Trường Tiểu học Hòa Cư
TUẦN 20
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2015
GV:Nguyễn Minh Thu
NHÓM TĐ 4
Tiết CHÀO CỜ
1
Tiết TIẾNG VIỆT
2
BÀI 20A.CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG
NGƯỜI TÀI GIỎI (tiết1 )
I. Mục tiêu
- Đọc và hiểu bài Bốn anh tài (tiếp theo)
II. Tài liệu phương tiện.
- Các thẻ chữ HĐ 5 - HĐCB
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
HĐ 1.( nhóm) cùng xem tranh và được
nói về các bạn được trong tranh.
HĐ 2. (chung) Nghe cô đọc chuyện.
Bốn anh tài
- Bài chia làm mấy đoạn ?( 2 đoạn)
- Bài đọc với giọng như thế nào?
HĐ 3. (cặp)
HĐ 4.(nhóm)Cùng nhau luyện đọc.
a, Luyện đọc từ ngữ
b, Luyện đọc câu
c, Luyện đọc đoạn, bài.
HĐ 5. (nhóm)Em làm các bài tập sau:
Đáp án. a – g – d – e - b – c - h
HĐ 6. (nhóm)
1câu c
NHÓM TĐ 5
CHÀO CỜ
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân,
một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.
đến rút về đơn vị.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
HĐ 1 :
Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28
chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có
bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải :
Tất cả có số lít nước mắm là:
1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít)
Đáp số : 106,25 lít
HĐ 2 : Tính nhanh
6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1
= 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1)
= 6,93 x
10.
= 69,3
HĐ 3: (NK)
Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật
là 16,5m, chiều rộng bằng
2 câu b,c,d,e
1
chiều dài. Trên
3
thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi
người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà
chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được
6,8kg cà chua.
Bài giải :
Chiều dài của đám đất hình chữ nhật là:
16,5 :
1
3
= 49,5 (m)
Diện tích của đám đất hình chữ nhật là:
49,5 x 16,5 = 816,75 (m2)
1
Trường Tiểu học Hòa Cư
Tiết
3
TIẾNG VIỆT
BÀI 20A.CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG
NGƯỜI TÀI GIỎI ( tiết.2 )
I. Mục tiêu
Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
II. Tài liệu phương tiện.
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành
HĐ1: HS thực hiện
Cẩu Khây / hé mở.Yêu tinh / thò đầu
vào ,lè lưỡi dài như quả núc nác , trợn mắt
xanh lè.Nắm Tay Đóng Cọc/ đấm một cái
làm nó gãy gần hết hàm răng .Yêu tinh /bỏ
chạy. Bốn anh em Cẩu Khây/ liền đuổi
theo nó.
HĐ2: viết một đoạn văn khỏng 5 câu nối
về việc trực nhật của tổ em.
HĐ 3 . Thực hiện theo yêu cầu
HĐ 4.Đổi vở để kiểm tra kết quả bài tập
Tiết TOÁN
4
BÀI 62.PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
-Em nhận biết bước đầu về phân số .Biết
PS có tử số,mẫu số.Biết đọc ,viết phân số
II. Tài liệu phương tiện.
Một số thẻ phân số ,hình tròn, hình
chữ nật ,hình vuông cho HĐ 1 -HĐCB
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động:
A. Hoạt động cơ bản.
GV:Nguyễn Minh Thu
Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là:
6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg)
= 55,539 tạ
Đáp số: 55.539 tạ
KHOA HỌC
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu
-HS nhớ lại mộ số kiến thức đã học
II.tài liệu ,phương tiện
Một số bài tập
III.Hoạt động học (cá nhân)
1) Qu¸ tr×nh tinh trïng kÕt hîp víi trøng
®îc gäi lµ g× ?(Sù thô tinh )
2) Trøng ®ưîc thu tinh gäi lµ g× ?
(Sù thô tinh.)
3) T¹i sao nãi tuæi dËy th× cã tÇm quan
träng ®Æc biÖt víi cuéc ®êi mçi con ngêi ?
V× tuæi nµy, c¬ thÓ ph¸t triÓn nhanh c¶ vÒ
chiÒu cao vµ c©n nÆng. tuæi nµy c¬ quan
sinh dôc b¾t ®Çu pht¸ triÓn, con g¸i xuÊt
hiÖn kinh nguyÖt,con trai cã hiÖn tîng xuÊt
tinh. tuæi nµy cã nh÷ng biÕn ®æi vÒ t×nh c¶m,
suy nghÜ vµ mèi quan hÖ x· héi.
4) BÖnh nµo díi ®©y cã thÓ bÞ l©y
qua c¶ ®ưêng sinh s¶n vµ ®êng m¸u.
(AIDS)
5: a) Nªu tÝnh chÊt cña nh«m?
b) T¹i sao kh«ng nªn dïng tay kh«ng ®Ó
bưng bª dông cô b»ng nh«m ®ang nÊu thøc
¨n ?
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài
văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học
tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân
2
Trường Tiểu học Hòa Cư
HĐ1: Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
HĐ2: thực hiện theo yêu cầu
HĐ3: Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy
cô giáo hướng dẫn :
HĐ4: đọc phần nhận xét
B.Hoạt động thực hành(cá nhân)
HĐ 1.(CN)
a, H1:
H4:
2
6
H2:
3
5
H5:
2
5
2
7
3
8
5
H6: 8
H3 :
HĐ 2.(CN)
Phân
Tử số
số
4
4
5
7
9
8
13
Mẫu số
5
7
9
8
13
HĐ 3. (nhóm) HS vẽ hình
PHỤ ĐẠO –BỒI DƯỠNG TOÁN
ÔN LUYỆN PHÂN SỐ
Tiết
I. Mục tiêu :
5
Giúp học sinh ôn tập củng cố về ,PS có tử
số,mẫu số, đọc ,viết phân số
II. Hoạt động dạy học :
HĐ1: Nối
2
5
ba phần bảy
3
7
hai phần năm
6
8
sáu phần tám
HĐ2: có 5 quả cam chia đều cho 7 bạn
GV:Nguyễn Minh Thu
của em.
Gợi ý:
a)Mở bài :
- Chú Hùng là em ruột bố em.
- Em rất quý chú Hùng.
b)Thân bài :
- Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg.
- Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa
là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ
úa.Trông chú như công an.
- Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen.
- Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng.
- Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê
bình con cháu.
- Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to.
- Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng
như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm.
- Ông em thường bảo các cháu phải học tập
chú Hùng.
c)Kết bài :
- Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người
cha mẫu mực.
HĐ 2(NK) .Viết một đoạn văn tả một người
thân của em.
PHỤ ĐẠO –BỒI DƯỠNG TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách chia 1 số thập phân cho 1
số tự nhiên.Tìm x
- Rèn kỹ năng chia 1 số thập phân cho 1 số
tự nhiên.
II. Hoạt động dạy học :
HĐ 1: Tìm x :
a,x 5 = 24,65
x
= 24,65 : 5
x
= 4,93
b) 42 x = 15,12
x = 15,12 : 42
x = 0,36
HĐ 2: Tính giá trị biểu thức:
a) 40,8 : 12 – 2,63
= 3,4
- 2,63
3
Trường Tiểu học Hòa Cư
phân số chỉ chỉ số phần quả cam của mỗi
bạn là:
5
7
-Có 7 quả cam chia đều cho 5 bạn ,phân
số chỉ số phần quả cam của mỗi bạn là:
7
5
HĐ 3.(NK) Chuyển thành phân số:
4 : 5=
4
5
7 : 3=
12 : 3=
12
4
3
48 : 8=
25 : 5=
25
5
5
7
3
6
6:9=9
48
6
8
Tiết LUYỆN TIẾNG VIỆT
6
Luyện đọc bài “ bốn anh tài” (Tiếp)
I.Mục tiêu
-Đọc lưu loát ,diễn cảm bài
- Hiểu nội dung bài “bốn anh tài”tiếp
- Rèn kĩ năng đọc.
II.HĐ học
Bài 1.HS tự luyện đọc trong nhóm nhiều
lần
Các bạn trong nhóm chỉnh sửa giúp bạn
1,Trả lời câu hỏi về nội dung bài
2,lần lượt từng em lên bảng đọc bài trước
lớp
Bài 2.(NK) sách TN TV tập 2 trang 4
1, Phong cảnh làng mạc nơi yêu tinh
GV:Nguyễn Minh Thu
=
0,77
b) 6,72 : 7 + 24,58
= 0,96 + 24,58
=
25,54
HĐ 3 : (NK)
Một cửa hàng bán vải trong 6 ngày bán
được 342,3 m vải.
a) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được
bao nhiêu m vải?
b) Trong 3 ngày cửa hàng bán được bao
nhiêu m vải?
Bài giải :
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số
m vải là:
342,3 : 6 = 57,05 (m)
Trong 3 ngày ngày cửa hàng bán được số m
vải là:
57,05 x 3 = 171,15 (m)
Đáp số: 171,15 m
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố về phép chia số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 7,44 : 6
b) 0,1904 : 8
c) 6,48 : 18
d) 3,927 : 11
Lời giải:
a) 1,24
b) 0,0213
c) 0,36
d) 0,357
HĐ 2
a) 70,5 : 45 – 33,6 : 45
= ( 70,5 – 33,6) : 45
=
36,9
: 45
=
0,82.
b) 23,45 : 12,5 : 0,8
= 23,45 : (12,5 x 0,8)
= 23,45 :
10 =
2,345
HĐ 3: (NK)
4
Trường Tiểu học Hòa Cư
ở được miêu tả như thế nào?(làng bản
vắng teo, chỉ có đàn bò của yêu tinh.)
2, Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp
đỡ những gì?(nấu cơm cho ăn)
3, yêu tinh có những phép thuật nào?
(phun nước ra như lửa)
Tiết
LUYỆN TIẾNG VIỆT
7
Luyện viết bài “Bốn anh tài” tiếp
I.Mục tiêu
-Viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn
văn bài “Bốn anh tài” tiếp .Đoạn 1 trang
20
II,HĐ học
1.Viết chính tả
1 HS đọc đoạn viết
- Ghi ra nháp những từ khó viết
- Gv đọc chính tả cho hs viết
- Đổi vở cho bạn soát lỗi
2.Làm bài tập- sách TN TV tập 2 trang 5
(NK) Điền vào chỗ trống
Chuyền ……(cành)/ truyền ….(thống)
Chẻ lạt/ trẻ trung, chúng bạn/trúng đích
GV:Nguyễn Minh Thu
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6,18
38
2 38
10
0,16
- Thương là:.........
- Số dư là:.............
Lời giải:
- Thương là: 0,16
- Số dư là:0,1
*Báo cáo với thầy/cô giáo kết
quả những việc em đã làm.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I.Mục tiêu.
- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ
để câu năm thêm hay.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn
sau:
Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những
hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng
mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua
cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu
cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng
nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi
cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau
một con tép mà có những anh cò vêu vao
ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà
vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
HĐ 2: (NK)Viết một đoạn văn ngắn tả
ngoại hình người bạn thân của em, trong đó
có sử dụng quan hệ từ:
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
Ướt như chuột lột.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
5
Trường Tiểu học Hòa Cư
Tiết LUYỆN TOÁN
8
ÔN LUYỆN PHÂN SỐ
GV:Nguyễn Minh Thu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh nắm chắc những
Củng cố về phân số, PS có tử số,mẫu số,
kiến thức về từ loại, đại từ xưng hô.
đọc ,viết phân số
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các từ
loại.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Làm bài tập- sách TN Toán tập 2 trang5 III. Hoạt động dạy học:
HĐ 1 : Gạch chân các danh từ trong đoạn
HĐ 1.viết số thích hợp vào chỗ trống
văn sau:
5
Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ
PS 7 có TS là: 5,MS là 7
cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều
3
dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc
PS 8 có TS là: 3,MS là 8
mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia
hồ thành ba phần liền nhau : Ba Lầm, Bể
7
PS có TS là 7, MS là 12 viết là: 12
Lòng, Bể Lù.
HĐ2: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô
HĐ 2. Viết vào ô trống
trong đoạn văn.
PS
TS
MS
4
a) Hoà bảo với Lan :
4
7
7
- Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình
68
68
71
không?
71
Lan trả lời:
15
15
32
- Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn
32
7
Hồng nữa nhé!
7
10
10
b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có
HĐ 3. (NK)Chuyển thành phân số:
cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú
5
9
12
5: 9 = 9
9: 15 = 15 12: 18 = 18
cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ
cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh
15
36
15: 3 = 3 = 5
36: 9 = 9 =4
ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng
thức dậy gáy te te…
65
65: 13 = 13 = 5
HĐ3: (NK)
Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi
trường.
Nhật kí sau bài dạy
……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………….
6
Trường Tiểu học Hòa Cư
Tiết
1
GV:Nguyễn Minh Thu
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2015
NHÓM TĐ 4
TOÁN
BÀI 63. PHÂN SỐ VÀ
PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN( T 1)
I. Mục tiêu
HS biết thương của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 )có
thể viết thành một phân số : TS là số bị
chi ,MS là số chia.
II. Tài liệu phương tiện.
Tài liệu hướng dẫn học Toán.
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động:
A.Hoạt động cơ bản
NHÓM TĐ 5
TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆN VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về
danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được
học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập
thành thạo.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
HĐ 1 : Tìm các danh từ, động từ, tính từ
trong đoạn văn sau:
Lời giải: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm
DT
DT
TT
DT
TT
tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như
ĐT
DT
DT
TT
tấm
thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những
DT
TT
DT
HĐ 2. (chung cả lớp)GV hướng dẫn
cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm
DT
TT
DT
ĐT
DT TT chiếu
vào sáng rực lên như đàn bướm trắng
theo sách.
lượn giữa trời xanh.
HĐ1. (nhóm)Chơi trò chơi “ghép the”
ĐT
ĐT
HĐ 3. (cặp đôi)
a, Mỗi bạn được
2
3
cái bánh
4
b, Mỗi bạn được 3 cái bánh
Báo cáo với thầy/cô giáo những việc
em đã làm
TT
DT
DT
TT
TT
HĐ 2:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
Lời giải:
a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên
cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt
trên bàn.
HĐ 3(NK)Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là
hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hóa? Hãy
đặt 1 câu có hình ảnh nhân hóa?
Lời giải:
Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh
nhân hóa.
- Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái.
7
Trường Tiểu học Hòa Cư
Tiết KHOA HỌC
2
BÀI 21. ÂM THANH ( T 1)
I.Mục tiêu
(sách hướng dẫn học khoa học 4 tập 2
trang 3)
II.Đ D DH
III.Tiến trình lên lớp
*Khởi động
A. Hoạt động cơ bản.
HĐ 1. (nhóm)
GV:Nguyễn Minh Thu
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ CÁC KIỂU CÂU
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ và
cấu tạo từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập
thành thạo.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
TL :Âm thanh phát ra từ tiếng động
HĐ 1.Gạch chân câu kể,câu cảm,câu khiến,
câu hỏi trong đoạn văn sau
HĐ 2. (nhóm)
*Ví dụ: Một hôm trên đường đi học về, Lan
và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra thấy
TL :Các vật va cham vào nhau thì phát
rất nhiều tiền, Tâm reo to :
ra âm thanh
- Ôi! Nhiều tiền quá.
HĐ 3. (chung cả lớp)Chơi trò chơi”tiếng Lan nói rằng :
- Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn như
gì thế”
thế này?
Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói :
HĐ 4. (nhóm)
- Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp
cho các chú công an!
TL: a, Khi chúng ta xem ti vi ,âm
Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến
thanh đã lan truyền qua môi trường
đồn công an.
HĐ 2(NK) Viết một đoạn văn trong đó có ít
không khí tới tai ta.
nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm,
b, khi đứng gần ti vi tai ta nghe thấy một câu khiến
Ví dụ: :
âm thanh to hơn.
Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên :
- A mẹ đã về! (câu cảm)
c,âm thanh khi lan truyền ra xa
Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi :
nguồn phát âm thanh sẽ yếu đi
- Mẹ có mua cho con cây viết chì không?
(câu hỏi)
HĐ 5. (nhóm) HS làm thí nghiệm
Mẹ nhẹ nhàng nói :
- Mẹ đã mua cho con rồi. (câu kể)
HĐ6. (cá nhân) Đọc nội dung trong
Vừa đi vào nhà, mẹ vừa dặn Mai :
khung
- Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất.
*Báo cáo với thầy/cô giáo những việc
(câu khiến)
em đã làm
Mai ngoan ngoãn trả lời.
- Dạ, vâng ạ!
Tiết
3
LỊCH SỬ
BÀI 6 .NHÀ HỒ(Từ năm 1400 đến
năm 1407)
(T 2)
TOÁN
ÔN LUYỆN VỀ HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu.
8
Trường Tiểu học Hòa Cư
GV:Nguyễn Minh Thu
I. Mục tiêu:
(sách hướng dẫn học lịch sử và địa lí 4
tập 2 trang 3)
II.Đ D DH
III.Tiến trình lên lớp
*Khởi động
B .HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. (cá nhân)
1.1
1–b
2- c
3- a
1.2
khoanh vào ý c
1.3
khoanh vào ý b ,c
1.4
-Vua ,quan ăn chơi sa đọa
-Đời sống nhân dân khổ cực đê điều
không được quan tâm nhiều năm sảy ra
lụt lội mất mùa.
HĐ 2. (chung cả lớp) Tổ chức đóng vai
*Báo cáo với thầy/cô giáo những việc
em đã làm
Tiết
4
TIẾNG VIỆT
BÀI 20A.CÂU CHUYỆN VỀ
NHỮNG NGƯỜI TÀI GIỎI( T 3)
I. Mục tiêu
Nghe –viết đúng bài văn; viết đúng từ
ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr, từ
ngữ chứa tiếng có vần uôt/uôc.
II. Tài liệu phương tiện.
- Phiếu HĐ 6 - HĐTH
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành
HĐ 5 .
- Củng cố cách tính hình tam giác.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình tam
giác
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình tam
giác.
- Cho HS lên bảng viết công thức tính diện
tích hình tam giác.
S=
axh
2
HĐ 2: Tam giác ABC có diện tích là 27cm2,
chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính cạnh đáy của
hình tam giác.
Lời giải:
Cạnh đáy của hình tam giác.
27 x 2 : 4,5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
HĐ 3: (NK)
Hình tam giác có diện tích bằng diện tích
hình vuông cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình
tam giác biết chiều cao 16cm.
Lời giải:
Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam
giác là:
12 x 12 = 144 (cm2)
Cạnh đáy hình tam giác là:
144 x 2 : 16 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm.
LỊ CH SỬ
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu
- Ôn luyện một số kiến thức đã học
II. Tài liệu phương tiện.
Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
HĐ1. Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm đường cứu nước từ đâu ?
(Cảng Nhà Rồng )
HĐ 2 . Ta quyết định mở chiến dịch biên
9
Trường Tiểu học Hòa Cư
a) - 1HS đọc bài: Cha đẻ của chiếc lốp
xe đạp
- Luyện viết từ khó: XIX, nẹp sắt, xóc,
lốp xe, Đân –lớp, cuộn, săm.
- GV đọc - HS viết bài.
b) Đổi bài cho bạn, cùng chữa lỗi.
HĐ 6 . ( nhóm)
a,Trong hạt lúa mẹ trồng
Trên cành hoa trong vườn
chín vàng màu ước mong
cánh đồng chờ gặt hái
b,Cày sâu cuốc bẫm
Mua dây buộc mình
Thuốc hay tay đảm
Chuột găm chân mèo
Thẳng như ruột ngựa
*Báo cáo với cô giáo kết quả những
việc em đã làm.
giới năm 1950 nhằm mục đích gì ?
( Giải phóng biên giới, mở rộng căn cứ
địa Việt Bắc)
HĐ 3.Nối thời gian lịch sử ở cột A với
sự kiện lịch sử ở cột B cho thích hợp:
(A)
(B)
Ngày
2/ 9 /
1945
Ngày
20/12 /
1946
Ngày
3/ 2 /
1930
- Đảng Cộng sản
Việt Nam ra đời.
- Chủ tịch Hồ Chi
Minh đọc bản Tuyên ngôn Đ
nước Việt Nam Dân chủ Cộ
- Đài tiếng nói Việt
Nam phát đi lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến c
Chí Minh .
MĨ THUẬT(gvbm)
Ngày
- Nguyễn Tất Thành
5/ 6 /
ra đi tìm đường cứu nước.
1911
HĐ 4. Trong lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến, Bác Hồ đã nói một câu nổi
tiếng nêu lên tinh thần quyết tâm bảo vệ
Tổ Quốc Việt Nam là :Thà hi sinh tất cả,
chứ nhất định không chịu mất nước, nhất
định không chịu làm nô lệ
*Báo cáo với cô giáo kết quả những việc
em đã làm.
MĨ THUẬT(gvbm)
ÂM NHẠC(gvbm)
ÂM NHẠC (gvbm)
KĨ THUẬT(gvbm)
KĨ THUẬT(gvbm)
C. Hoạt động ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu
cầu.
- GV nhận xét tiết học khen những em
học tốt.
Tiết
5
Tiết
6
Tiết
7
GV:Nguyễn Minh Thu
Nhật kí sau bài dạy
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
10
Trường Tiểu học Hòa Cư
GV:Nguyễn Minh Thu
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015
Tiết
1
NHÓM TĐ 4
TOÁN
BÀI 63. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA
SỐ TỰ NHIÊN( T 2)
I. Mục tiêu
HS biết thương của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 )có thể
viết thành một phân số : TS là số bị
chia ,MS là số chia.
II. Tài liệu phương tiện.
Tài liệu hướng dẫn học Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Khởi động:
B.Hoạt động thực hành(cá nhân)
HĐ 1.
4
5
7
: 11 = 11
9
9:7=7
2
2 : 15= 15
a, 4 : 5 =
7
b,
5
8
1
1:6=6
3
3 : 3= 3
5
5:4=4
5:8=
HĐ 2.
5
1
1
=1
a,5 =
1
49
1
0
=1
49 =
0
HĐ 3.
H1 :
5
8
5
H2: 4
*Báo cáo với cô giáo kết quả những việc
em đã làm.
C. Hoạt động ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu
cầu.
- GV nhận xét tiết học, khen những em
học tốt.
NHÓM TĐ 5
TIẾNG VIỆT
ÔN LUYỆNLÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ
VIỆC.
I.Mục tiêu ;
- Củng cố cho học sinh cách làm một
bài văn về biên bản một vụ việc.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm văn.
II.Chuẩn bị : Nội dung bài.
III.Hoạt động dạy học :
Đề bài : Em hãy chọn một trường hợp xảy
ra trong cuộc sống cần lập biên bản và lập
biên bản cho trường hợp cụ thể đó.
Chẳng hạn:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày 14 tháng 1 năm 2015
BIÊN BẢN HỌP LỚP
I.Thời gian, địa điểm: Bắt đầu lúc 11 giờ
ngày 14/1/2015, tại lớp 5A3 trường tiểu
học Hòa Cư
II.Thành phần: Cô giáo chủ nhiệm
Nguyễn Minh Thu và toàn thể các bạn HS
lớp 5A3.
III.Người chỉ đạo, ghi chép cuộc họp.
Chủ trì : Chủ tịch tử quản:Tô Thị Đại ;
Thư kí : Tô Thị Bằng
IV.Nội dung cuộc họp.
1.CTTQ thông báo nội dung cuộc họp
Bình bầu các bạn được khen thưởng.
Nêu tiêu chuẩn khen thưởng.
2.Bạn Đại bầu các bạn :
3.Bạn Thi bầu bạn :.
4.Bạn Đài bầu các bạn kết quả học tập
chưa cao nhưng có thành tích đặc biệt:
5.Cả lớp biểu quyết :nhất trí 100%
V.Kết luận của cuộc họp : Ý kiến của cô
11
Trường Tiểu học Hòa Cư
GV:Nguyễn Minh Thu
giáo chủ nhiệm
Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ cùng
ngày.
Chủ trì cuộc họp
Người ghi biên bản
Tô Thị Đại
Tô Thị Bằng
Cho HS trình bày, cả lớp nhận xét.
Tiết
2
KHOA HỌC
BÀI 21. ÂM THANH ( T2)
I.Mục tiêu
(sách hướng dẫn học khoa học 4 tập 2
trang 3)
II.Đ D DH
III.Tiến trình lên lớp
*Khởi động
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. (cá nhân) làm bài vào vở
Ý đúng: a -B,E,G
b – A ,C,E
ý sai: b – A,C,D
ý sai :B,D
HĐ 2. (chung cả lớp)Thực hành “ làm
điện thoại”
C. Hoạt động ứng dụng
*Báo cáo với cô giáo kết quả những việc
em đã làm.
C. Hoạt động ứng dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu
cầu.
- GV nhận xét tiết học, khen những em
học tốt.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức
về từ và cấu tạo từ mà các em đã được
học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài
tập thành thạo.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học
HĐ1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu
sau:
Lời giải:
a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
HĐ 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét,
nóng và đặt câu với 1 từ tìm được.
Lời giải:
a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh buốt,
giá, giá buốt , lạnh cóng…
Đặt câu: Trời trở rét làm hai bàn tay em
lạnh cóng.
b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập…
Đặt câu: Buổi trưa , trời nóng hầm hập
thật là khó chịu.
HĐ3(NK)Gach chân những từ viết sai lỗi
12
Trường Tiểu học Hòa Cư
Tiết
3
TIẾNG VIỆT
BÀI 20B.NIỀM TỰ HÀO VIỆT NAM
( T 1)
I. Mục tiêu.
- Đọc và hiểu bài Trống đồng Đông Sơn
II. Tài liệu phương tiện.
Các thẻ chữ ở HĐ 3 phần HĐCB
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
A. Hoạt động cơ bản
HĐ1:(nhóm)Quan sát trên mặt trống và
cho biết những gì được khắc trên mặt
trống.
- HS thực hịên
HĐ2: (chung)Nghe cô đọc bài thơ sau:
Trống đồng Đông Sơn
? Bài này đọc với giọng như thế nào?
HĐ 3. cặp đôi
ĐA: a -3
b–6
c- 1
d–4
e- 5
g–2
HĐ 4 (nhóm) Cùng luyện đọc.
a, Đọc từ ngữ:
b,c . Đọc câu, đọc đoạn .
HĐ 5: (nhóm)
Câu 1.Trống đồng Đông Sơn đa dạng
cả về hình dáng kích cỡ lẫn phong cách
trang trí,cách sắp xếp hoa văn
Câu2.Trên trống đồng có hoa văn :ngôi
sao nhiều cánh,tiếp đến là hình tròn
đồng tâm,hình vũ công nhảy múa,chèo
thuyền,hình chim bay,hươu nai có gạc…
Câu 3.Hình ảnh chiếm vị trí nổi bật là
hình ảnh con người hòa với thiên nhiên
GV:Nguyễn Minh Thu
chính tả và viết lại cho đúng:
Lời giải:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
- xáo: sáo
- ngiêng: nghiêng
- chên: trên
- giẫn: dẫn
- chở: trở .
TOÁN
ÔN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.Mục tiêu.
- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về
tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số,
tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm
thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 108,36 : 21
b) 80,8 : 2,5
c) 109,98 : 84,6
d) 75 : 125
Đáp án:
a) 5,16
b)32,32
c) 1,3
d) 0,6
HĐ2: Hai người làm được 1200 sản phẩm,
trong đó người thứ nhất làm được 546 sản
phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao
nhiêu phần trăm sản phẩm?
Cách 1
Lời giải:
Người thứ hai làm được số sản phẩm là:
1200 – 546 = 654 (sản phẩm)
Người thứ hai làm được số phần trăm sản
phẩm là:
654 : 1200 = 0,545 = 54 ,5%
Đáp số: 54,5 %
Cách 2: (NK)
Coi 1200 sản phẩm là 100%.
Số % sản phẩm người thứ nhất làm được
là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP)
Số % sản phẩm người thứ hai làm được
13
Trường Tiểu học Hòa Cư
GV:Nguyễn Minh Thu
Câu 4.Những HĐ của con người được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP)
miêu tả trên trống đồng là :lao động
Đáp số: 54,5 % tổng SP.
,đánh cá,săn bắt đánh trống,thổi kèn,cầm *Báo cáo với cô giáo kết quả những việc
vũ khí bảo vệ quê hương .Tưng bừng
em đã làm.
nhảy múa mừng chiến công cảm tạ thần
linh ,ghép đôi nam nữ.
Câu 5.Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng
hoa văn trang trí đẹp ,là một cổ vật quý
giá nói lên con người Việt Nam ta rất tài
hoa,dân tộc Việt Nam ta có nền văn hóa
lâu đời.
Tiết
4
TIẾNG VIỆT
BÀI 20B.NIỀM TỰ HÀO VIỆT NAM
( T 2)
I. Mục tiêu.
- HS viết được đoạn văn miêu tả đồ vật.
II. Tài liệu phương tiện.
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành
HĐ1.(cá nhân) Quan sát một số đồ vật
theo gợi ý
HĐ 2. (cá nhân)viết bài văn tả đồ vật em
đã quan sát
HS đọc phần gợi ý
HĐ 3.(nhóm) Đọc bài viết của các bạn
trong nhóm và bình chọn bài văn hay
nhất.
*Báo cáo với cô giáo kết quả những việc
em đã làm.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
KHOA HỌC
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu
-HS nhớ lại mộ số kiến thức đã học
II.tài liệu ,phương tiện
Một số bài tập
III.Hoạt động học (cá nhân)
HĐ 1 .Tuổi dậy thì là gì ?
Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt
thể chất, tinh thần, tình cảm và các mối
quan hệ xã hội.
HĐ 2. Để dệt thành vải may quần áo, chăn
màn, người ta sử dụng gì?(Tơ sợi.)
- Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng
vật liệu nào?(Đá vôi. )
HĐ 3. Theo em, có những cách nào để
không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ?
Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối
với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình
họ ?
- Cách phòng : Không tiêm chích ma tuý;
không dùng chung bơm kim tiêm, dao cạo
râu, bấm móng tay và những đồ vật dễ
dính máu; không chơi nghịch những đồ
vật sắc nhọn, kim tiêm đã sử dụng,…;
sống chung thuỷ;…
- Thái độ : Không xa lánh, kì thị; cần gần
gũi an ủi, động viên giúp đỡ về vật chất
cũng như tinh thần.
14
Trường Tiểu học Hòa Cư
Tiết
Luyện đọc bài “Trống đồng Đông
5
Sơn”
Tiết
6
Tiết
7
GV:Nguyễn Minh Thu
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA.
I. Mục tiêu:
I.Mục tiêu
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ
-Đọc lưu loát ,diễn cảm bài
trái nghĩa
- Hiểu nội dung bài “Trống đồng Đông - HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái
Sơn”
nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái
- Rèn kĩ năng đọc.Đọc thuộc và diễn
nghĩa.
cảm
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
II.HĐ học
III. Hoạt động dạy học:
Bài 1.HS tự luyện đọc trong nhóm nhiều HĐ 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong
lần
các câu tục ngữ sau.(gạch chân)
Các bạn trong nhóm chỉnh sửa giúp bạn
Bài giải:
1,Trả lời câu hỏi về nội dung bài
Lá lành đùm lá rách.
2,lần lượt từng em lên bảng đọc bài trước Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
lớp
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Bài 2. (NK)
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
a, Trống đồng Đông Sơn mang lại chi
HĐ 2. Tìm từ trái nghĩa với các từ :
chúng ta điều gì?(niềm tự hào về nền văn
hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ
bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng
háo lâu đời)
sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa
b, Gi]ã mặt trống đồng là hình ảnh gì?
xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn…
Bài giải:
(hình ảnh ngôi sao nhiều cánh tỏa ra
hiền từ // độc ác;
cao // thấp;
xung quanh)
dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn ;
c, hình ảnh chiếm vị trí nổi bật trên trống vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn;
bình tĩnh // nóng nảy; sáng sủa //tối tăm;
đồng là hình ảnh nào?(hình ảnh con
ngăn nắp // bừa bãi ;
mới mẻ // cũ kĩ;
chậm chạp // nhanh nhẹn;
người trong lao động chiến đấu0
khôn ngoan // khờ dại ;
*Báo cáo với cô giáo kết quả những
rộng rãi // chật hẹp ;
việc em đã làm.
ngoan ngoãn // hư hỏng.
ĐẠO ĐỨC(gvbm)
xa xôi // gần gũi
ĐẠO ĐỨC(gvbm)
THỂ DỤC(gvbm)
THỂ DỤC(gvbm)
Nhật kí sau bài dạy
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
15
Trường Tiểu học Hòa Cư
GV:Nguyễn Minh Thu
Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015 (Đ/C Hạnh lên lớp)
NHÓM TĐ 4
NHÓM TĐ 5
Tiết TOÁN
TIẾNG VIỆT
1
BÀI 64. LUYỆN TẬP
ÔN VỀ CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN.
I. Mục tiêu: Em biết
I. Mục tiêu:
- Thực hành luyện tập đọc viết PS Nhận biết - Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc
quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân chủ đề Thiên nhiên.
số.
- Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã
II. Tài liệu phương tiện.
học để đặt câu viết thành một đoạn văn
Tài liệu hướng dẫn học Toán.
ngắn nói về chủ đề.
III. Các hoạt động dạy học
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong
Khởi động:
học tập.
A.Hoạt động thực hành
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
HĐ1. (cặp đôi)
III. Hoạt động dạy học:
HĐ 2. (cá nhân)
HĐ 1:
2
5
3
3
2
4
H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao
3
8
5
4
8
9
trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện
HĐ 3. (Cá nhân)
Viết
Đọc
tượng trong thiên nhiên?
3
Ba phần mười mét
Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối.
m
10
- Muốn ăn chiêm tháng năm thì trông trăng
1
Một phần tư giờ
giờ
rằm tháng tám.
4
- Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
8
Tám phần mười ki -lô mét
km
- Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống.
10
1
HĐ 2 : (NK)
Một phần hai ki –lô- gam
kg
2
H: Tìm các từ miêu tả klhông gian
HĐ 4.
a) Tả chiều rộng : bao la, bát ngát, thênh
4
17
1
39
0
thang, mênh mông…
1
1
1
1
1
b) Tả chiều dài (xa) : xa tít, xa tít tắp, tít
HĐ 5.
mù khơi, dài dằng dặc, lê thê…
1
2
3
4
3
6
9
12
*Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em
đã làm.
ĐỊA LÍ
Tiết
2
BÀI 7. THỦ ĐÔ HÀ NỘI ( T 2)
II.Mục tiêu
-(Sách hướng dẫn học Lịch sử + địa lí 4
trang 51quyển tập 2 )
II.Tài liệu phương tiện.
*Khởi động.
TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh
những kiến thức đã học về đại từ xưng hô.
- Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại
từ xưng hô.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong
học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
16
Trường Tiểu học Hòa Cư
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1. (cá nhân)
a, Câu đúng : a 1 ,a 4
b, HS viết câu đúng vào vở
HĐ 2..(cặp đôi)
Hs làm vào phiếu BT
HĐ 3.(nhóm)
a, Lấy bảng ô chữ
b, 1, thủ đô
2, hàng
4,Nội Bài
3, sông Hồng
5, Đai La
Từ ô chữ hàng dọc :HÀ NỘI
C.HĐ ƯD
Tiết
3
TIẾNG VIỆT
BÀI 20B.NIỀM TỰ HÀO VIỆT NAM
( T 3)
I. Mục tiêu.
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc
về một người có tài.
II. Tài liệu phương tiện.
III. Các hoạt động dạy học
* Khởi động
* Giới thiệu bài
B. Hoạt động thực hành
HĐ 4(nhóm) NT điều hành theo gợi ý trong
sách
HĐ5: (chung)Các nhóm thi kể.
Trao đổi ý nghĩa về câu chuyện.
? Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
(Trong bất kì hoàn cảnh nào chúng ta cũng
GV:Nguyễn Minh Thu
III. Hoạt động dạy học:
HĐ 1 :
H: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho
danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây:
Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ
chính tay mình bắt sống được Sài Thung,
tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài
Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia
đến triều đình đều không ai biết, Hoài Văn
trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài
Thung và quát lớn:
- Sài Thung có dám đánh người nước Nam
nữa không? Đừng có khinh người nước
Nam nhỏ bé!
Đáp án :
- 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó
- Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ mày
- Cụm từ người nước Nam sau thay bằng
từ chúng tao.
HĐ 3: (NK)
H: Đặt 3 câu có các danh từ lớp, mái
trường , góc sân?
Lời giải : chẳng hạn :
- Hằng ngày, em thường đến lớp rất đúng
giờ.
- Em rất nhớ mái trường tiểu học thân yêu.
- Ở góc sân, mấy bạn nữ đang nhảy dây.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với
1 số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
17
Trường Tiểu học Hòa Cư
C. Hoạt động ứng dụng
Tiết
4
GV:Nguyễn Minh Thu
HĐ 1: Tìm y
Bài giải :
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu.
a) y : 42 = 16 + 17, 38
- GV nhận xét tiết học khen những em học
y : 42 = 33,38
y
= 33,38 x 42
tốt.
y
=
1401,96
TIẾNG VIỆT
b) y : 17,03 = 60
BÀI 20C.GIỚI THIỆU QUÊ HƯƠNG
y
= 60 x 17,03
(t 1)
y
= 1021,8
I. Mục tiêu
HĐ 2 : Tính nhanh
Trong tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt Bài giải :
4 tập 2A (trang 32)
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17
II. Tài liệu phương tiện.
( 100 số hạng )
- Bảng nhóm HĐ 2 - HĐCB.
= 3,17 x 100 = 327
III. Các hoạt động dạy học
b) 0,25 x 611,7 x 40
* Khởi động
= (0,25 x 40) x 611,7
* Giới thiệu bài
=
10
x 611,7.
A. Hoạt động cơ bản
=
6117
HĐ 1. (chung cả lớp)Chơi trò chơi”nghe tả
HĐ 3 : (HSNK)
đoán đồ vật”
Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít
HĐ 2. (chung cả lớp)Tìm hiểu các bộ phận
mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng
trong câu kể Ai thế nào?
bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25
1,các câu in đậm thuộc kiểu câu kiểu câu
Bài giải :
kể ai thế nào?
2,Từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của Số lít xăng đựng trong 24 chai là :
0,75 x 24 = 18 (lít)
sự vật
24 vỏ chai nặng số kg là :
Nhà cửa thưa thớt dần.
0,25 x 24 = 6 (kg)
-Nhà cửa như thế nào?
18 lít nặng số kg là :
Chúng thật hiền lành.
800 x 18 = 14 400 (g)
-Chúng như thế nào?
= 14,4 kg
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
24 chai đựng xăng nặng số kg là :
-Anh như thế nào?
14,4 + 6 = 20,4 (kg)
3, Những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu
Đáp số : 20,4 kg.
tả trong các câu in đậm.
Cái gì thưa thớt dần?
ĐỊA LÍ : ÔN LUYỆN
Con gì thật hiền lành?
I. Mục tiêu
Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
Củng cố lại các kiến thức đã học
4,
Câu
Từ ngữ nêu
Từ ngữ chỉ sự II.Chuẩn bị :
đặc điểm tính vật có đặc
- Hệ thống bài tập
chất hoặc
điểm ,tính
III.Các hoạt động dạy học cá nhân làm
trạng thái của chất hoặc
bài
18
Trường Tiểu học Hòa Cư
sự vật
trạnh thái
Nhà cửa
Thưa thớt dần Nhà cửa
thưa thớt
dần
Chúng thật Thật hiền lành Chúng
hiền lành
Anh trẻ và
Trẻ và thật
Anh
thật khỏe
khỏe mạnh
mạnh
5,câu kể ai thế nào gồm hai bộ phận …..
HĐ 3. (nhóm)
VD:Thác nước chảy trắng xóa.
Vườn hoa rực rỡ đủ màu sắc.
HĐ 4. (cá nhân)Viết vào vở câu em vừa đặt
HĐ 5. (nhóm)Kiểm tra nhau kết quả HĐ 4
GV:Nguyễn Minh Thu
HĐ1: Phần đất liền của nước ta giáp với
các nước nào?
(Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia)
HĐ 2. Trung tâm công nghiệp lớn nhất
nước ta ở ở đâu?(Thành phố Hồ Chí Minh)
HĐ 3. Khí hậu nước ta có ảnh hưởng gì tới
đời sống và hoạt động sản xuất ?
(Ảnh hưởng của khí hậu:
- Khí hậu nước ta nóng, mưa nhiều nên cây
cối dễ phát triển.
- Hằng năm thường có bão hoặc có mưa
lớn gây lũ lụt, có năm lại có hạn hán. )
PHỤ ĐẠO- BỒI DƯỠNG TIỀNG VIỆT
LuyỆn c©u kÓ Ai lµm g× ?
Tiết
5
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
1. Häc sinh hiÓu cÊu t¹o vµ ý nghÜa cña bé
phËn chñ ng÷ trong c©u kÓ Ai lµm g×?
2. BiÕt x¸c ®Þnh bé phËn chñ ng÷ trong c©u,
biÕt ®Æt c©u víi bé phËn CN cho s½n.
II- §å dïng d¹y- häc
HĐ 1. T×m chñ ng÷ trong c©u sau:
<< Chim ®Ëu chen nhau tr¾ng xo¸ trªn
nh÷ng ®Çu c©y chµ lµ..>>
- Chim.
- Chim ®Ëu.
- Chim ®Ëu chen nhau.
HĐ 2.ViÕt tiÐp vµo chç trèng ®Ó thµnh c©u
cã m« h×nh Ai lµm g×?
a, C¶ líp em……………………
b,§ªm giao thõa, c¶ nhµ em…..
………………………………….
LUYỆN TIẾNG VIỆT
PHỤ ĐẠO- BỒI DƯỠNG TIỀNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI.
I.Mục tiêu.
- Củng cố về từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ loại đã
cho.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ1:
H: Chọn câu trả lời đúng nhất:Từ loại là:
a) Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ.
b) Là các loại từ trong tiếng Việt.
c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp
và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT).
Lời giải: Đáp án C
HĐ2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau:
Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn
mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như
mực của những đám cói cao. Đó đây, Những
mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy
nghiền cói…nở nụ cười tươi đỏ.
Lời giải:
- Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu,
19
Trường Tiểu học Hòa Cư
MRVT : TÀI NĂNG
Tiết
I.Mục tiêu
6
- Củng cố về mở rộng vốn từ : Tài năng
GV:Nguyễn Minh Thu
mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy,
cói, nụ cười.
- Động từ: Nghiền, nở.
- Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao,
tươi đỏ.
II.HĐ HỌC
HĐ3: Đặt câu với các từ đã cho:a) Ngói
b) Làng
HĐ 1. Viết tiếp 3 từ ngữ có tiếng tài nói về :
Ví dụ:
a) Trường em mái ngói đỏ tươi.
a,Tài năng của con người :tài ba, tài năng,
b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô.
tài trí, tài giỏi.
b, Tiền của :tài nguyên, tài chính, tài sản,
tài lực.
HĐ 2.Câu tục ngữ, ca dao nào sau đây nói
về tài trí của con người ?
B. Vắt đất ra nước, thay trời làm mưa.
HĐ 3(NK).Điền vào chỗ trống từ ngữ thích
hợp nói về khả năng khác nhau của các bạn
trong lớp :
a, Bạn Hoa có tài làm thơ.
b, Bạn Tuyết có tài ca hát.
c, Bạn Hùng có tài tính nhẩm.
d, Bạn Mai có tài vẽ tranh.
LUYỆN TOÁN
Tiết
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn
tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học
tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt
động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở
gia đình.
*Ví dụ:
Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị
em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp
sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ
nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị
nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống.
Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và
đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo
như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun
củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông
chị, em thấy giống như một người nội trợ thực
thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em
vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV
nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà
em đã quan sát được bằng một đoạn văn.
*Ví dụ:
Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé
Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất
hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ
20
- Xem thêm -