Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Giáo án tự chọn toán 6 kì 2...

Tài liệu Giáo án tự chọn toán 6 kì 2

.DOC
50
2434
93

Mô tả:

Ngày soạn: /01/2011 Tiết 14. Ngày dạy: Ngày dạy: /01/2011 /01/2011 dạy lớp: 6a dạy lớp: 6b ÔN TẬP QUY TẮC CHUYỂN VẾ - BÀI TẬP 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Thông qua tiết dạy củng cố và rèn kỹ năng quy tắc chuyển vế. b) Về kĩ năng: - HS vận dụng quy tắc chuyển vế vào giải bài tập một cách một cách thành thạo. c) Về thái độ: - Có thái độ cẩn thận, chính xác khi làm tính. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị bài, soạn giáo án. b) Chuẩn bị của HS: Làm một số bài tập đã giao về nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) * ĐVĐ(1’ )Trong tiết hôm nay chúng ta củng cố quy tắc chuyển vế, vận dụng giải bài tập b) Dạy nội dung bài mới: (40') b) Dạy nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV cho HS phát biểu quy tắc chuyển 1. Quy tắc chuyển vế: vế? Khi chuyển một số hạng từ vế này Khi chuyển một số hạng từ vế này sang sang vế kia của một đẳng thức, ta vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi phải đổi dấu số hạng đó : dấu"+" đổi dấu số hạng đó : dấu"+" đổi thành thành dấu "- " và dấu " - " đổi thành dấu "- " và dấu " - " đổi thành dấu " + dấu " + " " 2. Bài tập: Tìm số nguyên x , biết: GV Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x? Bài tập 1. GV cho hai HS lên bảng giải a) x - 5 = 16 b) 5 - x = 9 - ( - 7) GV cho hs n xét Giải: a) x - 5 = 16 b) 5 - x = 9 - ( - 7) x = 16 + 5 5- x = 9 + 7 x = 21 5 - x = 16 Vậy x = 21 x = 5 - 16 Tìm x trong đẳng thức sau: x = -11 a) 4 - ( 7 + x) = x - ( 13- 4) Vậy x = -11 b) 25 - (11+ x) = x - ( 34- 18) Bài tập 2 GV Để tìm x trong đẳng thức trên ta a) 4 - ( 7 + x) = x - ( 13- 4) 41 vận dụng kiến thức nào? b) 25 - (11+ x) = x - ( 34- 18) Vận dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc Giải: GV Áp dụng quy tắc chuyển vế a) 4 - ( 7 + x) = x - (13- 4) Quan hệ giữa các số trong phép tính Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc có dấu để tìm x "-" đằng trước, ta có: 4 - 7 - x = x -13 + 4 Áp dụng quy tắc chuyển vế, ta có: GV Khi trình bày lời giải có thể bỏ qua 4 - 7 + 13 - 4 = x + x phần giải thích ở mỗi bước giải để bài 6 = 2x làm ngắn, gọn hơn. x=6:3=2 GV Một em lên giải ý b Vậy x = 2 Lưu ý cho HS vận dụng quy tắc dấu b) 25 - (11 + x) = x - ( 34 - 18) ngoặc và quy tắc chuyển vế phải đúng 25 - 11 - x = x - 34 + 18 chính xác. 25 - 11 + 34 - 18 = x + x 30 = 2x x = 30 : 2 = 15 Vậy x = 15 Bài tập 3 GV Tương tự các em làm tiếp bài tập 3 a)11- ( 15 + 11) = x - ( 25 - 9) a)11- ( 15 + 11) = x - ( 25 - 9) b) x - 12 = ( - 9 ) - 15 b) x - 12 = ( - 9 ) - 15 c) a - x = 25 ( a  Z) c) a - x = 25 ( a Z) Giải: a)11- ( 15 + 11) = x - ( 25 - 9) GV Cho HS làm dưới lớp ít phút - Gọi 11- 15 -11 = x - 25 + 9 3 em lên bảng giải. 11- 15 -11 + 25 - 9 = x x=1 Vậy x = 1 GV Nhận xét b) x - 12 = ( - 9 ) - 15 x = ( -9 ) - 15 + 12 x = - 24 + 12 x = - 12 c) a - x = 25 ( a  Z) x = a - 25 c) Củng cố, luyện tập(2’) GV: Kết hợp trong tiết học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') - Xem kỹ lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập : 1) Tìm giá trị của biểu thức - x + b - c biết: a) x = -3, b = - 4 , c = 2; b) x = 0 , b = - 8 2) Tính nhanh: a)- 8537 + ( 1975 + 8537) b) (57 - 725) - ( 605 - 53) 42 Ngày soạn: /01/2011 Ngày dạy: Ngày dạy: /01/2011 /01/2011 dạy lớp: 6a dạy lớp: 6b Tiết15: BÀI TẬP CỦNG CỐ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Thông qua tiết dạy củng cố và rèn kỹ năng nhân hai số nguyên khác dấu. b) Về kĩ năng: - HS vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào giải bài tập một cách thành thạo. c) Về thái độ: - Có thái độ cẩn thận, chính xác khi làm tính. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị bài, soạn giáo án. b) Chuẩn bị của HS: Làm một số bài tập đã giao về nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) *ĐVĐ(1’) Trong tiết hôm nay chúng ta củng cố quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, vận dụng giải bài tập b) Dạy nội dung bài mới: (40') HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? GV cho hs lên bảng viết cách nhận biết dấu củ tích? GV cho làm bài tập chép GV cho 1 HS lên bảng làm bài, HS học sinh dưới lớp làm vào giấy nháp HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Lý thuyết: (10') * Tích của hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả nhận được * Bảng nhận biết dấu của tích: GV Cho HS lên làm bài tập 74 và76 (+) . (+)  (+) Lần lượt lên bảng điền - Nhận xét GV Bảng phụ: Trong các câu sau câu (+) . (-)  (-) nào đúng câu nào sai? nếu sai hãy sửa (-) lại cho đúng. (-) . (-)  (+) (-) . (+)  43 a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân 2 GTTĐ với nhau rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có GTTĐ lớn hơn Sai, sửa lại : dấu (-) trước kết quả tìm được b)Tích của 2 số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số âm (Đúng ) c)a. (-5) < 0 với a  Z và a  0 (Sai) Sửa lại a > 0, vì nếu a= 0 thì 0. (-5) = 0 d) (-5). 4 < (-5). 0 (Đúng) GV Chốt lại ( Nêu lai quy tắc)? GV Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 85 (SGK-Tr92) Chữa bài tập trên bảng GV Nhận xét bài làm của bạn GV Nhận xét, sửa sai (nếu có) GV Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 86 lên bảng GV Lên bảng chữa bài tập 86 (SGKTr93) GV Nhận xét bài làm trên bảng GV Nhận xét, sửa sai (nếu có) II. Bài tập: (30') * Bài tập: Tính: Giải: a)5.(-14) =-  5 .14     5.14   70 b)(25).12=  25 .12     25.12   300 *Bài tập 74: (SGK-Tr89) Giải 125. 4 = 500 a) (-125). 4 = -500 b) (-4). 125 = -500 c) 4. (-125) = -500 *Bài tập 76: (SGK-Tr89) Giải x 5 -18 18 0 y -7 10 -10 -25 x. y -35 -180 180 0 *Bài tập 85 (SGK-Tr92) Giải a) (-25). 8 = -200 b) 18. (-15) = -270 c) (-1500). (-100) = 150 000 d) (-13)2 = 169 *Bài tập 86 (SGK-Tr92) Giải GV cho HS nghiên cứu bài tập (89 a -15 13 -4 9 -SGK) và nêu cách đặt số âm trên máy b 6 -3 -7 -4 a. b -90 -39 28 -36 Dùng máy tính bỏ túi để tính (-1356). 7 ; 39. (-152) ; (-1909). (-75) Thực hiện Lên bảng ghi kết quả c) Củng cố, Luyện tập: (2') *Bài tập 89 (SGK-Tr73) Khi nào tích 2 số nguyên là số dương, Giải số âm, số 0? a) (-1356). 7 = -9492 Tích 2 số nguyên là số âm nếu 2 số b) 39. (-152) = -5928 khác dấu, là số dương nếu hai số cùng c) (-1909). (-75) = 143 175 dấu, là số 0 nếu có 1 thừa số bằng 0 c) Củng cố, luyện tập(2’) GV: Kết hợp trong tiết học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’). - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 127  130 (SBT-Tr70) -1 -8 8 44 - Ôn tính chất của phép cộng số nguyên, tính chất của phép nhân trong N. Ngày soạn: /01/2011 Ngày dạy: /01/2011 dạy lớp: 6a Ngày dạy: /01/2011 dạy lớp: 6b Tiết 16: BÀI TẬP CỦNG CỐ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Thông qua tiết dạy củng cố và rèn kỹ năng nhân hai số nguyên cùng dấu. b) Về kĩ năng: - HS vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu vào giải bài tập một cách thành thạo. c) Về thái độ: - Có thái độ cẩn thận, chính xác khi làm tính. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị bài, soạn giáo án. b) Chuẩn bị của HS: Làm một số bài tập đã giao về nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ) * ĐVĐ: (1’)Trong tiết hôm nay chúng ta củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, vận dụng giải bài tập b) Dạy nội dung bài mới: (43') HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV Muốn nhân hai số nguyên cùng I. Lý thuyết: (10') dấu ta làm như thế nào? * Tích của hai số nguyên khác dấu: -Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu GV Chữa bài tập 120 (SGK - 69) ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng GV Chữa bài tập 84 (SGK - 92) II. Bài tập: Bài 120 (SBT-Tr69) GV cho dưới lớp nhận xét bài làm trên a) (+5). (+11) = 55 bảng b) (-6). 9 = -54 c) (-250). (-8) = 2 000 d) (+4). (-3) = -12 Chữa bài tập 84 (SGK- 92)(6đ) GV cho hs đọc bài tập 87 (SGK-Tr83) 45 GV Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 87 GV cho đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải? Dấu của a. b + + + + GV Biểu diễn các số 25; 36 dưới dạng + tích hai số nguyên bằng nhau? + 25 = 52 = (-5)2 ; 36 = 62 = (-6)2 *Bài tập 87 (SGK-Tr92) ? Em có nhận xét gì về bình phương Giải 2 của mọi số. 3 = 9 . Ta còn có: (-3)2 = 9 Bình phương của mọi số đều không âm Vậy số đó là (-3) Có kết luận gì về bình phương của hai số nguyên đối nhau? Hai số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau Vậy 2 số nguyên đối nhau có bình phương bằng nhau thì ta có kết luận gì về hai số nguyên này? … Hai số nguyên đó bằng nhau hoặc đối nhau Đọc bài tập 88 (SGK-Tr93) x có thể nhận những giá trị nào? x có thể nhận những giá trị: nguyên dương, nguyên âm, 0 Căn cứ vào các giá trị mà x có thể nhận hãy so sánh (-5). x với 0 Trả lời Tương tự lên bảng giải bài tập 131 (SBT) Lên bảng thực hiện Nhận xét bài làm trên bảng *Bài tập 88: (SGK-Tr93) Nhận xét, sửa sai (nếu có) Giải Đọc bài tập 133 (SBT-Tr71) +, Nếu x > 0 thì (-5). x < 0 Treo bảng phụ vẽ hình 26 (SBT-Tr71) +, Nếu x < 0 thì (-5). x > 0 lên bảng +, Nếu x = 0 thì (-5). x = 0 Đọc bài tập 133 Quãng đường và vận tốc qui ước như thế nào? *Bài tập 131 (SBT-Tr70) Chiều trái sang phải : + Giải Chiều phải sang trái : +)Nếu y > 0 thì 100. y > 0 Thời điểm qui ước như thế nào? +) Nếu y < 0 thì 100. y < 0 Thời điểm tại : O +)Nếu y = 0 thì 100. y = 0 Thời điểm trước đó : Thời điểm sau đó : + Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng Dấu của a Dấu của b Dấu của a. b2 + + - 46 với từng trường hợp? *Bài tập 133 (SBT-Tr71) x = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ Giải trái sang phải với thời gian là 2 giờ a) S = v. t = 4. 2 = 8 nên người đó S = 4. 2 = 8 . Sau 2 giờ người đó đi ở vị trí A trên hình (cách O về được 8 km theo chiều từ trái sang phải phía phải là 8 km, nghĩa là sau Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán 2 giờ người đó đi được 8km chuyển động, qui tắc phép nhân số theo chiều từ trái sang phải) nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế HS nghiên cứu SGK và nêu cách đặt số âm trên máy Tự làm các phép tính theo hướng dẫn b) S = 4. (-2) = -8 nên người đó ở trong SGK? vị trí B trên hình (cách địa Dùng máy tính bỏ túi để tính điểm O là 8km về bên trái, (-1356). 7 ; 39. (-152) ; nghĩa là trước đó 2 giờ người (-1909). (-75) đó còn cách O là 8km về phía Thực hiện bên trái, hay người đó hai giờ Lên bảng ghi kết quả nữa mới đến được O) ' c) Củng cố, Luyện tập: (2 ) c) S = (-4). 2 = -8 nên người đó ở Khi nào tích 2 số nguyên là số dương, vị trí B trên hình (II) (nghĩa là số âm, số 0? người đó đi được 8km nhưng Tích 2 số nguyên là số âm nếu 2 số theo chiều từ phải sang trái) khác dấu, là số dương nếu hai số cùng d) S = (-4). (-2) = 8 nên người đó dấu, là số 0 nếu có 1 thừa số bằng 0 ở vị trí A trên hình (I) (nghĩa là người đó đi theo chiều từ phải sang trái nhưng còn mất 2 giờ nữa mới đến O) *Bài tập 89 (SGK-Tr73) Giải d) (-1356). 7 = -9492 e) 39. (-152) = -5928 f) (-1909). (-75) = 143 175 c) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1') - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 127  130 (SBT-Tr70) 47 Ngày soạn: 17/01/2011 Ngày dạy: 20/01/2011 Ngày dạy: 21/01/2011 dạy lớp: 6b dạy lớp: 6b Tiết 17: ÔN TÍNH CHẤT PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Củng cố tính chất của phép nhân số nguyên, qui tắc về dấu. b) Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng nhân số nguyên, vận dụng tính chất phép nhân thực hiện phép tính nhanh và hợp lý. - Thực hiện phép nhân số nguyên một cách thành thạo. c) Về thái độ: - Có thái độ cẩn thận, chính xác khi làm tính. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SBT, Sách tham khảo. b) Chuẩn bị của HS: Ôn tập tính chất của phép nhân số nguyên, làm bài tập. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ) *ĐVĐ: (1’)Trong tiết học hôm nay chúng ta củng cố và rèn kỹ năng nhân hai số nguyên, vận dụng tính chất phép nhân số nguyên để giải bài tập b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV Gọi học sinh nhắc lại quy tắc nhân I. Kiến thức cần nhớ: hai số nguyên cùng dấu và trái dấu? - Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu GV Lưu ý cho HS: Tích của hai số Nếu a, b cùng dấu thì a.b= a . b nguyên cùng dấu là số nguyên dương, - Quy tắc nhân hai số nguyên khác tích của hai số nguyên trái dấu là số dấu nguyên âm Nếu a, b khác dấu thì a.b = - ( a . b GV Phép nhân số nguyên có tính chất ) gì? Viết công thức tổng quát? - Tính chất của phép nhân: GV cho hs nêu và lên bảng viết công + Tính chất giao hoán thức tổng quát. Với mọi a, b  Z Ta có: a.b = b.a + Tính chất kết hợp GV Gọi học sinh phát biểu thành lời Với mọi a, b,c  Z ta có: các tính chất a.( b.c) = ( a.b) .c Phát biểu + Nhân với 1 GV Áp dụng kiến thức giaỉ một số bài Với mọi a Z ta có: a.1= 1.a = a 48 tập. GV Bài tập 1: So sánh a) (-75).8 với 0; b) ( -7) .25 với -7 c) 15.( -27) với 15; d) (-31) .11 với 31. ( -11) GV Nêu cách so sánh? GV Tính ra kết quả và so sánh GV Gọi 4 học sinh lên bảng tính và so sánh GV Nhận xét bài của bạn? GV Ngoài cách tính trên còn có cách so sánh nào khác? GV Phần a) ( -75) .8 là tích của hai số nguyên trái dấu nên là số nguyên âm, mà số nguyên âm bao giờ cũng nhỏ hơn 0, do đó ( -75) .8 < 0. GV Qua phần d em có nhận xét gì? GV Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích không đổi GV Chốt lại : khi so sánh các số ta có thể quan sát đặc điểm của tích các số rồi kết luận. GV Hãy tính: a) ( 37 - 17) . ( -5) + 24.( -13 -17) b) ( -57) .( 67- 34) - 67.( 34- 57) GV Để tìm kết quả phép tính ta thực hiện như thế nào? GV Ta có thể thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước rồi thực hiện phép nhân và phép cộng hai số nguyên. Gv Ngoài ra còn có thể tính như thế nào? GV Cũng có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng rồi thực hiện phép tính theo thứ tự. Tuỳ theo từng trường hợp trong đề bài sao cho việc thực hiện phép tính thuận lợi nhất. Gv Hãy tính giá trị của biểu thức: a) ( -150) .( -15) .( -x) với x = - 6 b) ( -1) .2 .( -3) .4 .( -5) .x với x = 30 + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Với mọi a, b,c  Z ta có: a.( b + c) = a.b + a.c II. Bài tập: Bài tập 1: So sánh a) (-75).8 với 0; b) ( -7) .25 với -7 c) 15.( -27) với 15; d) (-31) .11 với 31. ( -11) Giải: a) ( -75) .8 = - 600 < 0 Vậy (-75).8 < 0 b) (- 7). 25 = - 175 Mà - 175 < - 7 , do đó ( -7) .25 < - 7 c) 15.( -27) = - 405 mà - 405 < 15 , do đó 15.( -27) < 15 d) ( -31). 11 = 31. ( -11) ( =341) Bài tập 2. Tính: a) ( 37 - 17) . ( -5) + 24.( -13 -17) b) ( -57) .( 67- 34) - 67.( 34- 57) Giải: a) ( 37 - 17) . ( -5) + 24.( -13 -17) = 20 . ( -5) + 24 .( -30) = - 100 + ( -720) = -820 b) ( -57) .( 67- 34) - 67.( 34- 57) = ( -57) .33 - 67 . ( -23) = - 1881 + 1581 = - 340 Cách khác: ( -57) .( 67- 34) - 67.( 34- 57) = - 47 .67 + 57 .34 - 67 .34 + 67 .57 = 34.( 57 - 67 ) = 34 .( -10) = -340 Bài tập 3. Tính giá trị của biểu thức: a) ( -150) .( -15) .( -x) với x = - 6 b) ( -1) .2 .( -3) .4 .( -5) .x với x = 30 Giải a) Thay x = -6 vào biểu thức ( -150) .( -15) .( -x) ta được: ( -150) .( -15) .[-( -6)] = 13500 Vậy với x = -6 giá trị của biểu thức 49 GV Bài tập 3 cho biết gì và yêu cầu gì? Trả lời GV Để tính giá trị của biểu thức đã cho ta làm thế nào? Gv Thay giá trị của x vào biểu thức rồi tính giá trị. ( -150) .( -15) .( -x) bằng 13500 b) Thay x =30 vào biểu thức ( -1) .2 .( -3) .4 .( -5) .x ta được : ( -1) .2 .( -3) .4 .( -5) .30 = - 360 Vậy với x= 30 giá trị của biểu thức ( -1) .2 .( -3) .4 .( -5) .x bằng - 360 c) Củng cố, luyện tập: (2') Chốt lại kiến thức trong tiết học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1') - Xem lại các bài tập đã làm - Ôn tập định nghĩa góc, cách vẽ góc. ****************************************************** Ngày soạn: 24/01/2011 Ngày dạy: 27/01/2011 Ngày dạy: 28/01/2011 dạy lớp: 6a dạy lớp: 6b Tiết 18: BÀI TẬP CỦNG CỐ BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - HS ôn lại bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm “chia hết cho” - HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”. b) Về kĩ năng: - Biết tìm bội và ước của 1 số nguyên. c) Về thái độ: - HS yêu thích bộ môn toán số. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: Giáo án + Bảng phụ b) Chuẩn bị của HS : Ôn bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của 1 tổng 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (6') * Câu hỏi: *HS1: -Chữa bài tập 143 (SBT-Tr72) -Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên như thế nào? 50 * HS2: -Cho a, b N ; khi nào a là bội của b, b là ước của a -Tìm các ước trong N của 6; tìm hai bội trong N của 6 * Đáp án: * HS1: -Bài tập 143 (SBT-Tr72) a) (-3). 1574. (-7). (-11). (-10) > 0 vì thừa số âm chẵn (3đ) (37).( 29).(154).2  0 b) 25 - 1 4 44 2 4 4 43 (3đ) 0 -Tích mang dấu (+) nếu thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu (-) nếu thừa số âm là lẻ (4đ) * HS2: -Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  b  0  thì ta nói a là bội của b, b là ước của a (4đ) -Ước trong N của 6 là: 1 ; 2 ; 3 ; 6 (3đ) Hai bội trong N của 6 là: 6 ; 12… (3đ) *Đặt vấn đề: (1’) Các em đã nắm vững được khái niệm, tính chất về bội và ước của 1 số tự nhiên. Vậy với số nguyên thì khái niệm bội và ước được phát biểu như thế nào? Nó có những tính chất gì? Ta học bài hôm nay Tiết 5: bài tập củng cố bội và ước của một số nguyên b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hãy phát biểu định nghĩa bội và ước của một số nguyên? Trả lời Khi nào a là bội của b, b là ước của a Nếu a Mb thì a là bội của b và b là ước của a Phát biểu tính chất? Trả lời Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài tập 101; 102 (SGK- Tr97) Hai em lên bảng làm bài? HS dưới lớp làm bài vào vở Nhận xét bài làm trên bảng? Nhận xét Treo bảng phụ ghi bài tập 105(SGKTr97) Nghiên cứu và thảo luận nhóm làm bài tập 105 Đại diện một nhóm lên bảng điền vào HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Lí thuyết: (10') * Định nghĩa: (Sgk - 96) * Tính chất: (Sgk - 96) II. Bài tập: (24') *) Bài tập 101(SGK- Tr97) Giải Năm bội của 3 là: 0; 3 ; -3; 6; -6 Năm bội của (-3) là: 0; 3 ; -3; 9 ;-9 *) Bài tập 102(SGK- Tr97) Giải Các ước của (-3) là:  1;  3 Các ước của 6 là:  1;  2;  3;  6 Các ước của 11 là:  1;  11 Các ước của (-1) là:  1 *) Bài tập 105(SGK- Tr97) Giải a b 42 -3 -25 -5 2 -2 a :b -14 5 -1 -26 13 -2 0 9 7 -1 0 -9 51 bảng Các nhóm khác nhận xét? Đọc nội dung bài tập 120 (SGK-Tr100) Hoạt động nhóm Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng bên Đại diện 1 nhóm lên bảng điền các tích a. b vào bảng và trả lời câu hỏi b, c, d . Bài tập 120 (SGK-Tr100) . -2 4 -6 8 b a 3 -6 12 -18 24 -5 10 -20 30 -40 7 -14 28 -42 56 a) Có 12 tích a. b b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0 c) Có 6 tích là bội của 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42 d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20 c) Củng cố, luyện tập: (2') Khi nào ta nói a chia hết cho b? Nhắc lại các tính chất liên quan đến “chia hết cho trong bài” c) Củng cố, luyện tập: (2') Nhắc lại định nghĩa 2 phân số bằng nhau? Trả lời d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') -Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau Lưu ý tính chất 2 chiều của định nghĩa: a c   a.d  c.b b d - Làm bài tập 11; 12; 13; 14 (SBT-Tr5) ************************************************** Ngày soạn: 06/01/2011 Ngày dạy: 09/02/2011 dạy lớp: 6a Ngày dạy: 10/01/2011 dạy lớp: 6b Tiết 19: ÔN KHÁI NIỆM PHÂN SỐ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên b) Về kĩ năng: - Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. c) Về thái độ: - HS có ý thức xây dựng bài, ngiêm túc trong tiết học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: 52 a) Chuẩn bị của GV: GA + Bảng phụ + Phiếu học tập b) Chuẩn bị của HS: Ôn khái niệm phân số đã học ở tiểu học + Đọc bài trước 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (Không) b) Dạy nội dung bài mới(43’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV Treo bảng phụ ghi nội dung bài *) Bài tập 1(SGK- Tr5) tập 1 lên bảng. Giải Gv cho lần lượt hai HS lên bảng làm 2 a) của bài? 3 GV cho hs lên bảng thực hiện. hình chữ nhật. 7 16 vuông. b) của hình GV Treo bảng phụ ghi ND bài tập 2 *) Bài tập 2: (SGK- Tr6) (SGK- Tr6) Giải GV cho thảo luận nhóm làm bài tập 2 2 3 a) ; b) 9 4 GVĐại diện một nhóm lên bảng điền 1 1 vào bảng lớn? c) ; d) 4 12 Gv Gọi các nhóm khác nhận xét. *) Bài tập 3: (SGK-Tr6) Gv Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài Giải tập 3;4 (SGK-Tr6) 5 14 Gv cho 2 em lên bảng làm bài? b) ; d) Gv cho dưới lớp mỗi dãy làm một bài. 9 100 Gv Nhận xét bài làm trên bảng? *) Bài tập 4: (SGK-Tr6) Giải 3 a) 3 : 11 = ; b) (- 4) : 7 = Gv Đọc bài tập 5 (SGK-Tr6) 11 Gv cho hs llên bảng làm bài tập 5 4 Gv Các HS khác làm vào vở 7 Gv Nhận xét bài làm trên bảng 5 x c) 5 :(- 13) = ; d) (x  Z ) 13 3 c) Củng cố, luyện tập.(2’) - GV củng cố lại toàn bài *) Bài tập 5: (SGK-Tr6) Giải 53 +) 5 7 và 7 5 +) 0 2 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(2’) - Học tổng quát về phân số. - Bài 1  7 (SBT) ******************************************************** 54 Ngày soạn: 13/01/2011 Ngày dạy: 16/02/2011 Ngày dạy: 17/01/2011 dạy lớp: 6a dạy lớp: 6b Tiết 20: BÀI TẬP CỦNG CỐ TÍCH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Củng cố và nâng cao các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. b) Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các bài toán vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân phân số (bài toán tính nhanh, tính tổng các phân số viết theo quy luật) c) Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm của bài toán để tìm cách giải hợp lý. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Soạn bài + Tham khảo SBT + sách toán nâng cao. b) HS: Ôn tập các kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân phân số. 3. Tiến trình bài dạy a)Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Phát biểu qui tắc phép cộng hai phân số không cùng mẫu? Áp dụng tính: 6 14  =? 13 39 ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữa nguyên mẫu chung. Áp dụng: 6 14 6.3 14 18 14 4      = 13 39 13.3 39 39 39 39 b)Dạy bài mới:(35’) HĐ của GV HĐ của GV A. Kiến thức lý thuyết cơ bản: GV Cho HS nhắc lại các kiến * Tính chất cơ bản của phép cộng phân số: thức cơ bản + Các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng ? - Tính chất cơ bản của với số 0 phép nhân phân d) Nâng cao: Phân số Ai cập là phân số có 1 số: (n  N * ) dạng n - Bất kỳ một phân số dương nào cũng có 55 GV Cho học sinh chép đầu bài tập 1. Tính tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số: a, 7 9  ; 21 36 12 21  ; b, 18 35 3 6  c, 21 42 GVCho học sinh chép đầu bài tập 2: Điền dấu thích hợp ( < , > , = ) Vào ô trống. 3 5 1 3  6 4 ? a, 2 1  ; b, 3 5 1 4  14 7 Để điền dấu thích hợp vào ô trống trước tiên ta phải làm gì? Tính tổng sau đó mới điền vào ô trống GV Hai học sinh lên bảng tính GV Cho học sinh chép đầu bài tập 3 1 2 ; 5 11 x 3 2 11 13 85 b,   ; c,   15 5 3 8 6 x Tìm x, biết rằng: a, x   Để tìm x ta làm như thế nào? Tính tổng sau đó áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm x. thể biểu diễn thành tổng của các phân số Ai cập khác nhau. Cách viết: Viết phân số đã cho thành tổng các số hạng có mẫu giống nhau, tử khác nhau, các tử đều là ước của mẫu, sau đó rút gọn các phân số. VD: B. Bài tập: *) Bài 1: Tính Giải a, 7 9 1 1 1.4 ( 1).3 1       21 36 3 4 12 12 12 b, 12 21 2 3 10 9 19       18 35 3 5 15 15 15 c, 3 6 1 1 0     0 21 42 7 7 7 *) Bài 2 Giải 2 1 2 1 10 3 7  Ta có:     3 5 3 5 15 15 15 3 3.3 9   5 5.3 15 3 2 1 Nên:   5 3 5 1 3 1 4 1 3 2 9 7  b,  Ta có:     6 4 14 7 6 4 12 12 12 1 4 1 8 7 1 6 ;       14 7 14 14 14 2 12 1 3 1 4 Nên:    6 4 14 7 3 5 a, *) Bài 3 (Sách các dạng toán và phương pháp giải) Giải 1 2 10 10 20 4     5 11 55 55 55 11 4 VËy x = . 11 x 3 2 9 10 1  b,     15 5 3 15 15 15 x 1 (1).15   x  1 15 15 15 a, x   VËy x = -1 56 Cho häc sinh chÐp a, 3 + 4 ; 5 b, -8 + 2 ; c, 20+ 3 2 7 d, -7+ c, 11 13 85 33 52 85      8 6 x 24 24 x 85 85 24.85    x  24 24 x 85 Vậy x = 24 *) Bài 4: (Sách các dạng toán và phương pháp giải) Giải 3 4 4 5 4 5 19 5 2 26  b, -8 + 3 3 2 2 142 c, 20 +  20  7 7 7 3 (7).4  (3) 31   d, -7 + 4 4 4 4 (1).9  (4) 13   e, -1+ 9 9 9 a, 3 +  3  c. Củng cố (3’) - Chốt các dạng bài tập đã chữa d), Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - xem lại các bài tập đã chữa ************************************************* Ngày soạn: 21/02/2011 Ngày dạy: 24/02/2011 Ngày dạy: 25/02/2011 dạy lớp: 6b dạy lớp: 6a 57 Tiết 21: (SỐ HỌC) RÈN KỸ NĂNG QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Hs được củng cố, khắc sâu và nâng cao các kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số, so sánh phân số. b) Kỹ năng: Rèn kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số, so sánh phân số một cách hợp lý. c) Thái độ: có ý thức quan sát kỹ các phân số trước khi quy đồng, so sánh để tìm cách làm hợp lí nhất. 2. Chuẩn bị của GV và HS: 1) GV: Soạn bài + Tham khảo SBT + sách toán nâng cao. 2) HS: Ôn tập các kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số, tìm BCNN của hai hay nhiều số, so sánh hai phân số. Làm BTVN. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra: Chữa bài tập giao về nhà. * ĐVĐ:(1’) Hs được củng cố, khắc sâu và nâng cao các kiến thức về quy đồng mẫu nhiều phân số, so sánh phân số. b. Dạy nội dung bài mới: (38’) Hoạt động của GV ? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu các phân số có mẫu số dương GV Treo bảng phụ quy tắc học sinh lên bảng điền đủ , đúng quy tắc ?Vận dụng quy tắc quy đồng phân số các em làm bài tập 1 ? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ? Có nhận xét gì về các phân số ở phần a GV Mẫu chung của hai phân số là số nào? GV Gọi hai học sinh lên bảng làm GV Dưới lớp cùng làm và nhận xét ? Phần b em có nhận xét gì về mẫu của các phân số. GV Trước khi quy đồng mẫu các phân số Hoạt động của GV Bài 1. Quy đồng mẫu phân số: a) 1 2 va 5 7 b) 2 2 1 ; ; 5 45 9 Giải: -BCNN( 5,7) = 5.7 = 35 -Thừa số phụ của 5 là 7 Thừa số phụ của 7 là 5 Quy đồng: 1 1.7 7   5 5.7 35 2 2.5 10   7 7.5 35 b) BCNN( 5, 45, 9) = 45 - Thừa số phụ của 5 là 45:5 = 9 của 9 là 45 : 9 = 5 của 45 là 45: 45 = 1 - Quy đồng : 2 2.9 18   5 5.9 45 2 2.1 2   45 45.1 45 58 các em quan sát các mẫu có mối quan hệ với nhau như thế nào thì việc tìm MC nhanh và thuận tiện hơn. GV Cho học sinh làm bài tập 2 Tương tự làm bài tập 2 GV 2 học sinh lên bảng giải GV Dưới lớp cùng làm và nhận xét GV Các em lưu ý khi thực hiện các bước quy đồng khi làm thành thạo rồi có thể bỏ qua các bước trung gian 1 (1).5 5    9 9.5 45 Bài2. Quy đồng mẫu các phân số a) 17 9 và 320 80 b) 5 3 9 ; ; 14 20 70 Giải: a) BCNN( 320, 80) = 320 Thừa số phụ của 320 là 1, của 80 là 4 Quy đồng: 17 17.1 17   320 320.1 320 9 9.4 36   80 80.4 320 5 3 9 b) ; ; 14 20 70 MC = BCNN ( 14,20,70)= 140 thừa số phụ của 14 là 10, của 20 là 7, của 70 là 2 Nhân quy đồng: 5 5.10 50   14 14.10 140 3 3.7 21   20 20.7 140 9 9.2 18   70 70.2 140 GV Cho học sinh làm bài tập 3 Nêu yêu cầu bài tập 3 Bài 3. Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số 3.4  3.7 6.9  2.17 và 6.5  9 63.3  119 Giải: Rút gọn: ? Để rút gọn phân số trước tiên ta làm gì? 3.4  3.7 3.(4  7) 11 = 3.(2.5  3)  13 Biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút 6.5  9 gọn 6.9  2.17 2.(27  17) 2.10 2   = GV Gọi hai học sinh lên rút gọn hai phân 63.3  119 7.(27  17) 7.10 7 số 11 2 và 1 học sinh lên quy đồng mẫu các phân số - Quy đồng 3 7 đã rút gọn MC = BCNN( 3,7) = 21 GV Nhận xét bài làm của bạn Chốt: Khi quy đồng mẫu các phân số các em lưu ý nên quan sát xem các phân số đã cho đã tối giản chưa, các mẫu có nguyên tố cùng nhau hay không, mẫu lớn nhất có chia hết cho mẫu còn lại không,... từ đó 11 11.7 77   3 3.7 21 2 2.3 6   7 7.3 21 59 có cách tìm mẫu chung nhanh nhất. Lên bảng giải bài tập 6 c)Củng cố (5’) . Bài 6. Rút gọn: 4.7 ; 9.32 9.6  9.3 c. ; 18 3.21 14.15 17.5  17 d. 3  20 a. b. a. 4.7 4.7 7   9.32 9.4.8 72 c. 9.6  9.3 9(6  3) 9.3 3    18 9.2 9.2 2 b. 3.21 3.3.7 3   14.15 2.7.3.5 10 d. 17.5  17 17(5  1) 17.4    4 3  20 17 17 Giải d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :( 2') -Nắm chắc quy tắc quy đồng mẫu, làm nhiều bài tập dạng quy đồng -Làm bài tập: 46( b,d) 42 SBT - 9 ******************************************************* Ngày soạn: 28/01/2011 Ngày dạy: 03/03/2011 Ngày dạy: 04/03/2011 dạy lớp: 6b dạy lớp: 6a Tiết 22( Số học) SO SÁNH PHÂN SỐ : 1, Mục tiêu: a, Về kiến thức: - Củng cố sâu hơn kiến thức về so sánh hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu. b,Về kĩ năng: - học sinh thành thạo viết một phân số có mẫu âm về mẫu dương để so sánh. c, Về thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi phân số 2, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 60
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan