Tiết 1
Phần I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
b. Về kĩ năng
Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm
được các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bị.
Gv: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
niệm chuyển động cơ, chất
điểm, quỹ đạo
- Làm thế nào để biết một vật - Chúng ta phải dựa vào một I. Chuyển động cơ. Chất
chuyển động hay đứng yên?
vật nào đó (vật mốc) đứng yên điểm.
bên đường.
1. Chuyển động cơ.
- Lấy ví dụ minh hoạ.
- Hs tự lấy ví dụ.
Chuyển của một vật (gọi
tắt là chuyển động) là sự
- Như vậy thế nào là chuyển - HS phát biểu khái niệm thay đổi vị trí của vật đó so
động cơ? (ghi nhận khái niệm) chuyển động cơ. Cho ví dụ.
với các vật khác theo thời
cho ví dụ?
- Từng em suy nghĩ trả lời câu gian.
hỏi của gv.
2. Chất điểm.
- Khi cần theo dõi vị trí của
Một vật chuyển động
một vật nào đó trên bản đồ (ví
được coi là một chất điểm
dụ xác định vị trí của một
nếu kích thước của nó rất
chiếc ôtô trên đường từ Hà
nhỏ so với độ dài đường đi
Đông đến Hà Nội) thì ta không
(hoặc so với những khoảng
thể vẽ cả chiếc ô tô lên bản đồ
cách mà ta đề cập đến).
mà có thể biểu thị bằng chấm
3. Quỹ đạo.
nhỏ. Chiều dài của nó rất nhỏ
Tập hợp tất cả các vị trí
so với quãng đường đi.
của một chất điểm chuyển
- Khi nào một vật chuyển động - Cá nhân hs trả lời. (dựa vào động tạo ra một đường nhất
được coi là một chất điểm?
khái niệm SGK)
định. Đường đó được gọi là
- Nêu một vài ví dụ về một vật
quỹ đạo của chuyển động.
chuyển động được coi là một - Tự cho ví dụ theo suy nghĩ
chất điểm và không được coi của bản thân.
là chất điểm?
- Từ đó các em hoàn thành C1.
- Hs hoàn thành theo yêu cầu
C1.
- Trong thời gian chuyển động, - Hs tìm hiểu khái niệm quỹ
mỗi thời điểm nhất định thì đạo chuyển động.
chất điểm ở một vị trí xác
định. Tập hợp tất cả các vị trí
của một chất điểm chuyển
động tạo ra một đường nhất
định. Đường đó được gọi là
quỹ đạo của chuyển động
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
xác định vị trí của vật trong
không gian
- Các em hãy cho biết tác dụng - Vật mốc dùng để xác định vị
của vật mốc đối với chuyển trí ở một thời điểm nào đó của
động của chất điểm?
một chất điểm trên quỹ đạo
- Khi đi đường chỉ cần nhìn của chuyển động.
vào cột km (cây số) ta có thể
biết được ta đang cách vị trí
nào đó bao xa.
- Từ đó các em hoàn thành C2. - Hs nghiên cứu SGK.
- Làm thế nào để xác định vị trí
của một vật nếu biết quỹ đạo
chuyển động?
- Chú ý hình vẽ trên thì vật
được chọn làm mốc là điểm O,
chiều từ O đến M được chọn là
chiều dương của chuyển động,
nếu đi theo chiều ngược lại là
đi theo chiều âm.
- Như vậy, nếu cần xác định vị
trí của một chất điểm trên quỹ
đạo chuyển động ta chỉ cần có
một vật mốc, chọn chiều
dương rồi dùng thước đo
khoảng cách từ vật đó đến vật
mốc.
- Nếu cần xác định vị trí của
một chất điểm trên mặt phẳng
ta làm thế nào? Muốn chỉ cho
người thợ khoan tường vị trí
để treo một chiếc quạt thì ta
phải làm (vẽ) thế nào trên bản
thiết kế?
- Muốn xác định vị trí của
điểm M ta làm như thế nào?
- Chú ý đó là 2 đại lượng đại
số.
- Các em hoàn thành C3; gợi ý:
có thể chọn gốc toạ độ trùng với
bất kỳ điểm nào trong 4 điểm A,
B, C, D để thuận lợi người ta
thường chọn điểm A làm gốc toạ
độ.
- Để xác định vị trí của một chất
điểm, tuỳ thuộc vào qũy đạo và
II. Cách xác định vị trí của
vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước
đo.
Nếu biết đường đi (quỹ
đạo) của vật, ta chỉ cần chọn
một vật làm mốc và một
chiều dương trên đường đó
là có thể xác định được
chính xác vị trí của vật bằng
- Hs trả lời theo cách hiểu của cách dùng một cái thước đo
mình (vật mốc có thể là bất kì chiều dài đoạn đường từ vật
một vật nào đường yên ở trên làm mốc đến vật.
bờ hoặc dưới sông).
- Hs trả lời.
(+)
M
O
2. Hệ toạ độ.
Gồm 2 trục: Ox; Oy vuông
góc nhau tạo thành hệ trục
toạ độ vuông góc, điểm O là
gốc
toạ
độ.
y
- Hs nghiên cứu SGK, trả lời
câu hỏi của gv?
I
O
M
x
H
- Chọn chiều dương cho các
trục Ox và Oy; chiếu vuôn
góc điểm M xuống 2 trục toạ
độ (Ox và Oy) ta được điểm
các điểm (H và I).
- Vị trí của điểm M được xác
loại chuyển động mà người ta
có nhiều cách chọn hệ toạ độ
khác nhau. Ví dụ: hệ toạ độ cầu,
hệ toạ độ trụ… Chúng ta thường
dùng là hệ toạ độ Đề-các vuông
góc.
định bằng 2 toạ độ x OH và
y OI
- Chiếu vuông góc điểm M
xuống 2 trục toạ độ ta được M
(2,5; 2)
D
y
C
My
A
14’
Mx
x
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách
xác định thời gian trong
chuyển động
- Chúng ta thường nói: chuyến - Cá nhân suy nghĩ trả lời.
III. Cách xác định thời
xe đó khởi hành lúc 7h, bây
gian trong chuyển động.
giờ đã đi được 15 phút. Như
1. Mốc thời gian và đồng
vậy 7h là mốc thời gian (còn
hồ.
gọi là gốc thời gian) để xác
Mốc thời gian (hoặc gốc
định thời điểm xe bắt đầu
thời gian) là thời điểm mà ta
chuyển động và dựa vào mốc
bắt đầu đo thời gian. Để đo
đó xác định được thời gian xe
thời gian trôi đi kể từ mốc
đã đi.
thời gian bằng một chiếc
Chỉ
rõ
mốc
thời
gian
để
mô
- Tại sao phải chỉ rõ mốc thời
đồng hồ.
gian và dùng dụng cụ gì để đo tả chuyển động của vật ở các 2. Thời điểm và thời gian.
khoảng thời gian trôi đi kể từ thời điểm khác nhau. Dùng IV. Hệ quy chiếu.
đồng hồ để đo thời gian
mốc thời gian?
HQC bao gồm vật làm
- Cùng một sự kiện nhưng có
mốc, hệ toạ độ, mốc thời
thể so sánh với các mốc thời
gian & đồng hồ.
gian khác nhau. Nếu ta nói xe
đã đi được 15 phút rồi thì ta
hiểu mốc thời gian được chọn
- Hiểu mốc thời gian được
là thời điểm nào?
- Mốc thời gian là thời điểm ta chọn là lúc xe bắt đầu chuyển
bắt đầu tính thời gian. Để đơn bánh.
gian ta đo & tính thời gian từ
thời điểm vật bắt đầu chuyển
- Bảng giờ tàu cho biết thời
động.
- Các em hoàn thành C4. bảng điểm tau bắt đầu chạy & thời
điểm tau đến ga.
giờ tàu cho biết điều gì?
- Hs tự tính (lấy hiệu số thời
- Xác định thời điểm tàu bắt gian đến với thời gian bắt đầu
đầu chạy & thời gian tàu chạy đi).
từ HN vào SG?
- Vật làm mốc, hệ toạ độ gắn
- Các yếu tố cần có trong một với vật làm mốc, mốc thời
gian & một đồng hồ.
hệ quy chiếu?
- Hệ toạ độ chỉ cho phép xác
- Phân biệt hệ toạ độ & hệ quy định vị trí của vật. Hệ quy
chiếu cho phép không những
chiếu? Tại sao phải dùng hệ xác định được toạ độ mà còn
quy chiếu?
xác định được thời gian
* HQC gồm vật mốc, hệ toạ chuyển động của vật, hoặc
độ, mốc thời gian và đồng hồ. thời điểm tại một vị trí bất kì.
Để cho đơn giản thì:
HQC = Hệ toạ độ + Đồng hồ
6’
Hoạt động 5: Củng cố, dặn do
- Gv tóm lại nội dung chính của bài, đặc biệt là khái niệm hệ toạ độ & mốc thời gian. Chú ý
cách chọn hệ quy chiếu, khi chọn HQC nhớ nói rõ HTĐ & mốc thời gian cụ thể.
- Về nhà làm bài tập, học kĩ phần ghi nhớ và chuẩn bị bài tiếp theo. (ôn lại kiến thức về chuyển
động đều)
IV. Rút kinh nghiệm.
Tiết 2
Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và
phương trình chuyển động để giải các bài tập.
b. Về kĩ năng
Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ –
thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
II. Chuẩn bị.
Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn
Một số bài tập về chuyển động thẳng đều
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. (3’)
Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ?
Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu?
2. Bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
7’
Hoạt động 1: Ôn lại khái
niệm về vận tốc trung bình
của chuyển động.
- Vận tốc trung bình của - Hs nhớ lại kiến thức cũ, để I. Chuyển động thẳng đều.
chuyển động cho ta biết điều trả lời câu hỏi của gv.
1. Tốc độ trung bình
Quangduongdiduoc
gì? Công thức tính vận tốc
Tocdotrungbình
Thoigianchuyendong
trung bình? Đơn vị?
- Chú ý theo dõi gv hướng dẫn
s
- Ở lớp 8, ta có khái niệm vtb, để làm quen với khái niệm tốc
vtb
t
tuy nhiên nếu vật chuyển động độ trung bình.
theo chiều (-) đã chọn thì vtb
Đơn vị: m/s hoặc km/h
cũng có giá trị (-). Ta nói vtb có
giá trị đại số.
- Khi không nói đến chiều
chuyển động mà chỉ muốn
nhấn mạnh đến độ lớn của vận
tốc thì ta dùng kn tốc độ trung
bình, như vậy tốc độ trung
bình là giá trị đại số của vận
tốc trung bình.
- Chúng ta tiến hành lại TN ở
L8, dụng cụ TN gồm có những - Tiến hành TN cùng với gv
gì? tiến hành TN ntn?
(bánh xe maxwell lăn trên một
máng nghiêng, máy gõ nhịp).
Ghi lại quãng đường đi được
sau những khoảng t bằng
nhau. (ta được bảng kêt qủa
- Từ bảng số liệu đó các em TN)
hãy tính tốc độ trung bình trên - Hs tiến hành tính tốc độ
từng đoạn đường và trên cả trung bình, rồi nhận xét.
đoạn đường? Nhận xét kết quả
s
v
CT
tính
tốc
độ
TB:
tb
đó?
t
(1)
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái
niệm chuyển động thẳng
đều và quãng đường đi được
của chuyển động thẳng đều.
- Chuyển động của bánh xe - Chú ý lắng nghe thông tin để 2. Chuyển động thẳng đều.
trong TN trên & các chuyển trả lời câu hỏi.
Chuyển động thẳng đều là
động thường thấy thì tốc độ có
chuyển động có quỹ đạo là
thể thay đổi trong quá trình
đường thẳng & có tốc độ
chuyển động. Tuy nhiên có
trung bình như nhau trên
những chuyển động tốc độ
mọi quãng đường.
chuyển động là không đổi
trong suốt quá trình chuyển
3. Quãng đường đi được
động.
trong chuyển động thẳng
- Vậy chuyển động đó là gì?
- Hs suy nghĩ trả lời. (chuyển đều.
s vtb .t v.t
động thẳng đều)
- Như thế nào là chuyển động - TL nhóm để trả lời các câu
Trong chuyển động thẳng
thẳng đều?
hỏi của gv.
đều, quãng đường đi được s
+ Chuyển động thẳng đều là tỉ lệ thuận với thời gian
chuyển động có tốc độ không chuyển động t.
đổi.
+ Chuyển động thẳng đều là
chuyển động trên đường thẳng
có tốc độ không đổi
- Chuyển động có tốc độ
không đổi nhưng có phương
chuyển động thay đổi thì có
thể coi đó là chuyển động
thẳng đều được không? Ví dụ
chuyển động của đầu kim
đồng hồ.
- Quỹ đạo của chuyển động - Không phải là chuyển động
này có dạng ntn?
thẳng đều vì quĩ đạo có dạng
- Gv tóm lại khái niệm chuyển đường cong.
động thẳng đều.
+ Chuyển động thẳng đều là - Ghi nhận khái niệm.
chuyển động có quỹ đạo là
đường thẳng & có tốc độ trung
bình như nhau trên mọi quãng
đường.
- Trong chuyển động thẳng
đều để đơn giản người ta sư
dụng thuật ngữ tốc độ, kí hiệu
v
- Cho ví dụ về chuyển động - Tự cho ví dụ.
thẳng đều?
- Quãng đường đi được của - Từ (1) suy ra: s vtb .t v.t
chuyển động thẳng đều có đặc - Trong chuyển động thẳng
điểm gì?
đều, quãng đường đi được s tỉ
- Vậy nếu 2 chuyển động lệ thuận với thời gian chuyển
thẳng đều có cùng tốc độ, động t.
chuyển động nào đi trong thời
10’
gian nhiều hơn sẽ đi được
quãng đường xa hơn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu
phương trình chuyển động
và đồ thị toạ độ – thời gian
của chuyển đồng thẳng đều.
- Các em tự đọc SGK để tìm - Nghiên cứu SGK để hiểu
hiểu phương trình của chuyển cách xây dựng pt của chuyển
động thẳng đều ntn?
động thẳng đều.
x x0 s x0 v.t (2)
- Các em hãy viết pt chuyển - Hs thảo luận để hoàn thành
động của chất điểm nếu
các câu hỏi của gv.
+ TH1: Chọn điểm xuất phát
trùng với gốc toạ độ (x0 = 0).
Gốc thời gian (t = 0) là lúc
chất điểm bắt đầu chuyển
động, chiều chuyển động trùng
với chiều (+) của trục toạ độ
+ TH2: Chọn điểm xuất phát
trùng với gốc toạ độ (x0 = 0).
Gốc thời gian (t = 0) là lúc
chất điểm bắt đầu chuyển
động, chiều chuyển động trùng
với chiều (-) của trục toạ độ.
- Để biểu diễn cụ thể sự phụ
thuộc của toạ độ của vật
chuyển động vào thời gian,
người ta có thể dùng đồ thị toạ
độ – thời gian.
- Tương tự hàm số: y = ax + b
- Phương trình (2) có dạng
tượng tự hàm số nào trong
toán?
- Từng em áp dụng kiến thức
- Việc vẽ đồ thị toạ độ – thời toán học để hoàn thành.
gian của chuyển động thẳng + Xác định toạ độ các điểm
đều cũng được tiến hành tương khác nhau thoả mãn pt đã cho
tự.
(điểm đặc biệt), lập bảng (x, t)
- Gợi ý: Phải lập bảng (x, t) và + Vẽ hệ trục toạ độ xOy, xác
nối các điểm xác định được định vị trí của các điểm trên
trên hệ trục toạ độ có trục hệ trục toạ độ đó. Nối các
hoành là trục thời gian (t), còn điểm đó với nhau
trục tung là trục toạ độ (x)
+ Đồ thị thu được ta có thể kéo - Cho ta biết sự phụ thuộc của
dài về 2 phía.
toạ độ của vật chuyển động
- Từ đồ thị toạ độ – thời gian vào thời gian.
của chuyển động thẳng đều - Hai chuyển động này sẽ gặp
cho ta biết được điều gì?
nhau.
- Nếu ta vẽ 2 đồ thị của 2
chuyển động thẳng đều khác
nhau trên cùng một hệ trục toạ
độ thì ta có thể phán đoán gì
về kết quả của 2 chuyển động
II. Phương trình chuyển
động và đồ thị toạ độ –
thời gian của chuyển động
thẳng đều.
1. Phương trình chuyển
động thẳng đều.
x x0 s x0 v.t
2. Đồ thị toạ độ – thời gian
của chuyển động thẳng
đều.
đó. Giả sư 2 đồ thị này cắt
nhau tại một điểm.
- Chiếu lên hai trục toạ độ sẽ
+ Vậy làm thế nào để xác định xác định được toạ độ và thời
được toạ độ của điểm gặp điểm của 2 chuyển động gặp
nhau đó?
nhau
10’ Hoạt động 4: Củng cố, dặn do.
- Gv tóm lại nội dung toàn bài.
- Chuyển động thẳng đều là gì? Nêu công thức tính quãng đường đi được và pt chuyển động
của chuyển động thẳng đều?
- Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK + SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của
các đại lượng vật lí trong công thức.
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng,
nhanh dần đều và chậm dần đều.
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
b. Về kĩ năng:
Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị.
Bộ TN (1 máng nghiêng dài khoảng 1m, 1 hòn bi đường kính khoảng 1cm, 1 đồng hồ bấm giây)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng
đều?
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1’
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập.
- Khi xét chuyển động thẳng - Chú ý lắng nghe, suy nghĩ
đều, nếu biết được vận tốc tại
một điểm thì ta sẽ biết được
vận tốc trên cả đoạn đường, do
đó dù ở bất kỳ vị trí nào ta
cũng biết xe đi nhanh hay
chậm. Tuy nhiên trong nhiều
trường hợp, chuyển động
thẳng nhưng không đều (VD:
bánh xe lăn trên mặt phẳng
nghiêng). Vậy làm thế nào để
biết chuyển động đó là chuyển
động gì? vận tốc ở mỗi thời
điểm xác định là bào nhiêu?
Giá trị đó cho ta biết điều gì?
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái
niệm vận tốc tức thời.
Chuyển động thẳng biến đổi
đều.
- Muốn vậy ta phải dùng khái - Nghiên cứu SGK để trả lời:
I. Vận tốc tức thời. Chuyển
niệm vận tốc tức thời? Vậy
động thẳng biến đổi đều.
vận tốc tức thời là gì?
+ Trong khoảng thời gian rất 1. Độ lớn của vận tốc tức
- Một vật đang chuyển động ngắn, t kể từ lúc ở M, xe dời thời.
thẳng không đều, muốn biết tại được một đoạn đường s là
điểm M nào đó xe đang
chuyển động nhanh hay chậm
thì ta phải làm gì?
- Tại sao phải xét quãng đường
vật đi trong khoảng thời gian
rất ngắn t ? Có thể áp dụng
công thức nào để tính vận tốc?
- Vận tốc tức thời được tính
bằng công thức nào? Ý nghĩa
của nó?
bao nhiêu.
- Như thế để vận tốc thay đổi
không đáng kể, có thể dùng
công thức tính vận tốc trong
chuyển động thẳng đều.
s
v
(1) gọi là độ lớn của
t
vận tốc tức thời của vật tại
một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm đó vật
chuyển động nhanh hay chậm.
- Vận tốc tức thời có phụ thuộc - Có phụ thuộc
vào việc chọn chiều dương của
hệ toạ độ hay không?
- Các em hoàn thành C1.
- Cá nhân hoàn thành C1
+ Gợi ý: chúng ta có thể tìm
quãng đường xe đi được trong
1h.
- Các em đọc mục 2 SGK rồi - Hs đọc SGK rồi trả lời câu
cho biết tại sao nói vận tốc tức hỏi của gv.
thời là một đại lượng vectơ?
- Ghi nhận khái niệm vectơ
vận tốc tức thời.
- Các em hoàn thành C2.
- Cá nhân hs làm C2.
- Chúng ta đã nghiên cứu các
đặc điểm về chuyển động
thẳng đều. Trong thực tế thì
hầu hết các chuyển động là
chuyển động biến đổi, nghĩa là
chuyển động đó có vận tốc
luôn biến đổi. Chúng ta có thể
biết được điều này bằng cách
đo vận tốc tức thời ở các thời
điểm khác nhau trên quỹ đạo
chuyển động.
- Thế nào gọi là chuyển động - Nghiên cứu SGK để trả lời
thẳng biến đổi đều?
các câu hỏi của gv.
+ Quỹ đạo của chuyển động?
Độ lớn của vận tốc tức thời
thay đổi như thế nào trong quá
trình chuyển động?
- Có thể phân chuyển động - Có thể phân biệt chuyển
thẳng biến đổi đều thành các động thẳng biến đổi đều thành
dạng chuyển động nào?
chuyển động thẳng nhanh dần
đều và chuyển động thẳng
- Gv tóm lại khái niệm chuyển chậm dần đều.
động thẳng biến đổi.
* Chú ý: Khi nói vận tốc của
vật tại vị trí hoặc thời điểm
nào đó, ta hiểu là vận tốc tức
s
(1) gọi là độ lớn của
t
vận tốc tức thời của vật tại
một điểm.
+ Cho ta biết tại điểm đó vật
chuyển động nhanh hay
chậm.
2. Vectơ vận tốc tức thời.
Vectơ vận t ốc tức thời của 1
vật tịa một điểm là một vectơ
có gốc tại vật chuyển động,
có hướng của chuyển động
và có độ dại tỉ lệ với độ lớn
của VTTT theo một tỉ xích
nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến
đổi đều.
- Trong chuyển động thẳng
biến đổi đều, độ lớn của vận
tốc tức thời hoặc tăng đều,
hoặc giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động có độ lớn của
vận tốc tức thời tăng đều
theo thời gian gọi là chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
- Chuyển động có độ lớn của
vận tốc tức thời giảm đều
theo thời gian gọi là chuyển
động thẳng chậm dần đều.
* Chú ý: Khi nói vận tốc của
vật tại vị trí hoặc thời điểm
nào đó, ta hiểu là vận tốc tức
thời.
v
thời.
8’
- Tiến hành TN với hòn bị lăn
trên máng nghiên. Lấy số liệu
để tính vận tốc tức thời tại một
điểm bất kỳ trên máng
nghiêng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu
khái niệm gia tốc trong
chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- Quan sát Gv tiến hành TN,
ghi lại kết quả.
- Tiến hành tính vận tốc tức
thời từng thời điểm trên máng
nghiêng.
II. Chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
1. Gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:
v
a
(2) Gia tốc của
t
- Vận tốc tức thời luôn tăng.
chuyển động là đại lượng xác
- Khác nhau.
định bằng thương số giữa độ
biến thiện vận tốc và khoảng
thời gian vận tốc biến thiên.
v v v0 độ biến thiên
(tăng) vận tốc trong khoảng
thời gian t ( t t t0 )
- Gia tốc chuyển động cho
biết vận tốc biến thiên nhanh
- Không; Vì vận tốc luôn thay hay chậm theo thời gian. Có
đơn vị là m/s2.
đổi.
b. Vectơ gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng vectơ
nên gia tốc cũng là đại lượng
- Hs thảo luận để xây dựng vectơ.
r r
r
r v v0 v
biểu thức của gia tốc.
a
t t0
t
- Các em có nhận xét gì về kết
quả tính được. Cụ thể là vận
tốc tức thời tại các điểm khác
nhau thì ntn?
- Giá trị này luôn tăng trong
quá trình chuyển động.
- Để mô tả tính chất nhanh hay
chậm của chuyển động thẳng
đều thì chúng ta dùng khái
niệm vận tốc.
- Đối với chuyển động thẳng
biến đổi thì có dùng được khái
niệm vận tốc để mô tả tính
chất nhanh hay chậm của
chuyển động không?
- Vậy chúng ta đưa vào một
khái niệm mới đó là gia tốc.
Vậy gia tốc được tính như thế
nào? (thảo luận nhóm).
- Chú ý các em tính tỉ số giữa v v v0 độ
biến
thiên
độ tăng của vận tốc trong (tăng) vận tốc.
khoảng thời gian bất kì.
t t t0 khoảng thời gian
v v v0
t
t t0
- Tỉ số đó là đại lượng không
đổi nên nó được gọi là gia tốc
của chuyển động, và kí hiệu
bằng chữ a
- Vậy biểu thức của gia tốc
như thế nào? Từ đó phát biểu - Không nhìn SGK, tập trung
khái niệm gia tốc? Cho biết nhóm thảo luận.
v
đơn vị của nó? (thảo luận).
Vậy: a
(2) Gia tốc của
t
chuyển động là đại lượng xác
định bằng thương số giữa độ
biến thiện vận tốc và khoảng
thời gian vận tốc biến thiên.
- (Thảo luận) Dựa vào biểu Có đơn vị là m/s2.
thức gia tốc, hãy cho biết gia - TL nhóm: Vì gia tốc phụ
tốc là đại lượng vô hướng hay thuộc vào vận tốc. Nên gia tốc
r
v
r
v0
r
v0
r
v
r
a
Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia
tốc có gốc ở vật chuyển
động, có phương và chiều
trùng với phương và chiều
của vectơ vận tốc và độ dại tỉ
lệ với độ lớn của gia tốc theo
một tỉ xích nào đó.
đại lượng vectơ? Vì sao?
- Nếu là đại lượng vectơ thì
phương, chiều của nó như thế
nào? (cụ thể là trong chuyển
động nhanh dần đều)
- Vậy biểu thức của vectơ gia
tốc ntn?
là đại lượng vectơ.
r
- Vì v>v0 nên v cùng
r r
phương, chiều với v và v0 .
r
Vectơ a cùng phương, chiều
r
với v , nên nó cùng phương,
chiều với vectơ vận tốc.
r
v0
r
v
7’
r
v0
r
v
r
a
r r
r
r v v0 v
a
(2’)
t t0
t
- HS thảo luận rồi trả lời.
Hoạt động 4: Nghiên cứu
khái niệm vận tốc trong
chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
- TL nhóm:
+ Từ biểu thức gia tốc
v v v0
a
(*)
t t t0
+ Ta lấy gốc thời gian ở thời
điểm t0 (t0 = 0) t t
v v0
+ Thay vào (*): a
suy
t
ra
v v0 at (3) gọi là công
thức tính vận tốc. Cho ta biết
vận tốc của vật ở những thời
điểm khác nhau.
2. Vận tốc của CĐTNDĐ.
a. Công thức tính vận tốc.
Từ biểu thức gia tốc
v v v0
a
(*)
t t t0
+ Ta lấy gốc thời gian ở thời
điểm t0 (t0 = 0) t t
v v0
+ Thay vào (*): a
suy
t
ra
v v0 at (3) gọi là công
thức tính vận tốc. Cho ta biết
vận tốc của vật ở những thời
điểm khác nhau.
b. Đồ thị vận tốc – thời
- Sư dụng hệ trục toạ độ có gian.
trục tung là vận tốc, trục
hoành là thời gian.
10’
- Em hãy cho biết trong
chuyển động thẳng đều thì gia
tốc có độ lớn bằng bao nhiêu?
(gợi ý: chuyển động đều thì
vận tốc ntn?)
- Chúng ta dựa vào biểu thức
gia tốc để xây dựng nên công
thức tính vận tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
- Thảo luận để xây dựng công
thức vận tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều.
- Vậy chúng ta có thể biểu
diễn vận tốc tức thời của
CĐTNDĐ bằng đồ thị được
không? Có dạng như thế nào?
- Chúng ta sư dụng hệ trục toạ
độ như thế nào?
- Tương tự như bài trước các - Từng em hoàn thành C3
em về nhà tự vẽ đồ thị biểu
diễn sự biến thiên của vận tốc
tức thời theo thời gian. Rồi
hoàn thành C3
Hoạt động 5: Công thức tính
quãng đường đi trong
CĐTNDĐ và mối quan hệ a,
v, v0, s
- Ghi nhận
- Đưa ra công thức tính quãng
đường
đi
được
trong
CĐTNDĐ
3. Công thức
đường
đi
CĐTNDĐ.
- Công thức
đường
đi
tính quãng
được
của
tính quãng
được
của
- Từ CT (4) ta rút ra nx gì về
quãng đường đi đc trong
CĐTNDĐ
- Từng em hoàn thành C4, 5
- Từng em hoàn thành C4, 5
- Hs tự tìm mối quan hệ:
- Các em tự tìm ra mối quan hệ
v 2 v02 2as (5)
giữa gia tốc, vận tốc và quãng
đường đi được [gợi ý: từ 2
biểu thức (2) & (4)]
1 2
CĐTNDĐ s v0 t at (4)
2
- NX: Quãng đg đi đc trong
CĐTNDĐ là một hàm số bậc
2 của thời gian.
4. Công thức liên hệ giữa
gia tốc, vận tốc, quãng
đường
đi
được
của
CĐTNDĐ.
Từ (3) và (4) ta suy ra:
v 2 v02 2as (5)
5’
Hoạt động :Củng cố, dặn do.
- Viết công thức vận tốc tức thời của vật chuyển động tại 1 điểm trên quỹ đạo? Vectơ VTTT tại
1 điểm trong chuyển động thẳng được xác định như thế nào?
- Cho biết khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi? CĐTNDĐ?
- Viết công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và mối quan hệ giữa chúng trong
CĐTNDĐ?
- Về nhà làm BT và chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tiết 4
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tt)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Cho biết khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi? CĐTNDĐ?
Viết công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và mối quan hệ giữa chúng trong
CĐTNDĐ?
Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều như thế nào với các vectơ vận
tốc?
3. Bài mới (tt)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Thiết lập
PTCĐ của chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
- Tương tự như chuyển động - Hs làm việc cá nhân, để tìm 5. Phương trình chuyển
thẳng đều các em hãy nghiên ra pt chuyển động.
động của chuyển động
cứu SGK, từ đó lập nên PT
(+)
thẳng nhanh dần đều.
r
chuyển động của CĐTNDĐ.
O
xo
M(t0)
s v0
(+)
- Chú ý chúng ta chỉ cần thay M(t) x
O
xo
M(t0)
s
công thức tính quãng đường đi
x
M(t) x
của CĐTNDĐ vào pt chuyển
x
động tổng quát.
Vậy pt chuyển động của chất
điểm M là:
x = x0 + s
Chất điểm M xuất phát từ
Mà công thức tính quãng một điểm có toạ độ x0 trên
đường đi trong CĐTNDĐ đường thẳng Ox, chuyển
1
động thẳng nhanh dần đều
s v0 t at 2
2
với vận tốc đầu v0 và với gia
1 2
tốc a, thì toạ độ của điểm m
Suy ra: x x0 v0 t at (6) sau thời gian t là:x=x + s
0
2
Mà công thức tính quãng đường
đi
trong
CĐTNDĐ
1 2
s v0 t at
2
1 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu các Suy ra: x x0 v0 t 2 at
15’
đặc điểm của chuyển động (6)
thẳng chậm dần đều.
- Hs tự nghiên cứu SGK.
- Chúng ta đi xét tiếp dạng thứ
III. Chuyển động thẳng
2 của chuyển động thẳng biến
chậm dần đều.
đổi đều đó là chuyển động
1. Gia tốc của chuyển động
thẳng
chậm
dần
đều
thẳng chậm dần đều.
(CĐTCDĐ).
a. Công thức tính gia tốc
- Trong phần này các em tự
v v v0
nghiên cứu, vì tương tự như
a
trong chuyển động thẳng
t t t0
nhanh dần đều.
b. Vectơ gia tốc
r r
r
- Chú ý vectơ gia tốc trong
r v v0 v
- Vectơ gia tốc trong
a
chuyển động châm dần đều
t t0
t
CĐTCDĐ cùng phương,
như thế nào với các vectơ vận
r
ngược chiều với các vectơ vận
v0
tốc?
r
tốc.
- Đồ thị vận tốc – thời gian
a
- Là đường thẳng xiên xuống.
10’
trong CĐTCDĐ có điểm gì
giống & khác với CĐTNDĐ?
- Cần chú ý gì khi sư dụng - Gia tốc sẽ ngược dấu với v0
biểu thức tính quãng đường &
pt
chuyển
động
trong Hoạt động 3: Nghiên cứu
CĐTCDĐ?
thực nghiệm một chuyển
động thẳng nhanh dần đều
- Từng cá nhân suy nghĩ tìm
phương án.
- C6: Cho hòn bi lăn xuống
một máng nghiêng nhẵn, đặt
dốc vừa phải. Hãy xây dựng
phương án nghiên cứu xem
chuyển động của hòn bi có
phải là CĐTNDĐ hay không?
(chú ý chỉ có thước để đo độ
dài và đồng hồ đo thời gian).
- Chọn x0 = 0 và v0 = 0
- Ta có thể chọn x0 & v0 thế
nào để cho pt (6) trở nên đơn
giản.
- Đo quãng đường (dùng
- Như vậy chúng ta cân đo các thước); đo khoảng thời gian
đại lượng nào?
để đi hết quãng đường đó.
- Đo và thu thập số liệu để
- Gv tiến hành TN cho hs quan tính toán.
sát, mỗi quãng đường khác
nhau chúng ta đo được khoảng
thời gian là khác nhau. (mỗi
quãng đường tiến hành đo 3
lần)
- Cá nhân hs hoàn thành.
- Hướng dẫn hs hoàn thành C7
(tính quãng đường mà xe đạp
1
s v0 t at 2
đi được từ lúc bắt đầu hãm Ta có:
2
phanh đến lúc dừng hẳn)
Thời gian từ lúc hãm phanh
- Chúng ta áp dụng công thức đến lúc dừng hẳn là:
tính quãng đường đi được.
v v at
0
v v0 0 3
30 (s)
a
0,1
Gia tốc của chuyển động: a =
0,1m/s2
Quãng đường mà xe đi được:
�t
1
1
s v0 t at 2 3.30 0,1.(30)3
2
2
5’
Ho
ạt
độ
ng
:C
ủn
r
r r
v0
v v
Vectơ gia tốc của chuyển
động thẳng chậm dần đều
ngược chiều với vectơ vận
tốc.
2. Vận tốc của chuyển động
thẳng chậm dần đều.
a. Công thức tính vận tốc.
v v0 at
Trong đó: a ngược dấu với v0
b. Đồ thị vận tốc thời gian
3. Công thức tính quãng
đường đi được và phương
trình chuyển động của
chuyển động thẳng chậm
dần đều.
a. Công thức tính quãng
đường đi được.
1
s v0 t at 2
2
b. Phương trình chuyển
động.
1
x x0 v0t at 2
2
g
cố,
dặ
n
do.
Tro
ng
chu
yển
độ
ng
thẳ
ng
chậ
m
dần
đều
vec
tơ
gia
tốc
nh
ư
thế
nào
với
các
vec
tơ
vận
tốc
?
Đồ
thị
vận
tốc
–
thờ
i
gia
n
tro
ng
chu
yển
độ
ng
thẳ
ng
chậ
m
dầ
đều
có
dạn
g
nh
ư
thế
nào
?
Về
nhà
là
m
tất
cả
các
bài
tập
tro
ng
SG
K SB
T
(từ
bài
1bài
3)
tiết
sau
chú
ng
ta
ch
ữa
bài
tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tiết 5
BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về chất điểm, hệ qui chiếu, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến
đổi đều.
b. Về kĩ năng:
Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
c. Thái độ:
Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường họp có trong thực tế.
II. Chuẩn bị.
* Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 3. làm tất cả các bài tập (không nhất thiết phải
đúng tất cả)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Bài tập.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8’
Hoạt động 1: Ôn lại kiến
thức có liên quan.
- Em hãy cho biết công thức - Hs độc lập suy nghĩ để trả
tính quãng đường đi được lời.
trong chuyển động thẳng đều?
- Phương trình chuyển động
s vtb .t v.t
của chuyển động thẳng đều có
dạng như thế nào?
x x s x v.t
0
- Em hãy cho biết vận tốc của
chuyển động thẳng nhanh
(chậm) dần đều (gia tốc như
thế nào với vận tốc)?
- Công thức tính quãng đường
đi được trong chuyển động
thẳng nhanh (chậm) dần đều
(gia tốc như thế nào với vận
tốc)? Đồ thị vận tốc – thời gian
trong chuyển động thẳng
nhanh (chậm) dần đều có gì
khác nhau?
- Mối liên hệ giữa gia tốc, vận
tốc, quãng đường đi được
trong CĐTNDĐ như thế nào?
35’
- Phương trình chuyển động
trong chuyển động thẳng
nhanh (chậm) dần đều có dạng
như thế nào?
- Chúng ta lần lượt giải một số
bài tập trong SGK (gv chỉ
hướng dẫn, hs lên bảng giải).
0
v v0 at trong chuyển động
thẳng chậm dần đều thì gia
tốc a ngược dấu với vận tốc v0
1
s v0 t at 2 trong
chuyển
2
động thẳng chậm dần đều thì
gia tốc a ngược dấu với vận
tốc v0. Đồ thị vận tốc – thời
gian có dạng khác nhau.
Bài 9 trang 15 SGK
Cho biết O �A
B
(+)
xoB=
10km
x
vA = 60km/h
xoB
v
=
40km/h
2
2
B
v v0 2as
sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ?
Giải
a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời
1 2
gian là lúc bắt đầu xuất phát
x x0 v0 t at
2
nên: x0A=0; t0 = 0
Công thức tính quãng đường
Hoạt động 2: Vận dụng để đi được của 2 xe lần lượt là:
giải một số bài toán đặc sA vA .t 60t (km)
trưng cho từng loại chuyển
sB vB .t 40t (km )
động.
Phương trình chuyển động
của 2 xe là:
B (+)
x A x 0 A v A .t 60t (km)
x xB x0 B vB .t 10 40t (km)
xoB
thời gian t được tính bằng
- Cá nhân hs đọc.
giờ (h)
Cho biết O �A
b. Đồ thị của 2 xe:
xoB= 10km
x (km)
vA = 60km/h
vB = 40km/h
sA = ?;sB = ?; xA = ?; xB = ?
- Gọi hs đọc bài 9 trang 15 a. Lấy gốc toạ độ tại A, thời
SGK, cả lớp chú ý lắng nghe gian là lúc bắt đầu xuất phát
30
20
để chúng ta tóm tắt và phân nên: x0A=0; t0 = 0
tích đề bài.
Công thức tính quãng đường
đi được của 2 xe lần lượt là:
*Gợi ý:
sA vA .t 60t (km)
- 2 xe chuyển động như thế s v .t 40t (km)
B
B
nào?
Phương trình chuyển động
- Xuất phát tại mấy điểm?
- Gốc toạ độ trùng với điểm A của 2 xe là:
x A x0 A vA .t 60t (km)
thì x0 = ?
x B x0 B vB .t 10 40t (km)
- Từ đó áp dụng công thức tính thời gian t được tính bằng giờ
quãng đường và pt chuyển (h)
động cho 2 xe.
b. Đồ thị của 2 xe:
- Đơn vị của s, x, t như thế c. Vị trí và thời điểm để 2 xe
nào?
gặp nhau.
- Khi 2 xe gặp nhau thì toạ độ Khi 2 xe gặp nhau thì chúng
của chúng lúc này như thế có cùng toạ độ: xA = xB
nào?
60t 10 40t � t 0,5 (h) s
au 30 phút kể từ lúc xuất phát.
x A 60t 60.0,5 30 (km)
tại điểm cách A là 30 km
Bài 12 trang 22 SGK
- Các em đọc bài 12 trang 22 Cho biết
SGK, tất cả chú ý để tóm tắt, t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0
phân tích đề bài.
a = ?; s = ? t =? Để v’ =
* Gợi ý:
60km/h
- Chúng ta phải đổi cho cùng
Giải
km � 40.1000 �
m�
�
đơn vị (thời gian và vận tốc).
v 40 � �
� �
�h �
m�
�
v 11,11 � �
;t
�s �
3600
�s �
= 1phút = 60s
t
(h)
O
1,0
0,5
c. Vị trí và thời điểm để 2 xe
gặp nhau.
Khi 2 xe gặp nhau thì chúng
có cùng toạ độ: xA = xB
60t 10 40t � t 0,5 (h) s
au 30 phút kể từ lúc xuất
phát.
x A 60t 60.0,5 30 ( km) t
ại điểm cách A là 30 km
Bài 12 trang 22 SGK
Cho biết
t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0
a = ?; s = ? t =? Để v’ =
60km/h
Giải
km � 40.1000 �
m�
�
v 40 � �
� �
h
3600
� �
�s �
�m �
v 11,11� �
; t = 1phút =
- Từ đó áp dụng công thức gia
�s �
a.
Gia
tốc
của
đoàn
tàu.
tốc, quãng đường đi được và
60s
vận tốc để hoàn thành các câu Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 a. Gia tốc của đoàn tàu.
(t0 =0).
hỏi đó.
v v v0 11,11
�m � Gọi thời điểm lúc xuất phát t0
a
0,158 �2 � (t =0).
0
t t t0
60
�s �
v
vv
11,11
m
� �
0
0,158 �2 �
b. Quãng đường mà đoàn tàu a
t t t0
60
�s �
đi được trong 1 phút.
b. Quãng đường mà đoàn tàu
1 2
s
v
t
at
Ta có:
đi được trong 1 phút.
0
2
1 2
1
1
2
s at 2 0,185. 60 333 (m) Ta có: s v0 t 2 at
2
2
c. Thời gian để tàu đạt vận s 1 at 2 1 0,185. 60 2 333 (m)
2
2
tốc v’ = 60km/h. (v’ =
c.
Thời
gian
để tàu đạt vận
- Trường hợp này vận tốc lúc 16,67m/s)
Áp dụng công thức tính vận tốc v’ = 60km/h. (v’ =
đầu v0 =?
tốc trong chuyển động thẳng 16,67m/s)
Áp dụng công thức tính vận
nhanh dần đều.
tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
v ' v0 at � t
t
v ' v0
a
16,67 11,11
�30 (s)
0,185
v ' v0 at � t
t
v ' v0
a
16,67 11,11
�30 (s)
0,185
- Hướng dẫn hs làm thêm một
số bài tập trong SGK, SBT nếu
còn thời gian (kể cả các câu
hỏi trắc nghiệm).
2’
Hoạt động :Củng cố, dặn do.
- Các em về nhà là tiếp các bài tập còn lại và chuẩn bị tiếp bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.
Tiết: 6
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Trình bày, nêu được ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
b. Về kĩ năng:
Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
Phân tích được hiện tương xảy ra trong các TN về sự rơi tự do (tiến hành được các TN đó ở nhà).
Phân tích được hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.
- Xem thêm -