.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
THẠCH THỊ MỸ PHƢƠNG
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ CÁC
YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN
CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN
CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG
ĐẠI HỌC TRÀ VINH NĂM 2017
Ngành: Y tế Công cộng
Mã số : 8720701
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
GS. TS. TRƢƠNG PHI HÙNG
TP Hồ Chí Minh - Năm 2018
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này là đƣợc ghi nhận, nhập liệu và
phân tích một cách trung thực. Luận văn này không có bất kì số liệu, văn bản, tài
liệu đã đƣợc Đại học Y Dƣợc TP Hồ Chí Minh hay trƣờng đại học khác chấp nhận
để cấp văn bằng đại học, sau đại học. Luận văn cũng không có số liệu, văn bản, tài
liệu đã đƣợc công bố trừ khi đã đƣợc công khai thừa nhận.
Đề cƣơng nghiên cứu đã đƣợc chấp thuận về mặt y đức trong nghiên cứu từ
hội đồng duyệt đề cƣơng Khoa Y tế công cộng số 36/QHYD-HĐ V/v chấp thuận
các vấn đề đạo đức NCYSH kí ngày 30//01//2018.
Học viên
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................ 1
DÀN Ý NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................................... 5
1 1 Kh i qu t chung ........................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................... 5
1.1.2. Những vấn đề cần quan tâm trong CSSKSS thanh niên.................. 10
1.1.3. Một số bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục thƣờng gặp ................. 13
1.2. Thực trạng công t c chăm sóc sức khỏe sinh sản ...................................... 15
1.2.1. Thực trạng công t c chăm sóc sức khỏe sinh sản trên thế giới ....... 15
1.2.2. Thực trạng công t c chăm sóc sức khỏe sinh sản ở Việt Nam ........ 16
1.2.3. Thực trạng công t c chăm sóc sức khỏe sinh sản ở Trà Vinh ......... 18
1.3. Thực trạng kiến thức, th i độ CSSKSS của sinh viên ............................... 18
1.4. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, th i độ về CSSKSS của sinh viên..... 20
1.5. Một số công tr nh nghiên cứu về CSSKSS trong và ngoài nƣớc ............... 20
1.6. Một số quy định trong chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nƣớc ta .................. 21
1 7 Sơ lƣợc về Trƣờng Đại học Trà Vinh ........................................................ 22
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 23
2 1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 23
2.1.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................... 23
2 1 2 Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 23
2.1.3. Tiêu chuẩn chọn vào ........................................................................ 23
2.1.4. Tiêu chuẩn loại ra ............................................................................ 23
2 2 Phƣơng ph p nghiên cứu............................................................................ 23
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 23
2.2.2. Dân số mục tiêu ............................................................................... 23
2.2.3. Dân số chọn mẫu ............................................................................. 23
2.2.4. Cỡ mẫu ............................................................................................. 23
2 2 5 Phƣơng ph p lấy mẫu ...................................................................... 24
2.2.6. Biến số nghiên cứu và định nghĩa sử dụng ...................................... 25
2 2 7 Phƣơng ph p thu thập số liệu .......................................................... 30
2.2.8. Biện pháp khắc phục sai số .............................................................. 30
2.2.9. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................. 31
2.2.10. Vấn đề y đức .................................................................................. 31
2.2.11. Khả năng ứng dụng và tính khái quát hóa ..................................... 31
2.2.12. Hạn chế của đề tài .......................................................................... 31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................................... 33
3.1. Một số đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu ............................................... 33
3.2.
Kiến thức đúng về CSSKSS của sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh .. 35
3 3 Th i độ về sức khỏe sinh sản của đối tƣợng .............................................. 42
3 3 1 Th i độ về các vấn đề tuổi dậy thì ................................................... 42
3 3 2 Th i độ về QHTD của đối tƣợng nghiên cứu .................................. 43
3 3 4 Th i độ về vấn đề sinh lí thụ thai của đối tƣợng ............................. 45
3.4. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, th i độ đúng về chăm sóc sức khỏe
sinh sản .............................................................................................................. 47
BÀN LUẬN ............................................................................................................. 54
4 1 Đặc điểm chung đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 54
4.2. Kiến thức đúng về CSSKSS của sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh ........ 56
4.2.1. Kiến thức về dấu hiệu dậy thì .......................................................... 56
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
4.2.2. Kiến thức về kinh nguyệt ở nữ ........................................................ 56
4.3. Th i độ đúng về CSSKSS của sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh ........... 61
4.4. Mối liên quan giữa kiến thức về CSSKSS với một số đặc điểm của đối
tƣợng nghiên cứu............................................................................................... 63
4.5. Mối liên quan giữa th i độ về CSSKSS với một số đặc điểm của đối tƣợng
nghiên cứu ......................................................................................................... 64
4.6. Mối liên quan giữa kiến thức và th i độ CSSKSS của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh ................................................................................... 64
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 65
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 68
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở ngƣời
AIDS
(Acquired Immuno Deficiency Syndrome)
BPTT
Biện ph p tr nh thai
BCS
Bao cao su
CQSD
Cơ quan sinh dục
CSSKSS
Chăm sóc sức khỏe sinh sản
ĐTNC
Đối tƣợng nghiên cứu
HIV
Virus gây suy giảm miễn dịch mắc phải ở ngƣời
(Human Immuno Deficiency Virus)
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gia đ nh
LTQĐTD
Lây truyền qua đƣờng t nh dục
LTTD
Lây truyền t nh dục
QHTD
Quan hệ t nh dục
SKTD
Sức khỏe t nh dục
STD
C c bệnh lây truyền qua đƣờng t nh dục
(Sexually Tranmitted Diseases)
Nhiễm trùng lây qua đƣờng t nh dục
STI
(Sexually Tranmitted Infection)
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UNAIDS
Chƣơng tr nh phối hợp của Liên Hợp Quốc về HIV AIDS
VH – NT
Văn hóa - nghệ thuật
WHO
Tổ chức y tế thế giới
(World Health Organization)
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu .................................................. 33
Bảng 2 Th i độ về c c vấn đề tuổi dậy th của sinh viên ....................................... 42
Bảng 3 Th i độ về QHTD của sinh viên ................................................................. 43
Bảng 4 Th i độ về vấn đề sinh lí thụ thai và sử dụng BPTT trong QHTD của sinh
viên ........................................................................................................................... 45
Bảng 5 Mối liên quan giữa kiến thức về CSSKSS với một số đặc điểm của đối
tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................... 47
Bảng 6. Mối liên quan giữa th i độ về CSSKSS với một số đặc điểm của đối tƣợng
nghiên cứu ............................................................................................................... 49
Bảng 7 Mối liên quan giữa kiến thức và th i độ CSSKSS của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................................................... 51
Bảng 8. Các yếu tố gây nhiễu, tƣơng t c ảnh hƣởng đến mối quan hệ giữa kiến thức
vể th i độ CSSKSS sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................... 52
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 3.1. Tỷ lệ kiến thức về dấu hiệu dậy thì của sinh viên chính quy trƣờng Đại
học Trà Vinh ............................................................................................................. 35
Biều đồ 3.2. Tỷ lệ kiến thức về khái niệm kinh nguyệt của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................................................... 35
Biều đồ 3.3. Tỷ lệ kiến thức về số ngày có kinh b nh thƣờng của sinh viên chính
quy trƣờng Đại học Trà Vinh ................................................................................... 36
Biều đồ 3.4.Tỷ lệ kiến thức về thời kỳ rụng trứng của sinh viên chính quy trƣờng
Đại học Trà Vinh ...................................................................................................... 36
Biều đồ 3.5. Tỷ lệ kiến thức về khái niệm mộng tinh của sinh viên chính quy trƣờng
Đại học Trà Vinh ...................................................................................................... 37
Biều đồ 3.6. Tỷ lệ kiến thức về cơ quan sản xuất tinh trùng của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................................................... 37
Biểu đồ 3 7 Tỷ lệ kiến thức t nh dục an toàn, lành mạnh của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................................................... 38
Biểu đồ 3 8 Tỷ lệ kiến thức trƣờng hợp dẫn đến mang thai của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................................................... 38
Biểu đồ 3 9 Tỷ lệ kiến thức thời điểm dễ mang thai của sinh viên chính quy trƣờng
Đại học Trà Vinh ...................................................................................................... 39
Biểu đồ 3 10 Tỷ lệ kiến thức về vấn đề tr nh thai của sinh viên chính quy tƣờng
Đại học Trà Vinh ...................................................................................................... 39
Biểu đồ 3 11 Tỷ lệ kiến thức về c c bệnh LTQĐTD của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................................................... 40
Biểu đồ 3 12 Tỷ lệ kiến thức về độ tuổi sinh đẻ tốt nhất của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................................................... 40
Biểu đồ 3 13 Tỷ lệ kiến thức chung đúng về CSSKSS của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................................................... 41
Biểu đồ 3 14 Tỷ lệ phân bố mong muốn đƣợc cung cấp kiến thức CSSKSS của
sinh viên chính quy trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................... 41
Biểu đồ 3 15 Tỷ lệ phân bố nguồn cung cấp thông tin CSSKSS theo mong muốn
của sinh viên chính quy trƣờng Đại học Trà Vinh ................................................... 42
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
Biểu đồ 3.16. Tỷ lệ phân bố th i độ chung về CSSKSS của sinh viên chính quy
trƣờng Đại học Trà Vinh .......................................................................................... 46
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nƣớc có tỉ lệ thanh niên trong cơ cấu dân số cao nhất khu vực
Châu Á, trong đó giới trẻ chiếm khoảng 31,5% dân số. Việt Nam hiện nay đang
phải đối mặt với nhiều vấn đề liên quan đến sức khỏe sinh sản (SKSS) và chăm sóc
SKSS nhƣ có thai ngoài ý muốn, nạo phá thai, tệ nạn ma túy, các bệnh lây truyền
qua đƣờng tình dục (STDs)… Theo thống kê của Hội kế hoạch hóa gia đ nh, Việt
Nam là một trong ba nƣớc có tỷ lệ phá thai cao nhất thế giới (1,2- 1,6 triệu ca mỗi
năm), trong đó khoảng 20% thuộc lứa tuổi vị thành niên/thanh niên (VTN&TN)
[36].
Tỷ lệ phá thai ở Việt Nam trong 10 năm gần đây giảm, nhƣng tỷ lệ nạo phá
thai ở trẻ vị thành niên và thanh niên lại có dấu hiệu gia tăng Trung b nh mỗi năm
có khoảng 300.000 ca nạo phá thai ở độ tuổi từ 15 - 19, trong đó 60% - 70% là học
sinh, sinh viên. Mỗi năm, có khoảng 800.000 - 1 000 000 ngƣời điều trị các bệnh
lây truyền qua đƣờng tình dục (BLTQĐTD), 40% trong đó là thanh thiếu niên[14]
Mặc dù giáo dục sức khỏe sinh sản đã đƣợc đƣa vào chƣơng tr nh tích hợp ở phổ
thông và một số môn học nhƣ sinh học ở c c trƣờng chuyên nghiệp nhƣng kiến thức
về sức khỏe sinh sản và c c BLTQĐTD của vị thành niên, thanh niên vẫn hạn
chế[17]. Vì thế, việc chăm sóc sức khỏe sinh sản cho thanh thiếu niên nhất là ở lứa
tuổi sinh viên là rất quan trọng.
Theo thống kê năm 2016, hiện có gần 1.800.000 sinh viên đang theo học tại
c c trƣờng đại học, cao đẳng trong cả nƣớc[35]. Sinh viên là nhóm đối tƣợng cần
đƣợc quan tâm nhiều, các em mới bắt đầu cuộc sống tự lâp, xa nhà, làm quen với
môi trƣờng học tập mới nên tâm lý tình cảm thay đổi nhiều Giai đoạn này sinh viên
thƣờng chú ý đến việc hoàn thiện m nh, chăm sóc thân thể, sắc đẹp và đời sống tình
cảm cũng phong phú hơn Về mặt tâm lý, cơ thể cũng tăng cƣờng sản xuất các
hormone sinh dục nên có sự phát triển về cảm xúc, sinh lý giới tính, thích khám
phá, tìm tòi cái mới, tình bạn khác giới, tình yêu trở nên quan trọng và mang một
sắc thái riêng Trong khi đó, kiến thức về các bệnh lây nhiễm qua đƣờng tình dục,
HIV/AIDS, hiểu biết về thời điểm có thai trong chu kì kinh nguyệt, hiều biết về các
biện pháp tránh thai lại hạn chế. Mục tiêu của chăm sóc sức khỏe sinh sản là cung
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
2
cấp những thông tin giúp cho nam nữ thanh niên hiểu rõ về giới tính, sinh lý sinh
sản, sinh lý sinh dục, vệ sinh kinh nguyệt. Việc cung cấp thông tin về phòng tránh
các bệnh lây nhiễm qua đƣờng tình dục, những hiểu biết về sinh lý thụ thai giúp cho
thanh niên có đƣợc tình yêu lành mạnh, tình dục an toàn Đây là một nội dung quan
trong trong công tác giáo dục sức khỏe sinh sản cho đối tƣợng sinh viên. Tuy nhiên
vấn đề này hiện nay chƣa đƣợc quan tâm nhiều Qua những nghiên cứu gần đây cho
thấy tỷ lệ sinh viên có kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản là thấp và cũng là
nguyên nhân dẫn đến th i độ, hành vi chƣa đúng trong chăm sóc sức khỏe sinh sản
của sinh viên Tại Trà Vinh có rất ít nghiên cứu về vấn đề chăm sóc sức khỏe sinh
sản cho sinh viên Xuất ph t từ những lý do trên chúng tôi tiến hành đề tài:
Kiến
thức, thái độ và các yếu tố có liên quan đến chăm sóc sức khỏe sinh sản của
sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh năm 2017”, nhằm cung cấp cơ sở khoa học
cho việc đề xuất biện pháp giáo dục chăm sóc sức khỏe sinh sản ở đối tƣợng sinh
viên.
Câu hỏi nghiên cứu:
Tỷ lệ sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh có kiến thức đúng, th i độ tốt về
chăm sóc sức khỏe sinh sản đạt bao nhiêu năm 2017?
Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ chăm sóc sức khỏe sinh sản của
sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh năm 2017 là gì?
Mục tiêu chung:
X c định tỷ lệ kiến thức đúng, th i độ tốt về chăm sóc sức khỏe sinh sản và
một số yếu tố liên quan của sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh năm 2017
Mục tiêu cụ thể:
1.
X c định tỷ lệ kiến thức đúng về khái niệm kinh nguyệt, số ngày hành kinh
b nh thƣờng, dấu hiệu dậy thì, mộng tinh, cơ quan sản xuất tinh trùng, tình dục an
toàn lành mạnh, sinh lí thụ thai, bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục, độ tuổi sinh đẻ
cho phụ nữ, của sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh năm 2017
2.
X c định tỷ lệ th i độ tốt về dấu hiệu dậy thì, sinh lí thụ thai, quan hệ tình
dục của sinh viên trƣờng Đại học Trà Vinh năm 2017
3.
X c định mối liên quan giữa kiến thức về sức khỏe sinh sản với các đặc
điểm về dân số xã hội nhƣ tuổi, giới, tình trạng hôn nhân, học lực, nơi cƣ trú trƣớc
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
3
khi vào học, nơi ở hiện tại và ngành đang theo học của sinh viên trƣờng Đại học Trà
Vinh năm 2017
4.
X c định mối liên quan giữa th i độ về sức khỏe sinh sản với c c đặc điểm
về dân số xã hội nhƣ tuổi, giới, tình trạng hôn nhân, học lực, nơi cƣ trú trƣớc khi
vào học, nơi ở hiện tại và ngành đang theo học của sinh viên trƣờng Đại học Trà
Vinh năm 2017
5.
X c định mối liên quan giữa kiến thức với th i độ về CSSKSS của sinh viên
trƣờng Đại học Trà Vinh năm 2017
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
4
DÀN Ý NGHIÊN CỨU
Kiến thức về vệ
sinh kinh
nguyệt,cơ quan sx
tinh trùng, mộng
tinh
KIẾN THỨC
CSSKSS
Kiến thức t nh dục
an toàn, lành
mạnh, sinh lí thụ
thai, c c bệnh
LTQĐTD,
THÔNG TIN
CHUNG
- Tuổi, giới, dân tộc,
ngành học, học lực
- T nh trạng hôn nhân,
- Nơi ở
- Nguồn cung cấp
thông tin CSSKSS
Th i độ về biểu
hiện dậy th
THÁI ĐỘ
CSSKSS
Th i độ về quan hệ
t nh dục
Th i độ về vấn đề
sinh lý thụ thai và
sử dụng BPTT
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát chung
1.1.1. Một số khái niệm
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định nghĩa: Sức khỏe là một trạng th i hoàn
hảo cả về mặt thể chất, tinh thần và xã hội chứ không chỉ là không có bệnh tật hoặc
tàn phế” [44].
Sức khoẻ sinh sản: Hội nghị Quốc tế về Dân số và Ph t triển (ICPD), tại
Cairo, Ai cập th ng 9/1994 đã định nghĩa Sức khoẻ sinh sản là sự thoải m i hoàn
toàn về thể chất, tinh thần và xã hội và không chỉ là không có bệnh tật hay không bị
tàn phế về hệ thống, chức năng và qu tr nh sinh sản Điều này cũng hàm ý là mọi
ngƣời, kể cả nam và nữ đều có thể có một cuộc sống t nh dục an toàn và thỏa mãn,
quyền nhận đƣợc thông tin và tiếp cận c c dịch vụ CSSK, c c biện ph p KHHGĐ
an toàn, có hiệu quả và chấp nhận đƣợc theo sự lựa chọn của m nh, bảo đảm cho
ngƣời phụ nữ trãi qua qu tr nh thai nghén và sinh đẻ an toàn, tạo cho c c cặp vợ
chồng cơ may tốt nhất để sinh đƣợc đứa con lành mạnh” [37].
SKSS đƣợc xem xét trên 3 khía cạnh: thể chất, tinh thần, xã hội
Về thể chất: Cấu tạo và hoạt động bộ m y sinh sản b nh thƣờng và khỏe mạnh
để thực hiện đầy đủ chức năng sinh sản
Về tinh thần: Là sự thoải m i, bằng lòng, không lo lắng, băn khoăn về bộ m y
sinh sản Mỗi ngƣời đều có quyền quyết định quan hệ t nh dục hay không, quan hệ
vào lúc nào và số lần quan hệ
Về xã hội: Mọi ngƣời cần đƣợc xã hội tôn trọng và đối xử công bằng để thực
hiện quyền sinh sản và hoạt động t nh dục.
Chăm sóc sức khỏe sinh sản: chăm sóc sức khỏe sinh sản gồm 10 nội dung
sau:
Làm mẹ an toàn, bao gồm việc chăm sóc khi mang thai, khi đẻ và sau khi đẻ,
cả mẹ và con đều an toàn
Thực hiện tốt KHHGĐ: Thông tin, tƣ vấn, gi o dục và cung cấp dịch vụ
KHHGĐ hiệu quả và an toàn; tạo điều kiện cho kh ch hàng tự do lựa chọn; giúp c c
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
6
cặp vợ chồng tự quyết định và có tr ch nhiệm về số con và khoảng c ch giữa c c
lần sinh
Giảm nạo, phá thai và phá thai an toàn.
Gi o dục SKSS vị thành niên
Phòng chụống c c bệnh nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản
Phòng chống c c bệnh lây truyền qua đƣờng t nh dục
Phòng chống ung thƣ vú và c c loại ung thƣ ở bộ phận sinh dục.
Phòng chống nguyên nhân gây vô sinh.
Gi o dục t nh dục, sức khỏe ngƣời cao tuổi và b nh đẳng giới
Thông tin gi o dục truyền thông[37].
Dấu hiệu dậy thì:
Dậy thì ở các em nữ:
Phát triển chiều cao.
Phát triển cân nặng.
Tuyến vú phát triển → Ngực to ra.
Khung chậu phát triển → mông to ra (to hơn nam giới).
Phát triển lông mu.
Đùi thon
Bộ phận sinh dục phát triển: âm hộ, âm đạo to ra, tử cung và buồng trứng phát
triển.
Có kinh nguyệt.
Ngƣng ph t triển bộ xƣơng sau khi h nh thể đã hoàn thiện.
Dậy thì ở các em nam:
Phát triển chiều cao.
Phát triển cân nặng.
Phát triển lông mu.
Thay đổi giọng nói (bể giọng, giọng nói ồ ồ), sau 18 tuổi giọng trầm trở lại.
Tuyến bã, tuyến mồ hôi phát triển.
Ngực và hai vai phát triển.
C c cơ của cơ thể rắn chắc.
Lông trên cơ thể và mặt phát triển, xuất hiện lông ở bộ phận sinh dục.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
7
Dƣơng vật và tinh hoàn phát triển.
Bắt đầu xuất tinh.
Trái cổ do sụn giáp phát triển.
Ngƣng ph t triển bộ xƣơng sau khi h nh thể đã hoàn thiện[12].
Tình dục: Toàn bộ những phƣơng thức của sự thỏa mãn bản năng liên quan
đến sự sinh sản của giống loài” (không phải luôn luôn cần thiết), nhƣng cũng nhƣ
mỗi lần gặp gỡ giữa một ngƣời với ngƣời khác trong một xã hội nào đó ở trong một
giai đoạn nào đó Đa thành phần trong tổ chức của nó với những mục tiêu và mối
liên hệ của nó, tình dục sẽ mang tính đặc thù trải nghiệm của cá nhân. Kết hợp với
cấu trúc sinh sản và quan hệ tình dục liên kết nam và nữ, tình dục rất quan trọng và
thiêng liêng đối với sự tồn tại của nhân loại, nó tạo ra niềm vui, hạnh phúc trong
mối quan hệ giữa con ngƣời với nhau nhƣng nó cũng tạo ra những thảm họa, những
đau thƣơng khi nó chệch hƣớng vào những lỗi lầm, bạo lực, hủy diệt Nhƣ vậy nói
về tình dục là nói về sự đa dạng của nó chứ không phải có một thứ tình dục đơn
thuần[30].
Tình dục an toàn: T nh dục an toàn là những hành vi t nh dục bao gồm cả 2
yếu tố: không có nguy cơ NKLTQĐTD và mang thai ngoài ý muốn
Về phƣơng diện tr nh thai, t nh dục an toàn gồm sử dụng biện ph p tr nh thai
an toàn, hiệu quả và đúng c ch
Về phƣơng diện phòng NKLTQĐTD/HIV, t nh dục an toàn có thể chia thành
3 nhóm:
Tình dục an toàn (không có nguy cơ hoặc nguy cơ rất ít): mơ tƣởng tình
dục, tự m nh thủ dâm, vuốt ve trên mặt da lành lặn, ôm bạn t nh, kiêng giao hợp,
t nh dục bằng tay với âm đạo hoặc với dƣơng vật, quan hệ t nh dục dƣơng vật với
miệng có sử dụng bao cao su
Tình dục tương đối an toàn (nguy cơ trung b nh): quan hệ t nh dục dƣơng
vật với âm đạo có sử dụng bao cao su, quan hệ t nh dục miệng với âm đạo hoặc
miệng với dƣơng vật không dùng bao cao su
Tình dục không an toàn (nguy cơ cao): quan hệ t nh dục dƣơng vật với âm
đạo không sử dụng bao cao su, quan hệ t nh dục dƣơng vật với hậu môn có hoặc
không dùng bao cao su[8].
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
8
Tình dục lành mạnh: Hành vi t nh dục đƣợc coi là lành mạnh khi phù hợp
với những đặc thù của t nh dục ngƣời, với chuẩn mực đạo đức, văn hóa của xã hội
hiện đại T nh dục lành mạnh phải đảm bảo 4 yếu tố: tự nguyện, đồng thuận, có
tr ch nhiệm và tôn trọng lẫn nhau
Một số hành vi t nh dục thƣờng đƣợc xã hội coi là không lành mạnh: ngoại
t nh, quan hệ với g i mại dâm, xâm hại t nh dục
[8]
Các biện pháp tránh thai: Là các biện pháp nhằm ngăn chặn sự thụ tinh và
quá trình làm tổ của trứng. Các biện pháp tránh thai hiện đại bao gồm:
Biện ph p tr nh thai vĩnh viễn: Triệt sản tự nguyện (thắt ống dẫn tinh và thắt
vòi trứng), là biện pháp tránh thai hiệu quả nhất, áp dụng cho cả nam và nữ.
Biện pháp tránh thai tạm thời: Dụng cụ tử cung, thuốc uống tr nh thai, thƣớc
tiêm tránh thai, viên cấy tránh thai, bao cao su, thuốc diệt tinh trùng...
Biện ph p truyền thống cổ điển: Xuất tinh ngoài âm đạo, phƣơng ph p Ogino
– Knauss (tính ngày rụng trứng theo vòng kinh)[18].
Sự thụ thai: Sự thụ thai là khi một tế bào sinh dục nam duy nhất) tinh trùng)
kết hợp với một tế baò sinh dục nữ (trứng hay noãn) để tạo thành một tế bào mới và
duy nhất (đƣợc biết nhƣ một hợp tử) Khi một ngƣời nam quan hệ t nh dục với một
ngƣời nữ, dù chỉ một lần, th khả năng ngƣời nữ mang thai sẽ xảy ra
Phá thai: là c c thủ thuật kết thúc qu tr nh thai nghén trong thời gian đầu của
kỳ thai chƣa ph t triển qu 12 tuần tuổi (nạo, hút thai) hoặc khi thai đã lớn Ph thai
bao gồm những phƣơng ph p sau:
+ Hút điều hoà kinh nguyệt
+ Nạo ph thai trong 3 tuần đầu
+ Đặt túi nƣớc gây sẩy thai
+ Ph thai bằng thuốc[15]
Nạo phá thai không an toàn: Theo WHO, nạo ph thai không an toàn là một
qu tr nh kết thúc thai bởi những ngƣời thiếu kỹ năng cần thiết hoặc trong điều kiện
môi trƣờng không đạt tiêu chuẩn y tế tối thiểu hoặc cả hai[34].
Kinh nguyệt: Kinh nguyệt là hiện tƣợng chảy m u ra ngoài âm đạo hàng
th ng ở cơ thể bạn nữ do sự bong niêm mạc tử cung khi trứng không đƣợc thụ tinh
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
9
Ở phụ nữ Việt Nam độ dài chu kỳ kinh nguyệt là 28 – 30 ngày, tính bằng
khoảng thời gian giữa hai ngày chảy m u đầu tiên của hai chu kỳ kế tiếp nhau [8].
Dấu hiệu có kinh cho thấy VTN đã bắt đầu rụng trứng và có khả năng có thai
Kinh nguyệt thƣờng bắt đầu ở tuổi 11 – 16 nhƣng cũng có thể đến sớm hớn hoặc
muộn hơn đối với một số bạn g i (9 tuổi) Ở ngƣời, chu kỳ kinh nguyệt có thể đƣợc
phân chia thành hai phần: chu kỳ buồng trứng và chu kỳ tử cung [8].
Những dấu hiệu mang thai:
Ngừng kinh: Kinh nguyệt vẫn đúng theo chu kỳ, nhƣng đột nhiên đến ngày có
kinh mà không thấy, đây là dấu hiệu sớm nhất về thai nghén. Thời gian chậm kinh
càng lâu thì khả năng có thai càng lớn.
Phản ứng thai sớm: Ngừng kinh khoảng 45 ngày, xuất hiện các hiện tƣợng
nhƣ buồn nôn, ợ chua, ch n ăn, mệt mỏi, uể oải...
Bầu vú thay đổi: Bầu vú căng cứng, nếu ấn vào có cảm gi c đau, đầu vú cũng
to hơn lúc b nh thƣờng, núm vú và quầng vú sẫm màu lại.
Nước tiểu: Số lần đi tiểu tăng nhƣng không có triệu chứng viêm nhiễm đƣờng
niệu nhƣ đ i gắt, đ i buốt[3].
Chẩn đoán thai:
Dùng que thử thai: Nếu đến kỳ kinh mà không thấy có kinh nguyệt xuất hiện,
có thể dùng que thử nƣớc tiểu Nếu chỉ có một vạch xuất hiện là âm tính, nếu có hai
vạch xuất hiện là dƣơng tính
Xét nghiệm máu: HCG là dấu hiệu chính để chẩn đo n thai sớm trong lâm
sàng.
Siêu âm chẩn đoán thai: Siêu âm là phƣơng ph p chẩn đo n bên ngoài thông
qua h nh ảnh không gây tổn thƣơng, không đau đớn, thao t c đơn giản và có thể lặp
lại nhiều lần
Mộng tinh: Xuất tinh là do cơ chế phản xạ khiến cho có sự co thắt c c cơ
vùng chậu (chủ yếu là cơ ngồi hang, cơ hành hang) và niệu đạo Lƣợng tinh dịch
cho mỗi lần xuất tinh thông thƣờng vào khoảng 3 - 4 ml (WHO: > 2 ml).
Trong giai đoạn dậy th của VTN nam, tinh hoàn bắt đầu ph t triển, sản sinh ra
tinh trùng và testosteron Do đó cơ thể lớn nhanh và xuất hiện c c đặc tính sinh dục
thứ ph t nhƣ cơ bắp nở nang, mọc râu, giọng nói ồm ồm, dƣơng vật to ra… Dấu
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.
10
hiệu quan trọng nhất trong thời kỳ dậy th của nam VTN chính là lần xuất tinh đầu
tiên Thông thƣờng độ tuổi xuất tinh lần đầu tiên ở VTN nam là khoảng 15 - 16
tuổi Xuất tinh lần đầu tiên có thể xảy ra trong khi thức, khi c c em có những kích
thích, xung động về t nh dục (xem phim ảnh, nh n thấy những h nh ảnh khêu gợi…)
hoặc thủ dâm (tự kích thích bộ phận sinh dục) hoặc xảy ra trong khi ngủ (thƣờng
đƣợc gọi là mộng tinh” hoặc giấc mơ ƣớt”)[8]
1.1.2. Những vấn đề cần quan tâm trong CSSKSS thanh niên
1.1.2.1. Làm mẹ an toàn
Làm mẹ an toàn là những biện ph p đƣợc p dụng để đảm bảo sự an toàn cho
cả ngƣời mẹ và thai nhi (cũng nhƣ trẻ sơ sinh), mục đích là giảm tỷ lệ tử vong và
bệnh tật ngay từ khi ngƣời phụ nữ mang thai, trong khi sinh, và suốt trong thời k
hậu sản (42 ngày sau đẻ) Ch a khóa của làm mẹ an toàn là KHHGĐ, phải chăm sóc
ngƣời mẹ trƣớc, trong và sau khi sinh [28].
1.1.2.2. Thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình
KHHGĐ là sự lựa chọn có ý thức của c c cặp vợ chồng nhằm điều chỉnh số
con, thời điểm sinh con và khoảng c ch giữa c c lần sinh con KHHGĐ không chỉ
là c c biện ph p tr nh thai mà còn giúp đỡ c c cặp vợ chồng để có thai và sinh
con[34]. Có 214 triệu phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở c c nƣớc đang ph t triển muốn
tr nh mang thai không sử dụng phƣơng ph p tr nh thai hiện đại Việc sử dụng biện
ph p tr nh thai đã tăng lên ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á và Mỹ
Latin, nhƣng vẫn tiếp tục ở mức thấp trong tiểu vùng Sahara châu Phi Trên toàn
cầu, sử dụng c c biện ph p tr nh thai hiện đại đã tăng nhẹ, từ 54% năm 1990 lên
57,4% trong năm 2015 Trong khu vực, tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi 15-49, b o c o sử
dụng một biện ph p tr nh thai hiện đại đã tăng ít hoặc giữ nguyên từ năm 2008 đến
năm 2015 Tại châu Phi tỷ lệ đó đã đi từ 23,6% đến 28,5%, ở châu Á đã tăng nhẹ từ
60,9% đến 61,8%, và ở châu Mỹ Latinh và vùng Caribê nó vẫn ổn định ở mức
66,7% [52].
1.1.2.3. Phá thai an toàn
Phá thai an toàn là thực hiện cuộc phá thai thật tốt để đảm bảo sức khỏe cho
ngƣời phụ nữ. Chỉ nạo hút thai ở những cơ sở y tế đƣợc phép phá thai và do những
cán bộ đƣợc đào tạo chu đ o về c c phƣơng ph p ph thai Quan trọng nhất là áp
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
- Xem thêm -