Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại quế phòng 

.PDF
98
62
144

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Hằng Giảng viên hướng dẫn: Ths. Hòa Thị Thanh Hương HẢI PHÒNG – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Hằng Giảng viên hướng dẫn: Ths. Hòa Thị Thanh Hương HẢI PHÒNG – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Hằng Mã SV: 1612401039 Lớp : QT 2002K Ngành : Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.  Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết  Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2019 tại Công ty CP Thương mại Quế Phòng. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp Công ty CP Thương mại Quế Phòng. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Hòa Thị Thanh Hương Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương mại Quế Phòng Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2020 HIỆU TRƯỞNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Đơn vị công tác: Th.S Hòa Thị Thanh Hương Họ và tên sinh viên: Đề tài tốt nghiệp: Bùi Thị Hằng - QT2002K; Chuyên ngành: KT - KT Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương mại Quế Phòng Khoa Quản trị kinh doanh Nội dung hướng dẫn: Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC; Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập; Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp   Hoàn thành đúng tiến độ các chương theo qui định của GV hướng dẫn; Có trách nhiệm với công việc được giao; 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)  Khóa luận tốt nghiệp có bố cục hợp lý;  Đã khái quát hóa lý luận về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC;  Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thương mại Quế Phòng với số liệu logic;  Đã đánh giá được ưu nhược điểm cơ bản trong công tác kế toán tại Công ty CP Thương mại Quế Phòng trên cở sở đó tác giả đã đề xuất được một số biện pháp phù hợp giúp đơn vị hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày 28 tháng 06 năm 2020. Giảng viên hướng dẫn Th.S Hòa Thị Thanh Hương QC20-B18 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................... 2 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. .................................................. 2 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................... 2 1.1.2. Một số khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ... 2 1.1.2.1. Doanh thu ................................................................................................. 2 1.1.2.2. Chi phí ...................................................................................................... 4 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 4 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..................................................................................................................... 4 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 5 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................... 5 1.2.1.1. Các phương thức tiêu thụ ......................................................................... 5 1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu................................................................. 6 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 6 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 6 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 7 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 8 1.2.2.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho ......................................... 8 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 9 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 9 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán ......................................................................... 10 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 10 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 10 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 12 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán ......................................................................... 12 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................... 12 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 12 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 14 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán ......................................................................... 14 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.. 17 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 17 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 17 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán ......................................................................... 17 1.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................................. 17 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 17 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 17 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán ......................................................................... 20 1.3. Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................ 22 1.3.1. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung................................................................... 22 1.3.2. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái ......................................................................... 23 1.3.3. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................ 24 1.3.4. Hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức trên máy tính .................................................................... 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG ........................................................................... 26 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ............................ 26 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty............................................. 26 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty ......................................................... 26 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ............................................................. 26 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................ 27 2.1.5. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ............................................................................................................................. 29 2.1.5.1. Đặc điểm mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ......................... 29 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng30 2.1.5.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ......................... 31 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng .......................................................... 31 2.2.1.Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng.......... 31 2.2.1.1.Chứng từ sử dụng tại Công ty ................................................................. 31 2.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty .................................................. 31 2.2.1.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty ...................................................... 31 2.2.1.4. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng .......................................................... 31 2.2.1.5. Ví dụ thực tế tại Công ty ........................................................................ 32 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ...................................................................................... 37 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty ................................................................ 37 2.2.2.2.Tài khoản sử dụng tại Công ty ................................................................ 37 2.2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty ...................................................... 37 2.2.2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty................................ 37 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ............................................................................. 45 2.2.3.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty ................................................................ 45 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty ............................................................... 45 2.2.3.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty ...................................................... 45 2.2.3.4. Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty................. 45 2.2.3.5. Ví dụ thực tế tại Công ty ........................................................................ 45 2.2.4. Thực trạng công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ............................ 50 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty ................................................................ 50 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty ............................................................... 50 2.2.4.3. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty ............................................................................................ 50 2.2.4.4. Ví dụ thực tế tại Công ty ........................................................................ 51 2.2.5.Thực trạng công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ............................................................................. 57 2.2.5.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty ................................................................ 57 2.2.5.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty ............................................................... 57 2.2.5.3. Quy trình hạch toán tại Công ty............................................................. 57 2.2.5.4. Ví dụ thực tế tại Công ty ........................................................................ 57 2.2.6. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ............................................................................. 63 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty ................................................................ 63 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty ............................................................... 63 2.2.6.3. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .............. 63 2.2.6.4. Ví dụ thực tế tại Công ty: Xác định kết quả kinh doanh năm 2019 ....... 64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUẾ PHÒNG ......................... 72 3.1. Một số đánh giá về công tác kế toán nói chung và kế toán DT, CP, XĐKQKD tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng .................................. 72 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 72 3.1.2. Hạn chế ..................................................................................................... 73 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán DT, CP và XĐKQKD tại công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ........................................................... 74 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 85 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 7 Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................... 11 Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................... 13 Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................... 15 Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................... 16 Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán thu nhập khác trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 18 Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán chi phí khác trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ...... 19 Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................... 21 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung. ................................................................. 22 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái ...................................................... 23 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ. ....................................................... 24 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doah thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán máy. ............................................................. 25 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng 27 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ........................................................................................................... 29 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ............................................................................. 30 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ..................................................... 32 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng .................................................................................................... 37 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ...................................................................................... 45 Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ............................. 50 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ...................................................................................... 57 Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng ........................................................................ 63 DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 1088 ...................................................................... 33 Biểu 2.2: Phiếu thu số 638 .................................................................................. 34 Biểu 2.3: Sổ Nhật ký chung năm 2019 ............................................................... 35 Biểu 2.4: Sổ Cái TK 511 ..................................................................................... 36 Biểu 2.5: Sổ chi tiết hàng hóa ............................................................................. 39 Biểu 2.6: Phiếu xuất kho số 298.......................................................................... 40 Biểu 2.7: Bảng tổng hợp giá vốn......................................................................... 41 Biểu 2.8: Phiếu kế toán số 121 ............................................................................ 42 Biểu 2.9: Sổ Nhật ký chung năm 2019 ............................................................... 43 Biểu 2.10: Sổ Cái TK 632 ................................................................................... 44 Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT số 1003 .................................................................... 46 Biểu 2.12: Phiếu chi ............................................................................................ 47 Biểu 2.13: Sổ Nhật ký chung 2019 ..................................................................... 48 Biểu 2.14: Sổ Cái TK 642 ................................................................................... 49 Biểu 2.15: Giấy báo có số 2138 .......................................................................... 51 Biểu 2.16: Giấy báo nợ số 2093 .......................................................................... 52 Biểu 2.17: Ủy nhiệm chi số 1 .............................................................................. 53 Biểu 2.18: Sổ Nhật ký chung năm 2019 ............................................................. 54 Biểu 2.19: Sổ Cái TK 515 ................................................................................... 55 Biểu 2.20: Sổ Cái TK 635 ................................................................................... 56 Biểu 2.21: Biên bản thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu số 198 ......................... 58 Biểu 2.22: Hóa đơn GTGT số 1092 .................................................................... 59 Biểu 2.23: Phiếu thu ............................................................................................ 60 Biểu 2.24: Sổ Nhật ký chung năm 2019 ............................................................. 61 Biểu 2.25: Sổ Cái TK 711 ................................................................................... 62 Biểu 2.26: Phiếu kế toán số 122 .......................................................................... 64 Biểu 2.27: Phiếu kế toán số 123 .......................................................................... 65 Biểu 2.28: Phiếu kế toán số 125 .......................................................................... 66 Biểu 2.29: Phiếu kế toán 126 .............................................................................. 66 Biểu 2.30: Phiếu kế toán 127 .............................................................................. 67 Biểu 2.31: Sổ Nhật ký chung năm 2019 ............................................................. 68 Biểu 2.32: Sổ Cái TK 911 ................................................................................... 69 Biểu 2.33: Sổ Cái TK 421 ................................................................................... 70 Biểu 3.1: Sổ chi tiết bán hàng ............................................................................. 76 Biểu 3.2: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................ 77 Biểu 3.3: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ................................................. 78 Biểu 3.4: Bảng xác định kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng ...................... 79 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì các doanh nghiệp cần phải chủ động sản xuất kinh doanh, nâng cao công tác quản lý, nắm bắt một cách nhanh chóng và chuẩn xác các thông tin, đặc biệt là là các thông tin, đặc biết là các thông tin kinh tế. Những thông tin này chỉ có kế toán thu nhập, tổng hợp và cung cấp được. Đồng thời, đó cũng là cơ sở để cơ quan thuế, các đối tác làm ăn và các tổ chức tài chính xem xét làm việc và hợp tác. Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng, em đã cố gắng tìm hiểu thực tế để nâng cao kiến thức, học hỏi kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán. Qua đó em thấy tại công ty, công tác kế toán còn tồn tại một số hạn chế trong việc hạch toán doanh thu, chi phí làm cho việc theo dõi chính xác kết quả của hoạt động kinh doanh từng mặt hàng còn gặp phải một số khó khăn. Xuất phát từ thực tế đó em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng” làm đề tài khóa luận. Nội dung đề tài của em ngoài lời mở đầu và kết luận được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Quế Phòng Khóa luận của em được hoàn thành với sự giúp đỡ, quan tâm tận tình, chu đáo của giáo viên hướng dẫn – Th.S Hòa Thị Thanh Hương cùng Ban lãnh đạo, các anh chị phòng Kế toán trong Công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Bùi Thị Hằng SV: Bùi Thị Hằng - QT2002K 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra hàng hóa bán được và bán được các sản phẩm đó trên thị trường là điều kiện kiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng ta có thể xác định được giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm đó, hàng hóa đó được thực hiện, hàng hóa chuyển hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ) hay còn gọi là doanh thu, giúp cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn được hoàn thành. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với bản thân doanh nghiệp nói riêng. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì doanh thu có ý nghĩa rất to lớn, có doanh thu mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp được chi phí đã bỏ ra, không những thế nó còn phản ánh năng lực kinh doanh và vị thế của của doanh nghiệp trên thị trường. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung chủ yếu của công tác kế toán phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh nghiệp mà vẫn khoa học với chế độ kế toán do Nhà nước ban hành. 1.1.2. Một số khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Doanh thu - Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển nguồn vốn chủ sở hữu. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá SV: Bùi Thị Hằng - QT2002K 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP trị hợp lý của các khoản thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động khác. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa...bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hóa đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu... + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại...) + Cổ tức, lợi nhuận được chia + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán + Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ + Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn - Thu nhập hoạt động khác: là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên như thu từ việc bán vật tư, hàng hóa, tài sản, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết... các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xóa nay thu hồi được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho... - Các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. + Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng với khối lượng lớn + Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu SV: Bùi Thị Hằng - QT2002K 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán đã xác định là hoàn thành bán hàng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.1.2.2. Chi phí - Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Như vậy, có nhiều loại chi phí khác nhau. - Các loại chi phí: + Chi phí giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý kinh doanh + Chi phí hoạt động tài chính + Chi phí khác + Chi phí thuế TNDN 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu đạt được và tổng chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) và lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). - Cách tính: Lợi nhuận từ HĐKD = Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán – Chi phí BH Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu HĐTC – Chi phí HĐTC Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD+Lợi nhuận HĐTC+Lợi nhuận khác Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất thuế TNDN 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo kịp thời tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. SV: Bùi Thị Hằng - QT2002K 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Nhiệm vụ của kế toán chi phí: Ghi chép, phản ánh, tính toán hạch toán chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho từng đối tượng chịu chi phí của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. - Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: Ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Tính toán, kết chuyển chính xác doanh thu thuần, chi phí nhằm xác định kết quả kinh doanh. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1.1. Các phương thức tiêu thụ - Doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp Là phương thức giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy hay tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất quyền sở hữu về số hàng này. - Doanh thu bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Khi xuất hàng gửi đi bán thì hàng chưa được xác định tiêu thu, tức là chưa được hạch toán vào doanh thu. Hàng gửi đi bán chỉ được hạch toán khi khách hàng chấp nhận thanh toán. - Doanh thu bán hàng theo phương thức bán trả chậm, trả góp Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu tiền lãi trả chậm theo tỷ lệ quy định trong trường hợp mua bán hàng. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp. - Doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng Theo phương thức này, doanh nghiệp sản phẩm vật tư, hàng hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa tương ứng trên thị trường - Doanh thu bán hàng theo phương thức đại lý SV: Bùi Thị Hằng - QT2002K 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Theo phương thức này, doanh nghiệp giao hàng cho đại lý để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi doanh nghiệp đươc các cơ sở đại lý thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số hàng này. 1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu - Hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán đã xác định là hoàn thành bán hàng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Ủy nhiệm thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng * TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng… - Doanh thu khác * Kết cấu tài khoản: - Bên nợ: + Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TTĐB, XK, BVMT) + Các khoản giảm trừ doanh thu SV: Bùi Thị Hằng - QT2002K 6 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả knh doanh” - Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. * Các tài khoản cấp 2: + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118 - Doanh thu khác * Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp nhỏ và vừa được thể hiện qua sơ đồ 1.1. TK 111,112,131 TK 511 Các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 911 TK 333 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần XĐKQ Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp nhỏ và vừa SV: Bùi Thị Hằng - QT2002K 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.2.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho a) Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này, sản phẩm vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng phương pháp này. b) Phương pháp giá bình quân Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. b1) Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân: Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ - Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ - Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. b2) Theo giá bình quân gia quyền liên hoàn SV: Bùi Thị Hằng - QT2002K 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất