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: -Gọi HS nhắc lại phương pháp tìm giao tuyến của hai mp, cách tìm giao điểm của một đường thẳng với một mp, cách chứng minh một đường thẳng song song với một mp, phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song. Hai mp song song,… -Xem lại các bài tập đã giải; làm thêm các bài tập sau: Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. a)Hãy xác định giao tuyến của hai mp (SAB) và (SCD) và giao tuyến của hai mp (SAC) và (SBD). b)Một mp (  ) thay đổi qua BC cắt cạnh SA tại A’(A’ không trùng với S và A và cắt cạnh SD tại D’. Tứ giác BCD’A’ là hình gì? c)Gọi I là giao điểm của BA’ và CD’, J là giao điểm của CA’ và BD’. Với (  ) như câu b) thì I và J chạy trên các đường nào? Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD có AB = CD. Gọi M, N là hai điểm thay đổi trên hai cạnh AB và CD sao cho BM = CN. Chứng minh rằng MN luôn luôn song song với một mặt phẳng cố định. ----------------------------------™˜ ------------------------------------ Bài tập áp dụng về quan hệ song song trong không gian -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau: + Nêu pp tìm giao tuyến của 2 mp (nêu 2 phương pháp khi hai mp có 1 điểm chung và khi 2 mp song song) +Nêu lại phương pháp chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng. *Áp dụng: Giải bài tập 2 về nhà. GV gọi HS nhận xét. bổ sung và giáo viên nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). +Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Bài tập về xác định Bài tập1: Cho hình lập phương thiết diện và chứng minh ABCD.A’B’C’D’.Gọi M, N, P lần đường thẳng song song với lượt là trung điểm của AB, B’C’, mp: DD’. GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS thảo luận theo nhóm để tìm a)Hãy xác định thiết diện tạo bởi HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng hình lập phương đã cho và mp lời giải và ghi lời giải vào bảng trình bày (có giải thích). (MNP) phụ. Gọi HS đại diện lên bảng b)Chứng minh rằng đường thẳng trình bày lời giải. MN song song với mp (BDC’). Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa lời giải đúng (nếu HS không ghi chép. trình bày đúng lời giải). HS trao đổi để rút ra kết quả:… D C A B C' D' A' Hoạt động của GV HĐ2: B' Hoạt động của HS Nội dung Bài tập2: Từ 4 điểm của hình bình GV: Để chứng minh hai mp song song với nhau ta phải chứng minh như thế nào? Để chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ta phải ta phải làm gì? HS suy nghĩ trả lời … HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích). GV nêu đề và ghi lên bảng, cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và ghi lời giải vào bảng phụ. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu ghi chép. cần). HS trao đổi để rút ra kết quả:… GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). t hành ABCD vẽ bốn nửa đường thẳng song song cùng chiều Ax, By, Cz, Dt. Một mp (  )cắt 4 nửa đường thẳng Ax, By, Cz, Dt tại A’, B’, C’, D’. a)Chứng minh hai mp (Ax, By) và (Cz, Dt) song song với nhau. b)Chứng minh tứ giác A’B’C’D’ là hình bình hành. c)Gọi O, O’ lần lượt là tâm các hình bình hành ABCD, A’D’C’D’. Chứng minh đường thẳng OO’ song song với đường thẳng AA’ và AA’ +CC’ =BB’ +DD’. z D' C' y x  O' A' C B' D O A B a)(Ax,By)//(Cz,Dt): Ta có:   Ax//Dt  gt    AB / /DC (Hai c¹nh ®èi cña h×nh b×nh hµnh)  ( Ax , By ) / /(Cz ,Dt ). b )A ' B 'C ' D 'lµ h×nh b×nh hµnh Ta cã :    Ax, By  / /  Cz ,Dt   A ' B '/ /C ' D '     Ax, By   A ' B ',    Cz ,Dt   C ' D ' Chøng minh t ¬ng tù ta cã : A'D'//B'C' VËy tø gi¸c A'B'C'D' lµ h×nh b×nh hµnh. c)OO'//AA'; AA'+CC'=BB'+DD' Theo tÝnh chÊt cña h×nh b×nh hµnh th× O lµ trung ®iÓm cña ® o ¹n AC, BD vµ O' lµ trung ®iÓm cña ®o ¹n th¼ng A'C', B'D'. Tứ giác AA’C’C có AA’//CC’ nên là hình thang, OO’ là đường trung bình của hình thang này do đó: AA ' CC ' OO '  ; 2 BB ' DD ' Chứng minh tương tự ta có: OO '  2 Vậy AA’ + CC’ = BB’ + DD’. Bài tập 1(tự giải): Cho đỉnh S nằm ngoài hình bình hành ABCD. Xét mp ( ) qua AD cắt SB, SC lần lượt tại M và N. Chứng minh AMND là hình thang. Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và BD. Gọi P là điểm tùy ý trên cạnh AB sao cho P  A và P  B. Xét I = PD  AN và J =PC  AM. Chứng minh rằng: IJ // CD. ----------------------------------™˜ ------------------------------------ QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về quan hệ vuông góc trong không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ vuông góc trong không gian trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về quan hệ vuông góc trong không gian. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao. 3)Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán. II.Chuẩn bị củaGV và HS: -GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,… -HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Ôn tập kiến thức về 1)Ôn tập: quan hệ vuông góc trong không gian: 1)Phép toán về vectơ trong không gian: Gọi HS nhắc lại kiến thức HS chú ý theo dõi và suy nghĩ bằng cách đưa ra hệ thống trả lời các câu hỏi đặt ra … câu hỏi: +Quy tắc 3 điểm; +Quy tắc hình bình hành; +Hiệu của 2 vectơ; HS nhận xét, bổ sung và ghi + Quy tắc hình hộp; chép … +Điều kiện đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian. 2)Quan hệ vuông góc: +Góc giữa hại đường thẳng; +Hai đường thẳng vuông góc; +Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng; Phương pháp chứng minh 2 đường thẳng vuông góc, 2 mặt phẳng vuông góc,… +Khoảng cách giữa hai đường thẳng chép nhau, giữa đường thẳng và mặt phẳng song song,… HĐ2: Bài tập áp dụng: Bài tập 1: Sử dụng các quy tắc của Cho hình chóp S.ABCD có đáy vectơ để biến đổi vế này ABCD là hình chữ nhật. Chứng minh thành vé kia của một đẳng rằng: thức vectơ: Hoạt động của GV GV nêu đề bài tập và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HĐ3: Bài tập áp dụng: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc nhau trong không gian: GV nêu đề bài tập và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng. Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải) HD: Sử dụng hiệu hai vectơ… Hoạt động của HS HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép… HS trao đổi theo nhóm để rút ra kết quả:…. b)Phân tích: uur 2 uur uuur 2 SA  SO  OA  ... uur uur 2 uuu r2 Tương tự: SC , SB , SD ,...  Nội dung uur uur uur uuu r a)SA  SC  SB  SD uur 2 uur 2 uur2 uuu r2 b)SA  SC  SB  SD  HS thảo luận theo nhóm dể tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (cóa giải thích) HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép… HS trao đổi rút ra kết quả: …. Bài tập 2: Cho tứ diện ABCD có hai cặp cạnh đối diện AB và CD, AC và DB vuông góc với nhau. Chứng minh rằng cặp cạnh đối diện còn lại là AD và BC cũng vuông góc với nhau. Bài tập tự giải: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Hình chiếu vuông góc của A trên SB, SD lần lượt là H, K. a) Chứng minh cá mặt bên của hình chóp S.ABCD là các tam giác vuông. b) Chứng minh AH và AK cùng vuông góc với SC. b) Mặt phẳng (AHK) cắt đoạn thẳng SC tại I, chứng minh HK vuông góc với AI. ----------------------------------™˜ -----------------------------------Tiếp theo: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HĐTP1:Ôn tập lí thuyết: GV gọi HS nhắc lại định nghĩa đường thẳng vuông góc với HS suy nghĩ trả lời câu hỏi … mặt phẳng, định lí 3 đường vuông góc,… HS nhận xét, bổ sung … Gọi HS nêu phương pháp chứng minh đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng    HĐTP2: Bài tập áp dụng: GV gọi HS đại diện các nhóm Nội dung 1. Ôn tập: 2. Bài tập1: (Bài tập VN) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Hình chiếu vuông góc của A trên SB, SD lần lượt là H, K. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung lên bảng trình bày lời giải bài HS đại diện lên bảng trình bày a) Chứng minh cá mặt bên của hình tập về nhà. lời giải (có giải thích) chóp S.ABCD là các tam giác vuông. Gọi HS nhận xét, bổ sung HS nhận xét, bổ sung và sửa b) Chứng minh AH và AK cùng (nếu cần). chữa ghi chép… vuông góc với SC. GV nhận xét, bổ sung và nêu b) Mặt phẳng (AHK) cắt đoạn thẳng lời giải đúng (nếu HS không SC tại I, chứng minh HK vuông góc trình bày đúng lời giải) với AI. *Lời giải bài tập về nhà: a) các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông: Ta có: SA   ABCD   SA  AB, SA  AD  Hai tam giác SAB, SAD vuông tại A;  BC  SA  BC   SAB   BC  SB  Tam giác SBC vuông tại B.   BC  AB Chứng minh tương tự ta cũng có tam giác SDC vuộng tại D. Vậy các mặt bên của hình chóp S.ABCD là các tam giác vuông. b) AH  SC, AK  SC :  AH  SB v × H lµ h×nh chiÕu cña A trªn SB  Ta cã :   AH  BC v × BC   SAB  , AH   SAB    AH   SBC   AH  SC Chứng minh tương tự ta cũng có: AK  SC. c) HK  AI Hai tam giác vuông SAB và SAD bằng nhau (vì cạnh SA chung, AB = AD) nên những đoạn tương ứng trong hai tam giác cũng bằng nhau, do đó ta có: SH  SK SH SK    HK / /BD .  SB SD SB  SD  BD  SA   BD  AC  TÝnh chÊt ® êng chÐo cña h×nh vu«ng   BD   SAC  ; mµ HK  BD nªn HK   SAC   HK  AI S I K H D A B Hoạt động của GV HĐ2: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: HĐTP1: Để chứng minh đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng ( ) ta phải làm gì? GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Gọi HS bổ sung (nếu cần) C Hoạt động của HS HS suy nghĩ nêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng… Để chứng minh đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng ( ) ta có 2 cách sau: +Chứng minh a vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng ( ) ; +Chứng minh a song song với một đường thẳng b vuông góc với ( ) . HS thảo luận theo nhóm để tìm HĐTP2: Bài tập áp dụng: lời giải và cử đại diện lên bảng GV nêu đề bài tập (hoặc phát trình bày (có giải thích) phiếu HT) và cho HS cac HS nhận xét, bổ sung và sửa nhóm thảo luận để tìm lời giải. chữa ghi chép… Gọi HS đại diện lên bảng trình HS trao đổi và rút ra kết quả: bày lời giải. … Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải). Nội dung Bài tập 2: Cho tư diện S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và tam giác ABC vuông tại B. a) Chứng minh đường thẳng BC vuông góc với mặt phẳng (SAB); b) Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Chứng minh AH vuông góc với mặt phẳng (SBC). a) BC   SAB  : S  BC  AB  v �tam gi�c ABC vu�ng t�i B  Ta c�:   BC  SA  V �SA   ABC  v�BC   ABC    BC   SAB  b) AH   SBC  :  AH  BC  V �BC   SAB  v�AH   SAB   Ta c�:   AH  SB  V �AH l����ng cao c�a tam gi�c SAB  C  AH   SBC  H A B Bài tập tự giải: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O; gọi I, J lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC. Biết SA = SC, SB = SD. Chứng minh rằng: a) Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD). b) Đường thẳng IJ vuông góc với mặt phẳng (SBD). ----------------------------------™˜ ------------------------------------ Tiếp theo: *Tiến trình giờ dạy: -Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm. -Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm. +Ôn tập kiến thức: GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ… *Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HĐTP1: Ôn tập kiến thức: HS suy nghĩ trả lời: Thế nào là góc giữa hai mp? Nêu các dựng góc giữa hai Góc giữa hai mp là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc Nội dung
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan