Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh lạng sơn (luận văn th...

Tài liệu Hoàn thiện quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh lạng sơn (luận văn thạc sĩ)

.PDF
111
31
62

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ Hoàng Thái Nguyên i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Trường Đại học Thủy lợi, được sự đồng ý của Trường Đại học Thủy lợi và sự nhất trí của giảng viên hướng dẫn PGS.TS.Nghiêm Văn Lợi, tác giả đã tiến hành thực hiện luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện Quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn”. Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các quý thầy cô, các anh chị trong tập thể lớp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tớiBan Giám hiệu Trường Đại học Thủy Lợi, và các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn đối với thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi, Thầy đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm thực tế quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những ý kiến đóng góp, động viên của gia đình, bạn bè, các anh/chị lớp cao học 25QLKT12 trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn, phòng Quản lý thuế Thu nhập cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp cho tác giả nguồn tài liệu tham khảo quý báu, cảm ơn tất cả các tác giả của những cuốn sách, bài viết, công trình nghiên cứu và website hữu ích được đề cập trong danh mục tài liệu tham khảo của luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả Hoàng Thái Nguyên ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii P N MỞ Đ U .............................................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1 1.2 Mục đích nghiên cứu .................................................................................................3 1.3 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu................................................................ 3 1.3.1 Cách tiếp cận ..........................................................................................................3 1.3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................4 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 4 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 4 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...................................................................................4 1.5.1 Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................4 1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................4 1.6 Kết quả đạt được của luận văn ..................................................................................5 1.7 Nội dung của luận văn ............................................................................................... 5 C ƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ....................................................................................................................... 6 1.1 Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế thu nhập cá nhân ...................6 1.1.1 Thuế thu nhập cá nhân ............................................................................................ 6 1.1.2 Quản lý thuế thu nhập cá nhân ...............................................................................9 1.1.3 Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam .............................. 12 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân ...................................................... 23 1.2.1 Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân .............................................................. 23 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân ...................................27 1.3 Các tiêu chí đánh giá về hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân ........................... 31 1.4 Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân của các địa phương và bài học cho Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn .......................................................... 35 iii 1.4.1 Kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN tại Cục thuế Thành phố Hà Nội ................ 35 1.4.2 Kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Cao Bằng ..................... 36 1.4.3 Kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ................ 37 1.4.4 Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn ........................ 37 1.5 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................................................... 38 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 40 C ƯƠNG 2 T ỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TNCN TẠI CỤC THUẾ TỈNH LẠNG SƠN ................................................................................................................... 41 2.1 Khái quát về Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn .................................................................... 41 2.1.1 Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn .................................. 41 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn ........................ 43 2.1.3 Kết quả quản lý thu thuế giai đoạn 2014-2018 .................................................... 46 2.2 Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế Lạng Sơn ........................ 47 2.2.1 Thực trạng công tác quản lý đăng ký thuế ........................................................... 47 2.2.2 Thực trạng công tác Kê khai – Kế toán thuế và quản lý thu nộp thuế ................. 48 2.2.3 Thực trạng công tác giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế ........................ 55 2.2.4 Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế........................................................ 58 2.2.5 Thực trạng công tác Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế................................ 64 2.2.6 Thực trạng công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế ................................ 66 2.3 Đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn ................... 69 2.3.1 Kết quả đạt được .................................................................................................. 69 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................... 70 C ƯƠNG 3 OÀN T IỆN QUẢN LÝ THUẾ TNCN TẠI CỤC THUẾ TỈNH LẠNG SƠN ............................................................................................................................... 75 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025 . 75 3.1.1 Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025............. 75 3.1.2 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lạng Sơn đến năm 2025 ................ 76 3.2 Mục tiêu quản lý thuế đến năm 2025 tại tỉnh Lạng Sơn ......................................... 77 3.3 Chiến lược và định hướng hoàn thiện quản lý thuế TNCN .................................... 79 3.3.1 Chiến lược cải cách quản lý thuế TNCN của ngành Thuế đến năm 2025 ........... 79 3.3.2 Định hướng hoàn thiện quản lý thuế TNCN thuộc Cục thuế tỉnh Lạng Sơn ....... 80 iv 3.4 Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế TNCN tại Cục thuế Lạng Sơn .......................... 82 3.4.1 Nhóm giải pháp liên quan đến người nộp thuế ....................................................82 3.4.2 Nhóm giải pháp liên quan đến cơ sở vật chất, tổ chức bộ máy quản lý và nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ thuế ........................................................ 90 3.5 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thuế TNCN .........................................94 3.5.1 Kiến nghị đối với cơ quan ban hành văn bản pháp luật .......................................95 3.5.2 Kiến nghị đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ..............................................96 3.5.3 Kiến nghị đối với người nộp thuế.........................................................................97 KẾT LUẬN ...................................................................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................101 v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Thủ tục đăng ký mã số thuế ........................................................................... 19 ình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn ........................................... 45 Hình 2.2 Số thu NSNN tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn từ năm 2014-2018 .................... 46 Hình 2.3 Kết quả thực hiện thu thuế TNCN so với dự toán giai đoạn 2014-2018 ...... 55 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Bảng tỷ lệ thuế TNCN ...................................................................................14 Bảng 1.2 Bảng thuế lũy tiến từng phần .........................................................................15 Bảng 2.1 Tình hình cấp MST tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018 ........47 Bảng 2.2 Tình hình khai thuế tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2018 ......50 Bảng 2.3 Tình hình thực hiện kê khai thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn ...........52 Bảng 2.4. Kết quả điều tra về kê khai, nộp thuế Thu nhập cá nhân (N = 200) .............52 Bảng 2.5 Số thu về thuế Thu nhập cá nhân giai đoạn 2014 - 2018 ............................... 54 Bảng 2.6 Kết quả hoàn thuế TNCN giai đoạn 2014- 2018 ...........................................57 Bảng 2.7 Kết quả thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2014-2018...........................................59 Bảng 2.8 Kết quả điều tra đối với doanh nghiệp về tính công bằng trong hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan thuế ......................................................................64 Bảng 2.9 Nợ thuế Thu nhập cá nhân lũy kế giai đoạn 2014-2018 ................................ 66 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt DN Doanh nghiệp MST Mã số thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp viii H NM Đ U 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN) và là công cụ hàng đầu đề điều tiết vĩ mô nền kinh tế, kích thích nền kinh tế phát triển và góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Do đó các quốc gia đều rất quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp nhằm không ngừng hoàn thiện quản lý thuế. Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn từ 2011-2020 đã chỉ rõ mục tiêu: “Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả , phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước. Xây dựng ngành Thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí đồng nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế, nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao”. Hệ thống các sắc thuế đang áp dụng ở Việt Nam hiện nay, gồm 2 loại cơ bản: thuế gián thu và thuế trực thu: thuế gián thu gồm các sắc thuế như thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thuế trực thu như thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Thuế TNCN là một trong những công cụ chủ yếu đề Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội thông qua việc điều tiết thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác của các cá nhân có thu nhập. Về lâu dài, tỷ trọng của sắc thuế này sẽ phải tăng dần, tiến tới chiếm tỷ trọng chính trong cơ cấu thu thuế. Tuy nhiên, hiện tại ở Lạng Sơn, thuế TNCN mới chiếm tỷ trọng rất nhỏ 5-8% tổng số thu, đó là do diện người nộp thuế TNCN ở Lạng Sơn còn nhỏ. Mặt khác đây cũng là loại thuế khó quản lý và khó thu dễ gây thất thu lớn, Lạng Sơn cũng không ngoại lệ của thực tiễn đó. 1 Tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý thuế TNCN đáp ứng các yêu cầu nên trên đang là vấn đề nan giải của Lạng Sơn và nhiều địa phương khác trên cả nước. Có thể nói, quá trình thực hiện Luật thuế TNCN trong 10 năm qua, đã phát huy tác dụng tích cực của công tác quản lý và thu thuế trên nhiều mặt. Luật thuế TNCN thể chế hóa thành công chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài chính, tăng cường công tác kiểm soát, phân phối và điều tiết thu nhập. Bên cạnh đó, Luật thuế TNCN đã góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện mới: hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế ngày càng sâu rộng. Mặc dù tỷ trọng thuế TNCN trong tổng số thu còn thấp nhưng cũng đã và đang góp phần thực hiện ngày một tốt hơn nhiệm vụ thu NSNN của tỉnh trong điều kiện tỉnh phải đối mặt ngày càng gay gắt với các thách thức của quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế không ngừng tăng, khi mà việc chuyển đổi cơ cấu thuế theo hướng tăng dần tỷ trọng của các sắc thuế trực thu là không thể đảo ngược. Trong những năm qua, ngành Thuế tỉnh Lạng Sơn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách, tỷ lệ thu năm sau luôn cao hơn năm trước. Trong kết quả chung của ngành Thuế tỉnh Lạng Sơn có phần đóng góp không nhỏ từ nguồn thu thuế TNCN. Tuy nhiên, quản lý thuế TNCN ở Lạng Sơn hiện còn nhiều bất cập, vướng mắc cả trong cụ thể hóa cơ chế chính sách lẫn trong tổ chức thực hiện. Tồn tại về cơ chế là ở chỗ, hiện chưa bao quát hết đối tượng nộp thuế. Trong thực hiện, trình độ năng lực công chức thuế chưa đáp ứng yêu cầu, ý thức chấp hành nghĩa vụ của người nộp thuế (NNT) còn thấp. Một số yếu kém bất cập, tiêu cực còn phổ biến như: Bố trí công chức thuế, quy trình xử lý công việc quản lý thuế TNCN ở cấp Cục và Chi cục thuế còn một số khâu chưa hợp lý, một số cá nhân NNT có nhiều nguồn thu nhập nhưng không kê khai đầy đủ các nguồn thu nhập đó, kê khai trùng người phụ thuộc; những người có 02 nguồn thu nhập trở lên đều ngại tự mình quyết toán thuế hoặc chưa nắm rõ thủ tục tiến hành nên ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập thực hiện hộ. Điều đó, có thể làm thất thu NSNN hoặc gây thiệt hại cho quyền lợi chính đáng của chính NNT... 2 Những khó khăn, bất cập, yếu kém nêu trên đòi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích, làm rõ thực trạng và đặc biệt là nguyên nhân, trên cơ sở đó kiến nghị các giải pháp hoàn thiện, góp phần tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý thuế TNCN. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện Quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN trong giai đoạn . 1.3 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 1.3.1 Cách tiếp cận - Tiếp cận hệ thống: Trên cơ sở lý luận chung về thuế thu nhập cá nhân, tác giả nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý thuế rồi đưa ra một số giải pháp; Hệ thống các văn bản, chế độ, chính sách hiện hành về quản lý thuế của Nhà nước nói chung và của Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn nói riêng và tình hình triển khai thực hiện quản lý thuế TNCN trong những năm vừa qua. - Tiếp cận kế thừa: Dựa trên các báo cáo, các công trình nghiên cứu đã được công bố liên quan đến đề tài, luận văn sẽ tiếp cận theo hướng kế thừa các số liệu các đánh giá trong các công trình đã công bố có liên quan. 1.3.2 Phương pháp nghiên cứu Trong luận văn, tác giả sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như: - Phương pháp nghiên cứu phân tích tổng hợp: Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp kết hợp với khảo sát thực tế tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn. - Phương pháp thống kê: Các số liệu được tổng hợp và phân tích thống kê, bao gồm cả số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp. - Phương pháp đối chiếu - so sánh: Phương pháp này được áp dụng để đánh giá so sánh với các Cục thuế khác, điều đó giúp nhận ra các đặc điểm chung và riêng trong hoạt động quản lý thu thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn. 3 - Phương pháp chuyên gia: Tổng hợp các ý kiến, nhận xét đánh giá, và đề xuất các giải pháp được tham khảo các ý kiến của chuyên gia những người có nhiều năm kinh nghiệm trong Cục thuế hoặc những người có kiến thức chuyên môn sâu về thuế nhằm phân tích điểm mạnh - điểm yếu để làm nổi bật những thành công cũng như những vấn đề tồn tại quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn. 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Tập trung nghiên cứu quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Hoạt động quản lý thu thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn. - Phạm vi về không gian: địa bàn tỉnh Lạng Sơn. - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2018. Giải pháp cho những năm tiếp theo. 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.5.1 Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết, kinh nghiệm thực tế, xây dựng luận cứ cho việc đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN tại Cục thuế Lạng Sơn, qua đó góp phần bổ sung, cụ thể hóa khoa học quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNCN nói riêng. 1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài chỉ ra được thực trạng, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn. Kết quả có giá trị tham khảo cho Cục thuế tỉnh Lạng Sơn và các Cục thuế khác trong cả nước. Luận văn cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho Cục thuế tỉnh Lạng Sơn, các Chi cục Thuế cấp huyện và các cơ quan thuế khác trong cả nước tham khảo để hoàn thiện quản lý thuế TNCN của mình. 4 1.6 Kết quả đạt được của luận văn Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý thuế TNCN. Phân tích đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn. Chỉ ra được nguyên nhân và tồn tại về quản lý thuế TNCN tại tỉnh Lạng Sơn. Đề xuất 2 nhóm giải pháp: Nhóm giải pháp liên quan về người nộp thuế và Nhóm giải pháp liên quan đến tổ chức, cơ cấu bộ máy, cơ sở vật chất và phẩm chất đạo đức của cán bộ thuế. 1.7 Nội dung của luận văn Kết cấu của Luận văn ngoài Phần mở đầu, kết luận và kiến nghị còn có 3 chương nội dung chính: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân. Chương 2: Thực trạng quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn. Chương 3: oàn thiện quản lý Thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn. 5 CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬ CÁ NHÂN 1.1 Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế thu nhập cá nhân 1.1.1 Thuế thu nhập cá nhân Khái niệm: “Thuế là nguồn thu chủ NSNN mang tính chất bắt buộc theo luật định và không hoàn trả. Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của NSNN. Mọi tổ chức và cá nhân đều có nghĩa vụ đóng thuế cho NSNN theo quy định của Luật thuế”. [15]  Đặc điểm của thuế: Thứ nhất, thuế là một khoản thu của NSNN mang tính bắt buộc Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa thuế với các hình thức động viên tài chính khác của NSNN. Đặc điểm này cho ta thấy rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân. Thứ hai, thuế là khoản thu NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ: thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước và sau thu thuế. Trước khi thu thuế, nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Thứ ba, thuế là khoản thu NSNN mang tính pháp lý cao Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. 6  Vai trò của thuế: Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: - Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN; - Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội; - Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh. - Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.  Khái niệm thuế thu nhập cá nhân “Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận được của các cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định thường là một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập” [15].  Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân Một là, thuế TNCN là thuế trực thu, người chịu thuế cũng là người nộp thuế và khó có thể chuyển dịch gánh nặng thuế sang cho chủ thể khác. Hai là, thuế TNCN là sắc thuế có độ nhạy cảm cao, là loại thuế có liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp thuế và liên quan đến hầu hết các cá nhân trong xã hội. Đặc điểm này xuất phát từ tính chất thuế trực thu của thuế TNCN. Ba là, thuế TNCN đánh thuế theo nguyên tắc có xem xét đến khả năng trả thuế hay hoàn cảnh cá nhân của người nộp thuế bằng việc quy định một số khoản được khấu trừ có tính chất xã hội trước khi tính thuế. Bốn là, thuế TNCN thường mang tính chất lũy tiến cao, thuế suất được thiết kế theo biểu lũy tiến từng phần nhằm đảo bảo tính công bằng giữa các cá nhân phải nộp thuế. 7 Năm là, thuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ bởi thuế TNCN không phải là yếu tố cấu thành trong giá bán hàng hóa, dịch vụ.  Vai trò của thuế thu nhập cá nhân Đối với nền kinh tế - xã hội, Thuế có vai trò quan trọng: (i) Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu nhập cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sốngvật chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người. (ii) Thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội Thực hiện công băng xã hội là một trong nhung vai trò quan trọng của thuế nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân vùng với việc thực hiện biểu thuế luỹ tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội. (iii) Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm.Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất. (iv) Thuế góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô, nhận hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, 8 trốn tránh thuế , lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nước và công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của thuế thu nhập cá nhân. Đối với hệ thống thuế: a. Góp phần khắc phục nhược điếm của một số loại thuế khác Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có nhược điểm là có tính lũy thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này. b. Góp phẩn hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp. Tóm lại, Thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước chậm phát triển. 1.1.2 Quản lý thuế thu nhập cá nhân  Khái niệm quản lý thuế: “Quản lý là một phạm trù để chỉ những mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa các chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý nhằm đạt được những mục tiêu đề ra trong 9 điều kiện có sự biến đổi của môi trường. Tùy theo yêu cầu, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu mà ta có thể hiểu chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý ở những chừng mực nhất định”. “Quản lý thuế thu nhập cá nhân là sự tác động có chủ đích của các cơ quan chức năng trong bộ máy Nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế thu nhập cá nhân nhằm nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả thu NSNN và đạt được các mục tiêu đề ra.”[15]. Khái niệm quản lý thuế có phần hẹp hơn. Chủ thể quản lý là Nhà nước mà cụ thể là cơ quan thuế các cấp. Đối tượng quản lý là các doanh nghiệp và cá nhân liên quan có nghĩa vụ về thuế. Các cơ quan thuế tác động lên đối tượng nộp thuế bằng các phương thức, phương tiện của mình nhằm đạt được mục đích nhất định. Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp với các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật định nhằm thực hiện chính sách thuế đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông qua. Hay nói cách khác, quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật. Như vậy, quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế để ngày một nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả thu cho NSNN, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho đối tượng nộp thuế và phải coi đó như là bổn phận và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế[15].  Mục tiêu quản lý thuế * Đảm bảo tính hiệu lực của chính sách thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời số tiền thuế vào NSNN và cơ quan quản lý thuế kiểm tra thu đúng, thu đủ tiền thuế 10 Quản lý thuế nhằm bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm thực hiện những chức năng của thuế như điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ trở thành hiện thực nếu quản lý thuế được thực hiện tốt, để ai là người nộp thuế thì phải nộp thuế và người nộp thuế phải nộp đúng, nộp đủ và nộp đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN. * Đảm bảo tính hiệu quả của chính sách thuế Một hệ thống thuế gọi là hiệu quả khi được phát huy tối đa mọi tác dụng. Tác dụng của thuế ngày nay không chỉ giới hạn ở chỗ thu Ngân sách Nhà nước, mà còn được sử dụng để tác động vào mọi mặt hoạt động của đời sống kinh tế - xã hội. Nói khác đi, thuế là một công cụ thuộc chính sách tài chính vĩ mô chứa đựng nhiều mục tiêu: thu NSNN, tăng cường quản lý các hoạt động kinh tế - xã hội, điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn diện; tạo hành lang cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp; khuyến khích đầu tư và tiết kiệm trong nền kinh tế; điều tiết hợp lý thu nhập của các doanh nghiệp và mọi tầng lớp dân cư. Trên phương diện toàn bộ nền kinh tế, phải tính vào chi phí thu thuế những chi phí mà xã hội mất đi cho một đồng thuế thu được vào NSNN. Đó là chi phí về thời gian và công sức mà người nộp thuế phải bỏ ra để nghiên cứu thực thi thuế, là chi phí sắp xếp quá trình kinh doanh phù hợp với những quy định mới của chính sách thuế. Nguyên tắc hiệu quả yêu cầu đối xử thuế như một công cụ kinh tế nhằm tăng cường vai trò của thuế đối với các hoạt động kinh tế - xã hội. * Đảm bảo tính công bằng của chính sách thuế Trên phương diện kinh tế, mục tiêu công bằng đòi hỏi thuế tái phân phối thu nhập xã hội theo khả năng tài chính của người chịu thuế. Về mặt xã hội, mục tiêu công bằng đòi hỏi thuế không được phân biệt đối xử người nộp thuế và phải góp phần tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp. Mục tiêu công bằng có liên quan đến nguyên tắc thuế trung lập. Nguyên tắc thuế trung lập đòi hỏi Nhà nước không được nhân cơ hội đánh thuế để làm thay đổi tương quan thu 11 nhập giữa các doanh nghiệp hoặc tình trạng kinh tế của mỗi công dân. Thuế chỉ nên làm số thu nhập thường xuyên của tư nhân giảm xuống, rồi đến khi chi tiêu, Nhà nước hoàn lại cho cá nhân bằng lợi ích của các dịch vụ do Chính phủ cung cấp. 1.1.3 Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam 1.1.3.1 Người nộp thuế Người nộp thuế thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Trong đó, cá nhân cư trú là cá nhân đáp ứng điều kiện sau: có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến Việt Nam; có nơi ở đăng ký thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam với thời hạn các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên. Đối với cá nhân không cư trú là cá nhân không đáp ứng được một trong các điều kiện của quy định về cá nhân cư trú. 1.1.3.2 Các khoản thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm 09 loại thu nhập. Mỗi loại có phương pháp xác định thu nhập tính thuế và áp dụng thuế suất theo biểu thuế phù hợp, các loại thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm: + Thu nhập từ kinh doanh. + Thu nhập từ tiền lương, tiền công. + Thu nhập từ đầu tư vốn. + Thu nhập từ chuyển nhượng vốn. + Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. + Thu nhập từ trúng thưởng. + Thu nhập từ bản quyền. + Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. + Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất